Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Tiểu luận thống kê chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của công ty xi măng quán triều vvmi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.5 KB, 20 trang )

Thống kê chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của Công
ty Xi măng Quán Triều VVMI
MỞ ĐẦU
Ngày nay đối với sinh viên nói chung và những sinh viên thuộc chuyên
ngành kinh tế nói riêng nhu cầu mở rộng hơn nữa về kiến thức kinh tế là vô
cùng cấp thiết nhất là trong nền kinh tế thị trường. Được giảng dạy bộ mơn
Thống kê tài chính doanh nghiệp đã giúp cho sinh viên có góc nhìn khái quát
nhất về tài chính của một doanh nghiệp cũng như những mối quan hệ liên
quan, tác động qua lại trong quá trình sản xuất kinh doanh ở thời điểm cụ thể.
Vậy nên, em đã lựa chọn đề tài “ Thống kê chi phí sản xuất kinh doanh và giá
thành sản phẩm của công ty Xi măng Quán Triều VVMI”. Mong muốn sau
khi nghiên cứu sẽ thêm một lần nữa có kiến thức thực tế áp dụng tốt hơn
trong môn học, và đồng thời là cơ hội nhìn nhận thực tiễn q trình hoạt động
của doanh nghiệp, từ đó rút ra kinh nghiệm cho bản thân.
1. Khái quát chung về chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành
sản phẩm
Thống kê doanh nghiệp là một bộ phận của thống kê học, nó nghiên
cứu mặt lượng trong mối quan hệ mật thiết với mặt chất của hiện tượng kinh
tế số lớn diễn ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh, ở thời gian cụ thể mà
chủ yếu trong phạm vi doanh nghiệp.Thông qua biểu hiện bằng số lượng trên
phạm vi số lớn người ta rút ra được tính quy luật của hiện tượng nghiên cứu.
Đối tượng của môn học này là sử dụng các công cụ thống kê để nghiên cứu
các vấn đề về thu thập, xử lý, tổng hợp, phân tích và dự báo các thông tin, số
liệu một cách khoa học thống nhất trong các doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh trên địa bàn lãnh thổ Việt Nam.
Thống kê doanh nghiệp cung cấp các công cụ để thu thập, xử lý và
phân tích thơng tin về các hiện tượng kinh tế diễn ra trong doanh nghiệp để

1



giúp các nhà quản lý có căn cứ ra quyết định sản xuất kinh doanh trong ngắn
hạn hoặc hoạch định chiến lược phát triển dài hạn của doanh nghiệp.
Thu thập các thông tin liên quan đến diễn biến ở trong và ngoài nước
của các thị trường các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp như lao động, vốn,
nguyên, nhiên, vật liệu…; biến động lượng cung, giá cả...;tình hình dự trữ các
yếu tố đầu vào của doanh nghiệp.
- Thu thập các thơng tin thống kê phản ánh tình hình sử dụng các yếu
tố đầu vào của quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp. Trên cơ sở này doanh
nghiệp chủ động điều chỉnh kế hoạch sản xuất, dự trữ... để đảm bảo sản xuất,
kinh doanh diễn ra trôi chảy, không bị ngưng trệ ở bất cứ một khâu sản xuất
kinh doanh nào.Đồng thời phải đạt được hiệu suất sử dụng các yếu tố nguồn
lực một cách tốt nhất.
- Thu thập thông tin phản ánh tình hình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm,
phát hiện sự thay đổi nhu cầu của thị trường để có chủ trương chuyển đổi sản
xuất đối với từng mặt hàng một cách linh hoạt.
- Thu thập thông tin liên quan đến chi phí sản xuất, giá thành, giá cả,
mẫu mã, chất lượng hàng hóa của doanh nghiệp.
- Cung cấp thông tin cần thiết làm cơ sở để xây dựng chiến lược sản
xuất, kinh doanhcủa doanh nghiệp trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
- Phân tích các thơng tin đã thu thập được làm cơ sở cho việc lựa chọn
giải pháp nhằm củng cố và phát triển sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
đạt hiệu quả kinh tế cao. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu
cực đến kết quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong hiện tại và
tương lai. Căn cứ vào các thông tin đã được xử lý, thống kê tiến hành dự báo
nhu cầu và khả năng phát triển của doanh nghiệp để lập kế hoạch ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn.

