Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN CHÍNH THỨC DỰ THI HSG QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2013-2014 Môn thi: ĐỊA LÍ – Vòng II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.76 KB, 7 trang )

SỞ GD&ĐT
QUẢNG BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Số báo danh
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN CHÍNH THỨC DỰ THI HSG
QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2013-2014
Môn thi: ĐỊA LÍ – Vòng II
(Khóa ngày 28 tháng 8 năm 2013)
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (3,0 điểm)
a. Tại sao từ 66
o
33
`
trở về hai cực có hiện tượng đêm trắng?
b. Trình bày mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực trong quá trình hình thành các dạng địa hình
bề mặt Trái Đất.
Câu 2. (2,0 điểm)
a. Tại sao nói những tiến bộ của giao thông vận tải có tác động to lớn làm thay đổi phân bố sản
xuất và phân bố dân cư?
b. Tại sao các thành phố lớn cũng đồng thời là các trung tâm dịch vụ lớn?
Câu 3. (3,0 điểm)
a. Giải thích sự khác nhau về hình thái, độ cao, hướng nghiêng và hướng núi của vùng núi Đông
Bắc và vùng núi Tây Bắc.
b. Dãy Trường Sơn có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta ?
Câu 4. (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Trình bày sự khác nhau về tính phân mùa của miền khí hậu phía Bắc và phía Nam. Giải thích.
b. Giải thích tại sao có sự khác nhau về loài thực vật ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với Nam
Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 5. (3,0 điểm)


a. Phân tích mối quan hệ giữa dân cư, lao động và việc làm ở nước ta.
b. Việc mở rông đa dạng hóa các loại hình đào tạo có nghĩa như thế nào đối với giải quyết việc
làm của nước ta hiện nay.
Câu 6. (3,0 điểm)
a. Vì sao cần thiết phải đưa chăn nuôi lên thành ngành sản xuất chính trong nền nông nghiệp
nước ta?
b. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ
cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế và theo nhóm ngành của nước ta.
Câu 7. (3,0 điểm)
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao việc khai thác đi đôi với
bảo vệ rừng và phát triển vốn rừng là một trong những định hướng quan trọng trong phát triển
lâm nghiệp ở Tây Nguyên?
b. T¹i sao h×nh thµnh c¬ cÊu n«ng, l©m, ng cã ý nghÜa lín ®èi víi sù h×nh thµnh c¬ cÊu
kinh tÕ chung cña B¾c Trung Bé?
HẾT
- Giám thị không giải thích gì thêm.
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
SỞ GD&ĐT
QUẢNG BÌNH
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN CHÍNH THỨC DỰ THI HSG QUỐC
GIA LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2013-2014
Môn thi: ĐỊA LÍ – Vòng I
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Đáp án gồm có 04 trang)
Câu
Ý
Nội dung Điểm
Câu 1
(3.0đ)
a. Tại sao từ 66

o
33
`
trở về hai cực có hiện tượng đêm trắng?
1,0
- Do hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của TĐ.
- Đây là hiện tượng đặc biệt của hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác
nhau trên TĐ. Là hiện tượng số ngày dài 24 h kéo dài liên tục trong
nhiều ngày hay nhiều tháng.
- Vào ngày 22/6 từ 66
o
33
`
B đến 90
o
B đường phân chia sáng tối nằm
sau vòng cực B nên có hiện tượng ngày dài 24h, càng về phía cực, số
ngày dài 24 h càng nhiều. Đến cực B đạt 90 ngày/năm. Cùng lúc này ở
cùng vĩ độ ở NBC có hiện tượng ngày đen.
0,25
0,25
0,5
b. Mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực trong quá trình hình thành các dạng
địa hình bề mặt Trái Đất
2,0
- Nội lực và ngoại lực xảy ra đồng thời, liên tục và có tính đối lập nhau
về phương và hướng. Nội lực làm nâng lên hoặc hạ xuống các bộ phận
của vỏ Trái Đất, có khuynh hướng làm tăng cường tính gồ ghề của bề
mặt đất. Trong lúc đó, ngoại lực có khuynh hướng san bằng những chỗ
gồ ghề đó. Địa hình chính là kết quả của sự tác động qua lại giữa nội

