Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Các giải pháp nhằm hoàn thiện chất lượng phục vụ tiệc hội nghị tại jw marriott phú quốc emerald bay resort

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.36 MB, 119 trang )

lOMoARcPSD|22243379

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA DU LỊCH

SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ QUỐC THỊNH
LỚP : CLC-19DKS03. MSSV:1921007219
BẬC: ĐẠI HỌC

BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỢT I NĂM 2023

CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHẤT LƯỢNG
PHỤC VỤ TIỆC HỘI NGHỊ TẠI JW MARRIOTT PHÚ
QUỐC EMERALD BAY RESORT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. NGUYỄN THỊ DIỄM KIỀU

TP.HCM, Tháng 12 năm 2022


lOMoARcPSD|22243379

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA DU LỊCH

SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ QUỐC THỊNH


BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHẤT LƯỢNG
PHỤC VỤ TIỆC HỘI NGHỊ TẠI JW MARRIOTT PHÚ
QUỐC EMERALD BAY RESORT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. NGUYỄN THỊ DIẾM KIỀU

TP.HCM, Tháng 12 năm 2022


lOMoARcPSD|22243379

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tác giả xin gưi lời cảm ơn chân thanh đên trường Đai hoc Tai
chinh Marketing

đã mở lớp đao tao chuyên nghanh quản tri khách san giúp

sinh viên có mơt nên tảng vưng chăc khi ra trường. Đồng thời xin gưi lời cám
ơn đên các giảng viên khoa Du lich đã tận tình chi day, giải đáp moi thăc măc
cua sinh viên trong quá trình hoc tập cung như đinh hướng cho sinh viên nhưng
bước đi đúng đăn trong tương lai.
Sau khoảng thời gian thực tập tai JW Marriott Phú Quốc Emerald Bay Resort,
tác giả đã có cơ hơi hoc hỏi, so sánh va áp dụng nhưng kiên thức đã hoc trong
trường với nhưng nghiệp vụ thực tê phát sinh. Đồng thời, cung đã tich luy được
nhưng kinh nghiệm quý báu, thiêt thực để từ đó có cơ sở hoan thanh tốt chuyên
đê thực tập nhận thức cua chinh mình. Vì vậy tác giả cung xin gưi lời cảm ơn
đên JW Marriott Phú Quốc Emerald Bay Resort đã tiêp nhận để tác giả được

thực tập taI bô phận nha hang. Tác giả xin chân thanh cám ơn các anh, chi, ban
đã nhiệt giúp đỡ, chi dẫn em trong đợt thực tập vừa qua.
Qua đây tác giả cung chân thanh gưi lời cảm ơn đên cô Nguyễn Thi Diễm Kiêu
đã giúp đỡ em tận tình, cung câp tai liệu hướng dẫn va đóng góp nhiêu ý kiên
quý báu để tác giả có thể hoan thanh bai báo cáo nay.
Với vốn kiên thức han hẹp nên bai chúng em cịn nhiêu thiêu sót. Tác giả rât
mong nhận được ý kiên cung như nhưng lời góp ý từ cơ .Tác giá xin chân thanh
cảm ơn.

iii


lOMoARcPSD|22243379

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Lê Quốc Thinh, tôi xin cam kêt rằng các số liệu va thông tin trong bai
báo cáo được thu thập từ sách báo va internet, tham khảo mơt cách trung thực,
chinh xác va có trich dẫn đầy đu. Các lý thuyêt được tham khảo từ scahs báo
chuyên nganh, các bai báo khoa hoc. Nôi dung trong báo cáo la tổng hợp kinh
nghiệm va nghiên cứu từ các tai liệu va nhưng nguồn liên quan khác.
Tôi xin xác nhận rằng tât cả các thông tin cung câp trong báo cáo nay la chinh
xác va tôi đồng ý chiu hoan toan trách nhiệm trước pháp luật va trường đai hoc
vê nhưng thơng tin đã cung câp.
KÍ TÊN
Lê Quốc Thinh


lOMoARcPSD|22243379

PHIẾU NHẬN XET VÀ CHẤM ĐIÊM CỦA GIẢNG VIÊN

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Điểm chấm: ……………
Điểm làm tròn: ................... Điểm chữ:..………...........................................
Ngay ....... tháng ........ năm........…

GIẢNG VIÊN XÁC NHẬN
……………….……………
5


lOMoARcPSD|22243379


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................. iii
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................ iv
PHIẾU NHẬN XET VÀ CHẤM ĐIÊM CỦA GIẢNG VIÊN.......................5
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................. 10
1. Lý do chọn đề tài................................................................................ 10
2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................... 11
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................... 11
3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................. 11
3.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................ 11
4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 11
4.1. Phương pháp thu thập thông tin: Tác giả nghiên cứu tài liêụ
thông qua thu thập số liệu thứ cấp từ JW Marriott Phú Quốc
Emerald Bay Resort, các tạp chí du lịch, Hiệp hội khách sạn, các
khóa luận tốt nghiệp ở thư viện trường Đại học Tài chính –
Marketing. Và các số liệu sơ cấp được tác giả tiến hành khảo sát
khách hàng đã và đang lưu trú ở JW Marriott Phú Quốc
Emerald Bay Resort......................................................................11
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu................................12
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ RESORT............................14
1.1. Một số khái niệm............................................................................. 14
1.1.1. Khái niệm resort.................................................................. 14
1.1.1.1. Resort........................................................................ 14
1.1.1.2. Các loại hình resort.................................................. 15
1.1.2. Khái niệm nhà hàng............................................................ 21
1.1.2.1. Nhà hàng................................................................... 21
1.1.2.2. Phân loại nhà hàng................................................... 21
1.1.3. Khái niệm tiệc...................................................................... 25
1.1.3.1. Tiệc............................................................................ 25
1.1.3.2. Phân loại tiệc............................................................ 25

