Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

(Tiểu luận) báo cáo thực tập tốt nghiệp tìm hiểu hoạt động quản lý tồn kho tại công ty tnhh sản xuất và thương mại cát thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 60 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TỒN KHO TẠI
CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI
CÁT THÁI

DƯƠNG HỮU TRỌNG

Tp.HCM, 08/2017

h


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TỒN KHO TẠI
CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI
CÁT THÁI

Sinh viên : Dương Hữu Trọng
MSSV

: 71304384



GVHD

: Th.s Nguyễn Bắc Nguyên

Tp.HCM, 08/2017

h


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên SV : Dương Hữu Trọng ……………………………………………………...
MSSV : 71304384……………………………………………………………………….
1. Bộ phận thực tập
Bộ phận kho nguyên liệu tại công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Cát Thái…………
2. Nhận xét chung
……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..…
………………………………………………………………………………………..……
……………………………………………………………………………………..………
…………………………………………………………………………………………..…
………………………………………………………………………………………..……………
……………………………………………………………………………..………………………
………………………………………………………………………….….………………………
…………………………………………………………………..…………………………………
………………………………………………………..……………………………………………
……………………………………………..………………………………………………………
…………………………………..…………………………………………………………………
……………………………………


Tp.HCM, ngày … tháng … năm 2017
Xác nhận của công ty

i

h


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

………………………………………………………………………………………..…………
………………………………………………………………………………..……………………
……………………………………………………………………………..………………………
……………………………………………………………………..………………………………
…………………………………………………………..…………………………………………
………………………………………………..……………………………………………………
……………………………………..………………………………………………………………
…………………………………..…………………………………………………………………
……………………………..………………………………………………………………………
…………………..…………………………………………………………………………………
………..…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….….
……………………………………………………………………………………………..………
…………………………………………………………………………………..…………………
………………………………………………………………………..……………………………
……………………………………………………………..………………………………………
……………………………………………………………

Tp.HCM, ngày … tháng … năm 2017


Th.s Nguyễn Bắc Nguyên

ii

h


LỜI CẢM ƠN

Với những kiến thức đã học được ở trường và những bài học thực tế trong quá trình
tham gia thực tập tại công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Cát Thái, em đã hoàn
thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Nhân bài báo cáo này, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa quản lý công nghiệpTrường đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy và trang bị cho em
những kiến thức nền tảng để em có thể có được những định hướng tốt từ khi bắt đầu
hình thành đề tài cho đến khi hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Một lời cảm ơn đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy – Th.s Nguyễn Bắc Nguyên đã có
những hướng dẫn chu đáo, tận tình góp ý cho bài báo cáo và giúp đỡ nhiệt tình trong
suốt thời gian em thực hiện đề tài thực tập của mình.
Về phía cơng ty, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty TNHH Sản Xuất và
Thương Mại Cát Thái, đặc biệt là anh Nguyễn Tiến Nam – Phó bộ phận kho của cơng
ty đã tạo điều kiện để em có thể được tham gia thực tập và nhận những điều kiện hỗ trợ
tốt nhất từ công ty, chị Ngô Thị Mỹ - Nhân viên hành chính đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo những kiến thức khơng những có ích cho cơng việc hiện tại mà còn cho định hướng
tương lai sau này và tất cả anh chị nhân viên trong bộ phận đã luôn chỉ dẫn và nhiệt tình
hỗ trợ để em có thể hồn thành bài báo cáo này.
Trân trọng!

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 08 năm 2017
Người thực hiện báo cáo


Dương Hữu Trọng

iii

h


MỤC LỤC
Trang
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP............................................................................... i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................ii
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................... iii
MỤC LỤC................................................................................................................................ iv
DANH SÁCH HÌNH ẢNH .................................................................................................... vi
DANH SÁCH BẢNG BIỂU................................................................................................. vii
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.1

LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI .............................................................................1

1.2

MỤC TIÊU ĐỀ TÀI..................................................................................................2

1.3

Ý NGHĨA ĐỀ TÀI ....................................................................................................2

1.3.1


Đối với tác giả.....................................................................................................2

1.3.2

Đối với công ty ...................................................................................................2

1.4

PHẠM VI ...................................................................................................................2

1.5

PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN...............................................................................3

1.5.1

Nguồn thông tin thứ cấp ....................................................................................3

1.5.2

Nguồn thông tin sơ c ấp ......................................................................................4

1.5.3

Quy trình thực hiện ............................................................................................5

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG
MẠI CÁT THÁI ..................................................................................................................... 6
2.1 THÔNG TIN CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI CÁT
THÁI 6

2.1.1

Thơng tin chung..................................................................................................6

2.1.2

Q trình hình thành và phát triển....................................................................7

2.1.3

Chính sách của cơng ty ......................................................................................7

2.1.4

Tầm nhìn và sứ mệnh.........................................................................................8

2.1.5

Triết lý kinh doanh .............................................................................................9

2.2

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ SẢN PHẨM CHÍNH ............................... 10

2.2.1

Hoạt động kinh doanh..................................................................................... 10

2.2.2


Các sản phẩm cơng ty cung cấp .................................................................... 10

2.3 KHÁCH HÀNG, THỊ TRƯỜNG, NHÀ CUNG CẤP VÀ ĐỐI THỦ CẠNH
TRANH CỦA CATHACO .............................................................................................. 11

iv

h


2.3.1

Khách hàng....................................................................................................... 11

2.3.2

Thị trường tiêu thụ .......................................................................................... 11

2.3.3

Nhà cung cấp.................................................................................................... 12

2.3.4

Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................... 12

2.4

TÌNH HÌNH NHÂN SỰ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC ........................................... 13


2.4.1

Tình hình nhân sự ............................................................................................ 13

2.4.2

Cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 14

2.5

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TỪ NĂM 2014-2016 .................. 17

2.6

QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ ................................................................................ 18

2.7

THUẬN LỢI – KHĨ KHĂN ................................................................................ 19

CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TỒN KHO TẠI CATH ACO
..................................................................................................................................................21
3.1

GIỚI THIỆU BỘ PHẬN KHO NGUYÊN LIỆU............................................... 21

3.1.1

Chức năng của bộ phận kho ........................................................................... 21


3.1.2

Cơ cấu nhân sự trong kho nguyên liệu ......................................................... 21

