Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh của Phòng Giáo dục – Đào tạo đối với các trường trung học cơ sở huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định từ nay đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (984.9 KB, 125 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THÀNH BIÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG ANH
CỦA PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HẢI HẬU,
TỈNH NAM ĐỊNH TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THÀNH BIÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG ANH
CỦA PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HẢI HẬU,
TỈNH NAM ĐỊNH TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Văn Lê


HÀ NỘI – 2016


LỜI CẢM ƠN
Với tấm lịng chân thành, tơi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến q thầy,
cơ thuộc Khoa Quản lý giáo dục – Đại học giáo dục, Đại học Quốc gia Hà
Nội và các thầy cô giáo đã giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên
cứu và hồn thành luận văn.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS
Nguyễn Văn Lê đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong suốt q trình
nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở GD-ĐT Nam Định, Phòng GD-ĐT huyện
Hải Hậu, các trường THCS trên địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định và
các bạn đồng nghiệp, bạn bè đã tận tình giúp đỡ, động viên, khích lệ tơi trong
q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Dù đã có nhiều nỗ lực, cố gắng, song chắc hẳn luận văn vẫn không thể
tránh khỏi những thiếu sót, tồn tại. Kính mong nhận được ý kiến chỉ bảo từ
phía q Thầy cơ, góp ý từ bạn bè và đồng nghiệp để luận văn được hoàn
thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Thành Biên

i


BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
BGH


Ban giám hiệu

CB

Cán bộ

CBQL

Cán bộ quản lý

CMHS

Cha mẹ học sinh

CNTT (ICT)

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

DH

Dạy học

GD

Giáo dục


GD-ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

KNLNN

Khung năng lực ngoại ngữ

NV

Nhân viên

PPDH

Phương pháp dạy học

PPGD

Phương pháp giảng dạy

QL


Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

QLNT

Quản lý nhà trường

TBDH

Thiết bị dạy học

TTB

Trang thiết bị

TH

Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông


TTSP

Tương tác sư phạm

TNTL

Trắc nghiệm tự luận

TNKQ

Trắc nghiệm khách quan

UBND

Uỷ ban nhân dân

YTNN

Yếu tố nước ngoài

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ...................................................................................................... i
Mục lục ......................................................................................................... iii
Bảng chữ viết tắt ............................................................................................ ii
Danh mục bảng ............................................................................................ vii
Danh mục sơ đồ, biểu đồ ............................................................................. viii

MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 6
TIẾNG ANH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................. 6
1.1.1. Trên thế giới ......................................................................................... 6
1.1.2. Ở Việt Nam .......................................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm công cụ ........................................................................ 9
1.2.1. Khái niệm về quản lý ........................................................................... 9
1.2.3. Quản lý nhà trường ............................................................................. 10
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học .............................................................. 11
1.3. Hoạt động dạy học tiếng Anh ở trường trung học cơ sở ......................... 12
1.3.1. Đặc điểm của trường trung học cơ sở .................................................. 12
1.3.2. Đặc điểm, bản chất của hoạt động dạy học tiếng Anh trong trường
trung học cơ sở ............................................................................................. 13
1.3.3. Yêu cầu của dạy học tiếng Anh theo định hướng của Đề án quốc gia 2020 ..... 15
ở trường phổ thông ....................................................................................... 18
1.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh ở các trường trung học cơ
sở ................................................................................................................. 18
1.4.1. Xây dựng kế hoạch chỉ đạo hoạt động dạy học tiếng Anh................... 18
1.4.2. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên .................................................. 19
1.4.3. Quản lý hoạt động học của học sinh ................................................... 26
1.4.4. Quản lý việc nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của giáo
viên............................................................................................................... 29

iii


1.4.5. Kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học tiếng Anh ................................ 30
1.4.6. Quản lý các điều kiện phục vụ dạy học ............................................... 31
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh .... 31

1.5.1. Yếu tố chủ quan.................................................................................. 31
1.5.2. Yếu tố khách quan .............................................................................. 33
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 34
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG
ANH CỦA PHÒNG GD-ĐT ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN
HẢI HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH ................................................................... 35
2.1. Đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội của huyện Hải Hậu .......................... 35
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế, xã hội huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định. .. 35
2.2. Sơ lược về các trường trung học cơ sở huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định .... 36
2.2.1. Giới thiệu về hệ thống trường trung học cơ sở .................................... 36
2.2.2. Tình hình dạy học và chất lượng học tập của học sinh hiện nay .......... 37
2.2.3. Nhận thức của cán bộ quản lý đối với dạy học tiếng Anh trong thời kỳ
hội nhập ....................................................................................................... 39
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh ở các trường trung học cơ sở của
Phòng GD-ĐT huyện Hải Hậu. ......................................................................... 42
2.3.1. Thực trạng việc xây dựng kế hoạch chỉ đạo dạy học tiếng Anh ..................... 42
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy và học tiếng Anh ........................... 42
2.3.3. Thực trạng đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tăng cường tương
tác sư phạm và đảm bảo đủ các thành tố và kỹ năng của dạy học ngoại ngữ. 46
2.3.4. Thực trạng quản lý việc khai thác, sử dụng thiết bị dạy học ................ 48
2.3.5. Thực trạng quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên tiếng Anh đáp ứng Đề
án quốc gia 2020 .......................................................................................... 50
2.3.6. Thực trạng quản lý các hoạt động ngoại khóa, hợp tác giáo dục phục
vụ dạy học tiếng Anh ................................................................................... 52
2.4. Thực trạng triển khai Đề án quốc gia 2020 ............................................ 54
2.4.1. Thực trạng qui trình và nội dung triển khai Đề án quốc gia 2020 ........ 54

