Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài giảng Công nghệ lớp 8 bài 39: Đèn huỳnh quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 10 trang )

GV HƯỚNG DẪN : THẦY NGUYỄN THÀNH GIANG


Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cấu tạo và ngun lý đèn sợi đốt ?
Cấu tạo của đèn sợi đốt : gồm ba bộ phận chính là sợi đốt,
bóng thủy tinh và đuôi đèn.
Nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt : khi đóng điện, dòng
điện chạy trong dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ
cao và phát sáng.
Dựa vào nguyên lý làm việc, người ta phân đèn điện làm mấy
loại?. Kể tên các loại đèn điện này.
Dựa vào nguyên lý làm việc, người ta phân đèn điện làm
ba loại :
- Đèn sợi đốt.
- Đèn huỳnh quang.
- Đèn phóng điện.


Đuôi cài

Đèn sợi đốt

Đuôi xoáy

Đèn phóng điện
Đèn huỳnh quang


Bài 39 : ĐÈN HUỲNH QUANG.
Mục tiêu bài học :



1.
2.
3.

Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang.
Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang.
Hiểu được ưu, nhược điểm của mỗi loại đèn điện để lựa chọn hợp
lý đèn chiếu sáng trong nhà.

Đèn huỳnh quang.


Bài 39 : ĐÈN HUỲNH QUANG.
I. Đèn ống huỳnh quang :
1. Cấu tạo :

ôáng thủy tinh

Điện cực



Đèn ống huỳnh quang

Đèn ống huỳnh quang gồm mấy bộ phận chính?. Hãy kể tên các bộ phận
này?.
Đèn ống huỳnh quang gồm hai bộ phận chính : ống thủy tinh và hai điện
cực.



Bài 39 : ĐÈN HUỲNH QUANG.

I. Đèn ống huỳnh quang :
1. Cấu tạo :
a. Điện cực :
- Điện cực làm bằng dây vônfram có dạng lò xo xoắn. Điện cực được tráng
một lớp bari – oxit để phát ra điện tử. Có hai điện cực ở hai đầu ống, mỗi điện
cực có hai đầu tiếp điện đưa ra ngoài gọi là chân đèn để nối với nguồn điện.
b. Ống thủy tinh :
- Ống thủy tinh có các loại chiều dài : 0,3m; 0,6m; 1,2m; 1,5m; 2,4m. Mặt
trong ống có phủ lớp bột huỳnh quang (hợp chất chủ yếu là phôtpho).
- Người ta rút hết không khí trong ống và bơm vào ống một ít hơi thuỷ
ngân và khí trơ (acgon, kripton).
Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì?.
2. Nguyên lý làm việc :
- Nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang : khi đóng điện, hiện tượng
phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng
vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng. Màu của ánh sáng
phụ thuộc vào chất huỳnh quang.


Bài 39 : ĐÈN HUỲNH QUANG.
I. Đèn ống huỳnh quang :
1. Cấu tạo :
2. Nguyên lý làm việc :
3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang :
a. Hiện tượng nhấp nháy :
- Với dòng điện tần số 50 Hz, đèn phát ra ánh sáng không liên tục, có hiệu
ứng nhấp nháy, gây mỏi mắt.

b. Hiệu suất phát quang :
- Khi đèn làm việc, khoảng 20% đến 25% điện năng tiêu thụ của đèn được
biến đổi thành quang năng, phần còn lại tỏa nhiệt. Hiệu suất phát quang của đèn
ống huỳnh quang cao gấp khoảng năm lần đèn sợi đốt.
c. Tuổi thọ :
- Tuổi thọ của đèn ống huỳnh quang khoảng 8000 giờ, lớn hơn đèn sợi đốt
nhiều lần.
d. Mồi phóng điện :
- Vì khoảng cách giữa hai điện cực của đèn lớn, để đèn phóng điện được
cần phải mồi phóng điện. Để mồi phóng điện cho đèn ống huỳnh quang, người
ta dùng chấn lưu điện cảm và tắcte hoặc chấn lưu điện tử.


Bài 39 : ĐÈN HUỲNH QUANG.
I. Đèn ống huỳnh quang :
1. Cấu tạo :
2. Nguyên lý làm việc :
3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang :
4. Các số liệu kó thuật :
Loại đèn ống huỳnh quang thường dùng trong gia đình :
- Điện áp định mức : 127V; 220V.
- Chiều dài ống 0,6m : công suất : 18W; 20W.
- Chiều dài ống 1,2m : công suất : 36W; 40W.
5. Sử dụng :
Đèn ống huỳnh quang được sử dụng phổ biến để thắp sáng trong nhà.
Phải lau chùi bộ đèn để đèn phát sáng tốt.


Bài 39 : ĐÈN HUỲNH QUANG.
I. Đèn ống huỳnh quang :

II. Đèn compac huỳnh quang :
ống thủy tinh

đuôi đèn
Đuôi xoáy

Đuôi cài

Đèn compac huỳnh quang.
Nêu cấu tạo, nguyên lý làm việc và ưu điểm của đèn compac huỳnh
quang?.
- Cấu tạo đèn compac huỳnh quang gồm : bóng đèn và đuôi đèn.
- Nguyên lý làm việc của đèn compac huỳnh quang : giống đèn ống
huỳnh quang.
- Ưu điểm : + Kích thước gọn nhẹ.
+ Dễ sử dụng.
+ Có hiệu suất phát quang cao.


Bài 39 : ĐÈN HUỲNH QUANG.

I. Đèn ống huỳnh quang :
II. Đèn compac huỳnh quang :
III. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang :
Dựa vào đặc điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang, em hãy
chọn cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống trong bảng 39.1.
- Không cần chấn lưu.
- Cần chấn lưu.
- Tiết kiệm điện năng.
- Không tiết kiệm điện năng.

- Tuổi thọ cao.
- Tuổi thọ thấp.
- nh sáng liên tục.
- nh sáng không liên tục.
Bảng 39.1.
So sánh ưu, nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.
Loại đèn
Đèn sợi đốt

Đèn huỳnh quang

Ưu điểm
Khô
1………………………….
ng cần chấn lưu.

2………………………….
nh sáng liên tục.
1……………………………
Tiết kiêm điện năng.
2……………………………
Tuổi thọ cao.

Nhược điểm
Khô
1……………………………..
ng tiết kiệm điện năng.
2……………………………..
Tuổi thọ thấp.
1………………………………

Cần chấn lưu.
nh2………………………………
sáng không liên tục.



×