3.1.3

Quy trình làm việc của bộ phận kho ............................................................. 23

3.2

BỐ TRÍ MẶT BẰNG KHO NGUYÊN LIỆU.................................................... 26

3.3

PHÂN TÍCH CÁC VẤN ĐỀ TRONG QUẢN LÝ TỒN KHO ....................... 28

3.3.1

Xuất kho không đúng theo phương pháp FIFO........................................... 28

3.3.2

Rủi ro khi cung ứng nguyên liệu đến bộ phận sản xuất ............................. 30

3.3.3

Vi phạm an toàn trong kho ............................................................................. 31

3.3.4


Chênh lệch số lượng lưu kho thực tế với trên hệ thống.............................. 32

3.4

HƯỚNG GIẢI QUYẾT CHO CÁC VẤN ĐỀ ................................................... 34

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM .......................................38
PHỤ LỤC 1 – BỐ CỤC DỰ KIẾN .....................................................................................39
PHỤ LỤC 2 – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN...............................................................................40
PHỤ LỤC 3 – ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ BỘ PHẬN KHO .....................41
PHỤ LỤC 4 – PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO ..................................................................47
PHỤ LỤC 5 – VENDOR MANAGED INVENTORY (VMI) ........................................48
PHỤ LỤC 6 – CÁC CÂU HỎI PHỎNG VẤN ..................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................................51

v

h


DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Tên hình

Trang

Hình 1.1: Các bước thực hiện ..........................................................................................5
Hình 2.1: Logo cơng ty .....................................................................................................6

Hình 2.2: Mơ hình QCDEF của cơng ty.........................................................................8
Hình 2.3: Các linh kiện mà cơng ty cung cấp ............................................................. 10

Hình 2.4: Một số khách hàng của CATHACO........................................................... 11
Hình 2.5: Thị trường tiêu thụ của CATHACO ........................................................... 12

Hình 2.6: Sơ đồ tổ chức của CATHACO.................................................................... 16
Hình 2.7: Sơ đồ cơng nghệ chính ................................................................................. 19
Hình 3.1: Sơ đồ nhân sự của bộ phận kho................................................................... 22
Hình 3.2: Quy trình nhập kho ....................................................................................... 23

Hình 3.3: Lưu đồ xuất kho ............................................................................................ 25
Hình 3.4: Bố trí mặt bằng kho ngun liệu ................................................................. 27
Hình 3.5: Nguyên liệu nhựa hết hạn ............................................................................ 28
Hình 3.6: Nguyên liệu sắp xếp chưa hợp lý ................................................................ 29

Hình 3.7: Sơ đồ xương cá thể hiện nguyên nhân của việc xuất kho khơng đúng
ngun tắc FIFO ............................................................................................................. 30
Hình 3.8: Kho hóa chất trên kho ngun liệu ............................................................. 31
Hình 3.9: Sơ đồ xương cá thể hiện các nguyên nhân của vấn đề 2,3,4 ................... 33

vi

h


DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Tên bảng

Trang

Bảng 1.1: Số liệu tồn kho nguyên liệu nhựa tại công ty Cát Thái tháng 6/2017.......1
Bảng 1.2: Các loại thông tin thứ cấp...............................................................................3

Bảng 1.3: Nguồn thông tin sơ cấp ...................................................................................4
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của CATHACO năm 2014-2016 .......... 17
Bảng 2.2: Tổng quan kết quả doanh thu của CATHACO......................................... 18
Bảng 3.1: Biên bản điều chỉnh tăng, giảm số lượng tháng 06/2017 ........................ 32
Bảng 3.2: Hướng giải quyết cho các vấn đề ............................................................... 34

vii

h


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Chuỗi cung ứng là một chuỗi các hoạt động từ việc thu mua nguyên vật liệu, sản xuất,
chuyển đến hệ thống kho, cuối cùng là đến đại lý phân phối rồi đến tay người tiêu dùng.
Hơn 90% các nhà quản lý trên thế giới đều đặt việc quản trị chuỗi cung ứng lên hàng
đầu khi mà việc cạnh tranh trên thị trường ngày càng tăng cao và việc quản lý chuỗi
cung ứng hiệu quả có thể mang lại nhiều lợi ích cho bản thân doanh nghiệp: chi phí cho
chuỗi cung ứng giảm từ 25-50%, lượng hàng tồn kho giảm từ 20-60%,… (nguồn: Theo
vietnamsupplychain, 22/05/2014).
Trong các hoạt động của chuỗi cung ứng thì hoạt động quản quản lý tồn kho là cực kỳ
quan trọng trong việc vận hành của toàn chuỗi cung ứng do hàng tồn kho chiếm 40-50%
tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp (nguồn: Theo Mr.Lô, 28/12/2015). Hàng tồn kho
giúp công ty đạt được hiệu quả kinh tế của sản lượng lớn, cân bằng cung cầu và là mắt
xích quan trọng trong chuỗi cung ứng. Khi đã quản lý hàng tồn kho hiệu quả thì giúp
doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí lưu kho, sử dụng hiệu quả khơng gian của kho, tăng
hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Do đó các cơng tác quản lý và bảo quản hàng tồn kho
có vai trị quan trọng trong sản xuất và các hoạt động của công ty.
Hiện tại ở công ty TNHH sản xuất và thương mại Cát Thái có hơn 100 sản phẩm thuộc
các dòng khác nhau mà đây là những sản phẩm từ nhựa, cao su, đồng và thép nên lượng

hàng tồn kho rất đa dạng, vấn đề bảo quản các mặt hàng cũng như các nguyên vật liệu
là khác nhau nên sẽ dễ có những vấn đề phát sinh gây ra các lãng phí. Bảng 1.1 cho thấy
thực trạng tồn kho nguyên liệu tại công ty Cát Thái:
Bảng 1.1: Số liệu tồn kho nguyên liệu nhựa tại công ty Cát Thái tháng 6/2017
Stt

Tên nguyên liệu

Loại

1
2
3
4
5
6
7

8061
8062
8063

Nhựa PVC-UV-TR
Nhựa PVC-UV-TR
Nhựa TPE 9095A
Nhựa PP 348N
Nhựa POM 900P
Nhựa ABS VH-0810T White
Nhựa PC 2405 ( 012331, WE)
…..

