Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

ĐỒ ÁN LÝ TUYẾT Ô TÔ ZAZ968A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.86 KB, 32 trang )

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................3
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN.......................................................................4
1.1 Đường đặc tính ngồi của động cơ đốt trong......................................................4
1.2 Đồ thị cân bằng lực kéo.......................................................................................4
1.3 Đồ thị nhân tố động lực học................................................................................4
1.4 Đồ thị cân bằng công suất...................................................................................4
1.5 Đồ thị gia tốc.......................................................................................................4
1.6 Đồ thị gia tốc ngược của ô tô..............................................................................5
1.7 Đồ thị xác định thời gian tăng tốc của ô tô..........................................................5
1.8 Đồ thị thời gian và quãng đường tăng tốc ô tô....................................................5
1.9 Đồ thị quãng đường tăng tốc của ô tô.................................................................5
CHƯƠNG II : TÍNH TỐN ĐỘNG LỰC HỌC..................................................7
2.1 Đường đặc tính ngồi của động cơ đốt trong......................................................7
2.1.1 Khái niệm........................................................................................................7
2.1.2: Cơng thức tính.................................................................................................9
2.1.3 Bảng số liệu và đồ thị ......................................................................................9
2.1.4 Ứng dụng của đồ thị.........................................................................................9
2.2 Đồ thị cân bằng lực kéo.....................................................................................10
2.2.1 Khái niệm.......................................................................................................10
2.2.2 Cơng thức tính................................................................................................10
2.2.3 Bảng thơng số tính tốn và đồ thị...................................................................11
2.2.4 Ứng dụng đồ thị..............................................................................................13
2.3 Đồ thị nhân tố động lực học..............................................................................13


2.3.1 Khái niệm.......................................................................................................13
2.3.2 Đồ thị..............................................................................................................13
2.3.3 Bảng số liệu tính tốn và vẽ đồ thị.................................................................14
2.3.4 . Ứng dụng của đồ thị.....................................................................................15
2.4 Đồ thị cân bằng công suất.................................................................................16


2.4.1 Khái niệm......................................................................................................16
2.4.2 Xây dựng đồ thị cân bằng cơng suất:.............................................................16
2.4.3 Bảng số liệu tính toán và vẽ đồ thị.................................................................16
2.4.4 Ứng dụng đồ thị..............................................................................................17
2.5 Đồ thị gia tốc.....................................................................................................18
2.5.1 Khái niệm.......................................................................................................18
2.5.2 Cơng thức tính................................................................................................18
2.5.3 Bảng số liệu và đồ thị.....................................................................................18
2.5.4 Ứng dụng đồ thị..............................................................................................19
2.6 Đồ thị gia tốc ngược..........................................................................................19
2.6.1 Khái niệm.......................................................................................................20
2.6.2 Cơng thức tính................................................................................................20
2.6.3 Bảng giá trị sau tính tốn và đồ thị.................................................................20
2.6.4 Ứng dụng đồ thị..............................................................................................21
2.7 Đồ thị xác định thời gian và quãng đường tăng tốc của ô tô.............................21
2.7.1 Đồ thị xác định thời gian tăng tốc..................................................................21
2.7.1.1 Khái niệm....................................................................................................21
2.7.1.2 Cơng thức tính.............................................................................................21
2.7.1.3 Bảng kết quả sau tính tốn và đồ thị...........................................................22
2.7.1.4 Ứng dụng đồ thị: Xác định thời gian tăng tốc của ô tô...............................23


2.7.2 Đồ thị xác định quãng đường tăng tốc của ô tô..............................................23
2.7.2.1 Khái niệm....................................................................................................23
2.7.2.2 Công thức tính.............................................................................................23
2.7.2.3 Bảng thông số sau tính tốn và đồ thị.........................................................24
2.7.2.4 Ứng dụng đồ thị...........................................................................................24
2.7.3 Đồ thị quãng đường và thời gian tăng tốc của ơtơ.........................................25
2.7.3.1 Cơng thức tính.............................................................................................25
2.7.3.2 Ta có bảng số liệu :......................................................................................25

2.7.3.3 Đồ thị...........................................................................................................27
2.7.3.4. Ứng dụng đồ thị :........................................................................................27
KẾT LUẬN............................................................................................................28
Tài liệu tham khảo:...............................................................................................29


