GVHD: LE THI MY DUNG
LGP CP08911
I. KHAO SAT BAI TOAN
1. Hiện trạng cửa hàng
Nguồn hàng nhập về của cửa hàng chủ yếu qua 2 mối chính là: Nhập hàng
trực tiếp từ cơng ty hay xí nghiệp sản xuất ra sản phẩm cửa hàng cần (có hóa đơn
chứng từ ban giao hàng hóa, tiền và các giấy tờ đi kèm sản phẩm khác day du)
2. Mục tiêu hàng nhập:
Các mặt hàng được tiêu thụ mạnh theo mùa trong năm(theo tháng). Các mặt
hàng hợp thị hiếu. Từ các nguồn nhập có giá thành nhập thấp. Các mặt hàng của
các cơ sở sản xuất hay người giao hàng có lượng sản phẩm lỗi ít. Các yếu tố của
sản phẩm được chủ cửa hàng kiêm tra là: Số lượng của sản phẩm, chất lượng của
sản pham.
3. Loại sản phẩm.
Giá thành của các sản phâm và cập nhật sự thay đổi về giá nhập. Xem xét các
thông số kỹ thuật. Các giấy tờ đi kèm của sản phẩm. Các thông tin về số lượng,
chất lượng, giá nhập, nơi nhập được lưu vào sô theo dõi hàng. Hóa đơn nhập hàng
theo bảng mẫu sau:
Tên đơn vị nhập hàng:
Người nhận hàng:
MHDN
MH | NGAYN
HÓA ĐƠN NHẬP HÀNG
ING]
DONGIA | DONVI
TINE
KHAU
NGƯỜI NHẬN
4. Bán hàng dựa trên hai
Theo thê thức
và nhân viên cửa hàng
kiểm tra trước khi bán
ĐÃ THANH
TOAN
NGƯỜI GIAO
hình thức bán lẻ và sĩ:
trao nhận tiền hàng trực tiếp tại cửa hàng giữa khách hàng
có số thống kê các sản phẩm đã bán ra. Các yếu tó được
là: Số lượng, chất lượng, loại hàng. Hoàn thiện các giấy tờ
đi kèm của sản pham(khuyén
mãi). Thuế của sản phẩm
dựa trên các thuế được
đánh vào cửa hàng.
Các khách hàng nợ hàng đều được lưu trong sô nợ. Các sản phẩm sau khi
được bán đi sẽ được thay đôi lại số lượng trong sô theo doi hàng. Lưu theo dõi
hàng. Các thông số về số lượng, lượng hàng trả lại của các sản phẩm trong theo dõi
NHOM 5
QUAN LY SHOP THOI TRANG
Doc.edu.vn
1
GVHD: LE THI MY DUNG
LGP CP08911
hàng đều được lưu lại trong số theo dõi hàng. Các thông số thường được chủ cửa
hàng thống kê: Các mặt hàng bán chậm, các mặt hàng tồn theo dõi tháng quá lâu.
Các mặt hàng bị trả lại hay bảo hành quá nhiều. Cửa hàng có hai loại là
khách hàng văng lai và tiềm năng (tùy theo mơi khách hàng có sự ưu đãi khi mua
hàng khác nhau). Các yếu tố được thống kê, các yêu cầu của khách hàng về các
loại sản phẩm. Các mặt hàng hợp thị hiếu, tông hợp các khách hàng quen của cửa
hàng.
Il.
MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT
Đề khắc phục các nhược điêm của mơ hình hoạt động của shop thời trang ta phân
chia hệ thống hoạt động ra các bước sau:
1. Quản lý danh mục:
Các danh
%
#4
+
mục cần quản lý:
Khách hàng.
Hàng.
Nhà cung cấp hàng.
Danh sách khách hàng được nhập vào gồm các thông tỉn sau:
% Tên khách hàng.
+
%
Địa chỉ.
Số điện thoại(nếu có).
Bảng mẫu sau:
STT
| Tên khách
Điện thoại
Địa chỉ
Danh sách hàng được nhập vào gồm các thông tin sau:
% Tên hàng.
% Loại hàng.
#4 Đơn vị.
#
Số lượng.
%
Giá nhập.
+ Giá bán.
& Ghi chi.