iv



2.4.2. Thuận lợi và khó khăn trong triển khai Đề án quốc gia 2020 ............. 54
2.5. Đánh giá chung về các biện pháp quản lý dạy học tiếng Anh của huyện
Hải Hậu ........................................................................................................ 56
2.5.1. Mặt mạnh ........................................................................................... 57
2.5.2. Mặt yếu .............................................................................................. 57
2.5.3. Nguyên nhân ...................................................................................... 60
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................ 62
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCTIẾNG
ANH CỦA PHÒNG GD-ĐT ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN
HẢI HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020 ...................... 63
3.1. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp ............................................... 63
3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ của các biện pháp ............................................ 63
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn của các biện pháp ........................................... 63
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi của các biện pháp .............................................. 64
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh của Phòng GD-ĐT đối
với các trường THCS huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định từ nay đến năm 2020...... 65
3.2.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của tiếng Anh và
về tính cấp thiết phải nâng cao chất lượng bộ môn tiếng Anh của các trường
trung học cơ sở huyện Hải Hậu .................................................................... 65
3.2.2. Tăng cường cơng tác chỉ đạo, kiểm tra của Phịng GD-ĐT đối với các
trường trung học cơ sở, các tổ / nhóm chun mơn và giáo viên trong dạy học
tiếng Anh ..................................................................................................... 67
3.2.3. Xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ ......................... 73
3.2.4. Tăng cường cơ sở vật chât, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật ................. 83
3.2.5. Yêu cầu các nhà trường, đội ngũ giáo viên quan tâm tới việc học tiếng Anh
của học sinh một cách toàn tâm, toàn ý............................................................ 84
3.2.6. Xây dựng và hoàn thiện các cơ chế thi đua khen thưởng và chính sách
đặc thù đối với nhà trường, cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh trong việc
dạy học tiếng Anh ........................................................................................ 88


v


3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 90
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................ 92
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ....................................................................... 92
3.4.2. Các bước khảo nghiệm ....................................................................... 92
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết ................................................ 94
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi................................................... 96
3.4.5. Mức độ tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi ........................ 97
Tiểu kết chương 3 ........................................................................................ 99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 100
1. Kết luận .................................................................................................. 100
2. Khuyến nghị .......................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 105
PHỤ LỤC.................................................................................................. 110

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tiêu chí trình độ năng lực ngôn ngữ theo chuẩn quốc tế .................... 15
Bảng 1.2: Khung trình độ năng lực ngoại ngữ trong sự tương thích với một số
chuẩn trình độ quốc tế .......................................................................................... 17
Bảng 1.3: Trình độ và thời lượng dạy mơn ngoại ngữ ........................................ 18
Bảng 2.1: Thống kê số lớp, số học sinh cấp THCS huyện Hải Hậu .................... 36
Bảng 2.2: Thống kê chất lượng đội ngũ quản lý và giáo viên dạy tiếng Anh cấp
trung học cơ sở ..................................................................................................... 36
Bảng 2.3. Thống kê kết quả học lực, hạnh kiểm cấp trung học cơ sở các năm học
gần đây ................................................................................................................. 38

Bảng 2.4. Thống kê kết quả môn tiếng Anh trong kỳ thi vào lớp 10 THPT những
năm gần đây ......................................................................................................... 38
Bảng 2.5: Xếp hạng các yếu tố và điều kiện dạy học môn tiếng Anh ................. 39
Bảng 2.6: Xếp hạng tầm quan trọng của các năng lực và phẩm chất của giáo
viên đối với việc dạy học môn tiếng Anh trong trường THCS ............................ 40
Bảng 2.7: Kết quả thanh tra, kiểm tra hoạt động sư phạm giáo viên tiếng Anh
các năm học gần đây ............................................................................................ 44
Bảng 2.8: Mức độ thực hiện quy chế chuyên môn của GV tiếng Anh ở các
trường trung học cơ sở huyện Hải Hậu ................................................................ 45
Bảng 2.9: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng tăng cường TTSP ;
đảm bảo 3 thành tố ngôn ngữ và 5 kỹ năng ......................................................... 46
Bảng 2.10: Điều kiện thiết bị phục vụ dạy học tiếng Anh ở các trường THCS
huyện Hải Hậu ...................................................................................................... 48
Bảng 2.11: Trình độ giáo viên tiếng Anh theo đào tạo và chuẩn theo khung tham
chiếu Châu âu ....................................................................................................... 51
Bảng 3.1: Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc cho Việt Nam ................................. 68
Bảng 3.2. Các tiêu chí căn cứ để phân tích bài học theo Cơng văn 5555/BGDĐTGDTrH ngày 08/10/2014 [6] ................................................................................ 77
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp về khảo sát tính cần thiết của các biện pháp quản lý
dạy học tiếng Anh của Phòng GD-ĐT đối với ..................................................... 94
Bảng 3.4. Kết quả phiếu trưng cầu ý kiến về mức độ khả thi của ....................... 96
Bảng 3.5. Mức độ tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất ......................................................................................................... 98

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Tháp nhu cầu con người của Moslow .......................................... 27
Sơ đồ 3.1: Quy trình quản lý các cơ sở GD có YTNN ................................. 88
Sơ đồ 3.2. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động dạy học tiếng

Anh của Phòng GD-ĐT huyện Hải Hậu đối với các trường THCS từ nay đến
năm 2020 ..................................................................................................... 92
Biểu đồ 2.1: Mức độ đáp ứng theo chuẩn KNLNN hiện nay của giáo viên và
học sinh huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định ..................................................... 57

