Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

12 thì trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.71 KB, 14 trang )

12 THÌ TRONG TIẾNG ANH: CƠNG THỨC, CÁCH DÙNG
VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens
1.1. Khái niệm
Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật
hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong
tục, khả năng.
1.2. Cơng thức thì hiện tại đơn
Loạicâu

Đối vớiđộngtừ thường

Đối với động từ “to be”

Khẳng
định

S + V(s/es) + O

S + be (am/is/are) + O

Phủ định

S + do not /does not +
V_inf

S + be (am/is/are) + not +
O

Nghi vấn


Do/Does + S + V_inf?

Am/is/are + S + O?

Ví Dụ

She gets up at 6 o’clock (Cô
thức dậy lúc 6 giờ)
She doesn’t eat chocolate
(Cô ấy không ăn sô cô la.)
Does she eat pastries? (Cơ
ấy có ăn bánh ngọt khơng?)

She is a student (Cơ ấy là học
sinh)
She is not a teacher (Cô ấy
không phải là giáo viên)
Is she a student? (Cơ ấy có phải
là học sinh khơng)

1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn
 Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng
Đông và lặn ở hướng Tây)
 Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói
quen ở hiện tại.
Ex: He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.)
Lưu ý: Quy tắc thêm s/es tại bài viết về bài tập thì hiện tại đơn.
 Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người
Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)

 Ngồi ra, thì hiện tại đơn cịn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp
trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.
Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng
ngày mai)


1.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất như:
 Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng
 Often, usually, frequently: thường
 Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
 Always, constantly: luôn luôn
 Seldom, rarely: hiếm khi
1.5. Video hướng dẫn cách tự học dạng Câu Hỏi Yes/No trong thì hiện
tại đơn
2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous
2.1. Khái niệm
Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) dùng để diễn tả những
sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và
hành động đó vẫn chưa chấm dứt (cịn tiếp tục diễn ra).
2.2. Cơng thức thì hiện tại tiếp diễn
 Khẳng định: S + am/is/are + V_ing
Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)
 Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing
Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)
 Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?
Ex: Is she studying English? (Có phải cơ ấy đang học tiếng Anh? )
2.3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
 Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở
hiện tại.

Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá
bây giờ.)
 Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.
Ex: Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)
 Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :
Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember.
(Cô ấy ln mượn sách của chúng tơi và sau đó cơ ấy không nhớ.)
 Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)
Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày
mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)
2.4. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có chứa các các từ sau:
 Now: bây giờ
 Right now
 Listen!: Nghe nào!
 At the moment
 At present
 Look!: nhìn kìa
 Watch out!: cẩn thận!
 Be quiet!: Im lặng


* Lưu ý: Khơng dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như:
be, understand (hiểu), know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear
(nghe), glance (liếc qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu),
hate (ghét), realize (nhận ra), seem (dường như), remember (nhớ), forget
(quên), etc.
Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn.
2.5. Video hướng dẫn tự học thì hiện tại tiếp diễn
Tự học thì hiện tại tiếp diễn

Cách Dùng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Và Be Going To
3. Thì hiện tại hồn thành – Present Perfect
3.1. Khái niệm
Thì hiện tại hồn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một
hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể
tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
3.2. Cơng thức thì hiện tại hồn thành
 Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O
Ex: I have done my homework. (Tơi hồn thành xong bài tập)
She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)
 Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O
Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)
She hasn’t completed the assigned work (Cơ ấy khơng hồn thành
cơng việc được giao)
 Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)
Has she visited the children at the orphanage? (Cô ấy đã đi thăm các
bạn nhỏ tại trại trẻ mồ cơi chưa?)
3.3. Cách dùng thì hiện tại hồn thành
 Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian
không xác định trong quá khứ.
 Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.
 Được dùng với since và for.
 Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi
người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
 For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for,
người nói phải tính thời gian là bao lâu.
 Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)
She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool
cả đời)

3.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hồn thành
Trong câu thường chứa các các từ sau:
 Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
 Already : đã….rồi , before: đã từng
 Not….yet: chưa
 Never, ever
 Since, for