Bang mau sau:
NHOM 5
Tên hàng
| Loại
Đơn vị
Ghi chú
QUAN LY SHOP THOI TRANG
Doc.edu.vn
i
Mã hàng
LGP CP08911
GVHD: LE THI MY DUNG
Danh sách nhà cung cấp hàng được nhập vào gồm các thong tin sau:
% Tên nhà cung cáp.
+ Địa chỉ.
% Số điện thoại.
Bảng mâu sau:
Mã ncc
Tên nhà cung cấp
Điện thoại
Địa chỉ
2. Nhập hàng:
Nhập hàng từ nguồn cung cấp là người giao hàng hay là cơ sở sản xuất
đều được nhập vào một một khung quy định mang đây đủ thông tin về sản phẩm
đã nhập(theo mâu hóa đơn nhập).
HOA DON NHAP HANG
“Tên cửa hàng mua hàng:
Người chịu trách nhiệm về sản phẩm:
Mã
Tên
Đơn vị | Số
Gia
Ns
Chữ ký của bên giao hàng
hóa đơn Sốhố đơn | Tên nhà
Chữ ký của chủ cửa hàng
Các thông tin điền vào đây được lấy từ danh sách hàng, nhà cung cấp, và
từ theo đõi hàng nếu có xuất hiện mặt hàng mới hay nhà cung cấp sản phẩm mới
thì các thơng tin vé sản phẩm và nhà cung cáp sẽ thêm vào theo danh sách theo hai
bảng sau:
Mã hàng
NHOM
Tênhàng
5
| Loại
Đơn vị
Ghi chú
QUAN LY SHOP THOI TRANG
Doc.edu.vn
LGP CP08911
GVHD: LE THI MY DUNG
Ma nec
Tén nha cung cap
Điện thoại
Địa chỉ
Các thơng tin được nhập vào các bảng nói trên được lưu lại qua sô
theo dõi nhập hàng định kỳ theo bảng sau:
SONHAP HANG
KY
i_| Boni| Sheng} Gi hip|
ha dom_| Sood dn | Tenab
Va sau khi nhập số lượng của từng mặt hang sẽ được thay đôi trong sô
theo đõi hàng theo bản ig sau:
HOCAOTONGHOR TOKO
Viti
tal
Xu
lát:
tut
id
Taguig | Soong | Tega Some | Tiga | Sib Teka | Sts} Tigi | Sibmg Tg
Thông tin hàng được lưu ở kho hàng nào đều được lưu trong bảng này
thông qua thông tin các kho của bảng kho theo bảng sau:
Mã kho
NHOM
Địa chỉ
5
Tên kho
QUAN LY SHOP THOI TRANG
Doc.edu.vn
LGP CP08911
GVHD: LE THI MY DUNG
2. Xuất hàng:
Khi giao hàng nhân viên giao hàng sẽ điền đây đủ thông tin về giao
địch vào hóa đơn mẫu bảng sau:
ĐƠN VỊ
Mẫu số 1/B
HOA DON BAN LE
'QĐ liên bộ TCTL-TN
SO:
Họ và tên người mua hằng :.
Địa chỉ:
SốTT
Ten hang va
Đơn vị tính
-quy cách phẩm chất
Sốlượng [ Giáđmnvị
CỘNG:
Công thành tiên (viết bằng chữ)
Ngây..... „tháng......năm 200.....
'Người nhận hàng
'Người viết hóa đơn
DATHU TIEN
Cac théng tin vé san phẩm được tim ở danh sách ở bảng sau:
Mã hàng
| Tênhàng | Loại
Đơn vị
Ghi chủ
Đề giới thiệu cho khách hàng các thơng tin về khách hàng mua hàng sẽ
được tìm trong danh sách khách và có thê có các ưu đãi cân thiết. Nếu có xuất hiện
khách hàng mới thơng tin về khách sẽ thêm vào theo danh sách theo bảng sau:
STT
Tên khách
Điện thoại
Địa chỉ
Thông tin về hàng trả lại cũng sẽ được kiêm tra và được lưu vào số
theo dõi thong qua hai bảng sau:
NHOM
5
QUAN LY SHOP THOI TRANG
Doc.edu.vn
5
GVHD: LE THI MY DUNG
LGP CP08911
Mẫu số 1/B
QP liên bộ TCTL-TN.
