Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

123Doc bai tap luyen tap chuong halogen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.81 KB, 11 trang )

Cô :Thu vỹ-Tel: 0932.546.381 2014
Họ và tên: ………………

LUYỆN TẬP CHƯƠNG HALOGEN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: (ĐHB13) cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa
(b) Dung dịch NaF lỗng dùng làm thuốc chống sâu răng
(c) Trong hợp chất, các halogen (F,Cl,Br,I) đều có số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7
(d) Tính khử của các halogen tăng dần theo thứ tự F-, Cl-, Br-, I(e) Axit flohiđric là axit yếu
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng: A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 2: Cho 200 ml dung dịch HCl aM tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch AgNO 3 8,5%. Giá trị của a:
A. 0,5M
B. 0,125M
C. 0,05M
D. 0,25M

Câu 3: Trong phản ứng hóa học sau: SO2 + Br2 + 2H2O  H2SO4 + 2HBr. Br2 đóng vai trị:
A. chất khử
B. chất oxi hóa
C. vừa oxi hóa vừa khử
D. khơng oxi hóa khử
Câu 4: Dung dịch A chứa 5,85g NaCl tác dụng với dung dịch B chứa 34g AgNO3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m:
A. 28,7g
B. 2,87g
C. 14,35g
D. 14,25g
Câu 5: Dãy axit nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần:


A. HCl, HBr, HI, HF
B. HF, HCl, HBr, HI C. HBr, HI, HF, HCl
D. HI, HBr, HCl, HF
Câu 6: Khối lượng HCl bị oxi hóa bởi MnO2 (biết rằng khí Cl2 sinh ra đẩy được 12,7g I2 từ dung dịch NaI) là:
A. 7,3g
B. 14,6g
C. 3,65g
D. 1,825g

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là khơng đúng:
A. Flo có tính oxi hóa rất mạnh, oxi hóa mãnh liệt nước
B. Clo có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa được nước
C. Brom có tính oxi hóa mạnh, tuy yếu hơn flo và clo nhưng nó cũng oxi hóa được nước
D. Iot có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo, brom nhưng nó cũng oxi hóa được nước
Câu 8: Đổ dung dịch chứa 8,1g HBr vào dung dịch chứa 2g NaOH. Nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được, quỳ tím
chuyển sang màu: A. đỏ
B. khơng màu
C. xanh
D. tím
Câu 9: Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl:
A. dung dịch BaCl2
B. khí Cl2
C. dung dịch AgNO3
D. dung dịch Br2
Câu 10: Cho m gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc dư thu được 6,72 lít khí Cl 2 (đktc). Giá trị của m:
A.47,4g
B. 18,96g
C. 118,5g
D. 11,85g
Câu 11: Sục khí Cl2 vào dung dịch Na2CO3, hiện tượng:

A. có khí thốt ra
B. Khơng hiện tượng C. Có kết tủa trắng
D. Dung dịch vẫn đục
Câu 12: Cho 50g dung dịch HCl x% vào cốc đựng NaHCO3 dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Giá trị của x:
A. 73%
B. 1,825%
C. 18,25%
D. 7,3%
to
Câu 13: (CĐ12) Cho phản ứng hóa học: Cl2 + KOH
KCl + KClO3+ H2O
Tỉ lệ số ngun tử clo đóng vai trị chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử tương ứng là:
A. 3:1
B. 1: 3
C. 1: 5
D. 5: 1
Câu 14: (CĐ12) Cho 42,4g hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol tương ứng 3:1) tác dụng với HCl dư, sau khi các phản ứng
xảy ra hồn tồn cịn lại m gam chất rắn. Giá trị của m:
A. 6,4
B. 9,6
C. 19,2
D. 12,8
Câu 15:(ĐHA08) Cho các phản ứng sau:
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là: A. 2.
B. 1.

