Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Chuyên đề Este Lipit luyện thi đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (988.55 KB, 11 trang )

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
GV: Võ Minh Hiển  0905 260 732 *trang 1*

CHUYÊN ĐỀ ESTE-LIPIT
A. CÔNG THỨC TỔNG QUÁT
1. Este được tạo bởi axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở (este no, đơn
chức, mạch hở): C
m
H
2m+1
COOC
m’
H
2m’+1
hay C
n
H
2n
O
2
(m ≥ 0; m’ ≥ 1; n ≥ 2 ).
2. Este đa chức được tạo bởi axit cacboxylic đa chức và ancol đơn chức: R(COOR’)
n

3. Este đa chức được tạo bởi axit cacboxylic đơn chức và ancol đa chức: (RCOO)
n
R’
4. Este đa chức được tạo bởi axit cacboxylic đa chức và ancol đa chức (cùng có n nhóm chức):
R(COO)
n
R’


5. CTTQ của este: C
x
H
y
O
z
(x, z ≥ 2; y là số chẵn, y  2x)
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ CHÚ Ý KHI GIẢI BÀI TẬP
Dạng 01: Bài toán về phản ứng thuỷ phân este
1. Thuỷ phân một este đơn chức
- Trong môi trường axit: Phản ứng xảy ra thuận nghịch.
RCOOR’ + HOH

H
+,
t
o
RCOOH + R’OH
- Trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hoá): Phản ứng một chiều.
RCOOR’ + NaOH

0
t
RCOOH + R’OH


Một số nhận xét :
 Nếu n
NaOH phản ứng
= n

Este
 Este đơn chức.
 Nếu RCOOR’ (este đơn chức), trong đó R’ là C
6
H
5
- hoặc vòng benzen có nhóm thế
 n
NaOH phản ứng
= 2.n
este
và sản phẩm cho 2 muối, trong đó có phenolat:
VD: RCOOC
6
H
5
+ 2NaOH  RCOONa + C
6
H
5
ONa + H
2
O
 Nếu n
NaOH phản ứng
=

.n
este
(


> 1 và R’ không phải C
6
H
5
- hoặc vòng benzen có nhóm thế)  Este đa
chức.
 Nếu phản ứng thuỷ phân este cho 1 anđehit (hoặc xeton), ta coi như ancol (đồng phân với andehit) có
nhóm –OH gắn trực tiếp vào liên kết C=C vẫn tồn tai để giải và từ đó  CTCT của este.
 Nếu sau khi thủy phân thu được muối (hoặc khi cô cạn thu được chất rắn khan) mà m
muối
= m
este
+
m
NaOH
thì este phải có cấu tạo mạch vòng (lacton):
C = O
O

NaOH +


HO-CH
2
CH
2
CH
2
COONa


 Nếu ở gốc hidrocacbon của R’, một nguyên tử C gắn với nhiều gốc este hoặc có chứa nguyên tử
halogen thì khi thủy phân có thể chuyên hóa thành andehit hoặc xeton hoặc axit cacboxylic
VD: C
2
H
5
COOCHClCH
3
+ NaOH

0
t
C
2
H
5
COONa + CH
3
CHO

CH
3
-COO
CH
3
-COO
CH + NaOH CH
3
-COONa + HCHO


 Bài toán về hỗn hợp các este thì nên sử dụng phương pháp trung bình.

 Bài 1: Thực hiện phản ứng xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức với dung dịch NaOH thu được một
muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 2,07 gam Z cần 3,024 lít O
2
(đktc) thu được lượng CO
2
nhiều hơn
khối lượng nước là 1,53 gam. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối so với không khí bằng 1,03.
Công thức cấu tạo của X là
A. C
2
H
5
COOCH
3
B. CH
3
COOC
2
H
5
C. C
2
H
5
COOC
3
H

7
D. C
2
H
5
COOC
2
H
5

Giải:
Theo đề bài: X đơn chức, tác dụng với NaOH sinh ra muối và ancol  X là este đơn chức: RCOOR’.
TaiLieuLuyenThi.Net
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
GV: Võ Minh Hiển  0905 260 732 *trang 2*


Mặt khác: m
X
+
2
O
m
=
2
CO
m
+
OH
m

2
 44.
2
CO
n
+ 18.
OH
n
2
= 2,07 + (3,024/22,4).32 = 6,39 gam
Và 44.
2
CO
n
- 18.
OH
n
2
= 1,53 gam 
2
CO
n
= 0,09 mol ;
OH
n
2
= 0,135 mol

OH
n

2
>
2
CO
n
 Z là ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức: C
n
H
2n+1
OH (n ≥ 1)
Từ phản ứng đốt cháy Z 
2
2
CO
OH
n
n
=
n
n 1
=
09,0
135,0
 n = 2.
Y có dạng: C
x
H
y
COONa  T: C
x