 So far = until now = up to now: cho đến bây giờ
 So sánh nhất
4. Thì hiện tại hồn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
4.1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) là
thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở
tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả cịn lưu lại hiện tại.
4.2. Cơng thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
 Khẳng định: S + have/has + been + V_ing
Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)
 Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing
Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)
 Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?
Ex: Has she been running all day? (Có phải cơ ấy đã chạy liên tục cả
ngày?)
4.3. Cách dùng thì hiện tại hồn thành tiếp diễn
 Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá
khứ và tiếp diễn đến hiện tại.
Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh
được 6 năm)
 Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết

quả của hành động ấy.
Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tơi kiệt sức bởi
vì tơi đã làm việc cả ngày)
4.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Các từ để nhận biết:
 All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/tháng
 Since, for
5. Thì quá khứ đơn– Simple Past
5.1. Khái niệm
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự
việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
5.2. Cơng thức thì q khứ đơn
Loại câu

Đối với động từ thường

Đối với động từ “to be”

Khẳng định

S + V2/ed + O

S + was/were + O

Phủ định

S + didn’t + V_inf + O

S + was/were + not + O


Nghi vấn

Did + S + V_inf + O?

Was/were + S + O?


Ví Dụ

I saw Peter yesterday. (Ngày
hơm qua tơi đã nhìn thấy
Peter)
I didn’t go to school
yesterday. (Ngày hôm qua tôi
đã không đi học)
-Did you visit Mary last
week? (Tuần trước bạn đến
thăm Mary phải không ?)

 I was tired yesterday.
(Ngày hôm qua tôi đã rất mệt)
 The supermarket was not
full yesterday. (Ngày hôm qua,
siêu thị không đông)
 Were you absent
yesterday? (Hôm qua bạn vắng
phải khơng?

5.3. Cách dùng thì q khứ đơn
 Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi
đi xem phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)
 Diễn tả thói quen trong quá khứ.
Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc
nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)
 Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp
Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy,
đánh răng rồi ăn sáng)
 Dùng trong câu điều kiện loại 2
Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu
bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)
5.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Các từ thường xuất hiện:
 Ago: cách đây…
 In…
 Yesterday: ngày hơm qua
 Last night/month…: tối qua, tháng trước
6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous
6.1. Khái niệm
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành
động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong q khứ.
6.2. Cơng thức thì q khứ tiếp diễn
 Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ
cô ấy đang xem tv)
 Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O
Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8
giờ cô ấy không xem tv)
 Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?
Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua

lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)
6.3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn


 Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá
khứ.
Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ
tối hôm qua)
 Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành
động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).
Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cơ ấy
gọi)
 Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.
Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong
khi Ellen đang đọc sách thì Tom đang xem TV)
6.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Trong câu xuất hiện các từ:
 At 5pm last Sunday
 At this time last night
 When/ while/ as
 From 4pm to 9pm…
7. Thì quá khứ hồn thành – Past Perfect
7.1. Khái niệm
Thì q khứ hồn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành
động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra
trước thì dùng thì quá khứ hồn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì q
khứ đơn.
7.2. Cơng thức thì q khứ hồn thành
 Khẳng định: S + had + V3/ed + O
Ex: By 4pm yesterday, he had left his house (Đến 4 giờ chiều ngày hôm

qua, anh đã rời khỏi nhà.)
 Phủ định: S + had + not + V3/ed + O
Ex: By 4pm yesterday, he had not left his house (Đến 4 giờ chiều ngày
hôm qua, anh vẫn chưa rời khỏi nhà.)
 Nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?
Ex: Had he left his house by 4pm yesterday? ( Anh ấy đã rời khỏi nhà của
mình trước 4 giờ chiều ngày hơm qua?)
7.3. Cách dùng thì q khứ hồn thành
 Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá
khứ.
Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ
hôm qua)
 Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong
quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành
động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.
Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy
đi ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập)
 Dùng trong câu điều kiện loại 3


Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance
examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)
7.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Trong câu chứa các từ:
 By the time, prior to that time
 As soon as, when
 Before, after
 Until then
8. Thì q khứ hồn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
8.1. Khái niệm