HÓA ĐƠN BẢN LE
TH và lên người mua hẳng:.......... cọ or
Bia chi
“quy cách phẩm chất
Söiưng
| Gia don vd] Thànhiiên
CONG:
'Ngây......tháng......năm 200.
"Người nhận hàng,
Người viết hóa đơn
BAO CAO TONG HOP TON KHO
Vautrhinghot
Dinky
Nhip ho
Xuithbo
uli
Tiki
Trai | Mibing | slug | Tingtin | sSiomg | Thgửa | tim; | Thgà | ihemg| Thgtàh | is | Thyữn
Các thơng tin được nhập vào các bảng nói trên được lưu lại qua sô
theo đõi xuất hàng theo định kỳ theo bảng sau:
$0 THEO DOI XUAT
KY...
Nay |
Số
Loại
|Mãhàng|
Tên | Sốlượng|
khách
Đơngiá | Thành | Thuếtog|
tiên.
doanh thu |
Giá
vốn
Đề có những quyết định trong các sản phâm kinh doanh sắp tới cũng
như phương thức hoạt động của cửa hàng. Thuế của các sản phâm được định ra từ
các hóa đơn thuế của cửa hàng theo mẫu bảng sau:
NHOM 5
QUAN LY SHOP THOI TRANG
Doc.edu.vn
6
LGP CP08911
GVHD: LE THI MY DUNG
BỘ TÀI CHÍNH
TONG CUCTHUE
THọ tên người
nộp thuế...................-..
Địa chỉ:...
'Căn cứ thôngbáo
nộp thuê của:
Số:
Số thuế nộp kỳ trước (nếu có):
Tổng cộng số thuế nộp
Số tiên thư bằng chữ,................
co sccoo
"Người thu tiên
(ký, ghỉ rõ họ tên)
(ký, ghỉ rõ họ tên)
Khi xuất số lượng của từng mặt hàng sẽ được thay đôi trong sô theo
doi hang theo mau bang sau:
B40 CAO TONG HOP TON KHO
Vatering bot
Dink)
Nhgláo
Xuithbo
Thingrim | Mihg | sStomg | Tingtin | Silumg | Téngiéa | Sông | Thyữh
+
tt.£+
3. Các thông số được
%4 Danh
sách
Danh
hàng
Danh
cali
Tibi
Solugng| Tingtin | Slug | Téngrién
thống kê là:
sách khách hàng mua nhiều nhất được thống kê dựa vào danh
xuât.
sách nhà cung cấp sản phẩm ít bị lỗi nhất dựa vào số theo dõi
và danh sách hàng hóa.
sách mặt hàng bán chạy nhất thống kê dựa vào danh sách xuất.
Danh sách mặt hàng bị lỗi nhiều nhất dựa vào sô theo đõi hàng và
danh sách hàng hóa.
Danh sách mặt hàng tồn theo dõi hàng nhiều nhất dựa vào sô theo
dõi hàng.
II. XÁC LẬP DỰ ÁN
Lên kế hoạch
Việc cần làm:
%
Theo dõi hoạt động của cửa hàng (thời gian từ 2-3 ngày).
NHOM 5
QUAN LY SHOP THOI TRANG
Doc.edu.vn
7
GVHD: LE THI MY DUNG
LGP CP08911
4
Đưa ra các đánh giá và các cách thức đề giải quyết các vấn đề tơn tai
trong cửa hàng(thời gian thực hiện 2 ngày).
Tìm hiểu các bảng biêu của cửa hàng(thời gian thực hiện 3-4 ngày).
%
Tạo lập các sơ đề luồng dữ liệu(thời gian thực hiện 3 ngày).
IV. KHẢO
SÁT THỰC TRẠNG
1. Mơi trường
Bài tốn quản lý shop cỡ vừa này được vận hàng bởi nhân viên bán
hàng trong môi trường bán hàng trực tiếp
Cơ cấu tô chức:
Chủ cửa hàng.
Nhân viên bán hàng.
Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí
Chủ cửa hàng: Chịu trách nhiệm kiểm kê hàng hóa nhập vào cả về số
lượng, chất lượng kèm theo các thông tin vé sản phâm nhập vào vì vậy người chủ
cửa hàng sẽ tham gia trực tiếp (thêm, sửa, xóa, tìm kiếm, thơng kê ) vào các thông
tin của danh sách nhập hàng, chịu trách nhiệm giám sát việc xuất hàng của cửa
hàng người này sẽ kiểm tra thơng qua bảng thống kê các hóa đơn bán hàng trong
thời gian định kỳ và có thê thay đơi mọi thông tin. Kiểm tra các thông tin tông hợp
được đề đề ra chiến lược phát triển. Chịu trách nhiệm trong việc nhập xuất sản
pham ra và vào theo dõi hàng. Người chủ cửa hàng này sẽ làm trực tiếp trên thong
tin bảng theo dõi hang. Là người được xem và và thay đôi cũng như thêm mới mọi
thông tin trên hệ thống.
Nhân viên bán hàng: Người này chỉ được phép tìm kiếm các thơng tin
về sản phâm trong bảng theo dõi hàng đề biết thông tin chung về sản phẩm bán ra
(số lượng, chất lượng, xuất sứ, loại, mã hàng ). Các thông tin này sẽ được nhân
viên bán hàng sử lý trực tiếp (thêm, sửa, xóa) trên hóa đơn bán hàng sau khi bàn
giao sản phẩm thì có nhiệm vụ thêm vào bảng thơng kê hóa đơn bán hàng định kỳ
(chỉ được thêm. sửa. xóa mới). Nhân viên bán hàng có nhiệm vụ nhận lại các sản
phẩm bị lỗi và tham gia trực tiếp vào dựa trên các thơng tin có được từ bảng theo
đõi hàng đề điền vào bảng dưới
Mã ncc
Tên nhà cung
Điện thoại
Địa chỉ
cap
NHOM 5
QUAN LY SHOP THOI TRANG
Doc.edu.vn
8
GVHD: LE THI MY DUNG
LGP CP08911
Thông tin trong bảng theo dõi hàng gồm các thông tin mã hàng, tên
hàng, số lượng cịn, chất lượng, xuất sứ.
V. HỆ THĨNG SHOP THỜI TRANG
1. Tĩnh năng:
Các thông tin bán hàng cũng như nhập hàng được kiêm kê rất chuẩn
xác các sản phẩm ra và vào đều được kiêm sốt tồn phan. Bat kỳ một giao dịch
nào cũng đều có các hóa đơn chứng từ chuẩn của cửa hàng là đảm bảo. Các thông
tin bán hàng được cập nhật rõ ràng giúp cho việc kiêm tra và giám sát của cửa
hàng hoàn toàn dễ dàng, tránh thất thốt. Các thơng tỉn cân thiết trước khi có bài
tốn được thống kê rất có ý nghĩa với cửa hàng như khách hàng nào là tiềm năng
cho cửa hàng, các khách hàng lâu dài của cửa hàng, cơ sở sản xuất nào hay bị lỗi,
quy chế cho các sân phẩm ra sao..v.v...Đây là một mặt mạnh của hệ thống giúp cửa
hàng luốn nhập được mặt hàng có chát lượng tốt và có cách thức giao tiếp với
khách hàng hợp lý.
2. Khảo sát nghiệp vụ của bài toán
Quản lý danh mục
Hóa đơn bán lẻ
————— Danh mục khách hàng
STT
Tên khách
Hóa đơn nhập
Điện thoại
———————>
Danh mục hàng hóa
Mã hàng | Tên hàng | Loại
Hóa đơn nhập
Địa chỉ
Đơn vị
Ghi cha
——————> Danh mục nhà cung cấp sản phẩm
Nhập hàng
1.Có hóa đơn
doi hang
—
2.Người giaohang
NHOM 5
ap phiéu nhap(bang 2.1)
—
or
!®
——>
Số nhập
QUAN LY SHOP THOI TRANG
Doc.edu.vn
Số theo
9
GVHD: LE THI MY DUNG
LGP CP08911
Xuất hang
1.Khach hang
">
Lap hóa đơn bán
a
+
dõi hàng
2.Biên lai thuế
lưu
sé theo
(bảng 2.4)
S6 xuat(bang 2.3)
Thống kê, báo cáo
1.Hóa đơn bán
2.Hóa đơn nhập
`3.Số xuất
SX
——————>Các
danh sách thống kê
4.Số nhập
5.Số theo đõi hàng
ĐƠN VỊ
sesessvenenene
.
HOA DON BAN LE
Mẫu số 1/B
QD lién bộ TCTL-TN
SO eee
Giáđơnvị |
quy cách phẩm chất
Thành tiến
CONG:
Cộng thảnh tiền (viết bằng chữ),
Ngày ......tháng,......năm 200...
