Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Ghi sổ nhật ký chung, lập báo cáo tài chính (báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------o0o------

THỰC HÀNH KẾ TOÁN 1***
Đề bài: Ghi sổ nhật ký chung, lập báo cáo tài chính (báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ (phương pháp trực tiếp)) và
đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Hoàng Thái

Họ và tên sinh viên

:

Mã sinh viên

:

Lớp

: QH2020-E Kế toán – kiểm toán CLC2

Nguyễn Thị Ngân
20050662

HÀ NỘI – 2023



LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài làm dưới đây cho đề bài “Ghi sổ nhật ký chung, lập báo
cáo tài chính (báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ (phương pháp trực tiếp)) và đánh giá tình hình hoạt động của doanh
nghiệp, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp” là
bài tiểu luận của cá nhân em.
Các nội dung trình bày trong bài tiểu luận là hoàn toàn trung thực, em xin chịu
hồn tồn trách nhiệm, kỷ luật của bộ mơn và nhà trường đề ra nếu như có vấn đề xảy
ra.
Hà Nội, ngày 11 tháng 2 năm 2023
Sinh viên
Ngân
Nguyễn Thị Ngân


LỜI CẢM ƠN
“ Để có thể hồn thành được bài tiểu luận, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới:

Ban giám hiệu trường Đại Học Kinh Tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội vì đã tạo
điều kiện đưa bộ mơn Thực hành kế tốn 1*** vào giảng dạy trong nhà trường và đã
cung cấp cho chúng em đầy đủ cơ sở vật chất, tư liệu để phục vụ cho môn học này.
Xin cảm ơn giảng viên bộ môn – TS. Nguyễn Hồng Thái đã giảng dạy tận tình,
chi tiết để em có đủ kiến thức và vận dụng chúng vào bài tiểu luận này.
Do chưa có nhiều kinh nghiệm để thực hiện đề tài cũng như sự hạn chế về kiến
thức, bài tiểu luận của em chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi được những thiếu sót. Rất
mong nhận được sự nhận xét, ý kiến đóng góp cũng như lời phê bình từ phía cơ để bài
tiểu luận được hồn chỉnh hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc cơ sức khỏe và thành công trong sự nghiệp.”



MỤC LỤC

SỔ NHẬT KÝ CHUNG.................................................................................................. 1
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH................................................. 6
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN......................................................................................... 7
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP)....................11
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP............................ 13
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH
NGHIỆP........................................................................................................................ 18
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 21


SỔ NHẬT KÝ CHUNG

1


2


3


4


5



BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

6


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

7


8


9


10


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP)

11


12


ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
Trong hệ thống báo cáo tài chính của một doanh nghiệp, có rất nhiều các chỉ số. Tuy
nhiên, để có thể đánh giá được tình hình hoạt động của các doanh nghiệp nói chung và

cơng ty Cổ Phần COVICO nói riêng, em tập trung vào một số chỉ số quan trọng dưới
đây:
1. Chỉ số phản ánh khả năng sinh lời
Lợi nhuận sau thuế

9461600000

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS) =

=

=

Doanh thu thuần

10715000000

0.883
Nhận xét: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu bằng 0.083 cho biết trong một
đồng doanh thu thuần đem lại 0.083 đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này còn thể hiện
hiệu quả việc quản lý kiểm sốt chi phí của doanh nghiệp. Con số 0.883 là rất lớn
chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động tốt trong tháng này, khả năng sinh lời cao, có năng
lực tạo ra sản phẩm bán được với giá cao.
Lợi nhuận sau thuế

9461600000

- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) =

=


=

Vốn chủ sở hữu bình quân

26075768000

0.363
Nhận xét: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bằng 0.363 cho biết một đồng đầu tư
của vốn chủ sở hữu đem tới 0.363 đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập. Đây là một con
số khá cao giúp phản ánh doanh nghiệp này có khả năng sinh lời cao, sử dụng vốn đạt
hiệu quả và có khả năng đảm bảo mọi đối tác góp vốn của doanh nghiệp.
Lợi nhuận sau thuế

- Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) =

9461600000

=
Tổng tài sản bình quân

= 0.314
30088768000

Nhận xét: Tỷ suất sinh lời của tài sản bằng 0.314 cho biết một đồng đầu tư vào tài sản
đem lại 0.314 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Con số này cho thấy hiệu quả sử
dụng tài sản của doanh nghiệp là khá tốt.
2. Chỉ số phản ánh hệ số thanh toán
Tài sản ngắn hạn


- Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn =

33477600000

=
Nợ ngắn hạn

= 9.195
3641000000

Nhận xét: Mối quan hệ giữa toàn bộ tài sản có thời gian chu chuyển ngắn của doanh
nghiệp với nợ ngắn hạn hay gọi là hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn, biểu thị sự cân
bằng giữa tài sản ngắn hạn và các nợ ngắn hạn. Công ty COVICO có khả năng thanh


13


tốn ngắn hạn lớn hơn 1 cho thấy cơng ty đang có thừa khả năng thanh tốn, có tình
hình tài chính khả quan, phản ánh mức độ đảm bảo chi trả các khoản nợ cao, rủi ro phá
sản của công ty thấp, cho thấy sự dồi dào trong khả năng thanh toán của doanh nghiệp
nhưng hệ số này quá cao gây ra giảm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.