2



- Thường xuyên lập báo cáo thống kê định kỳ theo yêu cầu của doanh
nghiệp cũng như của địa phương, ngành chủ quản, ngân hàng, thống kê...
a.Chi phí sản xuất kinh doanh
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tồn bộ các khoản hao
phí (tính bằng đơn vị tiền tệ) về lao động sống, lao động vật hóa và các hao
phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản
xuất, kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.Hao phí lao động sống bao gồm:
tiền lương, tiền thưởng trong lương và các khoản phụ cấp lương khác (gọi tắt
là tiền lương) mà doanh nghiệp chi trả cho người lao động khi họ tham gia
vào các hoạt động sản xuất kinh doanh; các khoản trích theo lương của chủ
doanh nghiệp theo chế độ tài chính hiện hành (gọi tắt là các khoản trích theo
lương).
Có các cách phân loại chi phí sản xuất kinh doanh khác nhau:
1. Theo chức năng của chi phí
- Chi phí sản xuất: là tồn bộ các khoản chi phí doanh nghiệp đã chi ra
để sản xuất các sản phẩm vật chất và thực hiện các dịch vụ trong một thời kỳ
nhất định.
- Chi phí ngồi sản xuất: là các khoản chi phí tiếp tục phát sinh nằm
ngồi chi phí sản xuất, bao gồm hai khoản mục: chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.
2. Theo nội dung kinh tế
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm tồn bộ giá trị ngun vật liệu
chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ dùng vào sản xuất,
kinh doanh trong kỳ
- Chi phí nhiên liệu, động lực: bao gồm tồn bộ giá trị xăn dầu, gas,
ơxy, bình khí, … mua ngồi dùng vào sản xuất, kinh doanh trong kỳ

3



- Chi phí tiền lương và các khoản có tính chất lương
- Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí hỗ trợ hoạt động
cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: gồm tồn bộ số tiền phải trích khấu
hao trong kỳ của toàn bộ tài sản cố định dùng cho sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi, bao gồm tồn bộ chi phí dịch vụ mua
ngoài dùng cho sản xuất kinh doanh như điện, nước, điện thoại bảo hiểm tài
sản, nhà cửa, phương tiện quảng cáo, …
- Chi phí bằng tiền khác, gồm tồn bộ chi phí bằng tiền được sử dụng
vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà chưa được phản ánh ở 6 yếu tố
trên.
3. Theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng hoạt động
Theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng, chi phí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp được chia thành 3 nhóm: Chi phí cố định; chi phí
biến đổi và chi phí hỗn hợp
Phương trình phản ánh ảnh hưởng của hai nhân tố đến tổng chi phí sản
xuất được lập như sau:
Tổng chi phí sản xuất = Tổng (giá thành đơn vị sản phẩm x lượng sản
phẩm)

∑ zq=∑ ( z × q ) I zq=I z × I q
∑ z1 q 1 = ∑ z1 q 1 × ∑ z 0 q1
∑ z0 q 0 ∑ z0 q 1 ∑ z 0 q 0
Trong đó:
Izq: Chỉ số chi phí sản xuất;
Iz: Chỉ số giá thành đơn vị sản phẩm;
4



Iq: Chỉ số khối lượng sản phẩm.
Chênh lệch tuyệt đối:
∆ zq=∆ z +∆ q∑ z 1 q1−∑ z 0 q 0=( ∑ z1 q 1−∑ z 0 q1 ) + ( ∑ z0 q 1−∑ z 0 q0 )

Trong đó: ∆ zq : Lượng tăng (giảm) tuyệt đối về tổng chi phí sản xuất.
Trên cơ sở chỉ tiêu giá thành bình qn, tiến hành phân tích tổng chi
phí sản xuất theo phương trình sau:
Tổng chi phí sản xuất = Giá thành bình qn x Tổng sản lượng
I zq=I z × I ∑ q

∑ z1 q 1 = z1 ∑ q 1 × z0 ∑ q1
∑ z0 q 0 z0 ∑ q 1 z0 ∑ q 0
Trong đó:
Izq: Chỉ số tổng chi phí sản xuất;
I z : Chỉ số giá thành bình quân;
I ∑ q : Chỉ số tổng sản lượng.