lực và ngoại lực.
- Mặc dù đối lập nhau, nhưng nội lực và ngoại lực vẫn có ảnh hưởng qua lại
lẫn nhau. Ví dụ, nếu vận động kiến tạo nâng lên sinh ra miền núi, thì ngoại
lực có hướng phá huỷ, còn khi vận động hạ xuống, thì phương hướng chung
của ngoại lực là bồi tụ.
- Vai trò của nội lực và ngoại lực trong các yếu tố địa hình cụ thể
không giống nhau. Trong việc hình thành các yếu tố địa hình lớn, nội
lực đóng vai trò chủ yếu. Đối với địa hình nhỏ, nó đóng vai trò thứ yếu.
- Dựa vào quá trình hình thành chủ yếu, có thể chia địa hình bề mặt đất
thành:
+ Địa hình kiến tạo: quá trình nội lực đóng vai trò chủ yếu.
+ Địa hình bóc mòn - bồi tụ: quá trình ngoại lực đóng vai trò chủ yếu.
0,5
0,5
0,25
0,25
Câu 2
(2,0đ)
a. Tại sao nói những tiến bộ của GTVT có tác động to lớn làm thay đổi phân bố
sx và phân bố dân cư trên thế giới?
1,0
- Những tiến bộ của GTVT bao gồm: Tăng tốc độ vận chuyển, giảm
chi phí vận chuyển, loại hình đa dạng, phương tiện và mạng lưới
đường đa dạng, rộng khắp.
- Tác động đến SX: các cơ sở sx không cần gàn vùng nguyên liệu mà
chỉ gần các tuyến giao thông, đồng nghĩa với gân nguồn nguyên liệu
0,25
0,25
và thị trường tiêu thụ.
- các đầu mối GTVT là nơi tập trung nhiều cơ sở sx .

- Tác động đến phân bố dân cư: Nhờ những tiến bộ về tốc độ vc, chi
phí vc nên các khu dân cư không cần phân bố gần trung tâm kinh tế,
trung tâm đô thị, gần công sở mà có thể tập trung ở vùng ngoại ô,
nhằm giảm thiểu tác động về ô nhiếm môi trường, tắc nghẽn giao thông
mà vẫn đảm bảo được các hoạt động lao động và sinh hoạt.
0,25
0,25
b. Tại sao các thành phố lớn cũng đồng thời là các trung tâm dịch vụ lớn.
1,0
- Các thành phố lớn tập trung rất đa dạng các loại hình dịch vụ khác
nhau: dịch vụ sản xuất, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công.
- Là nơi tập trung đông dân cư nên dịch vụ tiêu dùng phát triển mạnh.
- Tập trung các trung tâm công nghiệp, trung tâm kinh tế lớn nên loại hình
dịch vụ sản xuất, kinh doanh phải phát triển tương xứng.
- Là các trung tâm hành chính, văn hóa, KHKT, giáo dục nên các dịch vụ hành
chính, văn hóa, giáo dục cũng được tập trung phát triển.
0,5
0,25
0,25
Câu
3.
(3,0đ)
a. Giải thích sự khác nhau về hình thái, độ cao, hướng nghiêng và hướng núi của
vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc.
1,5
- Đh núi Đông Bắc có cấu trúc vòng cung và chủ yếu là đồi núi thấp do
chịu ảnh hưởng của nền Hoa Nam mà mỏm nhô Việt Bắc (vòm sông
Chảy) thuộc khối nền ấy. Tính chất ổn định của một vùng nền đã quy
định hướng cấu trúc hình vòng cung và hoạt động kiến tạo tương đối
bình ổn, địa hình ít phân dị của vùng núi đông bắc này.

- Hướng TB-ĐN của địa hình vùng núi Tây Bắc và vùng núi TSB chịu
sự chi phối của địa máng đông dương. Các mạch núi ở đây là sự tiếp nối
hệ núi từ Tây Vân Nam xuống.
- Vùng núi TB được nâng mạnh trong Tân kiến tạo trở thành núi có địa
hình núi trung bình và núi cao chiếm ưu thế, hướng núi và hướng dòng
chảy là TB-ĐN.
0, 5
0,5
0,5
b. Dãy Trường Sơn có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta ?
1,5
- Trình bày về dãy Trường Sơn: vị trí, độ cao, hướng…
- Tạo nên hiệu ứng phơn đối với gió mùa Tây Nam vào đầu mùa hạ và
Tín phong thổi theo hướng đông bắc vào mùa đông.
- Ngăn cản gió mùa Đông Bắc xâm nhập về phía nam, điển hình là dãy
Hoành Sơn, Bạch Mã. Vì vậy, từ Bạch Mã trở vào, không có tháng nào
nhiệt độ dưới 20C.
- Làm cho mùa mưa ở Duyên hải miền Trung lùi 3 tháng, rơi vào thu
đông.
- Tạo nên các trung tâm mưa nhiều, mưa ít. Khí hậu có sự phân hóa
theo độ cao
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
Câu 4
(3,0đ)
a. Trình bày sự khác nhau về tính phân mùa của miền khí hậu phía Bắc và phía
Nam. Giải thích.