H
y+1
 M
T
= 12x + y + 1 = 1,03.29






6
2
y
x
 C
2
H
5
COOC
2
H
5
 đáp án D
 Bài 2: Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1 M thu được muối B
và hợp chất hữu cơ C. Cho C phản ứng với Na dư thu được 2,24 lit H
2
(đktc). Nung B với NaOH rắn thu
được khí D có tỉ khối đối với O
2

bằng 0,5. Khi oxi hóa C bằng CuO được chất hữu cơ E không phản ứng
với AgNO
3
/NH
3
. Xác định CTCT của A?
A. CH
3
COOCH
2
CH
2
CH
3
B. CH
3
COO-CH(CH
3
)
2

C. C
2
H
5
COOCH
2
CH
2
CH

3
D. C
2
H
5
COOCH(CH
3
)
2


Giải:
Chất C tác dụng với Na sinh ra khí H
2
 C là ancol. Oxi hóa C ra E không phản ứng với AgNO
3
 C
không là ancol bậc 1. Các đáp án cho A là este đơn chức. Vậy B là muối của Na.
Nung B với NaOH rắn tạo ra D có M
D
= 32.0,5 = 16. Vậy D là CH
4
 Gốc R trong D là CH
3

Đặt công thức của A là RCOOR’
CH
3
COOR’ + NaOH  CH
3

COONa + R’OH
R’OH + Na  R’ONa + H
2
Ta có:
2
H
n
= 0,1 mol  n
Ancol
= 2.0,1 = 0,2 mol
n
NaOH
= 0,3 mol > n
Ancol
 NaOH dư, este phản ứng hết.
 n
Este
= n
Ancol
= 0,2 mol  M
este
= 20,4/0,2 = 102
 R’ = 102 – 59 = 43  gốc R’ là C
3
H
7
- và ancol bậc 2

đáp án B đúng
 Bài 3: X là một chất hữu cơ đơn chức có M = 88. Nếu đem đun 2,2 gam X với dung dịch NaOH dư,

thu được 2,75 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của chất nào sau đây phù hợp với X
A. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
. B. CH
3
CH
2
CH
2
COOH. C. C
2
H
5
COOCH
3
. D. HCOOCH(CH
3
)
2
.
Giải:
* Nhận xét: Với lập luận X là chất hữu cơ no, đơn chức, phản ứng với dung dịch NaOH nên X là axit
hoặc este (loại khả năng là phenol vì M
phenol
≥ 94 > 88 (
OHHC

M
56
= 94)).
Về nguyên tắc ta có thể giải để tìm ra kết quả (Đáp án B).
Tuy nhiên, nếu lưu ý một chút ta có thể tìm ra đáp án mà không cần lời giải:
Do X đơn chức phản ứng với NaOH dư nên n
muối
= n
X
. Mà lại có m
muối
> m
X
nên M
muối
> M
X
Vậy R’ < M
Na
= 23. Vậy R’ chỉ có thể là H- hoặc CH
3
Vậy chỉ có đáp án B đúng.
Lưu ý:
+ Nếu đề bài cho biết X (có thể là axit hoặc este, có công thức RCOOR’) phản ứng với NaOH, mà
m
muối
> m
X
thì R’ < M
Na

= 23. R’ chỉ có thể là H- hoặc CH
3
-
+ Nếu cho rõ X là este mà có m
muối
> m
este
thì nó phải là este của ancol CH
3
OH (M
R’
= 15, R’ là CH
3
-)

 Bài 4: Cho 4,2 g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 g muối natri.
Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:
A. CH
3
–COOCH
3
B. HCOOCH
3
C. CH
3
COOC
2
H
5
D. HCOOC

2
H
5
Giải:
Ta thấy: Khi thủy phân este mà m
muối
>m
este
, vậy gốc R’ là CH
3
-  loại đáp án C và D
Vì RCOOR’  RCOONa
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng: Cứ 1 mol este phản ứng thì khối lượng m
tăng
= 23 – 15 = 8
TaiLieuLuyenThi.Net
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
GV: Võ Minh Hiển  0905 260 732 *trang 3*


Khối lượng tăng thực tế là 4,76 – 4,2 = 0,56 g
 n
este
= n
muối
= 0,56/8 = 0,07 (mol)  M
muối
= 4,76/0,07 = 68
 R = 68 – 67 = 1 (R là H). Vậy đáp án B đúng.