1.1.3.3. Chất lượng phục vụ tiệc........................................... 27


lOMoARcPSD|22243379

1.3. Đặc điểm của tiệc hội nghị.............................................................. 29
1.3.1. Không gian........................................................................... 29
1.3.2. Các dụng cụ được sử dụng.................................................. 29
1.3.3. Hình thức phục vụ............................................................... 30
1.3.5. Đặc điểm phục vụ tiêc hội nghị........................................... 30
1.3.5.1. Đặc điểm phục vụ tiệc.............................................. 30
1.3.5.2. Đặc điểm phục vụ tiệc tea break.............................31
1.4. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong hoạt động phục vụ
hội nghị hội thảo.....................................................................................32
1.4.1 Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận bàn............................... 32
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận bếp..............................33
1.1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận bar............................33
1.5. Quy trình phục vụ tiệc hội nghị..................................................... 34
1.5.1. Quy trình phục vụ tiệc chung............................................. 34
1.5.2. Quy trình phục vụ tiệc hội nghị.......................................... 37
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng phục vụ tiệc......................38
1.6.1. Đội ngũ nhân viên................................................................ 38
1.6.2. Cơ sở vật chất...................................................................... 39
1.6.3. Khách hàng.......................................................................... 40
TÓM TẮT CHƯƠNG 1................................................................................. 41
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ TIỆC HỘI NGHỊ
TẠI JW MARRIOTT PHÚ QUỐC EMERALD BAY RESORT.........................42
2.1. Giới thiệu sơ lược về tập đoàn Marriott........................................ 42
2.1.1. Tầm nhìn.............................................................................. 44
2.1.2. Sứ mệnh................................................................................ 44

2.1.3. Giá trị cốt lõi........................................................................ 45
2.1.4. Các thương hiệu của tập đoàn............................................ 45
2.2. Giới thiệu về JW Marriott.............................................................. 46
2.3. Giới thiệu về JW Marriott Phú Quốc Emerald Bay.....................48
2.3.1. Vị trí...................................................................................... 48
2.3.2. Cơ cấu tổ chức..................................................................... 49


lOMoARcPSD|22243379

2.3.2. Các lĩnh vực kinh doanh của resort................................... 52
2.3.3. Nguồn lực của resort........................................................... 53
2.3 4. Tình hình hoạt động kinh doanh tại resort giai đoạn 2019 2022 ................................................................................................... 54
2.4. Thực trạng chất lượng phục vụ tiệc hội nghị tại JW Marriott Phú
Quốc Emerald Bay Resort.....................................................................57
2.4.1. Hoạt động phục vụ tiệc hội nghị của resort.......................57
2.4.2. Quy trình phục vụ tiệc hội nghị.......................................... 58
2.5. Đánh giá chất lượng phục vụ tiệc hội nghị tại JW Marriott Phú
Quốc Emerald Bay Resort.....................................................................61
2.6. Những hạn chế và nguyên nhân..................................................... 64
TÓM TẮT CHƯƠNG 2................................................................................. 66
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHẤT LƯỢNG
PHỤC VỤ TIỆC HỘI NGHỊ TẠI JW MARRIOTT PHÚ QUỐC EMERALD
BAY RESORT..........................................................................................................67
3.1. Phương hướng kinh doanh của JW Marriott Phú Quốc Emerald
Bay Resort..............................................................................................67
3.2 Phương hướng phát triển kinh doanh tiệc hội nghị của JW
Marriott Phú Quốc Emerald Bay Resort.............................................68
3.2.1. Định hướng phát triển của bộ phận tiệc............................68
3.2.2. Mục tiêu phát triển của bộ phận tiệc.................................68

3.3. Một số giải pháp hoàn thiện chất lượng phục vụ tiệc hội nghị tại
khách sạn JW Marriott Phú Quốc Emerald Bay................................69
3.3.1. Hoàn thiện chất lượng trang thiết bị phục vụ...................69
3.3.2. Hồn thiện cơng tác quản trị nguồn nhân lực tại bộ phận
tiệc

70

3.3.3. Tăng cường công tác quản lý chất lượng...........................74
3.3.4. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm ăn uống . 74
3.4. Một số kiến nghị.............................................................................. 75
3.4.1. Kiến nghị với ban lãnh đạo resort...................................... 75
3.4.2. Kiến nghị với quản lý bộ phân tiệc..................................... 82


lOMoARcPSD|22243379

TÓM TẮT CHƯƠNG 3................................................................................. 84
KẾT LUẬN..................................................................................................... 85
PHỤ LỤC........................................................................................................ 86
Bảng 1-2: Các loại đồ vải.................................................... 104
Bảng 1-3: Các loại đồ kim loại........................................... 106
Bảng 1-4: Các loại đồ sành sứ............................................ 113
Các loại đồ thủy tinh........................................................... 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 118


lOMoARcPSD|22243379

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Phát triển du lich la môt xu thê chung cua thời đai, môt trao lưu cua xã hơi hiện
tai. Bởi vì đời sống con người ngay môt nâng cao cả vê vật chât va tinh thần
dẫn đên nhu cầu cua ho ngay cang cao hơn, đa dang hơn, ho muốn được khám
phá, giao lưu, nghi ngơi thư giãn nhiêu hơn.
Tai Việt Nam cung vậy, du lich la môt trong nhưng nganh kinh tê mui nhon
cua nên kinh tê đang trong thời kỳ phát triển manh mẽ. Theo xu thê đó, nganh
du lich Việt Nam nói chung va nganh kinh doanh khách san nói riêng đã có
nhưng bước chuyển mình lớn. Kêt quả tăng trưởng cua nganh du lich Việt Nam
trong nhưng năm qua có sự đóng góp quan trong cua nganh kinh doanh khách
san.
Đặc biệt trong xu thê xã hôi khi ma kinh tê ngay cang phát triển, đời sống
người dân được nâng cao, nhu cầu sư dụng dich vụ ngay cang phức tap va
mang tinh cao câp, nhu cầu nghi ngơi, giải tri cua con người cung nhiêu hơn
trước nên ho mong muốn được đi du lich để khám phá các vùng, miên trong
nước va quốc tê ngay cang tăng. Vì vậy, các khách san cần phải nâng câp va
xây dựng với quy mơ khác nhau, đa dang hóa các loai hình dich vụ để đáp ứng
được nhu cầu cua du khách.
Hiện nay, để tồn tai va phát triển manh mẽ các khách san không chi mở rông
quy mô va các loai hình dich vụ ma cịn phải chú trong nâng cao chât lượng
phục vụ để từ đó hướng đên dich vụ hoan hảo. Chât lượng phục vụ tốt la môt
trong nhưng sức manh canh tranh cua doanh nghiệp khách san hiện đai ở hiện
tai cung như trong tương lai. Chinh vì thê, việc không ngừng hoan thiện va
nâng cao chât lượng phục vụ la mơt địi hỏi câp bách chó bât cứ khách san ở
bât cứ hang tiêu chuẩn nao.
JW Marriott Phu Quoc Emerald Bay Resort la khu nghi dưỡng đat chuẩn 5 sao,
nằm doc theo bờ biển cua khu vực bãi biển Khem va có bãi biển riêng. La mơt
thương hiệu resort nổi tiêng thê giới cùng với vi tri thuận lợi va đôi ngu nhân
viên trong thời gian qua được đánh giá rât tốt. Tuy nhiên, dừng trước sự thay
đổi nhanh chóng như hiện nay cùng với nhưng áp lực canh tranh ngay cang gay