LỜI NĨI ĐẦU
Trong thời đại đất nước đang trên cịn đường phát triển Cơng nghiệp hóa –
Hiện đại hóa, từng bước phát triển đất nước.Trong xu thế của thời đại khoa học kỹ
thuật của thế giới ngày một phát triển cao. Để hịa chung với sự phát triển đó đất
nước ta đã có chủ chương phát triển một số ngành mũi nhọn, trong đó địi hỏi đất
nước cần có đội ngũ cán bộ, cơng nhân kỹ thuật, kỹ sư có trình độ, tay nghề cao.
Nắm bắt được điều đó trường Đại học Công nghệ GTVT đã không ngừng phát
triển nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ cán bộ, công nhân có tay nghề và trình
độ cao mà cịn đào tạo với số lượng đông đảo.
Khi đang là một sinh viên trong trường chúng em đước thực hiện rất nhiều đồ
án trong đó có “ Đồ án Lý thuyết ơ tô”. Đây là một điều kiện rất tốt cho chúng em
xâu chuỗi lại những kiến thức mà chúng em đã đước học học tại trường, bước đầu
tiếp xúc làm quen với cơng việc tính tốn thiết kế ơ tơ
Trong q trình tính tốn chúng em đã được sự quan tâm chỉ dẫn, sự giúp đỡ nhiệt
tình của giảng viên hướng dẫn bộ môn. Tuy vậy nhưng không thể tránh khỏi những
hạn chế, thiếu sót trong q trình thực hiện tính tốn trong đồ án
Để hồnh thành tốt, khắc phục những hạn chế và thiếu sót chúng em rất mong
được sự góp ý kiến, sự giúp đỡ tận tình của giảng viên và các bạn để sau này khi ra
trường bắt tay vào cơng việc, q trình cơng tác của chúng em được thành công
một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện



CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN
Đối tượng nghiên cứu :
Tính toán và xây dựng đồ thị động lực học của xe ZAZ968A
Phạm vi nghiên cứu :

1.1 Đường đặc tính ngồi của động cơ đốt trong
+ Khái niệm
+ Tính tốn
+ Vẽ đồ thị
+ Nêu ứng dụng của đồ thị

1.2 Đồ thị cân bằng lực kéo
+ Khái niệm
+ Tính tốn
+ Vẽ đồ thị
+ Nêu ứng dụng của đồ thị

1.3 Đồ thị nhân tố động lực học
+ Khái niệm
+ Tính tốn
+ Vẽ đồ thị
+ Nêu ứng dụng của đồ thị

1.4 Đồ thị cân bằng cơng suất
+ Khái niệm
+ Tính tốn
+ Vẽ đồ thị
+ Nêu ứng dụng của đồ thị

1.5 Đồ thị gia tốc

+ Khái niệm
+ Tính tốn
+ Vẽ đồ thị
+ Nêu ứng dụng của đồ thị


1.6 Đồ thị gia tốc ngược của ô tô
+ Khái niệm
+ Tính tốn
+ Vẽ đồ thị
+ Nêu ứng dụng của đồ thị

1.7 Đồ thị xác định thời gian tăng tốc của ơ tơ
+ Khái niệm
+ Tính tốn
+ Vẽ đồ thị
+ Nêu ứng dụng của đồ thị

1.8 Đồ thị thời gian và qng đường tăng tốc ơ tơ
+ Khái niệm
+ Tính toán
+ Vẽ đồ thị
+ Nêu ứng dụng của đồ thị

1.9 Đồ thị quãng đường tăng tốc của ô tô
+ Khái niệm
+ Tính tốn
+ Vẽ đồ thị
+ Nêu ứng dụng của đồ thị
Mục tiêu nghiên cứu: Nhằm hiểu biết, tìm hiểu một cách khoa học về thông số kỹ

thuật ô tô để từ đó vận dụng vào tính tốn đồ án môn học lý thuyết ô tô, trong bảo
dưỡng, khai thác, chẩn đoán kĩ thuật để nâng cao hiệu quả động của ô tô.


BẢNG THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA ÔTÔ
( ZAZ968A )
SỐ LIỆU ĐỒ ÁN
Đại lượng

Giá trị

Đơn vị

Khối lượng không tải (G0)

840

kg

Khối lượng tồn tải (Ga)