2. Thuỷ phân hỗn hợp các este

 Bài 5: Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (M
X
< M
y
). Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp A với một
lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,6 gam hỗn hợp ancol no B, đơn chức có khối lượng phân tử hơn
kém nhau 14 đvC và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy 7,6 gam B thu được 7,84 lít khí CO
2
(đktc) và 9 gam
H
2
O. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A lần lượt là:
A. 59,2%; 40,8% B. 50%; 50% C. 40,8%; 59,2% C. 66,67%; 33,33%
Giải:
Từ đề bài  A chứa 2 este của 2 ancol đồng đẳng kế tiếp
Đặt công thức chung của ancol là
OHHC
1n2n 


2
CO
n
= 7,84/22,4 = 0,35 mol;
OH
2
n

= 9/18 = 0,5 mol  n
B
=
OH
2
n
-
2
CO
n
= 0,5 – 0,35 = 0,15 mol

n
=
B
CO
n
n
2

= 2,33. Vậy B



mol05,0:OHHC
mol1,0:OHHC
73
52

Đặt công thức chung của hai este là

RCOOR

 n
este
= n
NaOH
= n
muối
= n
Y
= 0,15 mol
 m
Z
= 12,5 + 0,15.40 – 7,6 = 10,9 g 
muèi
M
=
R
M
+ 67 =
15,0
9,10
=72,67 
R
M
= 5,67
Như vậy trong hai muối có một muối là HCOONa
Hai este X, Y có thể là:
(I)




73
52
HCOOCHC
HHCOOC
yx
hoặc (II)



52yx
73
HCOOCHC
HHCOOC

- Trường hợp (I) 





3y
1x

- Trường hợp (II)  12x + y = 8 ( loại)
Vậy A




%8,40:HCOOCCH:Y
%2,59:HHCOOC:X
733
52
 đáp án A
3. Thuỷ phân este đa chức
R(COOR’)
n
+ nNaOH  R(COONa)
n
+ nR’OH n
ancol
= n.n
muối
(RCOO)
n
R’ + nNaOH  nRCOONa + R’(OH)
n
n
muối
= n.n
ancol

R(COO)
n
R’ + nNaOH  R(COONa)
n
+ R’(OH)
n
, n

ancol
= n
muối
 Bài 6: Cho 0,01 mol một este X của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2 M,
sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hoá
hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dung dịch KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết
thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối khan. Công thức của este X là
A. C
2
H
4
(COO)
2
C
4
H
8
B. C
4
H
8
(COO)
2
C
2
H
4
C. C
2
H

4
(COOC
4
H
9
)
2
D. C
4
H
8
(COO C
2
H
5
)
2

Giải:
Ta có: n
Z
= n
Y
 X chỉ chứa chức este
Số nhóm chức este là:
X
NaOH
n
n
=

01,0
2,0.1,0
= 2  CT của X có dạng: R(COO)
2
R


Từ phản ứng thủy phân: n
axit
= n
muối
=
2
1
n
KOH
=
2
1
.0,06.0,25 = 0,0075 mol
 M
muối
= M
R
+ 83.2 =
0075,0
665,1
= 222  M
R
= 56  R là: -C

4
H
8
-
M
este
= 1,29/0,0075 = 172  R + 2.44 + R’ = 172  R’ = 28 (-C
2
H
4
-)
TaiLieuLuyenThi.Net
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
GV: Võ Minh Hiển  0905 260 732 *trang 4*


Vậy X là: C
4
H
8
(COO)
2
C
2
H
4
 đáp án B.
Dạng 02: Bài toán về phản ứng este hoá.

RCOOR' + H

2
O
H
2
SO
4
, t
0
RCOOH + R'-OH

Đặc điểm của phản ứng este hoá là thuận nghịch nên có thể gắn với các dạng bài toán:
 Tính hằng số cân bằng K:
K
cb
=
RCOOR' H
2
O
RCOOH
R'OH

 Tính hiệu suất phản ứng este hoá:
H =
l-îng este thu ®-îc theo thùc tÕ
l-îng este thu ®-îc theo lÝ thuyÕt
. 100%

 Tính lượng este tạo thành hoặc axit cacboxylic cần dùng, lượng ancol …
 Bài 7: Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau:
+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra;

+ Phần 2 tác dụng với Na
2
CO
3
dư thấy có 1,12 lít khí CO
2
thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc;
+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H
2
SO
4
, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất
của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?
A. 8,80 gam B. 5,20 gam C. 10,56 gam D. 5,28 gam
Giải:
Hỗn hợp A



molb:OHHC
mola:COOHCH
52
3









mol1,0n2a
mol3,0n2ban
2
2
CO
HA






mol2,0b
mol1,0a

Vì a < b ( hiệu suất tính theo axit)  số mol este thực tế thu được: n = 0,1.60% =
mol06,0