lOMoARcPSD|22243379

găt, thì chăc hẳn nhưng ai đang kinh doanh cung nhận ra được vai trị cua chât
lượng. Chinh vì thê việc hiểu rõ va xem trong đánh giá cua khách hang chinh la
yêu tố then chốt để giư chân khách hang hiện tai va thu hút khách hang tiêm
năng.
Hiểu rõ được chât lượng phục vụ chinh la điểm đánh giá đầu tiên vê chât lượng
dich vụ va la môt trong nhưng nhân tố thu hút khách hang cùng với kiên thức
đã tiêp thu được ở trường va tai đơn vi thực tập tác giả đã thực hiện đê tai “Các
giải pháp nhằm hoàn thiện chất lượng phục vụ tiệc hội nghị tại JW
Marriott Phú Quốc Emerald Bay Resort”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xác đinh được các nhóm nhân tố ảnh ảnh hưởng đên chât lượng phục vụ tiệc
hôi nghi trong JW Marriott Phú Quốc Emerald Bay Resort.
Hệ thống hóa cơ sở lý luận vê chât lượng, chât lượng phục vụ tiệc hôi nghi tai
JW Marriott Phú Quốc Emerald Bay Resort.
Phân tich, nêu thực trang chât lượng phục vụ tiệc hôi nghi trong JW Marriott
Phú Quốc Emerald Bay Resort.
Đê xuât các giải pháp nhằm hoan thiện chât lượng phục vụ tiệc hôi nghi trong
JW Marriott Phú Quốc Emerald Bay Resort.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các nhóm nhân tố ảnh hưởng đên chât lượng phục vụ tiệc hôi nghi trong JW
Marriott Phú Quốc Emerald Bay Resort.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về mặt không gian: Các nhân tố nghiên cứu được tiên hanh tai JW Marriott
Phú Quốc Emerald Bay Resort.
Về mặt thời gian: Từ năm 2016 đên năm 2020.

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin: Tác giả nghiên cứu tai liêụ thông qua
thu thập số liệu thứ câp từ JW Marriott Phú Quốc Emerald Bay Resort, các tap
chi du lich, Hiệp hôi khách san, các khóa luận tốt nghiệp ở thư viện trường Đai
hoc Tai chinh – Marketing. Va các số liệu sơ câp được tác giả tiên hanh khảo


lOMoARcPSD|22243379

sát khách hang đã va đang lưu trú ở JW Marriott Phú Quốc Emerald Bay
Resort.
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu:
Phương pháp phân tích: Tác giả phân tich xư lý các số liệu thu thập được từ
JW Marriott Phú Quốc Emerald Bay Resort.
Phương pháp thống kê: Tác giả lập bảng thống kê phân tich các ý kiên đánh
giá, kêt quả hoat đông kinh doanh cua khách san, kêt quả tham khảo ý kiên
chuyên gia va khảo sát khách hang, để từ đó xác đinh các nhân tố ảnh hưởng
đên chât lượng phục vụ tiệc hôi nghi cua bô phận F&B trong JW Marriott Phú
Quốc Emerald Bay Resort.
Phương pháp so sánh: So sánh doanh thu cua resort qua các năm bằng cách
tinh tốc đô tăng trưởng; để thây được sự biên đông tăng giảm nguồn khách va
doanh thu cua resort, từ đó đưa ra nhận xét có tinh chât liên quan vê chât lượng
phục vụ tiệc hôi nghi cua bô phận F&B trong JW Marriott Phú Quốc Emerald
Bay Resort.
Phương pháp quan sát: Tác giả thực hiện quan sát trực tiêp các hoat đông
cung ứng chât lượng phụ vụ tiệc hôi nghi cua bô phận F&B trong JW Marriott
Phú Quốc Emerald Bay Resort cung như thái đô phục vụ cua nhân viên, thái đô
sư dụng dich vụ cua khách hang, quy trình phục vụ tiệc hơi nghi cua bơ phận
F&B.
Phương pháp tổng hợp: từ nguồn dư liệu thứ câp va sơ câp tác giả tiên hanh

tổng hợp, phân tich, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đên chât lượng phục vụ
tiệc hôi nghi cua bô phận F&B trong JW Marriott Phú Quốc Emerald Bay
Resort.
5. Bố cục bài nghiên cứu
Ngoai phần mở đầu, kêt luận, tai liệu tham khảo va phụ lục, bai báo cáo chia
lam 03 chương, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung vê resort


lOMoARcPSD|22243379

Chương 2: Phân tich va đánh giá chât lượng phục vụ tiệc hôi nghi tai JW
Marriott Phú Quốc Emerald Bay Resort
Chương 3: Môt số giải pháp nhằm hoan thiện chât lượng phục vụ tiệc hôi nghi
tai JW Marriott Phú Quốc Emerald Bay Resort


lOMoARcPSD|22243379

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ RESORT
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Khái niệm resort
1.1.1.1. Resort
Khởi thuy cua khái niệm “resort” la nơi chưa bệnh. Lâu dần resort đã trở
nên khơng cịn đơc qun cho người chưa bệnh nưa ma danh cho nhưng
du khách. (Hồ Huy Tựu, Lê Chi Cơng, 2015,“Giáo trình Đai cương quản tri
khu nghi dưỡng” - Trường Đai hoc Kinh tê quốc dân)
Trong tiêng Anh, resort la mơt thuật ngư dùng để chi mơt mơ hình lưu
trú du lich, nghi dưỡng cao câp va thư giãn đa dang, găn liên với cảnh
quan thiên nhiên va môi trường tự nhiên. (Hồ Huy Tựu, Lê Chi Công, 2015