'Người nhận hàng,
Người viết hóa đơn.
DA THU
TIE
Bang xuat hang.
NHOM 5
QUAN LY SHOP THGI TRANG
Doc.edu.vn
10
GVHD: LE THI MY DUNG
LGP CP08911
$0 THEO DỐI XUẤT
RYE
Ngày
Số
vccsssssssssnsenesnennineeneeneennen
Loại | Mãhàng
Thuế trong | Giá
doanh thu | vốn
Bảng mẫu dữ liệu số theo dõi xuất.
BÁ0 CÁO TƠNG HỢPTĨKH0
Vitvhinghoi
Dinky
Nhập kho
Xutlho
Gilik†
Taki
Thingnim | Mibing | Shlomg | Tingiién | Solumg | Tingtin | Sdlumg | Tingtién | Sdlumg| Tingtién | Siluong | Téngtién
Bảng mâu dữ liệu số theo dõi hàng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.
BỘ TÀI CHÍNH
„Tự do —
TỎNG CỤC THUÉ
‘Co quan thu:
"
sua
-
Tọ tên người
nộp
BIÊN LAI THUÊ
(Liên 2: giao người nộp tiền)
"
„tháng... ese nẵm...........
thuế:............ seo
SN
SỐ-
MST
Địa chỉ:
'Cđn cứ thơng báo nộp thuế:
Số thuế phải
"
nộp theo thông báo
lộp
Số thuế nộp kỳt
Tổng cộng số thuế nộp.
Số tiên thu bằng chữ...
'Người viết biển lai
"Người thu tiễn
(ký, ghỉ rõ họ tên)
(ký, ghỉ rõ họ tên)
Bảng mẫu thuế.
VI. CAC SO DO LAP DUGC KHI KHẢO
1. Chức năng quản lý
Ta có cửa hàng cần quản lý các danh sách như hàng hóa, khách, nhà
cung cáp. Ta cần lập ra chức năng quản lý danh mục bao gồm các thông tin chung
là: khách hàng, hàng, nhà cung cấp.
Các công việc chính của cửa hàng bao gồm:
NHOM 5
QUAN LY SHOP THGI TRANG
Doc.edu.vn
11
GVHD: LE THI MY DUNG
LGP CP08911
v
v
Nhap hang
Xuất hàng
Quản lý hàng trong kho
Ta lập ra các chức năng tương ứng quản lý đó là:
Quản lý nhập hàng.
* Quản lý xuất hàng.
Quản lý hàng.
Chức năng quản lý nhập hàng bao gồm nhập hàng vào cửa hàng và in
ra phiếu nhập nhằm
tạo sự giằng
buộc
chịu trách nhiệm
đối với sản phẩm
của
người cung cấp sản phẩm. Các nhiệm vụ cần có trong hệ thống nhập hàng bao
gồm:
Nhập
* In phiếu nhập
Chức năng quản lý việc xuất hàng bao gồm các công việc xuất hàng,
in phiếu xuất để khăng định sản phẩm này là của cửa hàng bán ra đề thuận tiện
trong việc bảo hành cho khách hàng ngồi ra việc xuất hàng cịn bao gồm cơng
việc bảo hành và vận chuyền. Các nhiệm vụ cần có trong hệ thống xuất hàng bao
gồm:
# Xuất.
*
In phiếu xuất.
v_ Bảo hành.
*
Vận chuyền.
Các thơng tin của cửa hàng cần phải được tìm kiếm và thống kê đề
những người có ảnh hưởng tới hệ thống có thé xem các thơng tin cần thiét.Ta can
tạo lập chức năng tìm kiếm và thống kê. Từ phân tích trên ta có sơ đồ phân cấp
chức năng sau.
2. Sơ đồ phân cấp chức năng
NHOM 5
QUAN LY SHOP THGI TRANG
Doc.edu.vn
12
GVHD: LE THI MY DUNG
LGP CP08911
QUAN LY SHOP THOI TRANG
QUẢN LÝ
DANH MỤC
T
]
QUẢN LÝ
QUẢN LÝ
NHAP HANG
XUAT HANG
Ì
QUẢN LÝ
TÌM KIỀM
HANG
mẽ
Thong ké hang
Khách hàng
Nhập hàng
Xuất hàng
Nhập hàng
R
Mặt hàng
Tn phiếu—==
nhập
In phiếuáo xuấtxuấ
Xuất=hàng
Bao hanh
Tra lai hang
Vận chuyển.