-

Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn−Hàng tồn kho =

33477600000−12156000000

Nợ ngắn hạn3641000000


= 5.856
Nhận xét: Hệ số thanh tốn nhanh nó phản ánh khả năng thanh tốn của doanh nghiệp
trong điều kiện khơng bán hết hàng tồn kho. Hệ số này khác với hệ số thanh tốn ngắn
hạn ở chỗ nó loại trừ hàng tồn kho ra khỏi cơng thức tính, bởi vì hàng tồn kho khơng
có tính thanh khoản cao, giúp cho các doanh nghiệp tăng uy tín về khả năng thanh tốn
các khoản nợ ngắn hạn một cách nhanh chóng. Cơng ty này có khả năng thanh toán
nhanh vượt trên 1 cho thấy khả năng thanh toán rất thuận lợi, doanh nghiệp dư khả
năng chi thanh tốn mà khơng cần bán hàng tồn kho hay vay mượn thêm.
-

Hệ số khả năng thanh toán tức thời =

Tiền và tương đương tiền

=

7071830000

= 1.942

Nợ ngắn hạn3641000000

Nhận xét: Tỷ số khả năng thanh tốn tức thời của cơng ty COVICO lớn hơn 1 cho thấy
công ty đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn rất tốt, với số tiền và tài
sản hiện có thể chuyển nhanh để thanh toán.
Lãi vay phải trả+Lợi nhuận trước thuế

- Hệ số khả năng thanh toán lãi vay =


=
Lãi vay phải trả

3500000+9461600000

= 2704.3
3500000

Nhận xét: Lãi vay phải trả là một khoản chi phí cố định, nguồn để trả lãi vay là lợi nhuận
gộp sau khi đã trừ đi chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. So sánh giữa
nguồn để trả lãi vay và lãi vay phải trả sẽ cho chúng ta biết doanh nghiệp đã sẵn sàng trả
lãi vay tới mức độ nào. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay đo lường mức độ lợi nhuận có
được do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi vay cho chủ nợ. Cơng ty có hệ số khả năng thanh
toán lãi vay là 2704.3, đây là một con số rất lớn báo hiệu công ty đã sử dụng vốn tốt để có
khoảng lợi nhuận để bù đắp lãi vay phải trả. Từ đó giúp nâng cao uy tín khả năng thanh
tốn của doanh nghiệp và năng lực về tài chính mà doanh nghiệp có được để
14


đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ cho các cá nhân, tổ chức có quan hệ cho
doanh nghiệp vay hoặc nợ.
3. Chỉ số phản ánh khả năng hoạt động
Giá vốn hàng bán

- Vòng quay hàng tồn kho =

509500000

=


= 0.043

Hàng tồn kho bình quân

11778000000

Nhận xét: Trong tháng này hàng tồn kho không quay được lần nào báo hiệu sự ứ đọng
của hàng tồn. Lưu giữ quá nhiều hàng tồn kho đồng nghĩa với việc công ty sử dụng
vốn kém hiệu quả (dòng tiền sẽ giảm đi do vốn kém hoạt động và như vậy lãi vay sẽ
tăng lên). Điều này làm tăng chi phí lưu giữ hàng tồn kho và tăng rủi ro khó tiêu thụ
hàng tồn kho này do có thể khơng hợp nhu cầu tiêu dùng cũng như thị trường kém đi.
Do vậy doanh nghiệp cần giải phóng hàng tồn kho nhanh để tránh việc giảm sút giá trị
sau quá trình lưu giữ hàng tồn kho dài hạn, và cần xem xét để xác định thời gian tồn
kho có hợp lý theo chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và mức độ bình quân
chung của ngành cũng như mức tồn kho hợp lý đảm bảo cung cấp được bình thường.
Doanh thu thuần

10715000000

- Vịng quay khoản phải thu =

=

= 1.162

Các khoản phải thu bình quân

9221225000

Nhận xét: Vòng quay khoản phải thu bằng 1.162 chứng tỏ khả năng thu hồi tiền hàng

kém, khả năng luân chuyển hàng hố thấp, ln chuyển vốn chậm nên chi phí về vốn
tăng lên làm giảm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Doanh thu thuần

- Vòng quay tổng tài sản =

10715000000

=
Tổng tài sản bình qn

= 0.356
30088768000

Nhận xét: Vịng quay tổng tài sản bằng 0.356 cho thấy bình quân một đồng tài sản
tham gia vào quá trình kinh doanh tạo ra được 0.356 đồng doanh thu thuần. Đây là một
con số không cao cho ta thấy được doanh nghiệp đã sử dụng tài sản khơng tốt, dễ ảnh
hưởng tới tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
-

4. Chỉ số phản ánh cơ cấu tài chính và cơ cấu tài sản
Hệ số nợ = Tổng

nợ phải trả = 3641000000
Tổng tài sản35447568000

= 0.103

Nhận xét: Hệ số nợ bằng 0.103 phản ánh một đồng tài sản đang có 0.103 đồng vay nợ.
Hệ số này nhỏ hơn 1 cho thấy doanh nghiệp vay trong khả năng chi trả nên khả năng

tự chủ tài chính cao, tác động tích cực đến kết quả kinh doanh. Hệ số này cũng cho
biết tài sản của doanh nghiệp được đầu tư từ khoản nợ chiếm dụng là thấp.
15



×