“Giáo trình Đai cương quản tri khu nghi dưỡng” - Trường Đai hoc Kinh tê
quốc dân)
Cịn Peter Murphy, trong mơt nghiên cứu vê nganh giải tri va khoa hoc xã hôi,
ông cho rằng “ Resort la môt doanh nghiệp được thiêt kê để thu hút, tổ chức va
lam thỏa mãn nhưng kỳ nghi có kể hoach cua du khách, khiên ho quay trở lai
hoặc trở thanh đai sứ tốt cho resort. Để đat được nhưng mục tiêu nay địi hỏi
mơt sự quản lý chiên lược với thi trường mục tiêu rõ rang va quan trong nhât
resort phải tao ra được nhưng nghiêm khác biệt cho du khách. (Hồ Huy Tựu,
Lê Chi Cơng, 2015“Giáo trình Đai cương quản tri khu nghi dưỡng” - Trường
Đai hoc Kinh tê quốc dân)
Cung nghiên cứu vê resort, hai nha du lich hoc người úc - Emst va Young đã
viêt rằng '‘‘‘Resort trước tiên la cung câp sản phẩm lưu ăn uống, vui chơi giải
tri va điêu dưỡng. Nhưng gần đây lai đóng mơt trị mới. Đó la tao cơ hơi cho
các khách gặp nhau tình cờ kêt thân với nhau, nối mang xã hôi. (Hồ Huy Tựu,
Lê Chi Cơng, “Giáo trình Đai cương quản tri khu nghi dưỡng” - Trường Đai
hoc Kinh tê quốc dân)
Thực tê trên chi ra rằng, khái niệm resort chưa được đinh nghĩa thống nhât va
xây dựng thanh tiêu chuẩn xêp hang nhưng có thể hiểu “Resort la loai hình
khách san được xây dựng đôc lập thanh khối hoặc thanh quần thể gồm các biệt
thự, căn hô du lich,bãng-ga-lâu (bungalow) ở khu vực có cảnh quan thiên nhiên


lOMoARcPSD|22243379

đẹp, phục vụ nhu nghi dưỡng, giải va thăm quan du lich ”. Như vậy, theo thời
gian, quan niệm vê resort đã được mở rơng cùng với trình đơ nhận thức va nhu
cầu cua du khách. Nó khơng cịn la nơi ở để dưỡng bệnh ma la môt cơ sở lưu
trú thực hiện các nhiệm vụ:
 Cung câp nơi ở hiện đai, với các thiêt bi cao câp, không khi trong lanh
để tao sự thoải mái.

 Cung câp sản phẩm ăn uống đa dang, mang đậm yêu tố bản đia để
khách vừa nghi dưỡng, vừa khám phá ẩm thực đia phương.
 Cung câp đa dang dich vụ vui chơi giải tri đôc đáo đê mang lai sự thư
thái.
 Cung câp hệ thống dich vụ chăm sóc sức khỏe phong phú để lam đẹp
va phục hồi sức khỏe.
 Cung câp môt phong cách phục vụ chuyên nghiệp phù hợp với từng cá
tinh khách hang, đê ho ln có cảm giác được chăm sóc ân cần, ti mi
va được coi trong
Tóm lai, resort có nghĩa la khu nghi dưỡng, la loai hình khách san được xây
dựng đôc lập thanh khối hay quần thể bao gồm các khu căn hô, biệt thự… ở
nhưng khu vực có cảnh quan, khơng gian rơng rãi, đẹp, n bình, xa khu đơ thi,
dân cư để phục cụ nhu cầu nghi dưỡng, tham quan du lich cua con người.
1.1.1.2. Các loại hình resort
Theo Giáo trình Đai cương quản tri khu nghi dưỡng - Trường Đai hoc Kinh tê
quốc dân cua Hồ Huy Tựu, Lê Chi Công (2015) phân loai resort có nhiêu tiêu
chi để phân loai:
 Phân loại theo vị trí của resort
 Resort gần nơi ở thường xun của khách
Loai hình resort nay có thể nằm ở vùng biển, vùng núi, ao hồ, ven sông, đồng
quê... Điêu quan trong la resort phải có cảnh quan đẹp, khơng khi trong lanh,
tao được cảm giác thanh bình va sự hâp dẫn vê mặt nao đó nhưng khơng q xa
với nơi ở cua khách. Khách cua các resort nay đa số la khách cuối tuần (đên
vao ngay thư sáu va đi vao chiêu chu nhật).
 Resort ờ vùng xa