1160

kg

Cơng suất Nemax

40

hp


Tốc độ quay nN

4200-4400

v/p

Momen Memax

7,6

kGm

Tốc độ quay nM

2900

v/p


Vận tốc vmax

116

Tỉ số truyền ih1

3,8

Tỉ số truyền ih2


2,12

Tỉ số truyền ih3

1,409

Tỉ số truyền ih4

1,00

km/h

Tỉ số truyền ih5
Truyền lực chính i0

4,125

Chiều rộng B

1570

mm

Chiều cao H

1400

mm

Kí hiệu lốp


6,15 - 13

Loại động cơ

Xăng

Cơng thức bánh xe

4x2

CHƯƠNG II : TÍNH TỐN ĐỘNG LỰC HỌC

2.1 Đường đặc tính ngồi của động cơ đốt trong
2.1.1 Khái niệm
Đường đặc tính ngồi của động cơ là những đường biểu thị mối quan hệ
giữa cơng suất có ích (Ne), mơ men xoắn có ích (Me), tiêu hao nhiên liệu trọng
một giờ (Gt), công suất tiêu hao nhiên liệu riêng (ge) theo số vòng quay của trục
khuỷu động cơ (We), khi bướm ga ( đối với động cơ xăng) mở hoàn toàn hoặc
thanh răng ( đối với động cơ diezel) của bơm ga cao áp ở vị trí cung cấp nhiên liệu
lớn nhất.
2.1.2 Cơng thức tính
- Các điều kiện cho trước:
+ Loại động cơ : Xăng
+ Cơng suất có ích lớn nhất: Nemax = 40 (HP) = 29,8 (KW)
+ Số vịng quay khi đạt cơng suất có ích lớn nhất(Nemax ): nN = 4200-4400 (v/p)
+ Mơmen xoắn có ích lớn nhất: Memax = 7,6 (KGm) = 7,6 x 9,81 = 74,56 (Nm)


+ Số vịng quay đạt mơmen xoắn có ích lớn nhất: nM = 2900 (v/p)

- Tính giá trị Ne , Me:
+ Tính Ne : Sử dụng phương pháp Lây – Đécman

 n
N e  N e max .  a.  e
  nN

2
3

 ne 
 ne  
 b.    c.  

 nN 
 nN  
( KW)

Trong đó:
 Ne , Me , ne – là cơng suất, mơmen, số vịng quay của động cơ ứng với một
điểm bất kỳ của đồ thị đặc tính ngồi.
 Nemax , nN – là công suất cực đại của động cơ và số vịng quay ứng với nó.
 a , b , c – là các hệ số thực nghiệm, với động cơ xăng 4 kỳ : a=b=c=1
+ Tính Me : sau khi tính được Ne , ta áp dụng cơng thức:
104.N e
Me = 1, 047.ne (N.m)

Trong đó :
Me – mơ men xoắn của động cơ


m
 
s
Trong đó :
v - vận tốc (m/s)
rb - bán kính làm việc trung bình của bánh xe (m)

rb = λ. ro
ro – bán kính thiết kế của bánh xe
λ – hệ số kể đến sự biến dạng của lốp, được cộn phụ thuộc vào loại lốp:
Lốp áp suất thấp :

λ = 0.930 ÷ 0,935

Lốp áp suất cao:

λ = 0,945 ÷ 0,950

Chọn lốp áp suất thấp : λ = 0,935
Ký hiệu lốp: 6,15-13


6,15 là bề rộng (B) của lốp (inch) = 6,15.25,4 = 156,21(mm)
13 là đường kính (d) của vành bánh xe (inch) = 13.25,4 = 330,2 (mm)
d
r0 = B+ 2

rb = λ. r0 =0,935.= 0,300 (m)
it - tỉ số truyền lực của hệ thống truyền lực
it = i0 . ihn .ipc

Trong đó :
i0 : tỉ số truyền lực chính
ihn : tỉ số truyền của hộp số ở số truyền cao nhất
ipc : tỉ số truyền ở hộp của hộp số phụ hay hộp số phân phối ở số cao
vmax = 116 (km/h) = 32,2 (m/s)
= = = 4230 (v/p)

2.1.3 Bảng số liệu và đồ thị
Bảng 1: Mômen và công suất động cơ
ne (v/f)
400
800
1200
1600
2000
2400
2800
3200
3600
4000
4230

Me (N.m)
73,60
78,21
81,59
83,74
84,66
84,35
82,82

80,05
76,06
70,83
67,27

Ne (kW)
3,08
6,55
10,25
14,03
17,73
21,20
24,28
26,82
28,67
29,67
29,80


Đồ thị đường đặc tính ngồi của động cơ
35.00

90.00
80.00

30.00

70.00
25.00


60.00

20.00

50.00

15.00

40.00
30.00

10.00

20.00
5.00
0.00

10.00
0

500

1000

1500

2000

2500


3000

3500

4000

0.00
4500

ne(v/ph)

Hình 1: Đồ thị đường đặc tính ngồi của động cơ
2.1.4 Ứng dụng của đồ thị
Dựa vào đồ thị ta có thể biết được :
- Công suất lớn nhất
- Mô men xoắn lớn nhất

2.2 Đồ thị cân bằng lực kéo
2.2.1 Khái niệm
Phương trình cân bằng lực kéo: Pk =Pf ± Pi ± Pj + Pω
Trong đó:
Pk - lực kéo tiếp tuyến phát ra ở bánh xe chủ động
Pf - lực cản lăn
Pi - lực cản dốc
Pj - lực cản qn tính
Phương trình lục kéo của ơtơ có thể biểu diễn bằng đồ thị. Chúng ta xây dựng
quan hệ giữa lực kéo phát ra tại bánh xe chủ động Pk và các lực chuyển động phụ
thuộc vào vân tốc chuyển động của ôtô v, nghĩa là: P = f(v).