C. 4.
D. 3
Câu 16: (CĐ14) Đốt cháy 11,9g hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn tồn thu được
40,3g hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng:
A. 8,96 lít
B. 6,72 lít
C. 17,92 lít
D. 11,2 lít
Câu 17: Thành phần của nước clo gồm:
A. HCl, HClO
B. HCl, HClO, H2O
C. HCl, HClO, Cl2
D. HCl, HClO,H2O,Cl2

LỚP 10 CB


Cô :Thu vỹ-Tel: 0932.546.381 2014
Câu 18: (ĐHA08) Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu
được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 90 ml.
B. 57 ml.
C. 75 ml.
D. 50 ml
Câu 19: Khi đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa màu vàng đậm nhất:
A. HF
B. HCl
C. HBr
D. HI
Câu 20: (ĐHA09)Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na 2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200

ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 3,36.
C. 2,24.
D. 1,12
Câu 21: Brom bị lẫn tạp chất là clo. Để thu được brom cần làm cách nào sau đây?
A. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaBr
B. Dẫn hỗn hợp đi qua nước
C. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 loãng
D. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaI
Câu 22: Để hoà tan 4 gam sắt oxit cần 52,14 ml dd HCl 10% (d = 1,05 g/ml). CTPT của oxit sắt đó là:
A. Fe2O3
B. Fe3O4
C. FeO
D. Khơng xác định
Câu 23: Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự: F, O, N, Cl. Phân tử có liên kết phân cực nhất là phân tử:
A. F2O
B. ClF
C. Cl2O
D. NCl3
Câu 24: (ĐHA08) Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số
mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,16.
B. 0,18.
C. 0,08.
D. 0,23
Câu 25: Lá đồng khi đốt nóng có thể cháy sáng trong khí A. A là:
A. CO
B. H2
C. Cl2

D. N2
Câu 26: (ĐHB09)Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl 2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một
lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO 3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 57,4.
B. 28,7.
C. 10,8.
D. 68,2
Câu 27: (ĐHA09) Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl 2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch
HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là
A. KMnO4.
B. MnO2.
C. CaOCl2.
D. K2Cr2O7.
Câu 28:(CĐ11) Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hố trị II) và oxit của nó cần vừa đủ
400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là:
A. Ba
B. Ca
C. Be
D. Mg
Câu 29: (CĐ09) Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hố trị hai khơng đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí
Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M
A. Be
B. Cu
C. Ca
D. Mg

B. TỰ LUẬN
Câu 1: Viết phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau (mỗi mũi tên là một phản ứng,ghi rõ điều kiện nếu có)
KMnO4→ Cl2→ NaCl → H2 → HF → H2O → O2 → Fe3O4 → FeCl2 ⇄FeCl3

Câu 2: Từ muối ăn (NaCl), đá vôi (CaCO3) và H2O viết các phương trình phản ứng điều chế nước Gia-ven và clorua vơi.
Câu 3: Bằng phương pháp hóa học nào có thể:
a, Xác định khí Cl2 có lẫn trong khí HCl b, Thu khí Cl2 từ hỗn hợp khí Cl2, HCl c, Thu khí HCl từ hỗn hợp khí Cl2, HCl
Câu 4: Loại bỏ tạp chât:
a, Iot bị lẫn tạp chất NaI.
b, Muối ăn bị lẫn tạp chất Na 2SO4 và CaCl2
c, Oxi có lẫn tạp chất là khí clo.
Câu 5: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 0,448 lít khí (đktc). Mặt khác, đốt
cháy m gam X trong khí clo dư thu được 7,3g hỗn hợp muối. Tính m
Câu 6: Cho 8,3g hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl 1M (lấy dư 20% so với lượng cần dùng) thu được 5,6 lít
khí (đktc). a, Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp và khối lượng muối thu được.
b, Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Câu 7: Cho m gam đơn chất halogen tác dụng với Mg thu được 19g magie halogenua. Cũng m gam đơn chất halogen tác
dụng với Al thu được 17,8g nhôm halogenua. Xác định tên gọi của đơn chất halogen.
Câu 8: Cho 0,6 lít khí clo phản ứng với 0,4 lít khí hiđro (các khí đo ở cùng điều kiện t 0 và p). Tính thể tích khí HCl thu
được và % về thể tích các khí có trong hỗn hợp sau phản ứng.
Câu 9: Điện phân dung dịch muối ăn bão hòa thu được 560 lít khí clo (đktc). Tính khối lượng muối ăn chứa 98% NaCl đã
dùng để điện phân. (Biết hiệu suất phản ứng H= 100%).