lOMoARcPSD|22243379

Đây la loai hình resort nằm ở rât xa nơi ờ thường xuyên cua khách, thường ở

vùng miên núi xa xôi hoặc đồng bằng hẻo lánh. Khách chon nơi đây vì mơt li
do đặc biệt nao đó, muốn xa lánh cuôc sống bê bôn thường ngay, sống tĩnh
lặng môt thời gian.
 Resort cạnh biển
Loai hình resort nay khá phố biên trên thê giới va Việt Nam lây phong cảnh va
bầu không khi trong lanh cúa biển lam nên tảng xây dựng. Tuy nhiên khơng
phải nơi nao có biển đêu có thể xây dựng resort, ma bãi biển phải thich hợp cho
bơi lôi, chơi được các môn thể thao nước, không có đá ngầm, khơng bi ơ nhiễm,
khi hậu phải âm áp trong suốt mùa du lich, khơng sóng to va gió lớn.
 Resort gần sơng, hồ
Điêu cần thiêt để xây dựng resort kiểu nay la cảnh quan đẹp, không khi trong
lanh va ha tầng giao thông thuận lợi. Mặt hồ hoặc sơng phải rơng, có tầm nhìn
thống để có thể tổ chức được môt số hoat đông thể thao như trượt nước, bay
lượn, thuyên buồm... So với các resort ở biển thì resort ở gần sơng hồ có giá tri
tự nhiên thâp hon. Do vậy để thu hút được khách, các resort nay thường biên
các tiêm năng du lich đia phưong thanh sản phẩm liên kêt cua resort.
 Resort ở miền núi
Loai hình resort nay có thể coi la mơt phần cua resort ở vùng xa. Khách đên với
resort ở miên núi la nhưng người có nhu cầu nghi dưỡng thực sự hoặc thich tìm
hiểu vê mơt mơi trường mới la. Ho có thể la dân thanh thi sống trong bầu
khơng khi ơ nhiễm, bụi bặm, muốn tìm mơt nơi có khơng khi trong lanh, khơng
ồn ao. Ho cung có thể la nhưng người chuyên sống ở đồng bằng, thich lên núi
để thay đổi không khi. Môt bô phận không nhỏ khách tìm vê resort ở miên núi
la giới trẻ, ưa thich hoat đông thể thao. Núi non la nơi thich hợp với nhiêu môn
thể thao mao hiểm (leo núi, băng rừng, khám phá hang đông, cưỡi ngựa...) va
thưởng thức ẩm thực miên núi.Điêu đặc biệt cua các resort ở miên núi la ln
có sự hiện diện nhưng nét văn hóa đia phương cua dân tơc it người. Nó được
thể hiện qua các hoa văn trang tri, cảnh vật bai tri, thực đơn đặc sản va sản vật
được bay bán trong resort. Do vậy, các resort cần xây dựng được các tuyên,



lOMoARcPSD|22243379

điểm du lich nhằm giới thiệu tai nguyên văn hóa, các nét sinh hoat đôc đáo cho
khách.
 Resort trên sa mạc
Đây la loai hình it phổ biên nhât trong hệ thống resort do tinh đặc thù cua nó.
Các resort kiểu nay phải được xây dựng trên các ốc đảo hoặc vùng sa mac toan
cát. Điêu kiện nghi dưỡng ở đây khơng được như các loai hình resort khác do
bi han chê vê nước sinh hoat, thực phẩm...Nhưng bù lai, nơi đây có cảnh quan
đơc đáo, cây trái khác la, các tuyên du lich trong sa mac, thể thao cười lac đa va
trượt đồi cát. Đó la nhưng trải nghiệm khơng nơi nao có được.
 Phân loại theo mức độ đầu tư
 Resort “gia đình”
Quy mơ loai resort nay nhỏ (trên dưới khoảng 30 phịng), thường do các gia
đình đia phương sở hưu va điêu hanh. Han chê cua loai hình nay thiêu vốn để
phát triển, nên chu yêu chi kinh doanh mảng lưu trú va ăn uống, nêu có các
hoat đông khác cung chi la thứ yêu hoặc liên kêt. Ho thường khơng có các hoat
đơng vui chơi giải tri va chăm sóc sức khỏe đa dang như trong resort có quy
mơ lớn. Tuy nhiên, ưu thể cua loai hình nay la giá cả tương đối thâp, lai có thể
thương lượng được. Hơn nưa, thái đơ chăm sóc cua ho rât ân cần như chăm sóc
người thân từ xa trở vê. Thêm vao đó, các sản phẩm âm thực ln được chê
biên theo khẩu vi cua từng khách, phù hợp với nhưng khách hang khó ăn nhât.
 Resort có quy mơ trung bình
La loai hình resort có từ 30 đên 100 phịng, thường thc sở hưu cua các cơng
ty. Ớ Việt Nam, loai hình nay rơng từ 10 đên 30 hecta, phương tiện phục vụ lưu
trú không quá sang trong, đẳng câp nên phục vụ được nhiêu tầng lớp du khách.
Ngoai lối kiên trúc thơng thường (tịa nha ba tầng, bungalow va các biệt thự
riêng lẻ), trong resort trung bình cịn có loai phịng tập thể danh cho các đoan
khách du lich đông người, không cần tiện nghi cao câp. Loai phịng nay có sức

chứa từ 10 đên 15 khách, thường chi trang bi quat máy.
 Resort có quy mơ lớn
Đây la nhưng khu nghi dưỡng có từ 100 phịng trở lên. Ở Việt Nam, nó thường
thc qun sở hưu cua các công ty cổ phần, công ty TNHH 1 thanh viên, công


lOMoARcPSD|22243379

ty có vốn đầu tư nước ngoai. Nhờ vậy, nhưng tập đoan chuyên kinh doanh
resort có thể đem tới kinh nghiệm quản lý, lam cho chât lượng hoat đông cua
các resort ngay cang chuyên nghiệp hơn. Sản phẩm chinh bao gồm các cơ sở
lưu trú, kinh doanh ăn uống, các dich vụ cung câp phương tiện vận chuyển va
giải tri thơng thường. Doanh thu cua ho cung có được từ việc tổ chức các sự
kiện, chám sóc sức khỏe, săc đẹp cho phụ nư, bán hang lưu niệm hay cho th
các “shop” trong khn viên resort.
 Resort mang tính phức hợp (Mega resort hay Resort complex)
Loai hình resort nay thường thây ở các cường quốc du lich như Mỹ, Ý, Tây Ba
Nha, úc... Nổi tiêng thê giới la ở Las Vegas, Palm Spring, Hawai. Ở Việt Nam
có khu nghi dưỡng phức hợp trên đảo Tuần Châu. Đây la các cơ sở nghi dưỡng
có quy mơ rât lớn. Ho có bãi biên dai gần cả ki lô mét, khuôn viên rông hang
chục hecta với cảnh quan đẹp va nhưng công viên chuyên đê. Mục đich cua
nhưng resort nay la phục vụ nhiêu đối tượng khách khác nhau bằng các gói
dich vụ khác nhau. Các gói dich vụ nay được thiêt kê từ các loai hình lưu trú,
ăn uống va dich vụ giải tri đa dang trong resort, thich hợp cho moi túi tiên.
 Phân loại theo tiều chí mơi trường
Hệ thống quản lý môi trường la môt công cụ để resort thúc đẩy việc cam kêt
bảo vệ môi trường nhằm đáp ứng nhu cầu chung cua toan thê giới. Thực tê cho
thây rằng, phát triển resort sẽ la môt hiểm hoa cho môi trường sinh thái tự
nhiên. Nêu các resort không đầu tư va thực hiện các biện pháp bảo vệ mơi
trường như hệ thống xư lý nước thải, rác thải...thì sẽ gây ô nhiễm môi trường