Nhựa PP MG03BD 15PP8-0166 Black
Nhựa HDPE 2208J nguyên chất
Nhựa GPPS-17GP7-0337

NC
NC
NC
NC
NC
NC
NC

NG
NG
NG

Số lot

Khối lượng
(kg)
02/17
61
1
24
DK0513001
50
60058359
2270
EDCPHXR101
2

11804362
1093
05CM58B017A
2


1706410
1000
H6477206B
450
1706596
49

(Nguồn: Hệ thống quản lý của bộ phận kho ngun liệu)
Từ Bảng 1.1 thì có thể thấy số lượng nguyên liệu tồn kho tại công ty là rất lớn, lên đến
hàng nghìn loại nguyên liệu khác nhau, ký hiệu NC có nghĩa là nguyên chất nên việc
bảo quản cần phải hợp lý mới có thể duy trì được độ nguyên chất của nguyên liệu và
NG là những nguyên liệu không đạt, số lượng nguyên liệu này cũng rất nhiều, chiếm
1

h


nhiều khơng gian lưu trữ với những chi phí vận hành hệ thống, gây ra những lãng phí.
Đồng thời số lượng của mỗi loại cũng rất khác nhau, có loại lên đến 2 tấn (nhựa PP
348N_2270kg), có loại thì chỉ có vài kilogam (nhựa POM 900P_2kg) điều này khiến
cho khơng gian của kho không được tận dụng hết tối đa. Hơn nữa việc nhập hay xuất
nguyên liệu cần phải chính xác, tránh những tình huống giao thừa nguyên liệu hoặc số
lượng trong kho có chênh lệch nhiều so với số liệu trên hệ thống của công ty. Do vậy
mà việc quản lý tồn kho là một trong những vấn đề được cơng ty quan tâm nhất.

Trong q trình thực tập thì phía cơng ty có mong muốn cải thiện hệ thống kho bãi của
mình để hoạt động của cơng ty thuận lợi hơn từ đó tác giả thấy đây là cơ hội tốt để thực
hiện đề tài “Tìm hiểu hoạt động quản lý tồn kho tại công ty TNHH Sản Xuất &
Thương Mại Cát Thái”.
1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
- Nhận diện những vấn đề tồn đọng trong hệ thống quản lý tồn kho.
- Tìm ra nguyên nhân cốt lõi của những vấn đề.
- Đưa ra những hướng giải quyết cho những vấn đề.
1.3 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
1.3.1 Đối với tác giả
Q trình thực tập ở cơng ty là cơ hội để tiếp xúc với thực tiễn, thơng qua đó có thể so
sánh với những lý thuyết đã được học khác gì so với tình hình thực tế tại doanh nghiệp
rồi từ đó có được những bài học kinh nghiệm cho bản thân. Đồng thời cũng từ đó mà
tác giả có những định hướng cho đề tài luận văn sắp tới.
1.3.2 Đối với công ty
Khi sinh viên thực tập tại công ty thì có thể giúp cơng ty nhận diện được một số vấn đề
tồn đọng tại cơng ty và có thể góp phần vào việc cải thiện hệ thống bằng những lý thuyết
đã được học kết hợp với thực tiễn và sự chỉ dẫn của những anh/chị hướng dẫn tại cơng
ty để có những giải pháp thiết thực và hiệu quả để giải quyết những vấn đề xảy ra tại bộ
phận.
1.4 PHẠM VI
Lĩnh vực sinh viên tìm hiểu: Chuỗi cung ứng – Tồn kho
Bộ phận thực tập: Kho nguyên liệu tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Cát Thái.
Thời gian thực hiện: 12/06/2017 – 04/08/2017.

2

h



1.5 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
1.5.1 Nguồn thông tin thứ cấp
Bảng 1.2: Các loại thông tin thứ cấp
Thông tin thu thập

Cách xử lý thơng tin

Cách thức thu thập/Nguồn thơng tin

Mục đích sử dụng

Thông tin giới thiệu Từ những tài liệu công ty cung cấp kết Tham khảo tài liệu công ty cung cấp từ
chung về công ty và hợp quan sát thực tế, tác giả tổng hợp, phòng nhân sự, bộ phận kho và trang
bộ phận thực tập.
chọn lọc thông tin cơ bản về công ty chủ của công ty: patc.com.vn
và tác giả vẽ lại cơ cấu tổ chức tại
công ty cũng như cơ cấu nhận sự tại
bộ phận kho.

Để hiểu các thông tin cơ bản
về công ty cũng như bộ
phận thực tập rồi tác giả đưa
ra các nhận xét chung về
những khó khăn và thuận
lợi của cơng ty.

Thơng tin về kết quả Dựa vào khảo bảng kết quả hoạt động Tham khảo bảng kết quả hoạt động
hoạt
động kinh kinh doanh rồi tác giả tổng hợp, phân kinh doanh được cung cấp từ phịng kế
doanh.

tích, nhận xét tình hình hoạt động của tốn tài chính.
cơng ty qua các năm.

Từ thơng tin đó, tác giả có
thể biết được q trình hoạt
động, sự tăng giảm doanh
thu của cơng ty qua từng
năm.

Quy trình xuất, nhập Tham khảo lưu đồ xuất-nhập kho và Tham khảo tài liệu về quy trình xuấtkho của bộ phận.
sau đó vẽ lại chi tiết các bước thực nhập kho do bộ phận kho cung cấp, kết
hiện công việc
hợp quan sát thực tế về việc xuất nhập
kho tại bộ phận.

Tác giả tham khảo các
thông tin rồi vẽ lại các sơ đồ
xuất-nhập kho tại bộ phận
và dựa vào đó tác giả hiểu
được cách thức vận hành
của bộ phận.

3

h


Số liệu về tồn kho Dựa vào bảng số liệu tác giả tổng hợp Tham khảo những số liệu tồn kho Tìm hiểu về thực trạng lưu
nguyên liệu.
và chọn lọc các thông tin để đưa ra nguyên liệu trên hệ thống máy tính của trữ nguyên liệu tại kho dựa

những nhận xét đánh giá về tình hình bộ phận kho.
trên các số liệu đó.
lưu trữ nguyên liệu tại kho.
Bảng báo cáo về Thơng qua bảng báo cáo thì tác giả Tham khảo các báo cáo về những phản
những phản hồi của tổng hợp những ý kiến phản hồi tiêu hồi của khách hàng trong đợt kiểm tra
khách hàng về bộ cực của khách hàng về bộ phận kho tháng 5 tại bộ phận kho.
phận kho.
và chọn lọc thông tin để đưa ra những
vấn đề chủ yếu tại bộ phận kho.