 Khối lượng este thực tế thu được: m = 0,06.88 = 5,28 gam  đáp án D
Dạng 03: Bài toán về phản ứng đốt cháy este
- Đặt công thức của este cần tìm có dạng: C
x
H
y
O
z
( x, z ≥ 2; y là số chẵn; y  2x )
Phản ứng cháy:
OH

y
xCOO
zy
xOHC
t
zyx 222
2
)
24
(
0


 Nếu đốt cháy este A mà thu được
OH
n
2
=
2
CO
n
 Este A là este no, đơn chức, mạch hở
 Nếu đốt cháy axit cacboxylic đa chức hoặc este đa chức, sẽ có từ 2 liên kết

trở lên 
OH
n
2
<
2

CO
n

 Phản ứng đốt cháy muối C
n
H
2n+1
COONa:
2C
n
H
2n+1
COONa + (3n+1)O
2
 Na
2
CO
3
+ (2n+1)CO
2
+ (2n+1)H
2
O
 Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este X, Y, đơn chức, no, mạch hở cần 3,976 lít oxi
(đktc) thu được 6,38 gam CO
2
. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol
kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. C
2

H
5
COOC
2
H
5
và C
2
H
5
COOC
3
H
7
B. C
2
H
5
COOCH
3
và C
2
H
5
COOC
2
H
5

C. CH

3
COOCH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
D. HCOOC
3
H
7
và HCOOC
4
H
9

Giải:
Đặt công thức trung bình của 2 este X, Y là: C
n
H
2n+1
COO
1m2m
HC


Vì X, Y đều là este đơn chức, no, mạch hở nên:
OH

n
2
=
2
CO
n
= 6,38/44 = 0,145 mol
 m
este
+
2
O
m
= 44.
2
CO
n
+ 18.
OH
n
2
 m
este
= 3,31 gam
Ta có : m
O

(trong este)
= m
este

– m
C
– m
H
= 3,31 – 12.0,145 – 2.1.0,145 = 1,28 g
 n
O
= 1,28/16 = 0,08 mol  n
este
= 0,04 mol
 n
muối
= n
este
= 0,04 mol  M
muối
= 14n + 84 = 3,92/0,04 = 98  n = 1
Mặt khác:
este
M
= 3,31/0,04 = 82,75  12.1 + 46 + 14
m
= 82,75 
m
= 1,77
TaiLieuLuyenThi.Net
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
GV: Võ Minh Hiển  0905 260 732 *trang 5*



Vậy: X là CH
3
COOCH
3
và Y là CH
3
COOC
2
H
5
 đáp án C
Dạng 04: Bài toán hỗn hợp este và các chất hữu cơ khác ( ancol, axit cacboxylic, )
Khi bài cho 2 chất hữu cơ khi tác dụng với NaOH hoặc KOH mà tạo ra:
 2 muối và 1 ancol thì có khả năng 2 chất hữu cơ đó là
+ RCOOR’ và R’’COOR’ có n
NaOH
= n
R’OH

+ Hoặc: RCOOR’ và R’’COOH có n
NaOH
> n
R’OH

 1 muối và 1 ancol có những khả năng sau
+ RCOOR’ và ROH
+ Hoặc: RCOOR’ và RCOOH
+ Hoặc: RCOOH và R’OH
 1 muối và 2 ancol thì có những khả năng sau
+ RCOOR’ và RCOOR’’

+ Hoặc: RCOOR’ và R’’OH
 Bài 9: Hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức đồng phân của nhau, đều tác dụng được với
NaOH. Đun nóng 13,875 gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 15,375 gam hỗn hợp muối
và hỗn hợp ancol có tỉ khối hơi so với H
2
bằng 20,67. Ở 136,5
0
C, 1 atm thể tích hơi của 4,625 gam X bằng
2,1 lít. Phần trăm khối lượng của X, Y, Z (theo thứ tự KLPT gốc axit tăng dần) lần lượt là:
A. 40%; 40%; 20% B. 40%; 20%; 40% C. 25%; 50%; 25% D. 20%; 40%; 40%
Giải:
Ta có :
mol0625,0
)5,136273(082,0
1,2.1
n
X



 M
X
=
74
0625,0
625,4


Mặt khác: X, Y, Z đơn chức, tác dụng được với NaOH  X, Y, Z là axit hoặc este
 CTPT dạng: C

x
H
y
O
2
, dễ dàng 





6y
3x

Vậy A





molc:HHCOOC:Z
molb:COOCHCH:Y
mola:COOHHC:X
52
33
52















gam375,15c68b82a96m
67,20
)cb(2
c46b32
d
mol1875,0cban
muèi
H/ancol
A
2









075,0c

0375,0b
075,0a

 đáp án B
Dạng 05: Bài toán xác định các chỉ số của chất béo: chỉ số axit, chỉ số xà phòng hoá, chỉ số iot
Để làm các bài tập dạng này, cần nắm vững các khái niệm sau:
 Chỉ số axit (a
axit
): là số mg KOH cần để trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam chất béo
 Chỉ số xà phòng hoá (a
xp
): là số mg KOH cần để xà phòng hoá glixerit và trung hoà axit béo tự do có
trong 1 g chất béo
 Chỉ số este (a
este
): là số mg KOH cần để xà phòng hoá glixerit của 1 gam chất béo
 Chỉ số iot (a
iot
): là số gam iot có thể cộng vào nối đôi C=C của 100 gam chất béo
 Bài 10: Để xà phòng hoá 35 kg triolein cần 4,939 kg NaOH thu được 36,207 kg xà phòng. Chỉ số axit
của mẫu chất béo trên là
A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
Giải:
Theo đề bài: n
RCOONa (xà phòng)
=
mol102,119
304
1000.207,36



 n
NaOH
(dùng để xà phòng hoá) = 119,102 mol
 n
NaOH
(để trung hoà axit béo tự do) =
mol375,4102,119
40
1000.939,4