2.2.2 Cơng thức tính
PK 

M k M e .it .t
G

 f .G.cos   G.sin   . j. i  K .F .v 2  n. .Q
rb
rb
g

m
s
Trong đó :
Pk : lực kéo tiếp tuyến ở bánh xe chủ động
Mk : momen xoắn ở bánh xe chủ động
rb : bán kính làm việc của bánh xe chủ động
ηt : hiệu suất của hệ thống truyền lực
chọn ηtl =0,9 (bảng 1.4 Bài giảng lý thuyết ô tô)

Pf = f.G.cosα : lực cản lăn
Pω = K.F.v2 : lực cản khơng khí;

Lấy K = 0,3 (Đối với xe du lịch)

Pi = G.sinα : lực cản lên dốc
Pj =

G. j. i
g


: lực cản quán tính của ơ tơ khi chuyển động tăng tốc

δi = 1,05 + 0,05.i2hi
δi hệ số kể đến ảnh hưởng khối lượng chuyển động quay của ô tô
Pm = n.ψ.Q : lực cản mooc kéo
n- số mooc kéo
Q- trọng lượng mooc kéo
Xét ô tô chuyển động trên mặt đường nằm ngang (α =0) và khơng có mooc
kéo thì phương trình cân bằng lực kéo dược biểu thị như sau :
Pk = Pf +Pω +Pj
2.2.3 Bảng thơng số tính tốn và đồ thị
Ne(kW) Me(N.m) ne(v/f)

Tay số 1
V1
Pk1

Tay số 2
V2
Pk2

Tay số 3
V3
Pk3

Tay số 4
V4
Pk4


2,16

3,04

3,08

73,60

400

0,80

3460,96

1,44

1930,85

1283,29

910,78

6,55
10,25
14,03
17,73
21,20

78,21
81,59

83,74
84,66
84,35

800
1200
1600
2000
2400

1,60
2,40
3,21
4,01
4,81

3677,72
3836,68
3937,83
3981,18
3966,73

2,87
4,31
5,74
7,18
8,62

2051,78 4,32 1363,66 6,09 967,82
2140,46 6,48 1422,60 9,13 1009,65

2196,90 8,64 1460,11 12,18 1036,27
2221,08 10,80 1476,18 15,22 1047,68
2213,02 12,9 1470,82 18,27 1043,88


7
15,1
3
17,2
9
19,4
5
21,61

24,28

82,82

2800

5,61

3894,48

10,05 2172,71

26,82

80,05


3200

6,41

3764,42

11,49

28,67

76,06

3600

7,21

3576,56

12,93 1995,35

29,67

70,83

4000

8,01

3330,90


14,36 1858,29

29,80

67,27

4230

8,47

3163,47

15,19 1764,88 22,85

2100,15

1444,03 21,31 1024,86
1395,81 24,36

990,64

1326,15 27,40

941,20

1235,06 30,45

876,55

1172,98


832,49

32,20

Bảng 2.Giá trị lực kéo ứng với mỗi tay số
- Phương trình cân bằng lực cản Pc.
P c= P f + P w
- Xét ô tô chuyển động trên đường bằng và khơng có gió
Pc = fG + KFv²

Với

f 0  0,015  0, 02

ta chọn

Mà F = m.B.H với B chiều rộng ô tô, H chiều cao, m hệ số cản chính diện ơ tơ
Với ơ tơ du lịch m = 0,8 nên ta có:
F= 0,8.1,57.1,4 = 1,758 (m2)
- Tổng lực kéo của ôtô phải nhỏ hơn lực bám giữa bánh xe và mặt đường:
Pφ = G2.mk2.φ
- Trong đó:
+ mk – hệ số phân bố lại tải trọng ở cầu chủ động(cầu sau): mk = 0,5 (đối với
xe du lịch)
+ Gφ – tải trọng tác dụng lên cầu chủ động.
+ φ – hệ số bám của mặt đường (chọn φ = 0,45)
Pφ = G2.mk.φ =1160.9,81.0,5.0,45= 2560,41 (N)



vận tốc m/s
Pc


0,00
8,47
15,19
22,85
284,49
322,36
406,15
559,92
2560,41
2560,41
2560,41 2560,41
Bảng 3. Giá trị lực cản ứng với mỗi tay số

32,20
831,29
2560,41

Đồ thị cân bằng lực kéo
4500.00
4000.00
3500.00
3000.00
2500.00
2000.00
1500.00
1000.00

500.00
0.00
0.00

5.00

10.00

15.00

20.00

25.00

30.00

35.00

v(m/s)
Hình 2: Đồ thị cân bằng lực kéo
2.2.4 Ứng dụng đồ thị
- Sử dụng đồ thị cân bằng lực kéo của ô tơ có thể xác định được các chỉ
tiêu động lực học của ô tô khi chuyển động ổn định.
- Xác định vmax
- Vượt độ dốc
- Xác định lực cản ( hay hệ số cản lăn ứng với vận tốc chuyển động của ô
tô ứng với mỗi vận tốc của ô tơ ta có một hệ số cản lăn khác nhau ).