Dựa vào các phản hồi của
khách hàng mà tác giả có
thể nhận diện được các vấn
đề mà bộ phận kho đang gặp
phải.

1.5.2 Nguồn thông tin sơ cấp
Bảng 1.3: Nguồn thông tin sơ cấp
Thông tin thu thập

Cách xử lý thông tin

Nguyên nhân chính Thơng qua việc phỏng vấn trực tiếp,
gây ra vấn đề
tác giả tổng hợp các câu trả lời, thực
hiện việc khảo sát đánh giá về những
nguyên nhân đã được xác định để tìm
ra nguyên nhân nào là chủ yếu gây ra
vấn đề các vấn đề.


Cách thức thu thập/Nguồn thông tin

Mục đích sử dụng

Phỏng vấn trực tiếp những nhân sự
trong bộ phận kho dựa trên bảng câu
hỏi và thông tin phản hồi từ phía khách
hàng.

Thơng qua những câu trả lời
phỏng vấn mà tác giả có thể
xác định được những
ngun nhân chính của các
vấn đề.

Hướng giải quyết các Tác giả tổng hợp các câu trả lời từ Phỏng vấn trực tiếp những nhân sự Dựa vào những nguyên
vấn đề đã nêu
việc phỏng vấn cùng với những kiến trong bộ phận kho dựa trên bảng câu nhân chính và những câu trả
thức đã được học để đưa ra hướng giải hỏi.
lời phỏng vấn mà tác giả
quyết vấn đề phù hợp với tình hình
đưa ra những hướng giải
hiện tại của công ty.
quyết phù hợp.
4

h


1.5.3 Quy trình thực hiện


Bước 1

Bước 2

Xác định mục tiêu của đề tài
Tìm hiểu tổng quan
về cơng ty

Tìm hiểu thơng tin
về bộ phận kho

Bước 3

Thu thập hình ảnh và số liệu về tồn kho

Bước 4

Xác định những vấn đề tại kho nguyên liệu

Mục tiêu 1

Bước 5

Đưa ra giải pháp và tham khảo ý kiến của bộ
phận kho về những giải pháp đó

Mục tiêu 2

Bước 6


Kết luận và bài học kinh nghiệm

Mục tiêu 3

Hình 1.1: Các bước thực hiện
Bước 1:.Xác định những mục tiêu cần đạt được trong quá trình thực tập tại cơng ty.
Bước 2: Tác giả sẽ tìm hiểu những thông tin liên quan đến công ty TNHH Sản Xuất và
Thương Mại Cát Thái như thông tin liên lạc, chính sách, lịch sử hình thành, sản phẩm,
thị trường, đối thủ cạnh tranh,… và những thông tin liên quan khác. Đồng thời, tác giả
cũng tìm hiểu những thơng tin chi tiết về bộ phận kho, quy trình làm việc cũng như cơ
cấu nhân sự tại bộ phận.
Bước 3: Tác giả tiến hành thu thập những số liệu liên quan đến việc lưu trữ nguyên liệu
trong kho và những hình ảnh chứng minh để sử dụng cho bước tiếp theo.
Bước 4: Thông qua những số liệu thu thập được ở bước 3, kết hợp với các báo cáo,
những phản hồi từ phía khách hàng thì tác giả sẽ xác định những vấn đề mà bộ phận kho
của công đang gặp phải. Tại bước này, tác giả sẽ hoàn thành mục tiêu thứ nhất.
Bước 5: Sau khi đã tìm hiểu và xác định các vấn đề của bộ phận kho thì tác giả dựa vào
những kiến thức của mình để đưa ra những kiến nghị hoặc hướng giải quyết cho vấn đề
đang gặp phải cùng với sự hỗ trợ từ những người nhân viên trong bộ phận kho.
Bước 6: Tác giả đưa ra những nhận xét, kết luận của mình trong quá trình thực tập và
sau đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho bản thân.

5

h


CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI CÁT THÁI

2.1 THÔNG TIN CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI CÁT THÁI
2.1.1 Thông tin chung
Tổng giám đốc: Lê Tuấn Anh
Tên đầy đủ: Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại CÁT THÁI.
Tên giao dịch: CATHCO. LTD.
Tên tiếng anh: CAT THAI Manufacturing & Trading, Co.LTD.
Tên viết tắt: CATHACO.
Địa chỉ văn phịng và nhà máy: 55 Ích Thạnh, Phường Trường Thạnh, Quận 9, Thành
Phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 84-8-3730 1768.
Fax: 84-8-3730 1769.
Email:
Trang web: www.catthaicrop.com và .
Công ty mẹ: Công ty Cổ phần Kỹ thuật PHƯƠNG ANH (PATC).
Logo của CATHACO:

Hình 2.1: Logo cơng ty
Cơng ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Cát Thái được thành lập vào năm 1999 với
vốn pháp định là 8 triệu USD. Hệ thống quản lý theo: ISO 9001:2008, ISO 14001:2004,
ICTI, ISO 26000,... Tính đến nay thì cơng ty đã mở rộng quy mơ với số nhân viên là
hơn 1000 người và tổng diện tích tồn cơng ty là 60.000 m2.
Đây là một trong những công ty hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực công nghiệp phụ
trợ với khả năng sản xuất các chi tiết phức tạp có độ chính xác và chất lượng cao, đáp
ứng được với yêu cầu của khách hàng. Ngồi ra, cơng ty cũng cung cấp giải pháp trọn
gói tồn diện cho khách hàng, gồm chế tạo cơng cụ, sửa chữa, bảo trì khn, dập kim
loại, sơn, lắp ráp và đóng gói.
6