LỚP 10 CB


Cô :Thu vỹ-Tel: 0932.546.381 2014
C. ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM
1B(a,b,d,e)-2A-3B-4C-5D-6A-7D (I2 + H2O→không xảy ra)-8A-9C-10B-11A-12D-13D-14D15A-16A-17D-18C-19D-20D-21A-22A-23B-24C-25C-26D-27D-28D-29D
D. HƯỚNG DẪN GIẢI:
1. PHẦN TRẮC NGHIỆM
200.8,5
= 17g → n AgNO3= 0,1 mol
100

HCl
+ AgNO3→ AgCl↓ + HNO3
0,1 mol
← 0,1 mol

Câu 2: mAgNO3 =

VHCl = 200 ml = 0,2 lít
→ a= CM(HCl) =

0,1
= 0,5M
0,2

Câu 4: nNaCl = 0,1 mol; nAgNO3 = 0,2 mol
NaCl

+

AgNO3



AgCl↓ + NaNO3

Ban đầu: 0,1 mol < 0,2 mol
Phản ứng: 0,1 mol →

0,1 mol


→ mAgCl = 0,1. 143,5 = 14,35g

Câu 6: nI2 = 0,05 mol
Cl2 + 2NaI → 2NaCl
0,05 mol

MnO2

+ I2
←0,05 mol
+ 4HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
0,2 mol
←0,05 mol

→ mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3g → chọn A
Câu 8: nHBr =0,1 mol ; nNaOH = 0,05 mol
HBr
+ NaOH → NaBr + H2O
0,1 mol > 0,05 mol
→ HBr dư , môi trường axit nên quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 10:

Cách 1: theo phương pháp electron: số mol e nhường = số mol e nhận
0

-1

2Cl




Cl2
0,3 mol→

+2

+7

Mn
0,12 mol

+ 2e
0,6 mol

+ 5e

→ Mn

←0,6 mol

→ nKMnO4 = 0,12 mol → mKMnO4 = 0,12. 158 = 18,96g

Cách 2: theo phương pháp viết phương trình phản ứng
2KMnO4
+ 16 HCl → 2 MnCl2 +
5Cl2 +
0,12 mol
←0,3 mol

2KCl +


8H2O

→ mKMnO4 = 0,12. 158 = 18,96g
Câu 11: Dung dịch Na2CO3, dung dịch là có H2O, khi sục khí Cl2 vào dung dịch Na2CO3, Cl2 phản ứng với H2O
Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO
2HCl + Na2CO3→ 2NaCl + CO2 ↑+ H2O;

Khí thốt ra là khí CO2
LỚP 10 CB


Cô :Thu vỹ-Tel: 0932.546.381 2014
Câu 12: HCl + NaHCO3 → NaCl +

CO2 + H2O

← 0,1 mol

0,1 mol
nCO2 = 0,1 mol

mHCl = 0,1.36,5 = 3,65g → x% = %HCl =
o

to

-1

o


+5

+5

m HCl .100% 3,65.100%
=
= 7,3%
mddHCl
50

Câu 13: Cl2 + KOH
KCl + KClO3+ H2O
Cl2: có 2 nguyên tử Cl, trong đó có 1Cl đóng vai trị là chất khử, 1Cl là đóng vai trị là chất oxi hóa
Số oxi hóa giảm đóng vai trị là chất oxi hóa (chất oxi hóa thì bị khử, sự khử, q trình khử)
Số oxi hóa tăng đóng vai
o trị là chất khử
-1 (chất khử thì bị oxi hóa, sự oxi hóa, q trình oxi hóa)
Chất oxi hóa: Cl + 1e → Cl x 5
Chất khử