2.3 Đồ thị nhân tố động lực học
2.3.1 Khái niệm

Đồ thị nhân tố động lực học của ô tô biểu diễn mối quan hệ giữa nhân tố động học
của ô tô khi sử dụng các tay số khác nhau với vận tốc chuyển động của ôtô.


 1
PK  P  M e .itl .t

 K .F .V 2 .
 rbx
 G
D= G

Trong đó:

D : Nhân tố động lực học của ô tô
Pω : Lực cản khơng khí
Pk : Lực kéo tiếp tuyến tại bánh xe chủ động
itl : Tỷ số truyền của hệ thống truyền lực

- Nhân tố động lực học bị giới hạn bởi điều kiện bám của bánh xe:
P  P

D =
Trong đó:

G

  .Z  K .F .V 2 





G



Dφ : là nhân tố động lực học của ô tô theo điều kiện bám
G : là tải trọng tồn bộ của ơ tơ
Pφ : là lực cản của khơng khí

Để ơ tơ chuyển động không bị trượt: D  D 
2.3.2 Đồ thị
Dựng hệ trục tọa độ Đề- các vng góc.
+ Trục tung biểu diễn các trị số nhân tố động lực học D.
+ Trục hồnh biểu diễn vận tốc của ơ tô.
+ Trên đồ thị biểu diễn đường cong D1 , D2 , D3 , D4 , D5 ứng với các tay số 1, 2, 3,
4, 5.
+ Trên đồ thị biểu diễn đường thẳng f = 0,015 đã chọn.
+ Đường Dφ là đường biểu diễn nhân tố động lực học theo điều kiện bám, là đường
song song với trục hoành.
Các giá trị của Dφ được xác định theo công thức:
P  P

D =

G

  .Z  K .F .V 2 





G



2.3.3 Bảng số liệu tính tốn và vẽ đồ thị
ne(v/f)

Tay số 1
V1
D1

Tay số 2
V2

D2

Tay số 3
V3
D3

Tay số 4
V4

D4

Me(N.m)



400

0,80

0,23

1,44

0,17

2,16

0,11

3,04

0,08

73,60

800

1,60

0,25

2,87

0,18


4,32

0,12

6,09

0,08

78,21

1200

2,40

0,26

4,31

0,19

6,48

0,12

9,13

0,08

81,59


1600

3,21

0,26

5,74

0,19

8,64

0,12

12,18

0,08

83,74

2000

4,01

0,27

7,18

0,19


10,80

0,12

15,22

0,08

84,66

2400

4,81

0,27

8,62

0,19

12,97

0,12

18,27

0,08

84,35


2800

5,61

0,26

10,05

0,19

15,13

0,12

21,31

0,07

82,82

3200

6,41

0,25

11,49

0,18


17,29

0,11

24,36

0,06

80,05

3600

7,21

0,24

12,93

0,17

19,45

0,10

27,40

0,05

76,06


4000

8,01

0,22

14,36

0,15

21,61

0,09

30,45

0,03

70,83

4230

8,47

0,21

15,19

0,14


22,85

0,08

32,20

0,03

67,27

Bảng 4: Nhân tố động lực học
- Nhân tố động học theo điều kiện bám được xác định như sau :
D 

V(m/s)

f

P  Pw
G



mk . .G  K .F .V 2
G

0,00
8,47
15,19
22,85

0,2250
0,2215
0,2138
0,1997
0,0150
0,0157
0,0173
0,0202
Bảng 5: Nhân tố động lực học theo điều kiện bám.