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua kinh tế tri thức được chọn làm chiến lược phát
triển của nhiều quốc gia, cả những nước phát triển và đang phát triển. Nền
kinh tế tri thức, còn gọi là kinh tế dựa vào tri thức (Knowledge–Based
Economy). Ngân hàng Thế giới (WB, 2000) đánh giá "Đối với các nền kinh tế
tiên phong trong nền kinh tế Thế giới, cán cân giữa hai yếu tố tri thức và các
nguồn lực đang nghiêng về tri thức. Tri thức thực sự đã trở thành yếu tố quan
trọng nhất quyết định mức sống - hơn cả yếu tố đất đai, hơn cả yếu tố tư liệu
sản xuất, hơn cả yếu tố lao động. Các nền kinh tế phát triển nhất về công nghệ
ngày nay thực sự đã dựa vào tri thức". Như vậy kinh tế tri thức là nền kinh tế
mà việc sản sinh ra và khai thác tri thức có vai trị nổi trội trong quá trình tạo
ra của cải và là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri
thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải,
nâng cao chất lượng cuộc sống.
Đã từ lâu, các quốc gia trên thế giới đã ý thức được rằng muốn tồn
tại trong hồ bình và phát triển ổn định bền vững thì sự hợp tác chặt chẽ
giữa các quốc gia có vai trị quyết định. Cơng cụ để tiến tới hợp tác giữa
các quốc gia chính là ngơn ngữ. Ngày nay, trên thế giới có nhiều người sử
dụng tiếng Anh như là tiếng mẹ đẻ hoặc ngôn ngữ thứ hai. Do đó, sử dụng
thành thạo tiếng Anh là kỹ năng rất cần thiết đối với cơng dân tồn cầu
trong thời đại ngày nay.

Với mong muốn sớm trở thành nước công nghiệp, Việt Nam đã tham
gia đàm phán, ngày 01/11/2007 trở thành viên chính thức Tổ chức Thương
mại thế giới (WTO) và ngày 05/10/2015, Việt Nam đã chính thức gia nhập
vào một trong những phiên chợ được đánh giá là giàu tiềm năng nhất hiện
nay, Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (Trans-Pacific
Strategic Economic Partnership Agreement, viết tắt là TPP) gồm 12 quốc gia

1


thành viên bao gồm Úc, Brunei, Chile, Malaysia, Mexico, New Zealand,
Canada, Peru, Singapore, Việt Nam, Mỹ và Nhật Bản.
Đảng ta đã nhận thức rõ bối cảnh và xu thế phát triển của thời đại hiện
nay. “Nghị Quyết số 29-NQ/TW Hội nghị lần thứ VIII, BCH Trung ương khóa
XI thơng qua ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT, đáp
ứng u cầu cơng nghiệp hố, hiện đại hố trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” (sau đây gọi là Nghị quyết
29) đã chỉ rất rõ 3 phẩm chất và 8 năng lực mà thế hệ mới (đối với HS
THCS) cần đạt, trong đó năng lực sử dụng ngoại ngữ, tin học đóng vai trị
quan trọng để làm tiền đề trong việc hội nhập và hợp tác quốc tế.
Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm đầu tư chiến lược dạy học tiếng
Anh, điều đó được thể hiện ở nhiều Văn bản, Chỉ thị, đặc biệt là để đáp ứng
yêu cầu mới, Đề án “Dạy học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân
giai đoạn 2008 - 2020” ban hành kèm theo Quyết định 1400/QĐ-TTg được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày 30/9/2008 (sau đây gọi tắt là Đề án
quốc gia 2020). Triển khai thực hiện Đề án quốc gia 2020, ngày 10 tháng 11
năm 2011, UBND tỉnh Nam định đã ban hành Quyết định số 2005/QĐUBND về việc phê duyệt Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong cơ sở giáo dục
phổ thông tỉnh Nam Định, giai đoạn 2011-2020”.
Hiện nay, vấn đề chất lượng dạy học môn tiếng Anh ở các trường
THCS nói chung và ở các trường THCS huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định nói

riêng tuy đã được quan tâm nhưng chưa thực sự đáp ứng được mục tiêu của
ngành, của Đề án ngoại ngữ 2020 đề ra. Trong các kì kiểm tra định kỳ, thi vào
THPT trong 2 năm gần đây tỉ lệ HS đạt trung bình điểm của tất cả HS dự thi
mơn tiếng Anh của các trường THCS huyện Hải Hậu thấp nhất so với 9 đơn
vị khác trong tỉnh. Biểu hiện của HS yếu kém về môn tiếng Anh phổ biến
nhất là vốn từ nghèo nàn, không nắm vững ngữ pháp, phát âm không chuẩn,
kĩ năng tạo lập văn bản chưa đạt yêu cầu và yếu nhất là kĩ năng nghe, nói khơng thể tương tác giao tiếp, nhất là khi giao tiếp với người nước ngồi. Có