: Cl → Cl + 5e

x1

→ chọn D
Câu 14: Nhận định bài toán: hỗn hợp (Cu, Fe3O4 ) + HCl dư → m gam chất rắn sau phản ứng
→ chất rắn chỉ có thể là Cu dư.
Có tỉ lệ số mol Cu: Fe3O4 = 3:1 nên gọi nFe3O4 = x thì nCu = 3x
mhh(Cu+Fe3O4) = 42,4g → 232x + 64. 3x = 42,4 → x = 0,1 mol

→ nFe3O4= 0,1 mol; nCu = 0,3 mol
Cách 1: theo phương pháp viết ptpứ (Fe3O4 = FeO.Fe2O3)
Cu + HCl → không xảy ra
Fe3O4
+ 8HCldư
→ FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0,1 mol →
0,2 mol
Cu
+ 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Ban đầu:
0,3 mol > 0,2 mol
Phản ứng:
0,1 mol ←0,2 mol
Dư:
0,2 mol
nCudư = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol → mCu = 0,2 . 64 = 12,8g
Cách 2: Fe3O4 = FeO . Fe2O3
0,1→
0,1
0,1
Fe2O3 → 2Fe3+
0,1→
0,2
Cu chỉ tác dụng với Fe3+ (không tác dụng với Fe2+)
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
0,1
←0,2
→ nCudư = nCubđ – nCupứ = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol → mCu = 0,2 . 64 = 12,8g
(Phù hợp với việc nhẩm trắc nghiệm)

Câu 15: HCl đóng vai trị là chất oxi hóa thì chọn những phản ứng tạo H2
Câu 16: cách 1: hỗn hợp (Zn, Al) + Cl2 → hỗn hợp muối
11,9g
40,3g
Áp dụng ĐLBT khối lượng: mCl2 = mhhmuối – mhh(Zn+Al) = 40,3-11,9 = 28,4g → nCl2 =

28,4
= 0,4 mol
71

→ VCl2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít

LỚP 10 CB


Cô :Thu vỹ-Tel: 0932.546.381 2014
Cách 2: gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Al phản ứng
Zn + Cl2 → ZnCl2
x→
x
x

3
Cl2
→ AlCl3
2
3
y→
y
y

2
65 x + 27 y = 11,9
Theo đề có: 

136 x + 133,5 y = 40,3
Al

+

 x = 0,1
3
→ nCl2 = x +
y = 0,4 mol

2
 y = 0,2

→ VCl2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít
Câu 18: 2,13g X (Mg, Cu, Al) + O2 → 3,33g oxit Y + HCl 2M vừa đủ
moxit = m kloai/hhkloai + mo
→ mo= mY - mx = 3,33 – 2,13 = 1,2g
→ no=

1,2
= 0,075 mol (chỉ tính số mol của 1 nguyên tử oxi)
16

2H+
+
O → H2O

0,15 mol ← 0,075mol
→ nHCl = nH+ = 0,15 mol
Có :

CM(HCl) = 2M → VHCl =

0,15
= 0,075 lít = 75 ml
2

Câu 20: Dạng tốn cho từ từ HCl vào dung dịch Na2CO3 hoặc hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3
Bản chất:
H+
+ CO32- → HCO3H+dư
+ HCO3- → CO2 + H2O
Cách 1:
nH+bđ = nHCl = 0,2 mol
n CO32 − − =nNa2CO3= 0,1.1,5= 0,15 mol; nHCO3- = nNaHCO3 = 0,1. 1 = 0,1 mol
Hpứ+
+ CO32- → HCO3- (1)
0,15 mol ←0,15 mol→ 0,15 mol
nHCO3- = nHCO3-bđ + nHCO3-(1) = 0,1 + 0,15 = 0,25 mol
nH+dư = nH+bđ - nH+pứ = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol
H+dư
+ HCO3→ CO2 + H2O