Chênh lệch tuyệt đối:
∆ zq=∆ z +∆∑ q

∑ z 1 q1−∑ z 0 q 0=( z 1−z 0 ) ∑ q 1+( ∑ q 1−∑ q 0 ) z 0
b.Giá thành sản phẩm
Giá thành là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí hợp lý mà
doanh nghiệp đã chi ra để sản xuất ra sản phẩm vật chất hoặc sản phẩm dịch
vụ kỳ tính tốn. Tồn bộ các khoản chi phí hợp lý nghĩa là các khoản thực tế
đã chi mà được chấp nhận hạch tốn vào chi phí sản xuất. Nó bao gồm các
khoản chi phí hợp lý về: chi phí lao động sống, chi phí lao động vật hóa và
các khoản chi phí bằng tiền khác.
z = IC + V+ C1 + LV
5



Trong đó:
Z: Giá thành;
IC: Chi phí trung gian;
V: Chi phí tiền lương, tiền cơng và các khoản có tính chất lương;
C1: Khấu hao TSCĐ và chi phí sửa chữa lớn TSCĐ;
LV: Lãi trả tiền vay và khoản nộp phạt do vi phạm hợp đồng.
Như vậy về cấu trúc giá trị theo học thuyết của C. Mác thì giá thành z gồm:
z = C+ V
Trong đó:
C: Chi phí lao động q khứ;
V: Chi phí lao động sống.
Phấn đấu hạ giá thành là mục tiêu và cũng là nhiệm vụ quan trọng
của mọi doanh nghiệp. Vì giảm giá thành là điều kiện để tăng lợi nhuận của
đơn vị.
Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định như sau:
P = C+ V + M
M = P - (C + V)
Trong đó:
P: giá bán;
M: lợi nhuận.
Để tăng lợi nhuận thì biện pháp tốt nhất là doanh nghiệp giảm được giá
thành. Giảm giá thành là điều kiện cần để doanh nghiệp có điều kiện giảm giá
bán, tăng khả năng cạnh tranh.
Các loại chỉ tiêu giá thành:
6


1. Xét theo mối quan hệ với kết quả sản xuất,người ta chia giá thành

làm 2 loại: giá thành tổng hợp và giá thành một đơn vị sản phẩm.
2. Xét theo tính chất hồn thành của sản phẩm sản xuất, chia giá thành
làm hai loại: giá thành hoàn chỉnh và giá thành khơng hồn chỉnh
3. Xét theo giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh, chia ra giá
thành làm hai loại: giá thành một đơn vị sản phẩm và giá thành một đơn vị
sản phẩm tiêu thụ.
4. Xét trên góc độ tính tốn các yếu tố chi phí giá thành sản phẩm, chia
ra giá thành thành 3 loại: giá thành kế hoạch; giá thành tính theo hao phí xã
hội cần thiết và giá thành tính theo hao phí thực tế.
Xác định chỉ tiêu giá thành:
1. Về nội dung kinh tế
Bao gồm chi phí bằng tiền tệ, chi phí về lao động sống, chi phí về lao
động vật hóa hoặc chi phí bằng tiền, chi phí về đối tượng lao động, về công cụ
lao động, về lao động sống.
2. Về các khoản mục chi phí
Căn cứ vào cách phân bổ chi phí cho các loại sản phẩm, tồn bộ chi phí
được phân thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
3. Xét về cấu trúc giá trị
Giá thành gồm chi phí về lao động quá khứ (C) và chi phí về lao động
sống (V).
4. Xét về tính chất của chi phí
Giá thành = Chi phí bất biến + Chi phí khả biến
Vận dụng phương pháp chỉ số phân tích biến động của giá thành bình
quân do ảnh hưởng của hai nhân tố giá thành đơn vị của các bộ phận (các
phân xưởng) và kết cấu sản phẩm của các bộ phận (phân xưởng).Để phân
7


tích các nhân tố ảnh hưởng tới biến động của giá thành bình qn, có thể xây
dựng hệ thống chỉ số sau:

I z =I z × I

I z=
z 1=

q

∑q

z 1 z 1 z 01
= ×
z 0 z 01 z 0

∑ z 1 q 1 ; z = ∑ z0 q 0 ; z = ∑ z 0 q 1
∑ q1 0 ∑ q 0 01 ∑ q1

Trong đó:
I z : Chỉ số giá thành bình quân;
I z : Chỉ số cấu thành cố định, phản ánh ảnh hưởng của giá thành từng bộ

phận (cá biệt) tới sự biến động của giá thành bình quân;
I

q

∑q

: Chỉ số ảnh hưởng kết cấu, phản ánh ảnh hưởng thay đổi kết cấu

sản lượng giữa các bộ phận tới sự biến động của giá thành bình quân.

Chênh lệch tuyệt đối:
∆ z =z 1−z 0=( z 1−z 01 ) + ( z 01−z 0 )

2. Thống kê chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của Công ty xi
măng Quán Triều VVMI
a. Giới thiệu công ty Xi măng Quán Triều VVMI
Công ty Cổ phần Xi măng Quán Triều VVMI (VQTC) là một doanh
nghiệp hạch toán độc lập trực thuộc Tổng Công ty Công nghiệp Mỏ Việt Bắc
TKV– CTCP, được thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận ĐKKD số
1703000299 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp lần đầu ngày
31/05/2007, Giấy chứng nhận ĐKKD thay đổi lần thứ 6 ngày 16/06/2017 với
Mã số doanh nghiệp 4600409377) với các cổ đông sáng lập là các Cơng ty có
8


tiềm lực tài chính và giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh, cụ thể gồm:
Tổng Công ty Công nghiệp mỏ Việt Bắc - Vinacomin; Công ty TNHH một
thành viên Than Khánh Hịa VVMI; Cơng ty Cổ phần sản xuất và kinh doanh
vật tư thiết bị Than nội địa; Công ty Cổ phần Cơ khí và Thiết bị áp lực –
VVMI; Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng - VVMI.
Ngày 31/05/2007, Cơng ty chính thức hoạt động với mức vốn điều lệ
ban đầu là 120 tỷ đồng. Trong q trình hoạt động, Cơng ty đã thực hiện q
trình tăng vốn để mở rộng qui mơ. Tính đến thời điểm hiện tại, vốn điều lệ
của Công ty là 250 tỷ đồng. Cổ đông lớn nhất của Công ty là Tổng Công ty
Công nghiệp mỏ Việt Bắc TKV– CTCP (nắm giữ 21.228.014 cổ phần chiếm
tỷ lệ 84,91% tổng số vốn điều lệ của Công ty).


Ngành nghề và địa bàn kinh doanh


+ Ngành nghề kinh doanh chính:


Sản xuất xi măng

+ Địa bàn kinh doanh:


Hiện tại, địa bàn hoạt động kinh doanh của Cơng ty tại Trụ sở

chính ở Xã An Khánh, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Ngun.


Trụ sở chính của Cơng ty là nơi đặt văn phòng làm việc của

Giám đốc, Phó Giám đốc Cơng ty, các khối nghiệp vụ của Cơng ty gồm 6
phịng ban và 3 phân xưởng. Cơng ty Cổ phần Xi măng Quán Triều VVMI
hiện nay không có các đơn vị hoạch tốn phụ thuộc cũng như các đơn vị
thành viên.


Công ty bán hàng cho trên 130 cửa hàng tiêu thụ sản phẩm và

các nhà phân phối, ngồi ra cịn bán trực tiếp cho người tiêu dùng.


Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty chủ yếu ở khu vực

phía Bắc, bao gồm các tỉnh: Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà
Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bắc Giang,… và các đơn vị trong Tập đoàn Công

9


nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam.
b, Thống kê chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của Cơng ty Xi
măng Quán Triều VVMI
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
ĐVT: VND
CHỈ TIÊU

1. Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu



Thuyế

số

t minh

01

VII.1

02


VII.2

3. Doanh thu thuần về

Kỳ này năm
nay

Kỳ này năm
trước

116.211.878.529 98.223.305.266
0

0

116.211.878.529 98.223.305.266

bán hàng và cung cấp 10
dịch vụ (01-02)
4. Giá vốn hàng bán

11

VII.3

5. Lợi nhuận gộp về bán

105.696.325.422 88.991.714.394
10.515.553.107


9.231.590.872

323.698.233

203.090.015,3

236.569.988

16.945.377.930

200.689.655

16.628.257.293

hàng và cung cấp dịch 20
vụ (20=10-11)
6. Doanh thu hoạt động
tài chính
7. Chi phí tài chính
Tr.đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng

21

VII.4

22

VII.5


23
25

VII.8

3.651.300.565

1.814.298.976

9. Chi phí quản lý doanh 26

VII.8

4.589.633.120

3.621.441.731

10


nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh

2.361.747.667

(12.946.437.750)

30


{20+(21-22)-(25+26)}
11. Thu nhập khác

31

VII.6

15.569.898

49.382.829,67

12. Chi phí khác

32

VII.7

10.258.000

10.127.740

5.311.898

39.255.089,67

2.367.059.565

(12.907.182.660)

473.411.913


0

0

0

1.893.647.652

(12.907.182.660)

0

0

9,42

516,29

13. Lợi nhuận khác
(40=31-32)
14. Tổng lợi nhuận kế
tốn trước thuế (30+40)
15. Chi phí thuế TNDN
hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN
hỗn lại

40
50

51

VII.10

52

VII.11

17. Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp 60
(60=50-51-52)
18. Lãi trên cổ phiếu*
19. Lãi suy giảm trên cổ
phiếu*
Người lập biểu

70
71

Kế tốn trưởng

Giám đốc

I, Một số thơng tin về chi phí sản xuất kinh doanh năm 2018 so với
năm 2017:
Chi phí tài chính: 236.569.988 (VND)

11



Chi phí bán hàng: 3.651.300.565 (VND)
Chi phí quản lý doanh nghiệp: 4.589.633.120 (VND)
Chi phí lãi vay: 200.689.655 (VND)
Nợ ngắn hạn: 435,975,106,965 (VND)
TSCĐ hữu hình( giá trị hao mịn lũy kế): 824,489,883,329
1, Hạch tốn chi phí sản xuất
- Đặc điểm chi phí sản xuất trong Cơng ty cổ phần xi măng Quán
Triều VVMI
Công ty cổ phần xi măng Quán Triều VVMI là một đơn vị hạch toán
độc lập với dây chuyền cơng nghệ liên tục. Trong dây chuyền cơng nghệ q
trình sản xuất, là khép kín, phức tạp phải lần lượt trải qua các giai đoạn khi
bắt đầu khai thác đá vơi sau đó được đưa vào nghiền cùng với đất sét, quặng
sắt, phụ gia, khoáng hoá, than xỉ xốp sau đó đưa trộn ẩm vê viên và chuyển
sang giai đoạn nung clinhke và tiếp tục chuyển sang giai đoạn nghiền xi
măng, sau cùng chuyển sang giai đoạn đóng bao, nhập kho xi măng.
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Tại Công ty cổ phần xi măng Quán Triều VVMI đối tượng tập hợp chi
phí sảnxuất theo sản phẩm( xi măng bao PC 30)
Việc sản xuất được trải qua các giai đoạn chế biến liên tiếp qua các
phân xưởng. Phân xưởng clinhke -> Phân xưởng thành phẩm.
2, Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
- Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí về nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu phục vụ trực tiếp cho việc sản xuất sản
phẩm tại Công ty.