h



Cơng ty khơng chỉ sử dụng các loại máy móc hiện đại để sản xuất như: Fanuc,
Sumitomo, Nissei, Kawata, Matsui, Harmo và Krauss Maffei, Battenfeld, Motan,
Wittmann… mà cơng ty cịn triển khai sử dụng hệ thống robot tự động để sản xuất các
chi tiết phức tạp, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm thiểu các lãng phí trong q trình
sản xuất và nâng cao năng suất lao động. (nguồn: patc.com.vn)
2.1.2 Quá trình hình thành và phát tri ển
- Trước năm 1999, công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Cát Thái chỉ là cơ sở nhỏ
sản xuất các sản phẩm nhựa với số lượng ít và nhận hàng gia cơng từ các công ty đối
tác. Khi nền kinh tế của nước ta ngày một phát triển, nhu cầu người tiêu dùng ngày càng
cao, nhận thức được điều này, năm 1999 ông Lê Tuấn Anh cùng với bà Nguyễn Thị Mai
Hương đã quyết định mở rộng cơ sở sản xuất nhỏ thành Công ty TNHH Sản Xuất và
Thương Mại Cát Thái và được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận kinh doanh
số 072249 vào ngày 17/07/1999.
- Thời gian đầu công ty thành lập với vốn điều lệ là 1.000.000.000 VNĐ. Sau một thời
gian dài hoạt động, Công ty đã dần mở rộng quy mô sản xuất cũng như tăng thêm vốn
điều lệ.Công ty đã đăng ký thay đổi 6 lần vốn điều lệ, và đến này 25/05/2010 thì vốn
điều lệ của công ty là: 60.000.000.000 VNĐ tăng 60 lần so với năm 1999.
- Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Cát Thái là một trong những công ty lớn
nhất thuộc Tổng Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Phương Anh, Cơng ty Cổ Phần Kỹ Thuật
Phương Anh có vốn điều lệ 150.000.000,000 VNĐ do bà Nguyễn Thị Mai Hương làm
Giám đốc.
- Từ định hướng đúng đắn cùng với ý chí và tâm huyết của ơng Lê Tuấn Anh hướng tới
các sản phẩm có độ khó và yêu cầu kỹ thuật cao, công ty đã từng bước đầu tư thiết bị
cơng nghệ tiên tiến, trao dồi trình độ kỹ thuật, quản lý, cải thiện quy trình kiểm sốt để
đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe của khách hàng đặt ra.
- Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Cát Thái là đơn vị thuộc lĩnh vực sản xuất
kinh doanh và xuất khẩu các mặt hàng nhựa cũng như nhập khẩu các máy móc thiết bị
nghành nhựa trực tiếp. Qua 17 năm hoạt động cơng ty đã có nhiều khách hàng lớn và uy
tín của nước ngồi. Và thời gian này đủ để CATHACO khẳng định được vị trí và thành

cơng của mình đối với những thị trường kho tính. (nguồn: Phịng nhân sự)
2.1.3 Chính sách của cơng ty
“We commit ourselves to timely delivery of quality products, always”
"Chúng tôi cam kết cung cấp kịp thời các sản phẩm chất lượng cao, ln ln là như
vậy"
CATHACO sử dụng mơ hình QCDEF để áp dụng cho các sản phẩm của phía cơng ty
với các yêu cầu như sau:
+ Chất lượng (Quality): sản phẩm cơng ty cung cấp đảm bảo các tiêu chí về chất lượng,
phải đảm bảo cung cấp những sản phẩm chất lượng đạt chuẩn đến tay khách hàng.
+ Tài chính, giá cả (Finance, cost): phải phù hợp với nhu cầu tài chính của cơng ty.
Đảm bảo cân bằng giữa chi phí sản xuất bỏ ra với giá cả sản phẩm đưa ra thị trường.
7

h


+ Môi trường (Environment): không những phải đáp ứng những yêu cầu về mặt chất
lượng, tài chính, giá cả mà những sản phẩm của Cát Thái cung cấp phải đảm tiêu chuẩn
về mặt môi trường, phù hợp với môi trường chung, không gây những ảnh hưởng tiêu
cực cho môi trường.
+ Giao hàng (Delivery): Với tiêu chí “khách hàng là thượng đế” công ty cam kết đảm
bảo giao hàng đúng thời gian, đúng chất lượng, mẫu mã khách hàng đã chọn.

Quality

Finance

Cost

PATC


Environm
ent

Delivery

Hình 2.2: Mơ hình QCDEF của cơng ty
(nguồn: Phịng nhân sự)
Nhận xét: Với mơ hình này, cơng ty cam kết thực hiện 5 hạng mục đối với sản phẩm
của mình. Mỗi yếu tố đều quan trọng nhưng yếu tố về chất lượng và giá cả thì được cơng
ty đặt lên hàng đầu, hai yếu tố này thể hiện sự cam kết mạnh mẽ giữa công ty Cát Thái
đối với khách hàng và đó cũng là cầu nối để khách hàng đến gần với cơng ty hơn.
2.1.4 Tầm nhìn và sứ mệnh
+ Tầm nhìn: “Trở thành một nhà lãnh đạo trong sản xuất công nghiệp hỗ trợ ở Việt
Nam”.
Nâng cao chất lượng bằng các chiến lược trong ngắn hạn và dài hạn.
Đầu tư máy móc thiết bị, sao cho hệ thống chất lượng phù hợp với mong muốn của
khách hàng nhất.
Phục vụ những khách hàng khó tính, đơn hàng nhỏ, vì những khách hàng này làm cho
hệ thống ngày càng tốt hơn, họ sẽ chỉ bảo để nâng cao chất lượng sản phẩm.