0,05mol < 0,25 mol
Pứ
0,05mol→
0,05 mol

→ VCO2 = 0,05. 22,4 = 1,12 lít
Cách 2: làm trắc nghiệm
HCl vào dung dịch Na2CO3 hoặc hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 thì chỉ cần tính nH+ và n CO32 − −
nCO2 = nH+ - n CO32 − − = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol
→ VCO2 = 0,05. 22,4 = 1,12 lít

LỚP 10 CB


Cô :Thu vỹ-Tel: 0932.546.381 2014
Câu 22: Để xác định công thức của 1 oxit sắt (FexOy) thường ta đi tìm tỉ lệ

Nếu tỉ lệ:

mHCl =

x
=
y
FexOy

d .V .C % 1,05.52,14.10
=
= 5,4747g
100
100

1
1
FeO


3
4
Fe3O4

x n Fe
=
y nO

2
3
Fe2O3

→ nHCl = 0,15 mol

Cách 1: gọi CTPT của oxit sắt là FexOy
Có:

nH+ = nHCl = 0,15 mol
O2- → H2O
0,075

2 H+ +
0,15

→ nO/oxit = 0,075 mol



x

y

=

→ mO/oxit = 0,075. 16 = 1,2g
→ mFe

=

→ mFe

=

→ nFe

= 0,05 mol

mFexOy - mO/oxit
4

- 1,2 = 2,8 (g)

n Fe
0,05
2
=
=
→ FexOy = Fe2O3
nO
0,075

3

Cách 2: Theo phương pháp viết phương trình phản ứng:
nHCl = 0,15 mol; MFexOy = 56x + 16y; mFexOy = 4g→ nFexOy =
FexOy

+

4
mol
56 x + 16 y


4
. 2y
56 x + 16 y

4
56 x + 16 y

2yHCl → xFeCl 2 y + yH2O
x

0,15 mol

= 0,15. 1 →

x
y


=

2
3

→ FexOy = Fe2O3

Câu 24: Fe3O4 = FeO . Fe2O3
a mol → a
a
2,32g hỗn hợp ( Fe3O4 , FeO, Fe2O3) khi nFeO = nFe2O3 thì xem hỗn hợp chỉ có Fe3O4 → mFe3O4 = 2,32g
→ nFe3O4 = 0,01 mol
Cách 1:
Fe3O4 → 4O
0,01→ 0,04
no= 0,04 mol
2H+
+
O → H2O
0,08
←0,04
LỚP 10 CB


Cô :Thu vỹ-Tel: 0932.546.381 2014
nHCl = nH+ = 0,08 mol → VHCl =

0,08
= 0,08 lít
1


Cách 2: Fe3O4 + 8HCl
→ FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0,01 mol→ 0,08 mol
0,08
VHCl =
= 0,08 lít
1
Câu 26: FeCl2: NaCl = 1:2 → n FeCl2 = x (mol) thì nNaCl = 2x (mol)
mFeCl2+ NaCl = 24,4g → 127x + 58,5. 2x = 24,4→ x = 0,1 mol
→n FeCl2 = 0,1 mol ; nNaCl = mol
Cách 1: FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓
0,1→
0,1
0,2
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓
0,2→
0,2
nAgCl = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol → mAgCl= 0,4 . 143,5 = 57,4g
vì dùng AgNO3 dư, mà trong dung dịch có Fe(NO3)2 nên xảy ra phản ứng:
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
0,1→
0,1
→ mAg = 0,1 . 108 = 10,8g
→ mchấtrắn = mAgCl + mAg = 57,4 + 10,8 = 68,2g
(Sai lầm của học sinh hay gặp là dừng lại ở 57,4g, không chú ý hoặc không biết có phản ứng tạo ra Ag)
Cách 2: FeCl2 có 2Cl, NaCl có 1Cl nên nCl- = 0,1.2 + 0,2 = 0,4 mol
Ag+
+ Cl - → AgCl
0,4→