12


Nguyên vật liệu chính dùng để sản xuất xi măng tại Công ty là: Đá vôi,

đất sét, quặng sắt.
Nguyên vật liệu phụ là: Thạch cao, xỉ xốp, các loại phụ gia.
Nhiên liệu dùng để sản xuất xi măng tại Công ty là: Dầu Diezen, than.
Nhiều loại nguyên vật liệu trên được mua ngồi thơng qua việc ký kết
hợp đồng giữa các bên.
Kế tốn sử dụng tài khoản 621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" để
hạch toán. Đây là tài khoản đã được cài sẵn trong máy. Để quản lý chi tiết
khoản chi phí này tới từng phân xưởng thì tại Công ty tài khoản 621 được mở
chi tiết cho từng phân xưởng
Các chứng từ sử dụng cho việc nhập số liệu
- Phiếu xuất kho vật liệu chi sản xuất
Phiếu nhập kho vật liệu chưa dùng đến tại các phân xưởng
- Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp là các chi phí tiền lương chính. lương phụ.
phụ cấp lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất. khơng bao gồmcác khoản
trích theo tiền lương như: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân trực
tiếp sản xuất.
Chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh tại bộ phận sản xuất nào được kế
toán tập hợp trực tiếp tại bộ phận sản xuất
* Chứng từ sử dụng:
- Bảng phân bổ tiền lương.
- Bảng chấm công.
- Hợp đồng lao động.
- Bản nghiệm thu bàn giao công việc....
13


* Tài khoản sử dụng:
- K 622- Chi phí nhân công trực tiếp.
Tài khoản này mở chi tiết cho từng bộ phận sản xuất

- Kế tốn chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ cho công tác tổ chức quản lý
sản xuất tại các phân xưởng, tổ sản xuất. Tại Công ty cổ phần xi măng Quán
Triều VVMI chi phí sản xuất chung bao gồm:
Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng
Chi phí về vật liệu, công cụ dụng cụ dùng chung cho sản xuất
Chi phí về khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác.
*Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng.
- Hóa đơn GTGT.
- Bảng tính.
- Bảng phân bổ khấu hao …
* Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán chi phí sản xuất chung kế tốn tại Cơng ty sử dụng TK
627- Chi phí sản xuất chung.Tài khoản này cũng được mở chi tiết theo từng
phân xưởng
II. Tính giá thành sản phẩm
1, Đối tượng tính giá thành

14


Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh
nghiệp sản xuất chế tạo cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Tại Công ty cổ phần xi măng Quán Triều VVMI, đối tượng tính giá
thành là thành phẩm xi măng đóng bao hồn thành ở bước cơng nghệ cuối
cùng và nửa thành phẩm hoàn thành ở các giai đoạn chế biến khác, như
clinhke tại phân xưởng lò nung clinhke, xi măng bao tại phân xưởng thành

phẩm.
2, Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Ta tính giá thành của xi măng theo cơng thức sau:
Tổng giá thành
Thực tế

=

Chi phí dở

Giá thành đơn vị sản
phẩm

+

dang đầu kỳ

=

Chi phí phát
sinh trong kỳ

-

Chi phí dở
dang cuối kỳ

Tổng giá thành thực tế
Sản lượng sản suất trong tháng


Công ty đang đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVLTT
Sản phẩm dở dang đầu tháng theo NVL trực tiếp là: 352.256.332 VNĐ
Kết quả sản xuất trong tháng hoàn thành là 39.832 SP còn 1.034 SP