TaiLieuLuyenThi.Net
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
GV: Võ Minh Hiển  0905 260 732 *trang 6*


 n
KOH
(để trung hoà axit béo tự do) = 4,375 mol
 m
KOH
(trong 1 g chất béo) =
mg71000.
35000
56.375,4


 chỉ số axit = 7  đáp án A


 Bài 11: Một loại chất béo có chỉ số xà phòng hoá là 188,72 chứa axit stearic và tristearin. Để trung
hoà axit tự do có trong 100 g mẫu chất béo trên thì cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,05 M
A. 100 ml B. 675 ml C. 200 ml D. 125 ml
Giải :
a
xp
= 188,72.10
-3
 Để phản ứng với 100 g chất béo cần m
KOH
= 188,72.10
-3
.100 = 18,872 g
 n
KOH
=
)(337,0
56
872,18
mol
 n
NaOH
= 0,337 mol






g100n890n284m

mol337,0n3nn
tristearinaxitchÊtbÐo
tristearinaxitNaOH






mol109,0n
mol01,0n
tristearin
axit

Vậy: Trong 100 g mẫu chất béo có 0,01 mol axit tự do  n
NaOH (pư)
= 0,01 mol
 V
dd NaOH
= 200 ml  đáp án C
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1:
Mệnh đề
không
đúng là:

A.
CH
3
CH

2
COOCH=CH
2
tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.

B.
CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
tác dụng được với dung dịch Br
2
.

C.
CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
có thể trùng hợp tạo polime.

D.
CH
3
CH
2

COOCH=CH
2
cùng dãy đồng đẳng với CH
2
=CHCOOCH
3
.
Câu 2:
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C
4
H
8
O
2

A.
4.
B.
6.
C.
5.
D.
2.
Câu 3:
Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C
4
H
8
O
2

, tác dụng được với dung dịch
NaOH nhưng không tác dụng được với Na là

A.
1.
B.
3.
C.
4.
D.
2.
Câu 4:
Phát biểu đúng là:

A.
Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

B.
Phản ứng giữa axit và rượu khi có H
2
SO
4
đặc là phản ứng một chiều.

C.
Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và (ancol).

D.
Khi thủy phân chất béo luôn thu được C
2

H
4
(OH)
2
.
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây
sai
?

A.
Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.

B.
Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.

C.
Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.

D.
Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
Câu 6:
Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na,
Cu(OH)
2
, CH
3
OH, dung dịch Br
2
, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là


A.
5.
B.
2.
C.
4.
D.
3.
Câu 7:
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO
3

trong
NH
3
. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O
2
(cùng điều kiện về nhiệt

độ và áp
suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO
2
thu được vượt quá 0,7 lít (ở

đktc). Công thức cấu
tạo của X là

A.
HCOOC

2
H
5
.
B.
HOOC-CHO.
C.
CH
3
COOCH
3
.
D.
O=CH-CH
2
-CH
2
OH.
Câu 8:
Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích

hơi
đúng bằng thể tích của 0,7 gam N
2
(đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y



A.
C

2
H
5
COOCH
3
và HCOOCH(CH
3
)
2
.
B.
C
2
H
3
COOC
2
H
5
và C
2
H
5
COOC
2
H
3
.

C.

HCOOCH
2
CH
2
CH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
.
D.
HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
.
TaiLieuLuyenThi.Net
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
GV: Võ Minh Hiển  0905 260 732 *trang 7*

Câu 9:
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng


vừa đủ
3,976 lít khí O
2
(ở đktc), thu được 6,38 gam CO
2
. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH,

thu được một
muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A.
C
2
H
4
O
2
và C
3
H
6
O
2
.
B.
C
2
H
4
O
2

và C
5
H
10
O
2
.
C.
C
3
H
6
O
2
và C
4
H
8
O
2
.
D.
C
3
H
4
O
2
và C
4

H
6
O
2
.
Câu 10:
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO
2
sinh ra bằng số mol O
2
đã phản

ứng.
Tên gọi của este là:

A.
metyl axetat.
B.
etyl axetat.
C.
metyl fomiat.
D.
n-propyl axetat.
Câu 11:
Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C
10
H
14
O
6

trong dung dịch NaOH (dư), thu

được
glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:

A.
HCOONa, CH≡C-COONa và CH
3
-CH
2
-COONa.

B.
CH
2
=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.

C.
CH
3
-COONa, HCOONa và CH
3
-CH=CH-COONa.

D.
CH
2
=CH-COONa, CH
3
-CH

2
-COONa và HCOONa.
Câu 12:
Một este có công thức phân tử là C
4
H
6
O
2
, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được
axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là

A.
HCOO-C(CH
3
)=CH
2
.
B.
HCOO-CH=CH-CH
3
.

C.
CH
2
=CH-COO-CH
3
.
D.

CH
3
COO-CH=CH
2
.
Câu 13:
Thủy phân este có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
(với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ

X và
Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là

A.
etyl axetat.
B.
axit fomic.
C.
rượu etylic.
D.
rượu metylic.
Câu 14:
Este X có các đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO
2

và H
2
O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số
nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X);
Phát biểu
không
đúng là:
A.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO
2
và 2 mol H
2
O.
B.
Chất Y tan vô hạn trong nước.
C.
Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
D.
Đun Z với dung dịch H
2
SO
4
đặc ở 170
0
C thu được anken.
Câu 15:
Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng
hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp


với X?

A.
5.
B.
4.
C.
2.
D.
3.
Câu 16:
Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được
chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO
3
(hoặc Ag
2
O) trong dung dịch NH
3
thu được chất
hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là

A.
CH
3
COOCH=CH-CH
3
.
B.
CH
3

COOCH=CH
2
.

C.
HCOOCH
3
.
D.
HCOOCH=CH
2
.
Câu 17:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C
5
H
8
O
2
. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH,
thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là

A.
HCOOCH
2
CH=CHCH
3
.
B.
CH

3
COOC(CH
3
)=CH
2
.

C.
HCOOCH=CHCH
2
CH
3
.
D.
HCOOC(CH
3
)=CHCH
3
.
Câu 18:
Hai chất hữu cơ X
1
và X
2
đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X
1
có khả năng phản ứng với:
Na, NaOH, Na
2
CO

3
. X
2
phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức

cấu tạo của
X
1
, X
2
lần lượt là:

A.
CH
3
-COOH, H-COO-CH
3
.
B.
H-COO-CH
3
, CH
3
-COOH.

C.
CH
3
-COOH, CH
3

-COO-CH
3
.
D.
(CH
3
)
2
CH-OH, H-COO-CH
3
.
Câu 19:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C
4
H
6
O
4
tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo
phương trình phản ứng:

C
4
H
6
O
4
+ 2NaOH → 2Z + Y.

Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO

(đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử
của T là

A.
118 đvC.
B.
58 đvC.
C.
82 đvC.
D.
44 đvC.

TaiLieuLuyenThi.Net
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
GV: Võ Minh Hiển  0905 260 732 *trang 8*

Câu 20:
Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa
11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng

hết với Na
thu được 3,36 lít khí H
2
(ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là:

A.
một este và một ancol.
B.
hai axit.


C.
hai este.
D.
một este và một axit.
Câu 21:
Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch
KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một rượu (ancol).
Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H
2
(ở đktc). Hỗn hợp X gồm

A.
một axit và một rượu.
B.
một axit và một este.

C.
hai este.
D.
một este và một rượu.
Câu 22:
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH
0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng

hỗn hợp X trên,
sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
(dư) thì khối lượng bình tăng 6,82
gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là:


A.
CH
3
COOH và CH
3
COOC
2
H
5
.
B.
HCOOH và HCOOC
2
H
5
.

C.
HCOOH và HCOOC
3
H
7
.
D.
C
2
H
5
COOH và C
2

H
5
COOCH
3
.
Câu 23:
Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
bằng dung
dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

A.
300 ml.
B.
400 ml.
C.
150 ml.
D.
200 ml.
Câu 24:
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

A.

10,4 gam.
B.
3,28 gam.
C.
8,2 gam.
D.
8,56 gam.
Câu 25:
Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi
so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M,
thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

A.
26,25.
B.
24,25.
C.
27,75.
D.
29,75.
Câu 26:
X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH
4
là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X

với
dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A.
C

2
H
5
COOCH
3
.
B.
HCOOCH
2
CH
2
CH
3
.
C.
HCOOCH(CH
3
)
2
.
D.
CH
3
COOC
2
H
5
.
Câu 27:
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm


4,48 lít
CO
2
(ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH

vừa đủ đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên

của X là

A.
etyl axetat.
B.
metyl propionat.
C.
etyl propionat.
D.
isopropyl axetat.
Câu 28:
Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH
4
là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch
KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức

cấu tạo
của X là

A.
CH

2
=CH-CH
2
-COO-CH
3
.
B.
CH
3
-CH
2
-COO-CH=CH
2
.

C.
CH
2
=CH-COO-CH
2
-CH
3
.
D.
CH
3
-COO-CH=CH-CH
3
.
Câu 29:

Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH

1M.
Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A.
CH
3
COOCH=CHCH
3
.
B.
CH
2
=CHCOOC
2
H
5
.