2


nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng này: Một trong những nguyên nhân là do
chất lượng đội ngũ CBQL, GV và cơng tác quản lý cịn hạn chế, chưa đồng bộ về
cơ cấu, về biện pháp. Vì vậy, việc QL hoạt động dạy học tiếng Anh các trường
THCS huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định đáp ứng yêu cầu của Đề án quốc gia 2020
đang là một vấn đề cấp thiết đòi hỏi sự đầu tư nhiều về thời gian và các nguồn lực,
nhất là cần có những giải pháp mang tính đồng bộ và lộ trình từng bước để đáp
ứng mục tiêu Đề án.
Xuất phát từ những yêu cầu cả về mặt lý luận và thực tiễn trên, với tư
cách là chuyên viên phụ trách bộ môn, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt
động dạy học tiếng Anh của Phòng GD-ĐT đối với các trường THCS
huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định từ nay đến năm 2020” để làm luận văn tốt
nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, phân tích và đánh giá thực trạng QL
hoạt động dạy học tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hải Hậu, tỉnh Nam
Định, đề xuất biện pháp QL hoạt động dạy học tiếng Anh ở các trường THCS
trên địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định nhằm nâng cao chất lượng dạy
học tiếng Anh của nhà trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Dạy học tiếng Anh tại các trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
QL hoạt động dạy học tiếng Anh của Phòng GD-ĐT đối với các trường
THCS huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.
4. Giả thuyết khoa học
Thời gian qua, việc QL hoạt động dạy học tiếng Anh ở các trường THCS
trên địa bàn huyện Hải Hậu đã đạt được những kết quả nhất định song vẫn còn
một số bất cập về đội ngũ; nội dung; chương trình; PPGD; KTĐG; CSVC, .... .
Nếu lựa chọn đề xuất và áp dụng được các biện pháp QL phù hợp với lí luận và
điều kiện thực tế của các trường THCS thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy

3


học tiếng Anh và đáp ứng yêu cầu triển khai Đề án “Dạy học ngoại ngữ trong hệ
thống GD quốc dân từ nay đến năm 2020” ở các trường THCS trong huyện.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về QL hoạt động dạy học tiếng Anh ở các
trường THCS.
5.2. Nghiên cứu thực trạng hoạt động dạy học tiếng Anh và nguyên nhân của
thực trạng đó tại huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.
5.3. Đề xuất các biện pháp QL nhằm nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh ở
huyện Hải Hậu từ nay đến năm 2020.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động dạy
học tiếng Anh của Phòng GD-ĐT đối với các trường THCS công lập ở huyện
Hải Hậu, tỉnh Nam Định.
6.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu

Với điều kiện là một cán bộ phụ trách bộ môn, nên đề tài được nghiên
cứu ở 39 trường THCS của huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.
6.3. Giới hạn khách thể khảo sát
- Lãnh đạo, chuyên viên Sở GD-ĐT Nam Định,
- Lãnh đạo, chuyên viên Sở GD-ĐT, Phòng GD-ĐT huyện Hải Hậu, tỉnh
Nam Định,
- CBQL, Tổ trưởng chuyên môn và GV của các trường THCS trong
huyện.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các hình thức phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa khái
qt hóa các tài liệu lý luận, các văn bản, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà
nước liên quan đến GD-ĐT, quản lí hoạt động dạy học nói chung và dạy học
tiếng Anh ở trường THCS nói riêng để xây dựng cơ sở lý luận cho Đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

4


- Phương pháp điều tra bằng hệ thống câu hỏi dành cho CBQL, GV về
công tác QL hoạt động dạy học, hoạt động dạy học tiếng Anh ở trường
THCS.
- Phương pháp quan sát được sử dụng với mục đích quan sát cách thức
quản lý, cách thực hiện hoạt động dạy và học tiếng Anh của GV và HS, khả
năng sử dụng tiếng Anh của HS THCS để bổ sung cho kết quả điều tra.
- Phương pháp phỏng vấn sâu những chun viên, hiệu trưởng, GV có kinh
nghiệm về cơng tác QL và trực tiếp tham gia giảng dạy tiếng Anh ở trường THCS góp
phần làm rõ thực trạng.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động giảng dạy, hoạt động
chuyên môn của GV và các sản phẩm hoạt động học của HS thông qua các

bài kiểm tra, các bài thi, các kỹ năng HS thể hiện trong học tập tiếng Anh.
- Phương pháp chuyên gia: xin ý kiến chuyên gia đánh giá tính cần thiết
và khả thi của các biện pháp đã đề xuất.
7.3. Phương pháp hỗ trợ
Phương pháp toán thống kê: xử lý số liệu thu được từ điều tra thực trạng
và khảo nghiệm.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh ở
trường THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh của Phòng
GD-ĐT đối với các trường THCS huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh của Phòng
GD-ĐT đối với các trường THCS huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định từ nay đến năm
2020.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾNG ANH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Tiếng Anh là một ngơn ngữ thuộc nhánh miền Tây của nhóm ngơn ngữ
German trong ngữ hệ Ấn-Âu. Đây là ngôn ngữ sử dụng rộng rãi nhất thế
giới. Nó được sử dụng là ngôn ngữ mẹ đẻ bởi một số lượng lớn người dân từ
khắp thế giới tại Liên hiệp Anh, Mỹ, Canada, Cộng hòa Ireland, New
Zealand và một số quốc đảo trong vùng Caribbean. Đây là ngôn ngữ mẹ đẻ

được sử dụng nhiều thứ ba trên thế giới, sau Tiếng Hoa và Tiếng Tây Ban
Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được sử dụng rộng rãi và là ngơn ngữ chính
thức trong các tổ chức lớn bao gồm Liên minh châu Âu, Khối Thịnh vượng
chung Anh và đặc biệt là Liên hiệp Quốc.
Tiếng Anh được sử dụng phổ biến nhờ vào ảnh hưởng của Mỹ và Anh
trên các lĩnh vực quân sự, kinh tế, khoa học, tin học, chính trị và văn hóa.
Do đó, QL hoạt động dạy học mơn tiếng Anh là một phần quan trọng
trong chương trình phát triển GD ở nhiều quốc gia trên thế giới. Hầu hết các
nước, đặc biệt là khu vực châu Á đều quy định tiếng Anh là mơn học bắt buộc
trong chương trình và có xu hướng tăng thêm thời lượng dạy bộ mơn này. Các
hình thức dạy và học mơn tiếng Anh diễn ra phong phú, đa dạng và đều nhằm
mục đích thúc đẩy quá trình hội nhập của các nước, phục vụ cho việc phát
triển kinh tế đất nước. Vấn đề này được đề cập rất cụ thể trong Đề án ngoại
ngữ 2020:
Ở Châu Âu, năm 1976, Cộng đồng Châu Âu kêu gọi các quốc gia thành
viên mở rộng việc dạy và học ngoại ngữ. Trong đó tiếng Anh vẫn là ngoại ngữ
được chọn nhiều nhất ở cấp tiểu và trung học. Tỷ lệ HS chọn học tiếng Anh cũng