Lưu kho
Nha cung cấp
tôn kho.
Thong ké hang
bán chạy
Quận lý danh mục
Muce tiêu: Chức năng quản lý danh mục là bao gơm quản lý các thơng
tin về hàng hóa. nhà cung câp và khách hàng. Có các chức năng thêm, sửa, xóa,
tìm. Chức năng chỉ làm việc với các thơng tin đây đủ. Các thông tin nay sẽ được
truy xuất trực tiếp hỗ trợ cho việc nhập hàng xuát hàng thuận lợi và nhanh chóng.
Đâu vào: Với thơng tin khách hàng được lấy từ hóa đơn xuất , mặt
khác ban đầu được lay từ việc hỏi trực tiếp khách hàng và được cập nhật trực tiếp
trên giao diện của chức năng. Với thông tin về hàng được lấy từ phiếu nhập của
cửa hàng. Với thông tin về nhà cung cấp được lấy từ phiếu nhập của cửa hàng.
Đâu ra: Các thông tin về khách hàng được lưu vào nguồn dữ liệu
khách hàng. Các thông tin về hàng được lưu vào nguôn dữ liệu hàng. Các thông tin
về nhà cung cấp được lưu vào nguồn dữ liệu nhà cung cấp
Quan lý nhập hàng
uc tiéu: Tao lap ra chức năng này để đễ dàng trong quản lý việc
nhập một cách chính
xác và chỉ tiết và in ra phiếu nhập nhằm tạo sự giằng buộc
chịu trách nhiệm đối với sản phâm của người cung cấp sản phẩm. Các dữ liệu được
nhập vào đây được trực tiếp xử dụng để tạo lập ra danh sách nhập theo dõi theo
định kỳ. Giúp cho cửa hàng đề dàng theo dõi việc nhập hay rit ra xu thé hàng hóa
và các đánh giá khác. Có các chức năng thêm, sửa, xóa và tìm kiếm.
Đâu vào: Đầu vào của chức năng này là phiếu nhập của cửa hàng, sô
kho, và cơ sở của danh mục lập được về hàng hóa và nhà cung cấp
Đầu ra: Đầu ra của chức năng này là nhập vào cơ sở dữ liệu nhập
Quan ly uất hàng
NHOM 5
QUAN LY SHOP THGI TRANG
Doc.edu.vn
13
GVHD: LE THI MY DUNG
LGP CP08911
Muc tiêu:
Nhằm đơn giản hóa chức năng bán hàng này và in ra phiếu
xuất của cửa hàng đề xác định xuất xứ của sản phâm do cửa hàng mình cung cấp
đề phục vụ cho cơng việc bảo hành. Xác định các yêu cầu vận chuyền, bảo hàng.
Có các chức năng thêm. sửa, xóa và tìm kiếm.
Đâu vào: Đầu vào của in phiếu xuất và xuất là hóa đơn xuất, số kho.
Đầu vào của bảo hành bao gồm: hóa đơn xuất của cửa hàng, sơ theo dõi hàng. Đầu
vào của vận chuyên là hóa đơn xuất
Đâu ra: Đầu ra của quan lý xuất là hai cơ sở đữ liệu đó là xuất và bảo
hành
Quản lý hàng
Aue tiêu: Quản lý các thơng tỉn chung về hàng hóa hiện có trong cửa
hàng(kho)như: số lượng, giá nhập, giá xuất. Các mặt hàng đã có thời gian trong
kho lâu sẽ được lưu vào danh sách tồn kho. Có các chức năng thêm, sửa, xóa và
tìm kiếm.
Đâu vào: Đầu vào của chức năng này là phiếu nhập, phiếu xuất, danh
sách bảo hành
Đâu ra: Cơ sở dữ liệu quản lý hàng hóa và quản lý tồn kho
Tìm kiếm, thống kê
Mue tiéu: Giúp người dung nhanh chóng tim thay những thong tin ma
ho can tim.
Đâu vào: Đầu vào của chức năng này là tất cả các cơ sở dữ liệu đã lập
được từ các chức năng trên
Đâu ra: Danh sách các thông về các mặt khác nhau mà người dùng
can tìm
Sơ đồ luồng dữ liệu
Chức năng:
Được biêu diễn bằng Oval có ghi tên chức năng.