Giá trị sản phẩm dở dang cuối kì:
352.256.332+17.551.247.27
1

VNĐ
x 1.034

39.832+1.034

15

=452.998.158


Giá thành xi măng
GIÁ THÀNH XI MĂNG BAO PC 30

Từ ngày01/12/2018

Đối

tượng

tập

hợp chi phí


Dđk

Đến ngày31/12/2018

CP

Phát

sinh

trong kỳ

Tổng

Dck

giá Giá

thành thực tế

thành

đơn vị

Chi phí NVLTT

352.256.332 17.551.247.271

452.998.158 17.450.505.445 438.103


Chi phí NCTT

-

1.007.229.031

-

1.007.229.031

25.287

Chi phí SXC

-

5.022.255.000

-

5.022.255.000

126.086

Tổng

352.256.332 23.580.731.302

452.998.158 23.479.989.476 589.476


Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Nguồn: Sinh viên thu thập
Ta nhận thấy rằng, quy trình cơng nghệ sản xuất xi măng tại Công ty cổ
phần xi măng Quán Triều VVMI là quy trình cơng nghệ khép kín, phức tạp
và liên tục, sản phẩm sản xuất phải qua các giai đoạn chế biến liên tiếp nhau.
Hơn nữa do đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng sản phẩm, và yêu cầu
quản lý chi tiết tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm của Công
ty tới từng phân xưởng chế biến nên đối tượng tính giá thành là thành phẩm là
rất hợp lý.
* Kỳ tính giá thành
Tại Công ty cổ phần xi măng Quán Triều VVMI kỳ tính giá thành là
hàng tháng trong năm, kỳ tính này phù hợp với kỳ báo cáo của các doanh
nghiệp.
* Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.

16


Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm công việc cịn đang trong
q trình sản xuất, gia cơng chế biến chưa hoàn thành sản phẩm theo tiêu
chuẩn quy định.

17


NHẬN XÉT
Nhằm góp phần hạn chế khó khăn và thiệt hại do dịch bệnh ảnh hưởng
lên doanh nghiệp, Chính phủ đã kịp thời triển khai các giải pháp hỗ trợ như:
Miễn, giảm, gia hạn thuế và các khoản thu ngân sách, cơ cấu lại nợ, miễn,

giảm, hạ lãi suất cho vay… Trong đó, có các giải pháp kéo dài thời hạn miễn
thuế sử dụng đất nông nghiệp, giảm thuế thu nhập DN phải nộp năm 2020,
giảm thuế bảo vệ môi trường. Gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng
(GTGT), thuế thu nhập DN (TNDN), thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và tiền
thuê đất; giảm tiền thuê đất của năm 2020 cho các đối tượng bị ảnh hưởng bởi
đại dịch; gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), giảm lệ phí
trước bạ khi đăng ký đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước. Xem xét
hỗ trợ một số ngành, lĩnh vực bị ảnh hưởng lớn từ dịch bệnh, trong đó có
ngành hàng khơng. Cụ thể:
 Thứ nhất, các chính sách hỗ trợ về thuế: Chính phủ thực hiện song
song việc hồn thiện pháp luật về thuế, kéo dài thời gian hỗ trợ cùng với các
biện pháp gia hạn thuế cho người dân và DN.
 Thứ hai, các chính sách hỗ trợ tín dụng: Kể từ đầu năm 2020, Ngân
hàng Nhà nước (NHNN) đã thực hiện giảm 3 lần một loạt lãi suất điều hành
như lãi suất tiền gửi, lãi suất qua nghiệp vụ thị trường mở (OMO), lãi suất cho
vay, lãi suất tái chiết khấu... để hỗ trợ nền kinh tế ứng phó với đại dịch Covid19.
 Thứ ba, giải ngân đầu tư công: Việc ban hành kịp thời các quy định
hướng dẫn Luật Đầu tư công (Nghị định số 40/2020/NĐ-CP) và các giải pháp
thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công (Nghị quyết số 84/NQ-CP) trong bối cảnh
đại dịch Covid-19 góp phần tháo gỡ khó khăn cho DN.

18


KẾT LUẬN
Qua q trình học cũng như áp dụng mơn Thống kê doanh nghiệp vào
nghiên cứu đề tài “Thống kê chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản
phẩm của công ty Xi măng Quán Triều VVMI”. Em đã có góc nhìn thưc tế
hơn cũng như hiểu sâu sắc hơn những kiến thức về mặt lý luận đã được học
tập tại Trường với cách vận dụng thực tế hơn đối với Cơng ty. Qua đó em

mong nhận được đánh giá và nhận xét để bài tập của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

19


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Báo cáo tài chính, bảng cân đối kế tốn Cơng ty Cổ phần xi măng Quán
Triều VVMI
2. Các hóa đơn, chứng từ, thẻ kho, sổ chi tiết, sổ cái và một số tài liệu
khác của Công ty Cổ phần xi măng Quán Triều VVMI
3. một số trang web tham khảo:
-
-
-
4. Giáo trình Thống Kê doanh nghiệp ( Khoa Kinh Tế Chính Trị HVBC&TT)

20



×