32,20
0,1748
0,0254

Đồ thị nhân tố động lực học ôtô
0.30
0.25
0.20
0.15
0.10
0.05
0.00

0.00

5.00

10.00

15.00


20.00

25.00

30.00

35.00


Hình 3: Đồ thị nhân tố động lực học
4 . Ứng dụng của đồ thị
Xác định nhân tố động lực học của ô tô
- Xác định vận tốc lớn nhất của ơ tơ , giá trị này có đước khi ô tô chuyển
động ở số truyền cao nhất của hộp số và động cơ làm việc ở chế độ toàn
tải.
- Trị số D phụ thuộc vào các thông số kết cấu của ô tô mà ở đồ thị lức kéo
không biểu thị được để xác định cho mỗi ô tô cụ thể.
- Khi ô tô chuyển động ở số thấp ( có lớn hơn nhỏ ) sẽ có nhân tố động
lực học lớn hơn ở số cao ( có nhỏ hơn nhưng lại lớn )
- Dùng đồ thị để giải các bài tốn về động lức học của ơ tơ

2.4 Đồ thị cân bằng công suất
2.4.1 Khái niệm
Đồ thị cân bằng công suất là đường biểu diễn các giá trị đã tính tốn được của
phương trình cân bằng cơng suất của ơ tơ trên đồ thị có tọa độ N- v.
2.4.2 Xây dựng đồ thị cân bằng công suất:
Công thức tính:
Nki = (Pki . vi) : 1000


;

2. .ne .rbx
vi = 60.io .ihi

Trong đó:
Nki: là Cơng suất kéo của động cơ phát ra ở bánh xe chủ động khi ô tô
chuyển động ở cấp số i của hộp số.
Pki : Lực kéo tương ứng ở cấp số i.
vi : Vận tốc tương ứng với số vòng quay trục khuỷu động cơ khi ô tô
chuyển động ở cấp số i của hộp số.
2.4.3 Bảng số liệu tính tốn và vẽ đồ thị
ne(v/f)

Ne(kW)

V1

V2

V3

V4

Nk(kW)

400

3,08


0,80

1,44

2,16

3,04

2,77

800

6,55

1,60

2,87

4,32

6,09

5,90

1200

10,25

2,40


4,31

6,48

9,13

9,23


1600

14,03

3,21

5,74

8,64

12,18

12,63

2000

17,73

4,01

7,18


10,80

15,22

15,96

2400

21,20

4,81

8,62

12,97

18,27

19,08

2800

24,28

5,61

10,05

15,13


21,31

21,85

3200

26,82

6,41

11,49

17,29

24,36

24,14

3600

28,67

7,21

12,93

19,45

27,40


25,80

4000

29,67

8,01

14,36

21,61

30,45

26,70

4230

29,80

8,47

15,19

22,85

32,20

26,82


Bảng 6: Công suất kéo các tay số
Trên đồ thị Nk = f(v), dựng đồ thị theo bảng trên:


Xét ôtô chuyển động trên đường bằng:
= Nf + Nw




= G.f.v +K.F.v3

Lập bảng tính

V(m/s)
Nc(kW)

0
0,00

8,47
2,73

15,19
6,17

22,85
12,80


Bảng 7: Cơng cản của ơ tơ ứng với mỗi tay số

32,20
26,77


Đồ thị cân bằng cơng suất của ơtơ
35.00
30.00
25.00
20.00
15.00
10.00
5.00
0.00
0.00

5.00

10.00

15.00

20.00

25.00

30.00

35.00


V(m/s)

Hình 4: Đồ thị cân bằng công suất
2.4.4 Ứng dụng đồ thị
- Dùng để xác định trị số các thành phần của công suất cản ở các tay số khác
nhau với các số truyền khác nhau, xác định công suất dự trữ ở các tốc độ
khác nhau, ở các số truyền khác nhau.
- Dựa vào công suất dự trữ kết hợp với các đồ thị cân bằng lực kéo, đồ thị
nhân tố động lực học, đồ thị tăng tốc của ô tô. . . Để giải quyết bài toán về
động lực học và động lực học của ơ tơ như tìm khả năng tăng tốc, leo dốc,
móc kéo của ơ tơ, tìm tốc độ lớn nhất của ô tô trên mỗi loại đường, tìm được
số truyề hợp lý.


2.5 Đồ thị gia tốc
2.5.1 Khái niệm
Trong quá trình chuyển động của ơ tơ thì thời gian chuyển động đều chỉ chiếm
một phần rất nhỏ qua thống kê thời gian chuyển động đều chỉ chiếm khoảng 15%
thời gian chuyển động có gia tốc chiếm khoảng (3045%) thời gian lăn trơn và
phanh chiếm (3040%) tổng thời gian chuyển động của ô tơ.
2.5.2 Cơng thức tính
D=ψ
=>

J = ( D- ψ ).