1,5
Sự phân mùa:
- Miền Bắc có một mùa đông lạnh ít mưa và một mùa hạ nóng mưa
nhiều.
- Miền Nam có một mùa mưa và một mùa khô sâu sắc.
*Nguyên nhân: Chủ yếu do sự tác động kết hợp của các hoàn lưu gió,
đặc biệt là gió mùa với bức chắn địa hình.
0,25
- Miền KH phía Bắc:
+ Có mùa đông lạnh ít mưa: do trong t/g từ t11-t4 năm sau, miền chịu
tác động sâu sắc của GMĐB đã làm hạ thấp nhiệt độ của vùng với
khoảng 2-3 tháng nhiệt độ thấp dưới 18
0
C.
+ Có mùa hạ nóng, mưa nhiều do thời gian từ t5-10 (mùa hạ) nước ta
chịu tác động chủ yếu của GMMH và dải hội tụ nhiệt đới nên mưa
nhiều.
- Miền khí hậu phía Nam:
+ Có mùa khô: do trong khoảng thời gian từ tháng 11-T4 năm sau,
miền chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió Tín phong BBC với tính chất
nóng khô đã gây kiểu thời tiết nóng, khô rất ít mưa. Miền KH này
không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc do ảnh hưởng của bức
chắn địa hình là dãy Bạch Mã nên nhiệt độ không bị hạ thấp trong mùa
đông.
- Còn trong khoảng thời gian từ tháng 5-tháng 10 miền cũng chịu tác
động chủ yếu của GMMH và dải hội tụ nhiệt đới-> mùa mưa
0,25
0,25
0,5
0,25

b. Giải thích tại sao có sự khác nhau về loài thực vật ở miền Bắc và Đông Bắc
Bắc Bộ với Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Sự khác nhau :
+ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ : Trong rừng, loài nhiệt
đới chiếm ưu thế, còn có các loài cận nhiệt và ôn đới
(dẫn chứng).
+ Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ : Loài nhiệt đới, xích
đạo chiếm ưu thế (dẫnchứng).
- Giải thích :
+ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ : Khí hậu nhiệt đới ẩm
gió mùa có mùa đông lạnh. Có sự di cư của các loài từ
Hoa Nam xuống.
+ Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ : Có khí hậu cận xích
đạo gió mùa. Các loài nguồn gốc Mã Lai - Inđônêxia, Ấn
Độ - Mianma đến.
0,25
0,25
0,5
0,25
Câu 5
(3,0đ)
a. Phân tích mối quan hệ giữa dân cư, lao động và việc làm của nước ta hiện
nay:
+ Dân số tác động đến nguồn lao động và vấn đề việc làm:
- Dân số đông, tăng nhanh, cơ cấu trẻ tạo ra nguồn lao động dồi dào,
tăng nhanh.
- Nguồn lao động lớn, tăng nhanh trong khi nền kinh tế chậm phát
triển gây sức ép trong vấn đề giải quyết việc làm.
+ Nguồn lao động và việc làm tác động đến dân số:
- Chất lượng lao động thấp, lao động chủ yếu trong khu vực I, năng

suất lao động thấp, thu nhập thấp, trình độ dân trí chưa cao nên mức
gia tăng dân số ở vùng nông thôn còn cao làm cho tốc độ gia tăng dân
số cả nước cao.
- Hiện nay cơ cấu lao động đang có chuyển dịch theo hướng CNH nên
chất lượng lao động được cải thiện, năng suất lao động tăng, mức sống
tăng, chất lượng cuộc sống cao hơn làm giảm tốc độ gia tăng dân số.
0,5
0,5
0,5
0,5
a. Việc mở rông đa dạng hóa các loại hình đào tạo có nghĩa như thế nào đối
với giải quyết việc làm của nước ta hiện nay.
- Góp phần nâng cao trình độ tay nghề, đa dạng hóa cơ cấu ngành nghề
cho người lao động, tạo điều kiện cho họ đáp ứng nhu cầu của nền kinh
tế đang trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Giúp cho người lao động có khả năng tự tạo việc làm hay dễ tìm việc
làm hơn
0,5
0,5
Câu 6
(3,0đ)
a. Vì sao cần thiết phải đưa chăn nuôi lên thành ngành sản xuất chính trong nền
nông nghiệp nước ta?
2,0
Chăn nuôi có vai trò quan trọng:
- Góp phần đảm bảo sự cân đối, hợp lí giữa các phân ngành trong sản
xuất nông nghiệp.
- Cung cấp thức ăn giàu dinh dưỡng, cải thiện bữa ăn hàng ngày cho
nhân dân.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm và công