xung quanh, nhât la môi trường biển. Vì vậy, các nha quản lý cao nhât cua
resort phải đưa đên các hanh đông thiêt thực nhằm bảo vệ môi trường, đảm bảo
sự phát triển lâu dai cua chinh ho. Do vậy, nêu căn cứ theo tiêu chi môi trường,
resort sẽ được chia lam hai loai:
 Resort đã ứng dụng “hệ thống quản lý môi trường”
Trên thê giới, đó la các resort được quản lý theo tiêu chuẩn ISO 14.000, hay
“Quản lý môi trường”. Các resort nay được vận hanh dưới sự hướng dẫn, kiểm
tra va đánh giá cua hệ thống EMAS. Nêu lam đầy đu nghĩa vụ theo quy chê
môi trường, các resort sẽ được găn “Nhãn hiệu xanh” (Green Label), ở châu Âu


lOMoARcPSD|22243379

goi la “Lá cờ xanh” (Green Flag), ở Băc Âu goi la “Ánh sáng miên Băc
(Nordic Light), ở Thái lan goi la “Chiêc lá xanh” (Green Leaf).
Còn ở Việt Nam, các resort được xêp vao loai nay khi tham gia đầy đu “Quy
chê bảo vệ môi trường trong lĩnh vực du lich”. Cái lợi lớn nhât khi resort có
“nhãn hiệu” bảo vệ môi trường la sự hâp dẫn nhưng du khách có khuynh hướng
thân thiện với mơi trường ngay cang nhiêu trên thê giới.
 Resort chưa ứng dụng “hệ thống quản lý môi trường”
Các resort nay chu yêu hoat đông dưới hình thức truyên thống. Do vậy, chưa
quan tâm đên khia canh môi trường trong hoat đông kinh doanh.
 Phản loại theo đối tượng khách vụ
 Resort truyền thống: la nhưng khu nghi dưỡng phục vụ nhu cầu nghi
ngơi, ăn uống, vui chơi giải tri bình thường cua khách.
 Resort có Casino: la loai hình resort trong đó khách đên với mục đich
chơi đánh bai la chinh. Còn các sản phẩm lưu trú, ăn uống chi phục vụ
việc ăn, nghi cua khách khi tam ngừng việc chơi.
 Resort nằm trong quần thể di sản văn hóa: khách đên với nhưng khu
nghi dưỡng nay chu yêu la để thăm quan, nghiên cứu các sản phâm văn

hóa.
 Resort bệnh viện: ngoai việc cung câp các dich vụ lưu trú, ăn uống, vui
chơi giải tri, resort bệnh viện cịn có các dich vụ liên quan đên sức
khỏe như tri bệnh, điêu dưỡng, sauna, thuy liệu kê, phẫu thuật thẩm
mỹ... Có mơt số khách đên đây để cai nghiện (ma túy, thuốc lá,...).
Nhưng cung có khách đinh kỳ hang năm đên đây mơt tuần, vừa để
kiểm tra sức khỏe tổng quát, vừa nghi dưỡng. Ngoai nhân viên phục vụ,
môt bô phận lớn lao đông trong resort la nhưng bác sĩ có trình đơ
chun mơn cao.
 Resort ẩn lánh: la các resort nằm ở rât xa thanh phố trong môt vùng
đia lý đặc thù. Đối tượng khách la nhưng người cần xa lánh gia đình,
cơng việc môt thời gian để giảm áp lực công việc, để suy nghĩ cho môt
quyêt đinh quan trong hay chi đơn giản la tam lãng quên thực tai. Loai
khách nay rât thich vườn cảnh, trang viên, các môn thể thao như cưỡi


lOMoARcPSD|22243379

ngựa, bơi thuyên. Đặc biệt các buổi tập Yoga, thiên đinh ln có sức
hâp dẫn vì giúp ho cung cố tinh thần. Vì nằm ở quá xa khu dân cư nên
khách khơng có bât kỳ sự lựa chon nao khác ngoai chê đô “Full Board”
(phục vụ 4 bưa ăn trong ngay) ma resort cung câp.
 Resort ẩm thực: la loai hình resort tận dụng lợi thê cua sản vật đia
phương, đẩy manh việc kinh doanh ăn uống trong resort. Resort tự xây
dựng thực đon với nhưng món ăn hoan toan khác la, mới mẻ ma khơng
nơi đâu có được, hoặc các món ăn thơng thường được các đầu bêp chê
biên theo mơt hương vi va cách trình bay riêng. Vì vậy, doanh thu đên
từ các sản phẩm ẩm thực rât lớn, khoảng 30-40% tổng doanh thu.
 Phân loại theo thời gian hoạt động
 Resort mùa hè: la nhưng khu nghi dưỡng chi hoat đông vao các tháng

mùa hè va tháng đầu cua mùa thu. Còn lai các mùa khác hoat đơng kiểu
duy trì hoặc thậm chi đóng cưa.
 Resort mùa đông: nhưng khu nghi dưỡng nay chi phục vụ vao mùa
đơng khi có tut, hâp dẫn khách bởi các loai hình thể thao liên quan
đên tut. Va đương nhiên nó sẽ tam dừng hoat đơng khi tut khơng
cịn đầy. Ngay nay, với sự ra đời cua máy phun tuyêt nhân tao, đã cho
phép resort mùa đông kéo dai thời gian hoat đông thêm môt tháng vao
mùa xuân. Nhưng đên khi nhiệt đơ cao lên nưa, sẽ khơng thể duy trì
được tuyêt nhân tao, các resort nay lai hoat đông cầm chừng hoặc đóng
cưa chờ mùa đơng năm sau.
 Resort hoạt động tồn thời gian: đó la trường hợp cua các resort nằm
trong miên khi hậu nhiệt đới có khi hậu âm áp quanh năm. Mặc dù đặc
trưng cua miên nhiệt đới la mùa mưa kéo dai nhưng nhờ có các hoat
đông trong nha nên han chê ảnh hưởng cua mưa rât nhiêu. Môt hệ
thống mái che tốt trong resort sẽ giúp duy trì liên tục các hoat đơng
ngoai trời.
 Resort chỉ hoạt động vào cuối tuần và ngày lễ lớn: phần lớn các resort
nay mang tinh gia đình hay cua mơt cơng đồng dân cư nhỏ. Khi khách
có điêu kiện vê thời gian, ho tự đên đây để nghi ngơi, ăn uống va tổ


lOMoARcPSD|22243379

chức các hoat đông giải tri. Khi vê, khu resort lai đóng cưa, khơng đặt
vân đê kinh doanh sinh lợi..
1.1.2. Khái niệm nhà hàng
1.1.2.1. Nhà hàng
Nha hang được đinh nghĩa la môt cơ sở kinh doanh chuyên chê biên va phục
vụ các sản phẩm ăn uống nhằm đáp ứng nhu cầu thiêt yêu va các nhu cầu khác
cua khách hang với mục đich chu yêu la thu lợi nhuận. (Trinh Cao Khải va