8

h


Tại mỗi công đoạn sản xuất, Công ty đều bố trí các nhân viên KCS kiểm tra chất lượng
sản phẩm theo các quy trình, quy định của Cơng ty và theo yêu cầu của khách hàng đảm
bảo sản phẩm làm ra đạt chất lượng và đúng tiến độ giao hàng.
+ Sứ mệnh: Công ty cam kết sản xuất các sản phẩm chất lượng cao nhất và cung cấp

các giải pháp tốt nhất cho tất cả khách hàng thông qua việc luôn đáp ứng được nhu cầu
của họ trong khi thực hiện nguyện vọng phát triển của Tập đoàn và người dân.(nguồn:
patc.com.vn).
Nhận xét: Phía cơng ty đặt ra cho mình tầm nhìn và sứ mệnh như vậy để làm mục tiêu
cho họ hướng đến và phát triển lâu dài, thể hiện ý chí vươn lên, ln đặt mong muốn
của khách hàng lên hàng đầu và cố gắng thực hiện những điều đó một cách tốt nhất
thơng qua việc cam kết về chất lượng sản phẩm cũng như mong muốn của khách hàng
về sản phẩm của công ty.
2.1.5 Triết lý kinh doanh
- Làm việc theo nhóm: Chúng tơi thúc đẩy hợp tác trong khi duy trì trách nhiệm cá
nhân. Chúng tơi ni dưỡng một môi trường làm việc mà mỗi thành viên trong nhóm có
thể tự do thể hiện ý kiến.
- Lần đầu tiên phải văn hóa: Chúng tơi cam kết thực hiện đúng thời điểm. Chúng tôi
kiên nhẫn để học hỏi và thực hiện công việc của chúng tôi với sự hiểu biết rõ ràng về
những gì cần phải làm.
- Huấn luyện: Chúng tôi cam kết phát triển con người để họ có thể phát triển cùng với
Tập đồn. Chúng tơi thúc đẩy huấn luyện ở tất cả các cấp. Chúng tôi tập trung phát triển
sức mạnh của mỗi nhân viên. Chúng tôi tạo ra một môi trường thúc đẩy học tập, tư duy
độc lập và cơ hội đóng góp. Chúng tôi lắng nghe, lắng nghe và lắng nghe. Chúng tôi
liên tục cung cấp các phản hồi xây dựng do ban quản lý tiến hành và hướng tới tất cả
nhân viên. Chúng tôi muốn bạn trở nên tốt hơn, tốt hơn và tốt nhất.
- Đổi mới: Chúng tôi đang coi sự đổi mới là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi. Chúng tôi
chấp nhận thay đổi như một cách sống trong Nhóm của chúng tơi. Chúng tơi ln tìm
kiếm sự đổi mới để cải tiến quy trình của chúng tơi. Chúng tôi tin rằng đổi mới sẽ tiếp
thêm sức mạnh cho Tập đồn. Chúng tơi cho phép mỗi nhân viên phát triển sự sáng tạo
của mình và chúng tơi có thể tạo sự khác biệt trong việc thúc đẩy Nhóm của chúng tôi
trở thành một nhà lãnh đạo trong ngành.
- Xuất sắc: Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao nhất và giải pháp tốt
nhất cho khách hàng của chúng tôi. Chúng tôi lắng nghe và đáp ứng nhu cầu thay đổi
của khách hàng để đáp ứng mong đợi của khách hàng.

- Chính trực: Chúng tơi cố gắng để làm điều gì là đúng cho Tập đồn. Chúng tôi tin vào
sự trung thực và chân thành về những gì chúng tơi đang làm và làm những gì chúng tơi
nói.
- Chia sẻ: Chúng tơi khuyến khích mọi người nói lên suy nghĩ của họ và đưa ra những
ý tưởng của họ một cách khách quan, nhưng không để làm cho người khác suy nghĩ.
Chúng tơi khuyến khích mỗi nhân viên chịu trách nhiệm hỏi ý kiến và chia sẻ kiến thức
của bạn. Chúng tơi mong muốn đóng góp cá nhân cho ý tưởng, ý kiến và kiến thức của
9

h


họ. Chúng tôi tin rằng chia sẻ sẽ làm phong phú thêm các thành viên khác cũng như
Nhóm
- Trung thành, tin tưởng và tôn trọng: Chúng tôi chia sẻ trách nhiệm cá nhân để tin
tưởng và tôn trọng mỗi nhân viên của Tập đồn. Chúng tơi trung thành với Tập đồn và
ln nỗ lực để trở thành một phần của thành công. (nguồn: patc.com.vn)
Nhận xét: Những triết lý trên nhằm duy trì văn hóa chung ở cơng ty Cát Thái. Ở mỗi
cơng ty thì đều có những văn hóa khác nhau, họ đều mong muốn mọi người trong công
ty thực hiện được những triết lý đó, làm cho văn hóa công ty ngày càng vững mạnh.
2.2 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ SẢN PHẨM CHÍNH
2.2.1 Hoạt động kinh doanh
Cơng ty sản xuất các sản phẩm bằng nhựa: ép đùn nhựa, ép khuôn nhựa, tạo hạt nhựa.
Mua bán các sản phẩm, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị phụ tùng ngành nhựa.
Sản xuất khuôn ép cao su và các sản phẩm cao su.
Dập kim loại & gia công chi tiết máy.
Chế tạo, sửa chữa, bảo trì khn mẫu.
Xử lý bề mặt: sơn phun, sơn mạ chân không, in lụa, in tampon.
Lắp ráp và đóng gói.
Cung cấp các giải pháp trong cơng nghiệp, thiết kế phần cứng, phần mềm.

2.2.2 Các sản phẩm công ty cung cấp
Chi tiết nhựa kỹ thuật cao, pallet nhựa, hạt nhựa tái sinh.
Chi tiết cao su.
Khuôn mẫu: khuôn ép nhựa, khuôn dập.
Chi tiết dập kim loại, gia công cơ khí: cắt, khoan, taro.
Xử lý bề mặt: sơn phun, sơn mạ chân khơng, in lụa, in tampon.
Gói giải pháp cơng nghiệp, thiết kế phần cứng, phần mềm.

Hình 2.3: Các linh kiện mà công ty cung cấp
10

h


2.3 KHÁCH HÀNG, THỊ TRƯỜNG, NHÀ CUNG CẤP VÀ ĐỐI THỦ CẠNH
TRANH CỦA CATHACO
2.3.1 Khách hàng
Công ty thường nhận yêu cầu gia công các chi tiết từ những khách hàng lớn như: Konica,
Sanyo, Toshiba, Figla, Schneider/Clipsal, Nidec, Foster, Hoya, Muto, Colgate,
Crayola,... đó đều là các tập đồn lớn của Châu Âu, Mỹ và Nhật Bản. Nhiều người nói
rằng ngành cơng nghiệp sản xuất hàng phụ trợ rất khó tách khỏi mối liên hệ với các
doanh nghiệp nước ngoài với uy tín lớn vì những vấn đề chất lượng, cơng nghệ và tính
khéo léo, nhưng với sự quyết tâm và đội ngũ mạnh mẽ mà công ty Cát Thái đã giành lấy
được sự tin tưởng của những khách hàng khó tính ở nước ngồi.