nghiệp nhẹ.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhiều vùng, khai thác hợp lí
nguồn tài nguyên, giải quyết việc làm và tăng nguồn thu nhập, cải thiện
đời sông cho nhân dân.
- Cung cấp sức kéo cho ngành trồng trọt, phá thế độc canh trong sx
nông nghiệp, phát triển nền nông nghiệp toàn diện, tạo nguồn hàng
xuất khẩu, tích lũy vốn cho nền kinh tế.
Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi
- Nguồn thức ăn dồi dào, cơ sở vật chất KT cho chăn nuôi ngày càng
phát triển.
- Thị trường ngày càng mở rộng.
- Có nhiều chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi.
Vị thế ngành chăn nuôi nước ta còn thấp kém: năm 2007 ngành chăn
nuôi chỉ chiếm 24,4% giá trị sx ngành nông nghiệp.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp
theo thành phần kinh tế và theo nhóm ngành của nước ta.
Cơ cấu theo thành phần kinh tế:
- Chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng của khu vực nhà nước, tăng tỉ
trọng khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
0,25
1,0
(dc)

- Do tỏc ng ca ng li m ca, khuyn khớch nn kinh t nhiu
thnh phn ca ng v Nh nc.
C cu theo nhúm ngnh:
- Cú s chuyn dch:
+ Gim t trng ngnh khai thỏc, tng t trng cỏc ngnh ch bin sn
xut v phõn phi in, khớ t, nc chim t trng nh v cú xu
hng gim.(s liu)
- Gii thớch nguyờn nhõn:
+ ng li phỏt trin cụng nghip.
+ Do tỏc ng ca th trng.
+ Chu tỏc ng ca cỏc ngun lc t nhiờn v kinh t- xó hi khỏc.
+ Chuyn dch theo xu hng chung ca th gii.
0,25
0,25
0,25
Cõu 7
(3,0)
a. Ti sao vic khai thỏc i ụi vi bo v rng v phỏt trin vn rng l mt
trong nhng nh hng quan trng trong phỏt trin lõm nghip Tõy
Nguyờn?
2,5
- Rừng có vai trò quan trọng
+ Rừng Tây Nguyên che phủ 60% diện tích lãnh thổ, chiếm 36%
diện tích đất có rừng và 52% sản lợng gỗ có thể khai thác của cả n-
ớc. Tây Nguyên là "kho vàng xanh" của cả nớc.
+ Rừng Tây Nguyên có nhiều loại gỗ quý có giá trị kinh tế : cẩm
lai, gụ, mật, nghiến, trắc, sến, v nhiu chim thỳ cú giỏ tr nh
voi, h, bũ tút do vy khai thái đi đôi với tu bổ và bảo vệ vốn rừng
mang li nhiu ngun li kinh t.
+ Rừng Tây Nguyên có vai trò cân bằng sinh thái, bảo vệ nguồn n-

ớc ngầm, chống xói mòn đất cho cả vùng kề bên (DHNTB v
NB).
- Tài nguyên rừng đang bị suy giảm
+ Những năm u thp k 90 của thế kỉ XX, sản lợng gỗ khai thác
trung bình hàng năm từ 600 - 700 nghìn m
3
. Hiện nay sản lợng gỗ
khai thác bị giảm sút, ch còn 200-300 nghìn m
3
/nm, năm 2005 có
sản lợng gỗ là 286,3 nghìn m
3
.
+ Hậu quả của việc giảm sút tài nguyên rừng: lớp phủ thực vật
giảm nhanh, đe dọa mụi trng sng ca cỏc loi chim thỳ quý,
suy giảm đa dạng sinh học, trữ lợng gỗ quý ít dần, mực nớc ngầm
tiếp tục bị hạ thấp về mùa khô.
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5
b. Tại sao hình thành cơ cấu nông, lâm, ng có ý nghĩa lớn đối với
sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của Bắc Trung Bộ?
0,7
5
- Vic hỡnh thnh cơ cấu nông, lâm, ng góp phần tạo nên cơ cấu ngành
kinh t a dng cho vựng và tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu
kinh t theo lãnh thổ giữa các vùng núi, đồi, đồng bằng và ven biển.
- Các tỉnh Bc Trung Bộ đều có vùng núi, gò đồi, đồng bằng và ven

biển với thế mạnh nụng nghip, lõm v ng nghip. Trên cơ sở đó, có
thể hình thành nhiều mô hình kinh tế kết hợp nh: nông- lâm, nông - ng,
nông - lâm - ng,
- Vic hỡnh thnh c cu nông, lâm, ng nghiệp là thế mạnh chính của B
0,25
0,25
Trung Bộ, to ngun nguyờn liu quan trng cho cụng nghip, làm cơ
sở ban đầu cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
0,25
Lu ý: Thớ sinh din t bng cỏch khỏc nhng ỳng ni dung vn cho im ti a.
HT

×