Trương Ha Vi, 2014, “Giáo trình li thuyêt Nghiệp vụ nha hang” – Trường Cao
Đẳng Du lich Ha Nơi)
Nha hang la loai hình kinh doanh các sản phẩm ăn uống nhằm thu hút lợi
nhuận, phục vụ nhiêu đối tượng khách khác nhau va phục vụ theo nhu cầu cua
khách với nhiêu loai hình khác nhau. (Giáo trình Quản lý kinh doanh nha hang
– Trường ĐH Kinh Doanh va Cơng Nghệ Ha Nơi).
Tóm lai, nha hang la nơi ma khách có thể ngồi, được phục vụ, yêu cầu ăn uống
từ thực đơn với vai sự lựa chon, va thanh tốn mơt lần vao cuối bưa ăn. Hiện
nay, nhiêu nha hang phục vụ thức ăn bán mang đi, giao tận nơi, hoặc ăn theo
kiểu tự chon...
1.1.2.2. Phân loại nhà hàng
Theo Giáo trình lý thuyêt Nghiệp vụ nha hang - Trường Cao đẳng Du lich Ha
Nôi cua Trinh Cao Khải va Trương Ha Vi (2014) phân loai nha hang có nhiêu
tiêu chi để phân loai nha hang, bao gồm quy mô, đẳng câp; dich vụ ăn uống;
hình thức phục vụ; mức đô liên kêt;…
 Phân loại theo liên kết
 Nhà hàng độc lập: la nha hang có tư cách pháp nhân riêng, la môt
doanh nghiệp đôc lập không phụ thuôc vao các khách san hay các cơ sở
kinh doanh khác. Loai nha hang nay có sự chu đơng trong kinh doanh,
tuy nhiên gặp khó khăn trong việc thu hút khách.
 Nhà hàng phụ thuộc: la nha hang khơng có tư cách như môt doanh
nghiệp đôc lập ma chi la môt đơn vi, mơt phần trong các cơ sở kinh
doanh nao đó. Vi dụ: nha hang trong khách san, nha hang thuôc môt cơ


lOMoARcPSD|22243379

sở vui chơi giải tri… Hoat đông cua nha hang phụ thuôc vao hoat đông
kinh doanh cua doanh nghiệp ma nó la thanh viên.
 Phân loại nhà hàng theo quy mô, đẳng cấp

Kiểu phân loai nay thường chi mang tinh tương đối, bao gồm:
 Nhà hàng bình dân/ các quán ăn nhỏ/ các quầy di động trên
đường phố: la nha hang có quy mơ dưới 50 chỗ ngồi
 Nhà hàng trung – cao cấp: la nha hang có quy mơ từ trên 50 chỗ đên
150 chỗ
 Nhà hàng rất sang trọng: la loai nha hang có quy mơ lớn hơn 150 chỗ
 Phân loại nhà hàng theo chất lượng phục vụ
Chât lượng phục vụ la môt chi tiêu đinh tinh, mặt khác chât lượng phục vụ cịn
phụ thc nhiêu vao sự đánh giá chu quan cua khách hang. Do đó chi tiêu nay
chi mang tinh chât tương đối. Theo chât lượng phục vụ ng ƣời ta thường chia
nha hang thanh ba loai:
 Nhà hàng bình dân (Economic Restaurant): la nha hang có chât
lượng khiêm tốn, giá cả trung bình, chung loai dich vụ không nhiêu.
 Nhà hàng tiêu chuẩn (Standard Restaurant): la loai nha hang có chât
lượng đat nhưng tiêu chuẩn nhât đinh (tƣơng đối cao), chung loai dich
vụ, sản phẩm ăn uống tƣơng đối đa dang, có giá cả cao hơn nha hang
bình dân tập trung vao lƣợng khách trung lưu trong xã hôi.
 Nhà hàng cao cấp (Deluxe Restaurant): la loai nha hang có chât
lượng cao, chung loai dich vụ đa dang, phong phú, giá cao đáp ứng
khách thượng lưu trong xã hôi. Loai nha hang nay thường có ở các
khách san cao câp (từ ba sao trở lên), cung có nhưng nha hang đơc lập
thc loai nay.
 Phân loại nhà hàng theo hình thức phục vụ
Phân loai nha hang theo hình thức phục vụ la tiêu chi phân loai phổ biên nhât
hiện nay tai Việt Nam bao gồm:


lOMoARcPSD|22243379

 Nhà hàng phục vụ theo định suất (set menu service): La loai nha

hang phục vụ các bưa ăn đặt trước, đinh trước vê giá cả va thực đơn,
đối tƣợng phục vụ thường la khách theo nhóm, theo đoan..
 Nhà hàng chọn món (Alacarte): La loai nha hang với thực đơn rât đa
dang, phong phú vê chung loai món ăn, đồ uống thich hợp cho sự lựa
chon cua khách, nhân viên phục vụ thường có tay nghê tương đối cao.
 Nhà hàng tự phục vụ (Buffet): la loai nha hang ma tai đó khách hang
tự lựa chon món ăn, đồ uống theo sở thich cá nhân va tự phục vụ,
khách thanh tốn với nha hang theo mơt mức giá chung đã được ân
đinh từ trước.
 Nhà hàng chọn món theo định suất (Cafeteria): la loai nha hang ma
tai khách được chon món ăn, đồ uống, tự thanh tốn va tự phục vụ.
Hình thức tổ chức phục vụ cua Cafeteria giống như nha hang Buffet,
tuy nhiên sự khác biệt ở đây la cách trưng bay món ăn va cách thanh
tốn. Món ăn trong Cafeteria không trưng bay tổng thể, đẹp măt hâp
dẫn như trong nha hang Buffet ma được chia thanh từng đinh suât riêng
theo từng món ăn. Mỗi đinh suât được ân đinh giá riêng vì vậy khách
thanh tốn theo các đinh suât đã chon tai dãy ban trưng bay món ăn.
Mức thanh tốn cua từng khách sẽ khác nhau tùy theo các đinh suât đã
chon.
 Nhà hàng cà phê có phục vụ ăn uống (coffee shop): la cưa hang phục
vụ ca phê, bưa ăn nhẹ, phục vụ nhanh, các món ăn thường la đồ ăn sẵn.
 Nhà hàng phục vụ đồ ăn nhanh (fast food): đây la loai nha hang phục
vụ nhu cầu ăn nhanh với thói quen cơng nghiệp, phổ biên ở các trung
tâm thương mai, các thanh phố lớn, tương tự như các cưa hang ca phê
có phục vụ ăn uống.
 Nhà hàng phục vụ tiệc (Banquet hall): Trong thực tê hiện nay ở Việt
Nam có rât it nha hang chuyên phục vụ tiệc, ma thường kêt hợp nhiêu
hình thức phục vụ khác nhau. Tuy nhiên, vê mặt lý thuyêt vẫn tồn tai



lOMoARcPSD|22243379

nhưng nha hang chu yêu phục vụ tiệc. Loai nha hang nay thường có
kiên trúc với phịng ăn rơng, có thể có sân khâu, sảnh đón tiêp. Phục vụ
các loai tiệc chiêu đãi khác nhau như: hôi nghi tổng kêt, tiệc c ƣới, tiệc
chiêu đãi.
 Các cách phân loại khác:
Ngoai các cách phân loai nha hang phổ biên trên đây, mơt số it cịn phân loai
nha hang theo các tiêu chi khác. Cụ thể:
Phân loại nhà hàng theo phương thức phục vụ và đặc tính sản phẩm,
người ta có thể chia ra các loại:
 Nhà hàng dân tộc: chuyên phục vụ các món ăn đặc trưng cua mơt dân
tơc nhât đinh
 Nhà hàng đặc sản: chuyên phục vụ các món ăn đặc sản cua môt vùng
miên nhât đinh
Phân loại nhà hàng theo hình thức sở hữu, có:
 Nhà hàng tư nhân: la nha hang thc sở hưu tư nhân (có thể la hơ gia
đình hoặc mang hình thức tư bản tư nhân). Chu đầu tư tự điêu hanh,
quản lý kinh doanh va tự chiu trách nhiệm vê kêt quả kinh doanh cuối
cùng. Chu đầu tư cung có thể thuê người quản lý, điêu hanh hoat đông
nha hang nhưng chu tai khoản va có trách nhiệm đóng góp các nghĩa
vụ tư cách la chu doanh nghiệp.
 Nhà hàng nhà nước: la nha hang thuôc sở hưu cua nha nước, đây la
nhưng nha hang có vốn đầu tư ban đầu la cua nha nước, do môt tổ chức
hay công ty quốc doanh chiu trách nhiệm điêu hanh quản lý va tự chiu
trách nhiệm vê kêt quả kinh doanh cuối cùng cua nha hang trong quá
trình đổi mới cơ câu kinh tê, nha hang sở hưu nha nước dần dần đươc
thay thê thanh doanh nghiệp chi có 1 chu đầu tư (tư nhân hóa) hoặc có
nhiêu chu đầu tư (cổ phần hóa) trong đó nha nước sẽ la mơt cổ đơng .
 Nhà hàng cổ phần: la nha hang do hai hoặc nhiêu chu đầu tư bỏ vốn

đóng góp để xây dựng, mua săm trang thiêt bi va tổ chức kinh doanh.


lOMoARcPSD|22243379

Vê mặt quản lý có thể do hai hoặc nhiêu đối tác tham gia điêu hanh.
Kêt quả kinh doanh được phân chia theo ti lệ đóng góp vốn cua các chu
đầu tư hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng liên doanh, liên kêt.
 Nhà hàng liên doanh: có sự đóng góp vốn đầu tư hay nói cách khác
thc sở hưu cua môt doanh nghiệp nước ngoai va môt doanh nghiệp
Việt Nam.
 Nhà hàng 100% vốn nước ngoài: la nha hang ma toan bô vốn đầu tư
cua người nước ngoai. Các nha hang thường thuôc các tập đoan kinh
doanh ăn uống nổi tiêng trên thê giới.
1.1.3. Khái niệm tiệc
1.1.3.1. Tiệc
Tiệc la mơt hình thức ăn uống đặc biệt, thường kèm theo nhưng nghi lễ nhât
đinh, có sự tham gia cua nhiêu người. (Trinh Cao Khải va Trương Ha Vi, 2014,
“Giáo trình li thuyêt Nghiệp vụ nha hang” – Trường Cao Đẳng Du lich Ha Nơi)
Cần lưu ý tiệc thường có nhưng điểm đặc trong sau:
 Tiệc thường có nhưng nghi lễ nhât đinh, tùy theo hình thức tiệc, phong
tục tập quán, mục đich tổ chức tiệc, đối tƣợng khách tham dự, chu
tiệc… ma các nghi lễ nay có thể mang tinh chât trang trong, thân mật.
 Các bưa tiệc thường có ý nghĩa rõ rang: tiệc chiêu đãi, tiệc c ƣới, tiệc
tổng kêt, hop mặt…
 Tiệc thừờng có sự tham gia cua nhiêu người. Tiệc la cơ hôi để moi
người gặp gỡ, giao lưu, trị chuyện va thƣởng thức các món ăn đồ
uống.
 Phục vụ tiệc thường có nhưng yêu cầu riêng, có nhưng điểm khác biệt
nhât đinh so với phục vụ ăn uống thơng thường (tùy theo hình thức cua

tiệc).
1.1.3.2. Phân loại tiệc


×