0,4
→ mAgCl= 0,4 . 143,5 = 57,4g
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,1→
0,1
→ mAg = 0,1 . 108 = 10,8g
→ mchấtrắn = mAgCl + mAg = 57,4 + 10,8 = 68,2g
Câu 27: Chất nào có số e nhận nhiều nhất thì tạo ra lượng Cl2 nhiều nhất
-1

Cl
CaOCl2: Ca

+1
+1

2Cl + 2e

O- Cl

+7

o

→ Cl2
+2

KMnO4 trong môi trường axit chuyển xuống Mn nên số e nhận = 7-2 = 5e
+3


+6

K2Cr2O7 trong môi trường axit chuyển xuống Cr
+6

nên số e nhận = (6-3).2 = 6e (vì có 2Cr)

+3

+2
Hay Cr2 + 6e → 2Cr
MnO2 trong môi trường axit chuyển xuống Mn nên số e nhận = 4-2 = 2e
Vậy trong 4 chất thì K2Cr2O7 có số e nhận nhiều nhất nên tạo nhiều khí Cl2 nhất
Hoặc có thể viết phương trình phản ứng rồi so sánh số mol, số mol nào lớn nhất thì tạo ra lượng clo nhiều nhất.
Câu 28: R + 2HCl →RCl2 + H2
RO + 2HCl →RCl2 + H2O
Theo phương trình phản ứng thì số mol axit gấp đôi số mol hỗn hợp R và RO nên
0,4.1
n
nR+RO = HCl =
= 0,2 mol
2
2
6,4
→ M hh =
= 32
0,2
→ MR < M hh < MRO
+4


LỚP 10 CB


Cô :Thu vỹ-Tel: 0932.546.381 2014
→ MR < 32 < MRO
→ MR < 32 → R có thể là Be (M=9) hoặc Mg (M= 24)
Nếu R là Be → RO là BeO có M BeO = 25 mà MRO >32 nên loại. Vậy R là Mg
Câu 29: 7,2g M + hh(Cl2+ O2) → 23g chất rắn
Áp dụng ĐLBT m có : mCl2+ O2 = 23 – 7,2 = 15,8g
5,6
Theo đề: nCl2+ O2 =
= 0,25 mol
22,4
Gọi số mol Cl2 và O2 lần lượt là x và y
 x + y = 0,25
 x = 0,2
Có 
→
71x +32 y = 15,8
0,05
M
+
Cl2 → MCl2
0,2
←0,2
2M +
O2 →2MO
0,1
←0,05
→ nM = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol

7,2
→ MM =
= 24 → M là Mg
0,3
Hoặc khi tìm ra số mol của Cl2 và O2 thì có thể nhẩm theo phương pháp e: (làm trắc nghiệm sẽ nhanh hơn)
Cl2 thì nhận 2e và O2 nhận 4e nên số mol e nhận = 0,2.2 + 0,05.4 = 0,6 mol rồi áp dụng cơng thức:
mKloại . hóa trị kim loại
7,2 . 2
Mkloại =
=
= 24 → M là Mg
Số mol e nhận
0,6
( Cl2
0,2→

+ 2e
0,4

→ 2Cl- ;

O2
+ 4e → 2O2- )
0,05→ 0,2

2. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: 2KMnO4
+ 16 HCl
Cl2 + 2Na → 2NaCl
đpdd


2NaCl +2 H2O màng ngăn

→ 2 MnCl2

+

5Cl2

+

2KCl +

8H2O

2NaOH + H2 + Cl2

-252 oC

H2 + F2
2HF
HF + NaOH → NaF + H2O (hoặc 4HF + SiO2 →SiF4 + 2H2O)
2H2O + 2F2 → 4HF + O2 (hoặc H2O