Hình 2.4: Một số khách hàng của CATHACO
(nguồn: patc.com.vn)
2.3.2 Thị trường tiêu thụ
Tính đến thời điểm hiện tại thì cơng ty Cát Thái đã mở rộng được quy mơ sản xuất của
mình cũng như chất lượng của sản phẩm thì họ đã có được thị trường vững chắc trong

nước và nước ngoài. Với tỷ lệ xuất khẩu hơn 75% trên tổng doanh số tồn cơng ty. Hiện
nay, sản phẩm của cơng ty ngồi cung cấp cho những cơng ty trong nước thì họ đã xuất
khẩu sản phẩm của mình ra một số nước như : Canada, Mỹ, UK, Europe, Trung Quốc,
Nhật Bản, Malaisia, Singapo, Úc, Nam Phi…đây hầu như là những nước có nền kỹ thuật
phát triển cho nên những yêu cầu kỹ thuật của họ cũng càng cao, điều này chứng tỏ công
ty Cát Thái đã tạo ra những sản phẩm với kỹ thuật cao, đảm bảo yêu cầu chất lượng đối
với khách hàng và đã khẳng định được tiếng nói của mình trong thị trường nước ngồi.
(nguồn: Phịng xuất - nhập khẩu)

11

h


Hình 2.5: Thị trường tiêu thụ của CATHACO
(nguồn: patc.com.vn)
2.3.3 Nhà cung cấp
Đối với CATHACO thì họ có rất nhiều nhà cung cấp khác nhau, từ nguyên vật liệu, bao
bì cho đến những hóa chất. Nhưng hầu như những nhà cung cấp nguyên vật liệu cho
công ty đều là những nhà cung cấp ở nước ngoài như: Thái Lan, Nhật Bản, Trung
Quốc,…việc CATHACO ưu tiên chọn những nhà cung cấp từ nước ngồi do những nhà
cung cấp đó có những sản phẩm chất lượng tốt, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của cơng
ty Cát Thái.
Cịn những nhà cung cấp về bao bì, nilon thì CATHACO lựa chọn những nhà cung cấp
trong nước do khơng có những u cầu đặc biệt gì đối với bao bì và một phần cũng có
thể tiết kiệm được chi phí đối với cơng ty.
2.3.4 Đối thủ cạnh tranh
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Cát Thái là một trong những công ty sản xuất
hàng phụ trợ hàng đầu ở Việt Nam và nền công nghiệp này ngày càng phát triển và có
nhiều sự cạnh tranh trong nước hơn như: Công ty MIDA, Công ty Minh Phát, Công ty

An Lập, Katagiri Industry,….đây là những công ty tiềm năng trong ngành công nghiệp
phụ trợ tại Việt Nam.
Trong đó cơng ty MIDA là một trong những đối thủ lớn của CATHACO, cạnh tranh
trong ngành công nghiệp phụ trợ, MIDA cung cấp những sản phẩm ép nhựa, khuôn ép,
nhựa kỹ thuật,…với chất lượng cao. Và họ cũng có được những tiêu chuẩn ISO 9001,
ISO 14001 VÀ ISO 1385.
Công ty An Lập là một công ty lâu đời, được thành lập vào năm 1985, với ngành nghề
kinh doanh là khuôn đúc, khuôn injection, gia công kim loại, sơn bột, in ấn, hợp đồng
sản xuất... Họ có thể trở thành một đối thủ cạnh tranh mạnh đối với CATHACO.
12

h


Nhưng với khẩu hiệu “Ln cố gắng hết sức có thể để cải thiện chính bản thân, tốt hơn
chính mình so với ngày hơm qua” thì CATHACO ln học hỏi, cập nhật những công
nghệ mới hiện đại và tự cải thiện đổi mới bản thân để trở nên hoàn hảo hơn cho nên họ
tự tin đứng vững với vị trí của mình trong thị trường trong nước và nước ngồi.
2.4 TÌNH HÌNH NHÂN SỰ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
2.4.1 Tình hình nhân sự
Tính đến thời điểm hiện tại thì số lượng công nhân viên ở CATHACO đã lên đến 1000
người, trong đó tỷ lệ nam và nữ là gần 3/2, nghĩa là công nhân nam chiếm khoảng 60%
số lượng nhân viên tồn cơng ty. Do đặc tính cơng việc nên các bộ phận sẽ tuyển nhân
viên nam hay nhân viên nữ để làm việc, như ở các bộ phận sản xuất và tồn kho thì sẽ ưu
tiên tuyển những nhân viên nam vì đây là mơi trường làm việc nặng nhọc và cần sức
khỏe còn những bộ phận còn lại thì tỷ lệ tuyển nam và nữ sẽ là như nhau.
Cịn về trình độ nhân viên thì hầu hết nhân viên trong CATHACO đều tốt nghiệp phổ
thơng trở lên, vì số lượng cơng nhân sản xuất trong cơng ty thì họ khơng cần trình độ
cao, chỉ cần tốt nghiệp phổ thơng thì có thể làm được những cơng việc bình thường khi
thông qua đào tạo. Đối với những cấp quản lý thì cơng ty địi hỏi phải có bằng cấp cao

và những kỹ năng chuyên môn, số nhân viên làm việc trong văn phòng chỉ chiếm khoảng
25-30% trong tổng số nhân viên của cơng ty và họ thường có trình độ đại học trở lên
của những ngành liên quan đến cơng việc họ phụ trách. (nguồn: Bộ phận nhân sự)