6


đa dạng: ở Bồ Đào Nha, ở Tây Ban Nha, ở Áo, ở Thụy Điển và ở Phần Lan, tỷ
lệ tương ứng là: 93%, 71%, 56%, 62% và 63%.
Ở Châu Á, xu hướng cũng tương tự: Tại Nhật Bản, Chính phủ đã có
chính sách định hình lại việc dạy tiếng Anh hiện tại trong các lĩnh vực chính
yếu của chương trình học, trong việc ĐG và trong việc giảng dạy để chuẩn bị
tốt hơn cho HS trong tương lai. Đối với Trung Quốc, theo đánh giá của các tổ
chức quốc tế, sở dĩ kinh tế Trung Quốc tăng trưởng hơn 10% trong suốt hơn 30
năm qua là do chất lượng nguồn nhân lực. Trung Quốc chủ trương sử dụng tối
đa các chương trình và sách giáo khoa hiện đại quốc tế và giảng dạy trực tiếp

bằng tiếng Anh đối với các môn khoa học, công nghệ; xây dựng các trung tâm
học và thi TOEFL, IELTS tại các thành phố; tăng cường hợp tác quốc tế trong
GD và gửi HS, sinh viên đi du học và động viên về nước để phục vụ cho GDĐT. Tại Hàn Quốc, kể từ năm 1997, tiếng Anh là môn bắt buộc từ lớp 3.
Tháng 5 năm 2005, Bộ GD-ĐT Hàn Quốc đã ban hành kế hoạch tổng thể 5
năm (2006-2010), trong đó có dự án xây dựng các “Làng” tiếng Anh. Hàn
Quốc quyết tâm thực hiện tham vọng trở thành một trong những nước thực
hiện chiến dịch phổ cập tiếng Anh triệt để nhất trong các nước châu Á khơng
nói tiếng Anh hiện nay. Tại Singapore, đất nước này thừa nhận tiếng Anh là
ngôn ngữ chính của họ nên việc quan tâm, chú trọng và đầu tư cho dạy và học
tiếng Anh là tất yếu.
Có thể kể đến một cơng trình nghiên cứu ở nước ngoài tiêu biểu được
sử dụng khá phổ biến như: “Teaching English. Cambridge University Press,
1995” của Adrian Doff, “The strategic school. Corwin Press, 2008” của
Stephen Frank, “Evaluating School Improvement Plans and their Affect on
Academic Performance. University of Nevada, 2011” của Kenneth E.
Fernandez.
1.1.2. Ở Việt Nam
Vai trò và tầm quan trọng của ngoại ngữ trong công cuộc xây dựng,
bảo vệ và phát triển đất nước đã được Đảng và Chính phủ nhận thức rõ ràng.

7


Điều đó được thể hiện qua việc chỉ đạo nâng cao chất lượng dạy và học ngoại
ngữ trong hệ thống GD quốc dân nước ta, cụ thể: Ngày 11 tháng 6 năm 2001,
Thủ tướng Chính phủ ra Chỉ thị số 14/2001/CT-TTg về đổi mới chương trình và
SGK phổ thơng, trong đó yêu cầu xây dựng Đề án “Giảng dạy, học tập ngoại ngữ
trong trường phổ thông”; Ngày 07 tháng 9 năm 1972, QĐ số 251-TTg của Thủ
Tướng Chính phủ về việc cải tiến và tăng cường công tác dạy và học ngoại ngữ
trong các trường phổ thông; Điều 24 Luật GD (1998) cũng khẳng định vị trí quan

trọng của ngoại ngữ trong nội dung học vấn phổ thông và đề ra yêu cầu bảo đảm
cho HS có kiến thức cơ bản về ngoại ngữ; Báo cáo của Chính phủ tại kì họp thứ
VI Quốc hội khóa X tháng 12 năm 2004 cũng đã nêu lên một trong những giải
pháp đẩy mạnh khả năng chủ động hợp tác quốc tế trong GD là triển khai
chiến lược dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống GD quốc dân, tập trung chủ
yếu vào tiếng Anh; Kỳ họp thứ 7 Quốc hội khóa IX đã thơng qua Luật GD
(sửa đổi), trong đó quy định tại Điều 7, mục 3 quy định như sau: “Ngoại ngữ
được quy định trong chương trình GD là ngơn ngữ được sử dụng phổ biến
trong giao dịch quốc tế. Việc tổ chức dạy ngoại ngữ trong nhà trường và cơ sở
GD khác cần bảo đảm để người học liên tục và có hiệu quả”
Hiện nay, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về vai trị của cơng tác QL
nhằm nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường THCS và môn tiếng Anh
cũng không thể bị tách rời các môn học khác nên phần lớn các biện pháp QL
dạy học nói chung đều có thể áp dụng được khi nghiên cứu biện pháp QL hoạt
động dạy học tiếng Anh. Có thể đề cập đến các cơng trình nghiên cứu sau:
Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đại cương khoa học quản lý,
2014; Trần Khánh Đức, Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực
theo ISO & TQM, 2004.
Tác giả Hoàng Văn Vân chú trọng sử dụng phương pháp tích cực hóa
người học nhằm rèn kĩ năng nói tiếng Anh cho HS trong cơng trình nghiên
cứu “Nghiên cứu giảng dạy các kĩ năng lời nói tiếng Anh ở giai đoạn nâng
cao theo đường hướng lấy người học làm trung tâm” và tác giả còn đề cập