Trong đó : J – Trị số của gia tốc .
- Hệ số cản tổng cộng của mặt đường
( vì chỉ xét xe chuyển động trên đường nằm ngang => = f = 0.015 )

– hệ số tính đến ảnh hưởng của các khối lượng vận động quay;
Hệ số có thể xác định theo công thức kinh nghiệm sau :
= 1,05 + 0,05
D - Nhân tố động lực học của ô tô.
Bảng 8. Hệ số kể đến ảnh hưởng của các khối lượng chuyển động quay
Tay số
δJ

1
1,77

2
1,27

3
1,15

4
1,10

2.5.3 Bảng số liệu và đồ thị
V1

Tay số 1
D1
f1

0,80

0,24


1,60

0,26

2,40

0,27

3,21

0,28

4,01

0,28

4,81

0,28

5,61

0,27

6,41

0,26

7,21


0,25

8,01

0,23

0,01
5
0,01
5
0,01
5
0,01
5
0,01
5
0,01
5
0,01
5
0,01
5
0,01
6
0,01

j1

V2


Tay số 2
D2
f2

j2

V3

Tay số 3
D3
f3

1,26

1,44

0,18

0,015

1,25

2,16

0,12

1,35

2,87


0,19

0,015

1,33

4,32

0,12

1,41

4,31

0,20

0,015

1,39

6,48

0,13

1,45

5,74

0,20


0,015

1,42

8,64

0,13

1,46

7,18

0,20

0,016

1,43

1,45

8,62

0,20

0,016

1,42

1,42


10,05

0,19

0,016

1,37

1,37

11,49

0,19

0,016

1,31

1,29

12,93

0,18

0,017

1,22

1,19


14,36

0,16

0,017

1,11

10,8
0
12,9
7
15,1
3
17,2
9
19,4
5
21,6

0,13
0,13
0,12
0,11
0,10
0,09

0,01
5

0,01
5
0,01
5
0,01
6
0,01
6
0,01
7
0,01
7
0,01
8
0,01
9
0,02

j3

V4

Tay số 4
D4
f4

0,88

3,04


0,08

0,93

6,09

0,09

0,97

9,13

0,09

0,98

12,18

0,09

0,97

15,22

0,08

0,94

18,27


0,08

0,89

21,31

0,07

0,82

24,36

0,06

0,72

27,40

0,05

0,61

30,45

0,04

0,01
5
0,01
5

0,01
6
0,01
6
0,01
7
0,01
8
0,02
0
0,02
1
0,02
3
0,02

j4
0,61
0,64
0,65
0,64
0,60
0,55
0,47
0,37
0,25
0,10


8,47


0,22

6
0,01
6

1,12

15,19

0,15

0,017

1
22,8
5

1,03

0,08

0
0,02
0

0,53

32,20


0,03

4
0,02
5

0,00

Bảng 9: Giá trị gia tốc ứng với mỗi tay số

Đồ thị gia tốc ơtơ
1.60
1.40
1.20
1.00
0.80
0.60
0.40
0.20
0.00
0.00

5.00

10.00

15.00

20.00


25.00

30.00

35.00

v(m/s)
Hình 5: Đồ thị gia tốc
2.5.4 Ứng dụng đồ thị
- Dùng đồ thị để xác định gia tốc của ô tô ở một tốc độ nào đó ở tỉ số truyền
đã cho
- Dùng để xác định thời điểm sang số hợp lý ( thời điểm đổi tay số truyền khi
tăng tốc) để đảm bảo độ giảm tốc độ là nhỏ nhất và thời gian đổi số truyền là
ngắn nhất và đạt tốc độ cao nhất, nhanh nhất ở các số truyền sau ( b,c,d)
- Dùng đồ thị này để xác định thời gian và quãng đường tăng tốc của ô tô


2.6 Đồ thị gia tốc ngược
2.6.1 Khái niệm
Thời gian và quãng đường tăng tốc của ôtô là những thông số quan trọng
để đánh giá chất lượng động lực học của ôtô. Ta sử dụng đồ thị gia tốc
của ôtô để xác định thời gian tăng tốc của ôtô.
2.6.2 Công thức tính
- Từ biểu thức: J = dt = dv
- Thời gian tăng tốc của ô tô từ tốc độ v1 đến tốc độ v2 sẽ là:
ti = .dv
Trong đó: +) ti là thời gian tăng tốc từ v1 đến v2
+) ti = Fi với Fi là phần diện tích giới hạn bởi phần đồ thị
=f(v); v = v1; v = v2 là trục hoành của đồ thị của gia tốc ngược.