Thì q khứ hồn thành tiếp diễn (Past perfect continuous
tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và
kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong q khứ.
8.2. Cơng thức thì q khứ hồn thành tiếp diễn
 Khẳng định: S + had been + V_ing + O
Ex: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim)
 Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O
Ex: He hadn’t been watching film.
 Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O?
Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)
8.3. Cách dùng thì quá khứ hồn thành tiếp diễn – Past perfect
continuous
Thì q khứ hồn thành tiếp diễn (Past perfect continuous
tense) dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong
quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá
khứ.
Ex: Sam gained weight because he had been overeating
I had been thinking about that before you mentioned it
8.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Trong câu thường chứa:
 Before, after
 Until then
 Since, for
9. Thì tương lai đơn – Simple Future
9.1. Khái niệm
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi
khơng có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta
ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
9.2. Cơng thức thì tương lai đơn
 Khẳng định: S + will/shall/ + V_inf + O

 Phủ định: S + will/shall + not + V_inf + O
 Nghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?
9.3. Cách dùng thì tương lai đơn
 Diễn tả một dự đốn nhưng khơng có căn cứ.
Ex: I think It will rain.


 Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.
Ex: I will bring coffee to you.
 Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.
Ex: I will never speak to you again.
 Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.
Ex: If you don’t hurry, you will be late.
9.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu thường có:
 Tomorrow: ngày mai
 in + thời gian
 Next week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm
 10 years from now
10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous
10.1. Khái niệm
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một
hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
10.2 Cơng thức thì tương lai tiếp diễn
 Khẳng định: S + will/shall + be + V-ing
 Phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
 Nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?
10.3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định
trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng

thời gian ở tương lai.
Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch
hoặc một phần trong thời gian biểu.
Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday
The party will be starting at nine o’clock
10.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trong câu thường chứa các cụm từ:
 Next year, next week
 Next time, in the future
 And soon
11. Thì tương lai hồn thành – Future Perfect
11.1. Khái niệm
Thì tương lai hồn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một
hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
11.2. Cơng thức thì tương lai hồn thành
 Khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed
Ex: I will have finished my homework by 9 o’clock. (Tơi sẽ hồn thành
bài tập về nhà trước 9 giờ)
 Phủ định: S + shall/will + NOT + have + V3/ed + O
Ex: They will have not built their house by the end of this month. (Trước
cuối tháng này, họ vẫn sẽ chưa xây xong ngôi nhà)
 Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ed?


Ex: Will you have finished your homework by 9 o’clock? (Bạn sẽ làm xong
bài trước 9 giờ chứ?)
→ Yes, I will / No, I won’t.
11.3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác
trong tương lai.

Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening.
When you come back, I will have typed this email.
11.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hồn thành
Trong câu chứa các từ:
 By, before + thời gian tương lai
 By the time …
 By the end of + thời gian trong tương lai
12. Thì tương lai hồn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
12.1. Khái niệm
Thì tương lai hồn thành tiếp diễn (Future perfect continuous
tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước
một thời điểm nào đó trong tương lai.
12.2. Cơng thức thì tương lai hồn thành tiếp diễn
 Khẳng định: S + will/shall + have been + V_ing
Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month.
 Phủ định: S + will not + have been + V_ing
Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next
month.
 Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?
Ex: Will they have been building this house by the end of this year?
12.3. Cách dùng thì tương lai hồn thành tiếp diễn
Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong
tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next
month
12.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hồn thành tiếp diễn
Trong câu xuất hiện các từ:
 For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
 For 2 years by the end of this
 By the time

 Month
 By then
13. Mẹo ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh
Tuy đã có dấu hiệu nhận biết và cơng thức tổng hợp thì trong tiếng Anh
nhưng để ghi nhớ tất cả các thì trong tiếng Anh thì khơng phải dễ dàng. Để ghi
nhớ các thì tiếng anh cơ bản, bạn có thể thực hiện theo các mẹo Topica Native
mách nhỏ dưới đây.
13.1. Bảng các thì trong tiếng Anh – Tóm tắt


Để tổng kết lại kiến thức, TOPICA Native xin gửi đến bạn đọc Bảng tổng
hợp 12 thì trong tiếng Anh.

Bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh – 12 thì cơ bản trong tiếng Anh
và tuyệt chiêu sử dụng chính xác nhất
13.2. Nhớ động từ dùng trong các thì trong tiếng Anh
Mỗi thì sẽ có các cấu trúc ngữ pháp và những cách sử dụng khác nhau, để
ghi nhớ được điều này, các bạn phải nắm rõ các quy tắc xây dựng của mỗi thì,
có như vậy việc học 12 thì tiếng Anh cơ bản sẽ khơng bị nhầm lẫn nữa.
Đối với các thì hiện tại, động từ và trợ động từ được chia ở cột thứ nhất
trong bảng động từ bất quy tắc.
Đối với các thì quá khứ, động từ cũng như trợ động từ sẽ được chia theo
cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc.
Đối với các thì tương lai, bắt buộc phải có từ “will” trong câu và động từ
có hai dạng là “to be” và “verb-ing”.
13.3. Nhớ cơng thức các thì trong tiếng Anh dựa trên tên gọi


Các cơng thức tiếng Anh đơi khi khá khó nhớ vì có q nhiều lý thuyết
các thì trong tiếng Anh. Vậy làm cách nào để ghi nhớ các thì tiếng anh và dấu

hiệu nhận biết. Hãy tham khảo mẹo sau nhé!
 Bước 1: Viết tên thì bạn cần nhớ cấu trúc
Ví dụ: Q khứ – Hồn thành – Tiếp diễn
 Bước 2: Nhìn tên thì vừa viết theo thứ tự từ phải qua trái – Tiếp diễn:
cần có to be và V-ing. Hãy viết V-ing xuống trước tiên sau đó mới xét đến to
be.
 Bước 3:
Nhìn sang bên trái có “Hồn thành”. Ở thể hồn thành cần
có have/has/had và động từ chia ở dạng V3, do đó to be cũng ở
dạng V3 (been).
Bạn có cấu trúc:… been + V-ing.
 Bước 4:
Để xác định have/has/had, bạn nhìn tiếp về phía bên trái có “Quá khứ”.
Động từ quá khứ chia ở dạng V2 (quá khứ), có had thỏa mãn.
Từ đó, bạn có cấu trúc: Had + been + V-ing
Sau đó, bổ sung thêm chủ ngữ và tân ngữ, bạn sẽ nhận được cấu trúc hồn
chỉnh của thì q khứ hồn thành tiếp diễn.
S + had + been + V-ing + O
13.4. Thực hành và luyện tập
Với tiếng Anh nói chung và các thì nói riêng, việc quan trọng nhất vẫn là
luyện tập, thực hành.
Cho dù bạn học rất kỹ lý thuyết nhưng nếu khơng chịu khó thực hành thì
cũng rất nhanh qn.
Hãy chăm chỉ làm bài tập sau mỗi bài học về các thì, chắc chắn, kiến thức
về 12 thì trong tiếng Anh sẽ khơng cịn là vấn đề với bạn.
13.5. Vẽ khoảng thời gian sử dụng thì
Khi tổng hợp các thì trong tiếng Anh, để xác định khoảng và mốc thời
gian cụ thể hơn, bạn hãy vẽ một đoạn mốc thời gian tương tự thế này. Học
kỹ những kiến thức trên và thêm vào phần thì cịn thiếu theo dịng thời gian
đây nhé:



Cách chia thì trong tiếng Anh – Chia các thì tiếng Anh theo mốc thời
gian để dễ ghi nhớ và cách dùng
13.6. Sử dụng sơ đồ tư duy học tất cả thì trong tiếng Anh
Sơ đồ tư duy là phương pháp học tập được chứng minh rất hiệu quả để ghi
nhớ. Nếu bạn có thể vận dụng phương pháp này để ghi nhớ các loại thì trong
tiếng Anh thì rất tuyệt vời đúng khơng?
13.7. Tìm một trung tâm tiếng Anh để học thật hiệu quả
Nếu việc tự học khó khăn, hãy tìm một trung tâm thật uy tín để tiếp thu
kiến thức. Giáo viên sẽ giúp bạn hiểu thật sâu vấn đề, bên cạnh đó có bạn học
cùng sẽ giúp việc học khơng cịn nhàm chán nữa.
Hiện, trong các trung tâm tiếng Anh, TOPICA Native là cơ sở uy tín,
được nhiều người học tin tưởng và đánh giá rất cao. Với đội ngũ giáo viên giàu
năng lực, giáo trình bài bản, TOPICA Native tự hào đã giúp hàng chục ngàn
người tiếp cận và làm chủ tiếng Anh, từ đó tự tin hơn trong học tập, công việc
và cuộc sống. Chắc chắn, đến với TOPICA Native, bạn sẽ phải bất ngờ với
những gì chúng tơi mang lại. Tiếng Anh sẽ khơng cịn là một mơn học, nó sẽ
trở thành niềm đam mê, u thích tìm tịi, khám phá và học tập với bạn.
14. Bài tập về 12 thì trong tiếng Anh có đáp án
Để thành thạo các thì cơ bản trong tiếng Anh và cấu trúc các thì trong
tiếng Anh, hãy cùng luyện tập ngay bài tập cách sử dụng 12 thì dưới đây nhé!


Bài tập 1. Chia các động từ sau đây ở thì phù hợp
1.
I (do) … my homework at the moment.
2.
They (go) … out now.
3.

This room (smell) … terrible.
4.
He (go) … on a business trip tomorrow
5.
He (always sleep) … in class.
Đáp án
1.
am doing
2.
are going
3.
smells
4.
is going
5.
is always sleeping
Bài tập 2. Chia các động từ sau sao cho đúng.
1.
Trang (write) … that essay yesterday.
2.
My dad (take) … me to the zoo last weekend.
3.
Linh (be) … a good-looking girl at our college but now she isn’t.
4.
I (get) … up at six this morning and walked to school.
5.
We (watch) … Aquaman on the day it was released.
Đáp án
1.
wrote

2.
took
3.
was
4.
got
5.
watched
Bài 3. Tìm lỗi sai và sửa
1.
They took my pencils, ripped my books and then laugh at me.
2.
Susie goes out 4 hours ago and hasn’t come back, I’m worried.
3.
Honey, have you seen my white shirt anywhere? Our daughter
need it for a school project.
4.
How did I met your mother? Well, we were both running late for
work that day and then we was bumped into each other.
5.
Stop! You being hurting yourself!
6.
By the time I came, she is no where to be seen.
7.
This song is so good that I have been listening to it since 4 hours.
Đáp án
1.
laugh -> laughed
2.
goes -> went

3.
need -> needs
4.
was bumped -> bumped
5.
being hurting -> are hurting
6.
is -> was
7.
since -> for
Bài 4. Chia thì với các từ cho sẵn trong ngoặc
1.
My grandfather never (fly) … in an airplane, and he has no
intention of ever doing so.


2.
In all the world, there (be) … only 14 mountains that (reach) …
above 8,000 meters.
3.
When I (come) …., she (leave) …. for Nha Trang 10 minutes ago.
4.
Tomorrow I’m going to leave for home. When I (arrive) … at the
airport, Mary (wait) … for me.
5.
I (visit) … my uncle’s home regularly when I (be) … a child.
6.
David (wash) … his hands. He just (repair) … the TV set.
7.
The car (be) … ready for him the time he (come) … tomorrow.

8.
When we (arrive) … in London tonight, it probably (rain) ….
9.
London (change) … a lot since we first (come) … to live here.
10.
On arriving at home I (find) … that she just (leave) … a few
minutes before.
Đáp án
1.
has never flown
2.
are – read
3.
came – had left
4.
arrive – will be waiting
5.
visited – was
6.
is washing – has just repaired
7.
will have been – comes
8.
arrive – will probably be raining
9.
has changed – came
10.
found – had just left




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×