8


đến vấn đề về “Phương pháp giảng dạy ngoại ngữ hợp lí và có hiệu quả ở
Việt Nam đầu thế kỉ thứ XXI”;
Tác giả Lê Thị Tuyết đã thực hiện Để tài: “Quản lý hoạt động dạy học
môn tiếng Anh trong bối cảnh đổi mới ở bậc THCS huyện Đông Hưng tỉnh

Thái Bình”.
Các cơng trình khoa học nêu trên đã đề cập đến nội dung QL dạy học nói
chung và QL hoạt động dạy học tiếng Anh nói riêng. Tuy nhiên, việc áp dụng
kết quả nghiên cứu sẽ còn phụ thuộc phần lớn vào điều kiện thực tế của mỗi
địa phương. Trong khi đó cho đến nay chưa có đề tài nào nghiên cứu về QL
hoạt động dạy học tiếng Anh của Phòng GD-ĐT đối với các trường THCS
huyện Hải Hậu, một huyện 36 năm dẫn đầu toàn quốc về văn hóa cấp huyện,
đang rất cần thốt ra khỏi tình trạng yếu kém về việc sử dụng tiếng Anh để cùng
cả nước tiến hành hội nhập và phát triển. Chính vì vậy, việc xây dựng cơ sở lý
luận cho cơng tác QL nhằm nâng cao chất lượng hoạt động dạy và học tiếng
Anh sẽ giúp cho huyện có cơ sở điều hành công việc QL chuyên môn và QL
hoạt động dạy học tiếng Anh của các trường THCS đạt kết quả tốt.
1.2. Một số khái niệm công cụ
1.2.1. Khái niệm về quản lý
Nghiên cứu về khoa học quản lý, các tác giả: Nguyễn Quốc Chí,
Nguyễn Thị Mỹ Lộc khẳng định rằng: Hoạt động quản lý là “Tác động có
định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể
quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành
và đạt được mục đích của tổ chức” [12, tr.9].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là một quá trình tác động gây
ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu
chung.Về phương diện quản lý: Quản lý là một quá trình lập kế hoạch, tổ
chức, hướng dẫn và kiểm tra những nỗ lực của các thành viên trong một tổ
chức và sử dụng các nguồn lực của tổ chức để đạt được những mục tiêu cụ
thể" [1, tr.23].

9


Như vậy, có rất nhiều cách tiếp cận về QL, song các định nghĩa đều đề

cập tới bản chất chung của hoạt động quản lý đó là: Quản lý bao giờ cũng là
một tác động hướng đích, có mục tiêu xác định; Quản lý là sự tác động tương
hỗ, biện chứng giữa chủ thể và khách thể quản lý; Quản lý xét đến cùng, bao
giờ cũng là quản lý con người; Quản lý vừa là sự tác động mang tính chủ
quan nhưng phải phù hợp quy luật khách quan.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là những tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức
và hướng đích của chủ thể QL ở mọi cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích
của tồn bộ hệ thống nhằm mục đích đảm bảo sự hình thành nhân cách cho
thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật của xã hội cũng
như các quy luật của quá trình GD về sự phát triển thể lực, trí lực và tâm lực
của con người. Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về QLGD:
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo và Nguyễn Quốc Chí
khẳng định rằng: “QLGD là q trình thực hiện có định hướng và hợp quy luật
các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu
giáo dục đề ra. [33, tr.15].
Tóm lại, có rất nhiều định nghĩa về QLGD, nhưng bản chất của QLGD
là quá trình tác động có tính định hướng của chủ thể QL lên các thành tố tham
gia vào quá trình hoạt động GD nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu GD.
Các thành tố đó là mục tiêu giảng dạy, nội dung giảng dạy, phương pháp
giảng dạy, lực lượng GD, đối tượng GD, phương tiện GD.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Nhà trường là tổ chức cơ sở của các cấp QLGD, cho nên QLNT là nội
dung quan trọng trong QLGD. Có nhiều tác giả quan niệm về QL nhà trường,
cụ thể:
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “QLNT là tập hợp những tác động
tối ưu của chủ thể quản lý đến tập thể GV, HS và cán bộ khác, nhằm tận dụng
các nguồn dự trữ do nhà nước đầu tư, lực lượng xã hội đóng góp và do lao