- Từ đồ thị J= f(v), dựng đồ thị = f(v)
- Lập bảng tính giá trị theo v
2.6.3 Bảng giá trị sau tính tốn và đồ thị
Tay số 1
V1
0,80
1,60
2,40
3,21
4,01
4,81
5,61
6,41
7,21
8,01
8,47

1/j1
0,79
0,74
0,71
0,69
0,68
0,69
0,70
0,73
0,77
0,84
0,89


Tay số 2
V2
1,44
2,87
4,31
5,74
7,18
8,62
10,05
11,49
12,93
14,36
15,19

1/j2
0,80
0,75
0,72
0,70
0,70
0,71
0,73
0,76
0,82
0,90
0,97

Tay số 3
V3
2,16

4,32
6,48
8,64
10,80
12,97
15,13
17,29
19,45
21,61
22,85

1/j3
1,14
1,07
1,04
1,02
1,03
1,06
1,12
1,22
1,38
1,65
1,88

Bảng 9. Giá trị 1/j ứng với từng tay số

Tay số 4
V4
3,04
6,09

9,13
12,18
15,22
18,27
21,31
24,36
27,40
30,45
32,20

1/j4
1,65
1,56
1,54
1,57
1,66
1,83
2,13
2,71
4,07
9,90


Đồ thị gia tốc ngược
12.00
10.00
8.00
6.00
4.00
2.00

0.00
0.00

5.00

10.00

15.00

20.00

25.00

30.00

35.00

v(m/s)
Hình 6: Đồ thị gia tốc ngược
2.6.4 Ứng dụng đồ thị
- Dùng để xác định:
+ Quãng đường tăng tốc
+ Thời gian tăng tốc
2.7 Đồ thị xác định thời gian và quãng đường tăng tốc của ô tô
2.7.1 Đồ thị xác định thời gian tăng tốc
2.7.1.1 Khái niệm
Thời gian và quãng đường tăng tốc là hai chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tính chất
động lực học của ơ tơ máy kéo.
Hai chỉ tiêu trên có thể được xác định dựa trên đồ thị gia tốc j = f(v) của ơ tơ máy
kéo.

2.7.1.2 Cơng thức tính
Từ biểu thức: J = dt = dv
- Thời gian tăng tốc của ô tô từ tốc độ v1 đến tốc độ v2 sẽ là:


ti = .dv25
Trong đó: +) ti là thời gian tăng tốc từ v1 đến v2
+) ti = Fi với Fi là phần diện tích giới hạn bởi phần đồ thị
=f(v); v = v1; v = v2 là trục hoành của đồ thị của gia tốc ngược.
Thời gian tăng tốc toàn bộ
Vì tích phân này khơng giải được bằng phương pháp giải tích do đó khơng có quan
hệ phụ thuộc chính xác về giải tích giữa gia tốc và vận tốc chuyển động v của
chúng. Nhưng tích phân này có thể giải bằng đồ thị dựa vào đồ thị của ô tô j = f(v).
Để tiến hành xác định thời gian tăng tốc theo phương pháp tích phân bằng đồ thị,
ta cần xây dựng đường cong gia tốc nghịch 1/j = f(v) cho từng số truyền cao nhất
của hộp số.Phần diện tích được giới hạn bởi đường cong 1/j, trục hồnh và hại
đoạn tung độ tương ứng với khoảng biến thiên vận tốc dv biểu thị thời gian tăng
tốc của ô tô. Tổng cộng tất cả các vận tốc này ta được thời gian tăng tốc từ vận tốc
v1 đến v2 và xây dựng được đồ thị thờigian tăng tốc phụ thuộc vào vận tốc chuyển
động t = f(v). Giả sử ô tô tăng tốc từ tốc độ v1 đến v2 như đồ thị thì ơ tơ thì cần có 1
khoảng thời gian xác định bằng
2.7.1.3 Bảng kết quả sau tính toán và đồ thị
v4
3,04

1/J4

t(s)

S(m)


1,65

0

0

6,09

1,56

4,89

22,32

9,13

1,54

9,61

73,16

12,18

1,57

14,34

152,84


15,22

1,66

19,25

263,79

18,27

1,83

24,56

411,25

21,31

2,13

30,59

605,35

24,36

2,71

37,97


867,02

27,40

4,07

48,30

1249,94

30,45

9,90

69,57

2012,28

32,20

0,00

78,23

2450,62

Bảng 10: Quãng đường và Thời gian khi ô tô tăng tốc



Hình 7: Đồ thị thời gian tăng tốc của ơ tô

Đồ thị thời gian tăng tốc
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
0.00

5.00

10.00

15.00

20.00

25.00

30.00

35.00

v(m/s)

2.7.1.4 Ứng dụng đồ thị: Xác định thời gian tăng tốc của ô tô.
2.7.2 Đồ thị xác định quãng đường tăng tốc của ô tô
2.7.2.1 Khái niệm
Đồ thị quãng đường tăng tốc của ô tô là đồ thị biểu hiện quãng đường ô tô đi được
sau khoảng thời gian tăng tốc t và vận tốc chuyển động của ơ tơ
2.7.2.2 Cơng thức tính
Từ biểu thức v = dS/dt

=> dS = vdt

Quãng đường tăng tốc của ô tô S từ vận tốc v1 đến v2 sẽ là: S =


×