Điện phân

H2 + 1/2O2 )

to


3Fe + 2O2 → Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 +2FeCl3 + 4H2O
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
2FeCl3 + Fe
→ 3FeCl2
đpdd

Câu 2: 2NaCl +2 H2O màng ngăn

2NaOH + H2 + Cl2

Cl2 + NaOH
→ NaCl + NaClO + H2O
to
CaCO3 → CaO + CO2
CaO + H2O →
Ca(OH)2
30oC
Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
LỚP 10 CB


Cô :Thu vỹ-Tel: 0932.546.381 2014
Câu 3: a, cách 1: dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch HBr, dung dịch khơng màu chuyển sang màu vàng
Cl2 + HBr → HCl + Br2
→ chứng tỏ trong hỗn hợp có khí Cl2
Cách 2: nhúng quỳ tím ẩm (quỳ tím ẩm thì có H2O) vào bình đựng hỗn hợp khí (Cl2 + HCl), khí HCl tan
trong nước tạo ra axit HCl làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, nhưng sau đó màu đỏ biến mất do Cl2 + H2O ⇄ HCl
+ HClO, HClO là chất oxi hóa mạnh, làm mất màu đỏ.


b, Để thu khí Cl2 từ hỗn hợp khí (HCl và Cl2 ) ta cho hỗn hợp khí tác dụng với dung dịch KMnO4, chỉ có khí HCl
tác dụng tạo khí Cl2, ta sẽ thu được khí Cl2 tinh khiết.
2KMnO4
+ 16 HCl → 2 MnCl2 +
5Cl2 ↑ + 2KCl + 8H2O
c, Thu khí HCl từ hỗn hợp khí (HCl và Cl2) ta cho hỗn hợp khí tác dụng với H2, đun nóng (hoặc chiếu sáng
mạnh) Cl2 sẽ tác dụng với H2t,o ta sẽ thu được duy nhất khí HCl
H2 + Cl2
2HCl
Câu 4: a, Để loại bỏ tạp chât NaI lẫn trong I2 ta đun nóng hỗn hợp (NaI và I2), iot có tính chất thăng hoa khi đun
nóng (hiện tượng thăng hoa là từ trạng thái rắn chuyển sang hơi không qua trạng thái lỏng). Nên chỉ có iot thăng
hoa, ngưng tụ hơi iot ta được iot rắn tinh khiết.
b, Để loại bỏ Na2SO4 và CaCl2 ra khỏi muối ăn (NaCl)
Ta hòa tan muối ăn vào nước thu được dung dịch chứa NaCl, Na2SO4, CaCl2
Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓+ 2NaCl
Lọc bỏ kết tủa, lấy nước lọc (NaCl và CaCl2)
Cho dung dịch Na2CO3 dư vào nước lọc
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl
Lọc bỏ kết tủa, lấy nước lọc (NaCl và Na2CO3 dư) cho tác dụng với HCl dư, cô cạn dung dịch ta thu được NaCl
tinh khiết. (khi cô cạn HCl bay hơi hết)
Na2CO3 +2 HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
c, Để loại bỏ khí clo ra khỏi hỗn hợp khí (O2 và Cl2), ta dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch NaOH dư ,khí Cl2 bị giữ
lại, chỉ có khí O2 thốt ra, ta thu được khí O2 tinh khiết.
Cl2 + NaOH →NaCl + NaClO + H2O
Câu 5: Số mol Cu, Fe phản ứng với HCl bằng với số mol Cu, Fe phản ứng với Cl2 vì lấy cùng một khối lượng.