10



động xây dựng vốn tự có. Hướng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà
trường mà điểm hội tụ là quá trình đào tạo thế hệ trẻ. Thực hiện có chất
lượng mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đưa nhà trường tiến lên trạng thái mới"
[36, tr.43].
Trong QL và thực tiễn khẳng định, QLNT gồm hai loại: QL các chủ thể
bên ngoài nhà trường nhằm định hướng và tạo điều kiện cho nhà trường hoạt
động và phát triển; QL các chủ thể bên trong nhà trường nhằm cụ thể hóa các
chủ trưởng đường lối, chính sách GD thành các kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo,
kiểm tra để đưa nhà trường đạt các mục tiêu đề ra.
Như vậy, bản chất của hoạt động QLNT là QL hoạt động dạy học nhằm
đưa hoạt động này phát triển đi lên theo xu thế tất yếu của thời đại và đạt tới mục
tiêu GD-ĐT. Điều quan trọng là QLNT là một hoạt động được thực hiện trên cơ
sở những những lí luận chung của khoa học QL, đồng thời cũng có những nét đặc
thù riêng của nó. QLNT khác với việc QL các tổ chức hoạt động trong các lĩnh
vực sản xuất, kinh doanh và các tổ chức xã hội khác. Ấy là vì nhà trường là một tổ
chức đặc biệt, là nơi tạo ra những “sản phẩm” cũng hết sức đặc biệt, đó là tài
năng và nhân cách của con người.
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học
Dạy học bao gồm hai hoạt động thống nhất biện chứng đó là hoạt động dạy
của GV và hoạt động học của HS. Dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của GV, HS
tự giác, tích cực, tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động học tập của mình nhằm thực
hiện những nhiệm vụ dạy học. Trong hoạt động dạy học, hoạt động dạy của GV có
vai trị chủ đạo, hoạt động học của HS có vai trị tự giác, chủ động, tích cực. Hoạt
động dạy của GV và hoạt động học của HS có liên hệ, tác động lẫn nhau, nếu thiếu
một trong hai hoạt động đó việc dạy học khơng diễn ra.
Quản lý dạy học là QL một quá trình với một hệ thống bao gồm nhiều
yếu tố như: mục đích, nhiệm vụ, nội dung, chương trình, các hoạt động dạy
của thầy, hoạt động học của trò, kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học hay cụ thể

hóa hơn nội dung QL hoạt động dạy học bao gồm: Lập kế hoạch: Xây dựng

11


kế hoạch năm học, kế hoạch hoạt động của các tổ, nhóm chun mơn, các
đồn thể, hội cha mẹ HS; Tổ chức: Hoàn thiện cơ cấu các tổ chức, huy động
các nguồn lực để thực hiện kế hoạch; Chỉ đạo: Việc thực hiện mục tiêu
chương trình dạy học, hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho GV, xây
dựng nền nếp dạy học, đổi mới PPDH…và Kiểm tra: ĐG kết quả và việc thực
hiện mục tiêu, kế hoạch dạy học nhằm điều chỉnh và thúc đẩy nếu cần.
1.3. Hoạt động dạy học tiếng Anh ở trường trung học cơ sở
1.3.1. Đặc điểm của trường trung học cơ sở
1.3.1.1. Vài nét về giáo dục trung học cơ sở
Điều 26, 27, và 28 Mục 2 Luật GD 2005 [37] lần lượt quy định:
- Giáo dục THCS được thực hiện trong bốn năm học, từ lớp sáu đến lớp
chín. HS vào học lớp sáu phải hồn thành chương trình tiểu học, có tuổi là
mười một tuổi;
- Giáo dục THCS nhằm giúp HS củng cố và phát triển những kết quả của
GD tiểu học; có học vấn phổ thơng ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban
đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung
cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động;
- Giáo dục THCS phải củng cố, phát triển những nội dung đã học ở tiểu
học, bảo đảm cho HS có những hiểu biết phổ thơng cơ bản về tiếng Việt, tốn
học, lịch sử dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên,
pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có những hiểu biết cần thiết tối thiểu về kỹ thuật
và hướng nghiệp.
1.3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của trường trung học cơ sở
Điều 1, 2 và 6 - Chương I - Điều lệ trường THCS được ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2011/TT-BGD ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD-ĐT [3]

qui định:
Vị trí và chức năng: Trường trung học là cơ sở GD phổ thông của hệ
thống GD quốc dân. Trường có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu
riêng; Trường THCS chịu sự quản lý của phòng GD-ĐT huyện về chuyên

12


môn, nghiệp vụ.
Nhiệm vụ, quyền hạn:
- Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động GD khác theo mục tiêu,
chương trình GD phổ thơng dành cho cấp THCS do Bộ trưởng Bộ GD và Đào
tạo ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động GD, nguồn lực và
tài chính, kết quả đánh giá chất lượng GD.
- Quản lý CB, GV, NV theo quy định của pháp luật.
- Tuyển sinh và tiếp nhận HS; vận động HS đến trường; quản lý HS
theo quy định của Bộ GD-ĐT.
- Thực hiện kế hoạch phổ cập GD trong phạm vi được phân công.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động GD. Phối
hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động GD .
- Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy
định của Nhà nước.
- Tổ chức cho GV, NV, HS tham gia hoạt động xã hội.
- Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lượng GD.
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.3.2. Đặc điểm, bản chất của hoạt động dạy học tiếng Anh trong trường
trung học cơ sở
1.3.2.1. Đặc điểm
Ngôn ngữ, với tư cách là phương tiện giao tiếp của con người, là
sự thống nhất chặt chẽ giữa ngơn ngữ (language) và lời nói (speech). Ngơn

ngữ và lời nói là hai mặt của một hiện tượng, trong đó ngơn ngữ chỉ một
hiện thực khách quan và có tính chung tồn xã hội; cịn lời nói là sự vận
dụng ngôn ngữ chung của mỗi cá nhân vào các tình huống giao tiếp cụ thể
do đó nó mang tính chất cá thể. Ngơn ngữ và lời nói hợp thành một thể
thống nhất biện chứng giữa cái chung và cái riêng.
Ngôn ngữ là một hệ thống gồm ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp và ln
mang tính chất tĩnh và ổn định; lời nói là sự kết hợp các nội dung ngôn