C.
CH
2
=CHCH
2
COOCH
3
.
D.
C

2
H
5
COOCH=CH
2
.
Câu 30:
Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C
7
H
12
O
4
. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa

đủ với
100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức

cấu tạo thu
gọn của X là

A.
CH
3
COO-(CH
2
)
2
-OOCC
2

H
5
.
B.
CH
3
OOC-(CH
2
)
2
-COOC
2
H
5
.

C.
CH
3
COO-(CH
2
)
2
-COOC
2
H
5
.
D.
CH

3
OOC-CH
2
-COO-C
3
H
7
.
Câu 31:
Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam
muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của

hai
este đó là

A.
C
2
H
5
COOCH
3
và C
2
H
5
COOC
2
H
5

.
B.
CH
3
COOC
2
H
5
và CH
3
COOC
3
H
7
.

C.
HCOOCH
3
và HCOOC
2
H
5
.
D.
CH
3
COOCH
3
và CH

3
COOC
2
H
5
.
TaiLieuLuyenThi.Net
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
GV: Võ Minh Hiển  0905 260 732 *trang 9*

Câu 32:
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A.
17,80 gam.
B.
18,38 gam.
C.
18,24 gam.
D.
16,68 gam.
Câu 33:
Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo.
Hai loại axit béo đó là:

A.
C
17
H
31

COOH và C
17
H
33
COOH.
B.
C
15
H
31
COOH và C
17
H
35
COOH.

C.
C
17
H
33
COOH và C
17
H
35
COOH.
D.
C
17
H

33
COOH và C
15
H
31
COOH.
Câu 34:
Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C
17
H
35
COOH và C
15
H
31
COOH,

số loại
trieste được tạo ra tối đa là

A.
4.
B.
3.
C.
6.
D.
5.
Câu 35:
Đun nóng 6,0 gam CH

3
COOH với 6,0 gam C
2
H
5
OH (có H
2
SO
4
làm xúc tác, hiệu suất phản

ứng
este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là

A.
8,8 gam.
B.
6,0 gam.
C.
5,2 gam.
D.
4,4 gam.
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH
3
COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng
với 5,75 gam C
2
H
5

OH (có xúc tác H
2
SO
4
đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng
este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là

A.
10,12.
B.
16,20.
C.
8,10.
D.
6,48.
Câu 37:
Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới

trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

A.
55%.
B.
75%.
C.
50%.

D.
62,5%.
Câu 38.
Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH
3
COOH và 1 mol C
2
H
5
OH, lượng este lớn nhất

thu được
là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol

CH
3
COOH cần số
mol C
2
H
5
OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)

A.
0,342.
B.
2,412.
C.
2,925.
D.

0,456.
Câu 39.
Để trung hoà lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15ml dung dịch KOH

0,1M.
Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là

A.
5,5.
B.
6,0.
C.
7,2.
D.
4,8.
Câu 40: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C
5
H
10
O
2
, phản ứng
được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4. B. 5. C. 8. D. 9.
Câu 41: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C
2
H
4
O
2


A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 42: Cho sơ đồ chuyển hoá:
ZYXTriolein
HCltduNaOHtNiduH
   

0
0
2
,),(
. Tên của Z là
A. axit stearic. B. axit panmitic. C. axit oleic. D. axit linoleic.
Câu 43: Cho sơ đồ chuyển hoá:
ETZYXHC
xttOHCHtOCuONaOHBrdd
    
,,,
63
0
3
0
22
(este đa
chức). Tên gọi của Y là
A. glixerol. B. propan-2-ol. C. propan-1,2-điol. D. propan-1,3-điol.
Câu 44: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C
5
H
10

O. Chất X không phản ứng với Na, thoả
mãn sơ đồ chuyển hoá sau:
  
 CtxtCOOHCHCtxtH
YX
0
3
0
2
,/,/
Este có mùi chuối chín. Tên của X là
A. 2,2-đimetylpropanal. B. 3-metylbutanal.
C. pentanal. D. 2-metylbutanal.
Câu 45: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng (M
X
< M
Y
). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O
2
(đktc), thu được 5,6 lít khí
CO
2
(đktc) và 4,5 gam H
2
O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
A. HCOOCH
3
và 6,7. B. CH
3

COOCH
3
và 6,7.
C. HCOOC
2
H
5
và 9,5. D. (HCOO)
2
C
2
H
4
và 6,6.
Câu 46: Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối
và ancol etylic. Chất X là:
A. ClCH
2
COOC
2
H
5
. B. CH
3
COOCH
2
CH
3
.
C. CH

3
COOCH(Cl)CH
3
. D. CH
3
COOCH
2
CH
2
Cl.
TaiLieuLuyenThi.Net
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
GV: Võ Minh Hiển  0905 260 732 *trang 10*