Cu + HCl → không xảy ra

Fe + 2HCl
→ FeCl2 + H2
0,02
←0,02
mFe = 0,02. 56 = 1,12g
2Fe

+

3Cl2

0,02→



2FeCl3
0,02



mFeCl3 = 0,02 . 162,5= 3,25g
Cu + Cl2
→ CuCl2
0,03
←0,03
→ mCuCl2 = mhh muối - mFeCl3 = 7,3 – 3,25 = 4,05g
→ n CuCl2 =

4,05
= 0,03 (mol)

135

→ mCu = 0,03 . 64 = 1,92g
→ m = mFe + mCu = 1,12 + 1,92 = 3,04g

LỚP 10 CB


Cô :Thu vỹ-Tel: 0932.546.381 2014

Câu 6:
a,

2Al

6HCl →

+

x mol→

2AlCl3 +

3x

x

Fe
+
2HCl →

FeCl2 +
y mol→
2y
y
Theo đề: mhhkim loại = mAl + mFe = 8,3

27x + 56y = 8.3

3H2

3x
2
H2
y

5,6
3x
+y=
= 0,25 mol
22,4
2
27 x +56 y = 8,3
 x = 0,1

→  3x
→ 
 y = 0,1
 2 + y = 0,25
2,7.100%
mAl = 0,1. 27 = 2,7g → %Al =

= 32,53%
8,3
5,6.100%
mFe = 0,1.56 = 5,6 → %Fe =
= 67,47%
8,3
nH2 =

(hoặc %Fe = 100 – 32,53 = 67,47%)
mmí = mFeCl2 + mAlCl3 = 0,1 . 127 + 0,1 . 133,5 = 26,05gai
( hoặc nCl- = nHCl = 0,5 mol → mmí = m(Al+Fe) + mCl- = 8,3 + 0,5 . 35,5 = 26,05g)
b, nHClpứ = 3x + 2y = 0,3 + 2. 0,1 = 0,5 mol;
CM HCl = 1M, VHClpứ =

0,5
= 0,5 lít
1

vì HCl lấy dư 20% so với lượng phản ứng nên VHCldư =
→ VHCl dùng = VHClpứ + VHCldư = 0,5 + 0,1 = 0,6 lít

0,5.20
= 0,1 lít
100

Câu 7: vì lấy cùng một khối lượng đơn chất halogen phản ứng với Mg và Al nên số mol của đơn chất halogen ở
cả 2 phản ứng là như nhau.
Mg + X2 →
MgX2
2Al


+

x mol→
3X2 →

x mol
2AlX3

x mol→

2x
mol
3

mMgX2 = x . (24 + 2MX) = 19 g
mAlX3 =2 x/3 . (27 + 3.MX) = 17.8 g
→ mMgX2
x . (24 + 2MX)
19

=

mAlX3

=

2x/3 . (27 + 3.MX)

→ 17,8 (24 + 2MX) =


17,8

19.2
(27 + 3.MX)
3

→ MX = 35,5 → X là clo (Cl)
Câu 8: Khi các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng như là tỉ lệ về số mol
Cl2
+ H2 → 2HCl
Bđ:
0,6 lít > 0,4 lít
Pứ: 0,4 lít ← 0,4 lit → 0,8 lít

LỚP 10 CB


Cơ :Thu vỹ-Tel: 0932.546.381 2014
Dư:

0,2 lít

→ VHCl = 0,8 lít
Sau phản ứng có: HCl và Cl2 dư
Vsau = VHCl + VCl2dư = 0,8 + 0,2 = 1 lít
%V(HCl) =

0,8.100%
= 80%

1

% V(Cl2dư) = 100 – 80 = 20%
Câu 9: 2NaCl +2 H2O

50 mol

đpdd

2NaOH + H2 + Cl2
←25 mol

→ mNaCl = 50. 58,5 = 2925g
Muối ăn chỉ chứa 98% NaCl (muối ăn chiếm 100%)
→ mmuối =

m NaCl .100 2925.100
=
= 2985g
98
98

Chúc Các Em Học Tốt!

LỚP 10 CB



×