Tên chức năng = Động từ + Bồ ngữ
Biéu diễn:
Tên chức
năng
Các lng dữ liệu:
Là dịng chun dời thơng tin vào ra của một chức năng nào đó
Tên luồng = Danh từ + Tính từ
Biểu diễn:
Tên luồng dữ liệu
FE
Kho đữ liệu:
NHOM 5
QUAN LY SHOP THGI TRANG
Doc.edu.vn
14
GVHD: LE THI MY DUNG
LGP CP08911
Kho dữ liệu là thông tin cần lưu lại trong khoảng thời gian, đề sau đó
một hay vài chức năng xử lý hoặc tác nhân trong sử dụng. Nó bao gồm một nghĩa
rất rộng các dạng dữ liệu lưu trữ.
Tên kho = Danh từ + Tính từ
:
+
Tên kho dữ liệ
Biéu dién:
——————
Tác nhân ngồi: Là một thực thê ở bên ngồi hệ thống, nhưng có chức
năng trao đôi thông tin với hệ thống.
Tác nhân trong: = Động từ +Bỗ ngữ
Biéu diễn:
Tên tác nhân ngoài
DAT HANG
HOA DON
THANH TOAN
HOA DON
KHO HANG
HANG + HOA
D
Sơ đồ luồng đữ liệu hoạt động bán hàng của shop thời trang
ĐẶT HÀNG
THANH TỐN
NG
Sơ đơ luồng dữ liệu nhập hàng của shop thời trang
NHOM 5
QUAN LY SHOP THGI TRANG
Doc.edu.vn
15
GVHD: LE THI MY DUNG
LGP CP08911
1. Mức 0:
DED mức khung cảnh (mức 0): Đây là mơ hình hệ thơng ở mức tông
quát nhất, ta xem cả hệ thống như một chức năng. Tại hệ thống này chỉ có duy nhất
một chức năng. Các tác nhân ngoài và đồng thời các luồng dữ liệu vào ra từ tác nhân
ngoài hệ thống là xác định.
Kiểm tra khách hàng,
aha cung cép
QL DANH MUC
QL NHAP HANG
"Nhập hàn và in phiếu
=
HE THONG QL SHOP
Xuất hang, in phiéu
xuất
QL XUAT HANG
.
"Nhập hàng, xuất hang
QLHANG
—
Thong ké hang ton,
THONG KE
chay
Tim kiém các thông tin
TIM KIEM
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 của quản lý shop thời trang
2. Mức
1: DFD
mức đỉnh (mức
1) : Được phân rã từ DFD
mức khung cảnh với các chức
năng phân rã tương ứng mức 2 của DFD. Các nguyên tắc phân rã:
-
Cac luồng dữ liệu được đảm bảo an tồn.
Cac tac nhân ngồi bảo tồn.
-__ Có thể xuất hiện các kho dữ liệu.
Bô sung thêm các luồng dữ liệu nội tại nếu cần thiết
NHOM 5
QUAN LY SHOP THGI TRANG
Doc.edu.vn
16
GVHD: LE THI MY DUNG
LGP CP08911
TT
|CHU CUA HANG
PRRs
ˆ
DANHSACHNHAP |
xà
——>
NHAN VIEN
Tim kb
Cue)
KIEM
DANH
SACHXLAT
Thẳng kê
Sơ đồ 1 của quản lý shop thời trang
3. Mức 2: DFD dưới mức đỉnh phân rã từ DFD mức đỉnh. Các chức năng được định
nghĩa riêng từng biéu đồ hoặc ghép lại thành một biều đồ trong trường hop biéu dd
đơn.
Nhập sửa, xóa nhà cung
cất
NHA CUNG CAP
CHU CUA HANG
Nhập sửa, xóa nhà cung
cấp
NHAN
QL DS HANG HOA
KHACH HANG
VIEN
———————>
Nhập sửa, xóa Khách
hàng
Sơ đồ mức 2 của quan lý danh mục.
NHOM 5
QUAN LY SHOP THGI TRANG
Doc.edu.vn
17
GVHD: LE THI MY DUNG
LGP CP08911
"Nhập thông tin nhập
[>
(_ QLDS NHAP
~—
>_—
NHAP
——t
CHU CUA HANG
HANG
NHA CUNG CAP
KHO
Sơ đồ mức 2 của quản lý nhập hàng.