13


ngữ trong hoạt động giao tiếp như nghe, nói, đọc, viết và mang tính chất
động và biến đổi thường xuyên tùy theo từng tình huống giao tiếp cụ thể.
Ngơn ngữ và nền văn hóa của cộng đồng nói ngơn ngữ đó ln có mối
quan hệ biện chứng với nhau. Ngơn ngữ vừa là phương tiện biểu đạt vừa là
phương tiện tàng trữ những giá trị văn hóa của dân tộc sản sinh ra ngơn ngữ
ấy. Điều này có nghĩa là dạy học ngoại ngữ phải nhằm đạt hai mục đích:
trang bị cho HS một công cụ giao tiếp mới đồng thời thơng qua việc sử dụng
cơng cụ giao tiếp đó HS tiếp thu những giá trị văn hóa của các dân tộc sử
dụng ngôn ngữ đang học bao gồm những hiểu biết về đất nước, con người,
phong tục, tập quán, khoa học, kĩ thuật,…
Mục tiêu DH ngoại ngữ là người học có thể phát triển khả năng hiểu
và sử dụng ngôn ngữ được học. Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ được chia làm 2
loại: kỹ năng thu nhận gồm kỹ năng nghe, đọc và kỹ năng tái tạo bao gồm kỹ
năng nói, viết. Người dạy cần phải phân biệt yêu cầu của từng kỹ năng để có
PP dạy thích hợp và người học có PP học tương ứng.
1.3.2.2. Bản chất
Dạy học ngoại ngữ thực chất là dạy HS cách sử dụng một ngơn ngữ
mới ngồi tiếng mẹ đẻ làm cơng cụ giao tiếp. Bản chất của công cụ giao tiếp
được thể hiện trong dạy và học ngoại ngữ qua những yếu tố: Mục đích dạy và

học ngoại ngữ là hình thành và phát triển một ngôn ngữ mới như một công cụ
giao tiếp; Nội dung là dạy và học một cơng cụ giao tiếp bằng tiếng nước
ngồi; PP dạy và học là giúp HS chiếm lĩnh một công cụ giao tiếp mới; KT,
ĐG kết quả học tập là xem xét, ĐG khả năng sử dụng ngoại ngữ như một
công cụ giao tiếp.
Do đó mục đích cuối cùng của quy trình dạy ngoại ngữ (teaching goal)
là xây dựng năng lực giao tiếp cho HS thơng qua kĩ năng nghe, nói, đọc, viết.
Điều quan trọng nhất của năng lực này không phải là tạo ra được một vốn từ
vựng và ngữ pháp phong phú, mà là tạo ra được một khả năng sử dụng ngơn
ngữ thích hợp trong tình huống giao tiếp cụ thể. Để đạt được mục đích này,

14


giờ học trên lớp là thời gian dành cho HS nói (student talking time: STT) chứ
khơng phải GV nói (teacher talking time: TTT), hay nói một cách khác HS là
người giao tiếp (communicator) còn GV là người khơi mào (initiator), tạo
điều kiện (facilitator) cho HS giao tiếp.

1.3.3. Yêu cầu của dạy học tiếng Anh theo định hướng của Đề án quốc gia 2020
1.3.3.1. Mục tiêu chung của Đề án 2020
Mục tiêu chung của dạy học ngoại ngữ là: “Thực hiện đổi mới toàn
diện việc dạy học ngoại ngữ trong hệ thống GD quốc dân nhằm đảm bảo đến
năm 2015 nâng cao rõ rệt trình độ ngoại ngữ của một số đối tượng ưu tiên,
đồng thời triển khai chương trình dạy học ngoại ngữ đối với các cấp học và
trình độ đào tạo, tạo điều kiện để đến năm 2020 tăng đáng kể tỷ lệ thanh thiếu
niên Việt Nam có đủ năng lực sử dụng ngoại ngữ một cách độc lập và tự tin
trong giao tiếp, học tập và làm việc trong mơi trường đa ngơn ngữ, đa văn
hóa phù hợp với xu thế hội nhập quốc tế, đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước” [13,tr.8].

Để nâng cao trình độ ngoại ngữ cho nguồn nhân lực, Đề án ngoại ngữ
2020 đã xây dựng và ban hành khung tiêu chuẩn mô tả năng lực của người
học dựa trên 06 mức trình độ cụ thể: A1, A2, B1, B2, C1 và C2 tương thích
với các bậc trình độ ngoại ngữ quốc tế thơng dụng và dựa vào đó biên soạn
chương trình, giáo trình, kế hoạch giảng dạy và xây dựng tiêu chí ĐG ở từng
cấp học, trình độ đào tạo, bảo đảm sự liên thông trong đào tạo ngoại ngữ giữa
các cấp học.
Bảng 1.1: Tiêu chí trình độ năng lực ngơn ngữ theo chuẩn quốc tế
Bậc
Bậc
1
(A1)

Nghe

Nói

Đọc

Viết

Hiểu những chỉ dẫn đơn giản

Hỏi đáp về các chủ

Hiểu những chỉ dẫn, thông

Điền vào các phiếu, biểu

liên quan đến các chủ điểm


điểm quen thuộc như

báo đơn giản liên quan đến

mẫu đơn giản liên quan

quen thuộc.

bản thân, gia đình,

các chủ điểm quen thuộc.

đến bản thân (tên, tuổi

nhà trường.

…)

Bậc

Có thể hiểu những thơng tin

Có thể bày tỏ ý kiến,

Có thể hiểu nội dung

Điền vào các biểu mẫu,

2


đơn giản liên quan đến các

yêu cầu đơn giản

chính những bài đọc ngắn,

phiếu, thư đơn giản liên

(A2)

chủ điểm quen thuộc.

trong hoàn cảnh gần

đơn giản, quen thuộc.

quan đến bản thân, gia

15


×