40%

Nam
60%

Nữ

Hình 2.6: Biểu đồ thể hiện cơ cấu nhận sự trong năm 2017
Nhận xét: Tình hình nhân sự của cơng ty qua các năm cũng khơng có gì biến động
nhiều, những nhân viên rời đi thì cơng ty sẽ có kế hoạch tuyển dụng để duy trì hoạt động
sản xuất. Tỷ lệ nhân viên rời công ty vào khoảng 4-7% do công ty chưa đáp ứng được
những nhu cầu của người lao động về công việc cũng như tiền lương cho họ. Điều này
thì cơng ty nên xem xét lại và có những chính sách thiết thực hơn đối với việc giữ chân
lao động ở cơng ty mình.
13

h


2.4.2 Cơ cấu tổ chức
+ Nhiệm vụ từng bộ phận
Cơ cấu tổ chức của CATHACO được chia ra làm 11 bộ phận và phòng ban khác nhau.
Đứng đầu là Tổng giám đốc-Lê Tuấn Anh cùng với những cấp dưới của mình là các
Giám đốc tài chính-kế tốn, Giám đốc sản xuất, Giám đốc kinh doanh và Trưởng bộ
phận chuỗi cung ứng để quản lý và điều hành hoạt động của cơng ty. Mỗi phịng ban
đều có những chức năng, nhiệm vụ riêng. Cụ thể như sau:

 Tổng giám đốc
Ký các công văn chứng từ hồ sơ, tài liệu pháp lý, pháp nhân cũng như các văn bản hồ
sơ, tài liệu về quản lý điều hành về sản xuất của công ty. Ký hợ đồng lao động, ký thỏa
ước lao động tập thể với Chủ tịch cơng đồn cơ sở, ký ban hành các quy trình, quy định,
nội quy. Điều hành sản xuất xuất kinh doanh cơng ty phải bảo tồn và phát triển vốn.
Lập và thực hiện kế hoạch kinh doanh,phải đảm bảo có hiệu quả và tuân thủ các quy
định của pháp luật, quy định của công ty, đảm bảo lợi ích với khách hàng.
 Phịng tài chính-kế tốn
Tổ chức hạch toán kế toán, cập nhật số liệu, thống kê, phân tích tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh. Ghi chép, theo dõi diễn biến các nguồn vốn cố định, lưu động, vốn
vay, theo dõi xử lý công nợ. Thống kê theo dõi tài sản, thống kê, phân tích các chi phí
sản xuất. Phân tích tổng hợp tìm ngun nhân lời lỗ. Cung cấp số liệu hồ sơ chứng từ
cho kiểm toán và ban kiểm soát theo yêu cầu. Cung cấp số liệu, hồ sơ tài chính kế tốn
cho cán bộ, cơ quan quản lý, kiểm tốn khi có yêu cầu.
 Chuỗi cung ứng
Gồm các bộ phận thu mua, kho nguyên liệu, kho thành phẩm, xuất nhập khẩu. Lập kế
hoạch tiền vốn để thu mua và thanh tốn cơng nợ cho nhà cung cấp và lập hồ sơ mời
thầu, tổ chức đấu thầu, xét thầu và đề nghị chọn nhà thầu cung ứng vật tư.
- Phòng Xuất Nhập Khẩu
Theo dõi, làm các thủ tục hải quan cho hàng nhập và hàng xuất trong công ty.
Thông báo việc xuất nhập hàng đến cho các bộ phận.
- Kho
Kiểm tra số lượng, chủng loại hàng hóa nhập kho theo chứng từ, nhập hàng hóa vào
kho, sắp xếp đúng nơi quy định, cập nhật thẻ kho, lập hồ sơ và bảo quản. Lập báo cáo
hàng nhập, xuất, tồn kho cho Phịng tài chính kế tốn, Phịng kế hoạch. Xuất nhập hàng
theo phiếu u cầu xuất, nhập kho. Điều xe đi giao thành phẩm, nhận nguyên liệu từ
khách hàng. Lập phiếu giao hàng hóa cho khách hàng và báo cáo lại việc giao hàng cho
phịng Kế tốn để lên cơng nợ.
14


h


- Phòng mua hàng
Chịu trách nhiệm cho việc lên kế hoạch mua hàng và thực hiện mua hàng khi đã được
ban giám đốc ký duyệt, dự báo số lượng, xem xét nhu cầu từ các bộ phận.
Tìm kiếm, liên hệ vói nhà cung ứng, đánh giá và lựa chọn nhà cung ứng phù hợp với
cơng ty.
 Phịng QA
Chịu trách nhiệm đảm bảo chất lượng của sản phẩm thông qua việc đưa ra quy trình làm
việc giữa các bên liên quan. Nhiệm vụ chủ yếu của phòng QA đề xuất và đưa ra những
quy trình phát triển, đưa ra những tài liệu, biểu mẫu, hướng dẫn để đảm bảo chất lượng
của sản phẩm.
 Nhà máy sản xuất
- Phòng Kỹ thuật
Chịu trách nhiệm vận hành tồn bộ hệ thống máy móc, thiết bị sản xuất và văn phòng,
đảm bảo việc cung cấp điện, máy lạnh phục vụ cho công ty sản xuất liên tục và đồng bộ.
- Phòng Kinh doanh
Hoạch định kế hoạch sản xuất sản phẩm cũng như kế hoạch nhập xuất nguyên vật liệu
và kế hoạch giao hàng cho khách hàng.
- Phịng QC
Kiểm tra chất lượng hàng hóa sản xuất theo tiêu chuẩn đã quy định sẵn cho từng loại
mặt hàng, nhằm đảm bảo chất lượng hàng hóa cung cấp cho khách hàng là tốt nhất.
- Phòng Sản xuất
Bộ phận cấp liệu: chịu trách nhiệm cung cấp nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất sản
phẩm
Bộ phận sản xuất: trực tiếp tham gia vào q trình sản xuất, gia cơng và đóng gói sản
phẩm.
Đây là tồn bộ chức năng và nhiệm vụ cơ bản của từng phịng ban trong cơng ty
CATHACO. Để hiểu rõ hơn về cách bố trí và những phòng ban trực thuộc quản lý của

từng giám đốc, ta có thể xem Hình 2.7/Trang 16 về sơ đồ tổ chức của công ty.

15

h


+ Sơ đồ tổ chức
Tổng giám đốc

Giám đốc tài chínhkế tốn

Kế
tốn
ngân
hàng

Kế
tốn
sản
xuất

Giám đốc kinh
doanh

Giám đốc sản xuất

P.Kỹ
thuật
sản

xuất

P.
QC

P.
QA

P.Kế
hoạch

P.Sản
xuất

P.Kinh
doanh

Hình 2.7: Sơ đồ tổ chức của CATHACO

16

h

Trưởng chuỗi cung ứng

P.
Xuất
nhập
khẩu


P.
Mua
hàng

P.
Kho


×