-~———Y
“=—————>
KHACH HANG
NHAN
VIEN
HANG
QL DS BAO
xui
——]
KHO
HANH
<«_
o>
QL DS VAN CHUYEN ) %C——
BAO HANH
SSE
vaycwuwvrx
Sơ đồ mức 2 của quản lý xuất hàng.
NHOM 5
QUAN LY SHOP THGI TRANG
Doc.edu.vn
18
GVHD: LE THI MY DUNG
LGP CP08911
>>
Ge)
—,
SLXUAT
XUAT
CHU CUA HANG
——
Lo
SLAP
(saps TRALAI
BAO HANH
Sơ đồ mức 2 của quản lý theo dõi hàng.
Vil: PHAN TICH THIET KE DU LIEU
A.
Cac mé hinh va phwong tién biéu dién dit liéu
I. Mơ hình thực thể liên kết (ER)
1.
ERkinh điển
Trong ER kinh điên, có hai ràng buộc phải được thỏa mãn đối với kiêu thuộc tinh:
¢
Gia tri duy nhat: mỗi thuộc tính của một thực thể có thé lấy một và chỉ
một giá trị duy nhất.
* Gia tri so dang: gid tri thudc tinh không thê chia tách thành các thành
phần nhỏ hơn (nghĩa là không thể định nghĩa một kiêu thuộc tinh từ các kiêu thuộc
tính khác, bằng cách hợp thành hay rút gọn).
Thực thể được biểu diễn bởi một hình chữ nhật, gồm hai ngăn: ngăn trên chứa tên của
kiểu thực thê, ngăn dưới chứa danh sách các thuộc tính của nó. Các kiểu thuộc tính
hợp thành khóa của kiểu thực thể được gạch dưới và đặt lên đầu danh sách
NHOM 5
QUAN LY SHOP THGI TRANG
Doc.edu.vn
19
LGP CP08911
GVHD: LE THI MY DUNG
KHACH HANG
‘NHA_CUNG_CAP
MAT HANG
MAEH
Y
TEN_KHACH HANG | | TEN_NHA_CUNG_CAP
DIA_CHI
MAMH
TEN MAT HANG
DIA_CHI
EMAIL
DIEN THOẠI
GIA_BAN
EMAIL
DIEN THOẠI
DON VI TINH
SO_LUONG_CON
HOA_DON BẠN
HOA_DON_NHAP
MAHDB
MAHDN
MA KHACH HANG || | MA NHÀ CUNG CAP
SO_LUONG_BAN
NGAY BẠN
TONG_TIEN
S$O_LUONG_NHAP
N
Các thực thé
+
Biêu diễn các kiêu liên kết:
o_
Liên kết đệ quy: Là kiêu liên kết giữa một kiều thực thê với chính nó,
tức là kết nói các cặp phan tử trong cùng một kiêu thực thẻ.
o
Nhiều kiểu liên kết giữa hai kiểu thực thể: Phải vẽ chúng riêng rẽ
(không được nhập vào nhau)
o
Kiéu liên kết có thuộc tính: Ghi danh sách các thuộc tính bên cạnh
hình thoi. Cũng có thê vẽ thêm một hình chữ nhật hai ngăn (như một kiểu thực thé)
ngăn tên có thẻ chứa tên kiều liên kết hay bỏ trồng, ngăn thuộc tính chứa danh sách
các thuộc tính, bỗ sung các thuộc tính khóa của kiểu thuộc tính tham gia liên kết. Hình
chữ nhật này được nối với hình thoi bằng một hình đứt nét.
o_
Kiểu liên kết nhiều ngơi: Ít gặp hơn, nhưng cũng khó thẻ hiện hơn.
Hàng
Mã hàng
Tên hàng
Donvi
Loai
Khách hàng
St
Tên khách
Địa chỉ
Nhà cung cấp
N
Tén nee
Địa chỉ
SĐT
Thuộc
‘Si dni
STT
Nay Hp
ụ
tH}
HaSố donhóa đơnnip
Tên theo dõi hàng
Sơ đỏ ERD kinh điền
NHOM 5
QUAN LY SHOP THGI TRANG
Doc.edu.vn
20