Câu 47: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu
được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và C
2
H
5
COOH. B. HCOOH và CH
3
COOH.
C. CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH. D. C

2
H
5
COOH và C
3
H
7
COOH.
Câu 48: Cho 0,15 mol H
2
NC
3
H
5
(COOH)
2
(axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung
dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng

A. 0,50. B. 0,65. C. 0,55. D. 0,70.
Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được
thể tích khí CO
2
bằng 6/7 thể tích khí O
2
đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X
tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 6,66. B. 7,20. C. 10,56. D. 8,88.
Câu 50: Chất béo A có chỉ số axit là 7. Để xà phòng hoá 10kg A, người ta đun nóng nó với dung dịch chứa

1,420 kg NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn để trung hoà hỗn hợp cần dùng 500ml dung dịch HCl
1M. Khối lượng xà phòng (kg) thu được là
A. 10,3425. B. 10,3435. C. 10,3445. D. 10,3455.
Câu 51: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy
gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (5). D. (3), (4), (5).
Câu 52: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là (C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
và (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5

.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 53: Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam
khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được
10,25 gam muối. Công thức của X là
A. C
2
H
5
COOCH
3
. B. CH
3
COOC
2
H
5
. C. C
2
H
5
COOC
2
H
5
. D. HCOOC
3
H
7

Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol
đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO
2
và 0,4 mol H
2
O. Thực
hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 4,08. B. 6,12. C. 8,16. D. 2,04.
Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O
2
, thu được
23,52 lít khí CO
2
và 18,9 gam H
2
O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z
(M
Y
< M
Z
). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 3. B. 4 : 3. C. 3 : 2. D. 3 : 5.
Câu 56: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C
4
H
6
O
2
, sản phẩm thu được có khả năng tráng

bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được
15,68 lít khí CO
2
(đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam
axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a

A. 15,48. B. 25,79. C. 24,80. D. 14,88.
Câu 58: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số
nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì
lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5.
TaiLieuLuyenThi.Net
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
GV: Võ Minh Hiển  0905 260 732 *trang 11*

Câu 59: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH
3
COOH và axit C
2
H
5
COOH

A. 9. B. 4. C. 6. D. 2.
Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol
đơn chức) thu được 0,22 gam CO
2
và 0,09 gam H

2
O. Số este đồng phân của X là:
A. 2 B. 5 C. 6 D. 4
Câu 61: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức , mạch hở là đồng phân của
nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
Công thức của hai este là
A. CH
3
COOC
2
H
5
và HCOOC
3
H
7
B. C
2
H
5
COOC
2
H
5
và C
3
H
7
COOCH
3


C. HCOOC
4
H
9
và CH
3
COOC
3
H
7
D. C
2
H
5
COOCH
3
và CH
3
COOC
2
H
5

Câu 62: Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm
cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)
2
thì vẫn thu được kết tủa.
Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng
nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là

A. 43,24% B. 53,33% C. 37,21% D. 36,36%
Câu 63: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu
được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là:
A. 31 gam B. 32,36 gam C. 30 gam D. 31,45 gam
Câu 64: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc
thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng
phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 2
Câu 65: Công thức của triolein là
A. (CH
3
[CH
2
]
16
COO)
3
C
3
H
5
B. (CH
3
[CH
2
]
7
CH=CH[CH
2
]

5
COO)
3
C
3
H
5
C. (CH
3
[CH
2
]
7
CH=CH[CH
2
]
7
COO)
3
C
3
H
5
D. (CH
3
[CH
2
]
14
COO)

3
C
3
H
5
.
Câu 66: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng
thuốc thử là nước brom.
B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp
thực phẩm, mỹ phẩm.
C. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi
thơm của chuối chín.
D. Trong phản ứng este hóa giữa CH
3
COOH với CH
3
OH, H
2
O tạo nên từ -OH trong nhóm -COOH của
axit và H trong nhóm -OH của ancol.
Câu 67: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được
2,16 gam H
2
O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
A. 25% B. 27,92% C. 72,08% D. 75%
Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic,
rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
(dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và

dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)
2
ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.
Câu 69: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (M
x
< M
Y
) cần vừa
đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit
hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO
2
(đktc) và 5,4 gam
H
2
O. Công thức của Y là
A. CH
3
COOC
2
H
5
B. CH
3
COOCH
3
C. CH
2
=CHCOOCH
3

D. C
2
H
5
COOC
2
H
5

Câu 70: Cho sơ đồ phản ứng:
Este X (C
4
H
n
O
2
)
0
NaOH
t


Y
33
0
/AgNO NH
t


Z

0
NaOH
t


C
2
H
3
O
2
Na.
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
A. CH
2
=CHCOOCH
3
. B. CH
3
COOCH
2
CH
3
. C. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
. D. CH

3
COOCH=CH
2
.
TaiLieuLuyenThi.Net

×