LASER VÀ
ỨNG DỤNG
TS. Nguyễn Thanh Phương
Bộ
môn Quang học và
Quang điện tử
Chương II:
Khuếch đại laser
07/09/2011 3
Chương 2: Khuếch đại Laser
Nhắc lại:
in short
: a LASER (Light Amplification
by
Stimulated
Emission of Radiation)
consists
of two
units:
(i)
the
optical
amplifier
converts
pump energy
into
"coherent
radiation"
(ii)
the
optical
resonator
provides
optical
feedback
which
is
mandatory
for
sustaining
optical
oscillation
07/09/2011 4
Chương 2: Khuếch đại Laser
Câu hỏi:
Có thểđạt được trạng thái đảo mật độ tích lũy ở hệ
2, 3, 4 mức năng lượng hay không nếu trạng thái
cân bằng nhiệt bị phá vỡ???
Đặt vấn đề:
-
Ta biết:
Không có đảo mật độ tích lũy -> không có khuếch đại
-
Ta biết:
Không có đảo mật độ tích lũy ở trạng thái cân bằng
nhiệt
(Ê Phân bố Boltzmann )
Chương II:
Khuếch đại laser
II.1. Giới thiệu khuếch đại Laser
07/09/2011 6
II.1. Giới thiệu khuếch đại Laser
Khuếch đại Laser phụ thuộc:
-
Hệ số khuếch đại
-
Độ rộng phổ
-
Dịch pha khuếch đại
-
Nguồn bơm
-
Tính phi tuyến và tính bão hòa của khuếch đại
-
Nhiễu khuếch đại
Chương II:
Khuếch đại laser
II.1. Giới thiệu khuếch đại Laser
II.1. 1. Hệ
số
khuếch đại Laser
07/09/2011 8
II.1. 1. Hệ
số
khuếch đại Laser
Ta có
1 sóng phẳng đơn sắc truyền theo hướng z với tần số
ν
, có
điện
trường biên độ
phức E(z), cường độ
I(z) =
|E(z)|
2
/2
η
và
mật độ
dòng photon
φ
(z) = I(z)/h
ν
, tương tác với một môi trường
các nguyên tử
có
2 mức năng lượng cách nhau 1 khoảng h
ν
. Số
lượng
nguyên tử
trong 1 đơn vị
thể
tích ở
mức trên và
dưới tương ứng là
N
2
và
N
1
.
Sóng được khuếch đại với hệ
số
khuếch đại
γ
(
ν
)
(trên 1 đơn vịđộdài) và
dịch chuyển pha
1 lượng
ϕ
(
ν
)
(trên 1 đơn vịđộdài).
Ta phải xác định
γ
(
ν
)
và
ϕ
(
ν
).
Một nguyên tử
không bị
kích thích hấp thụ
1 photon với xác xuất
Trong đótiết diện chuyển dời:
(2.1)
07/09/2011 9
II.1. 1. Hệ
số
khuếch đại Laser
Như
vậy số
photon trung bình chênh lệch ở
mức trên là
NW
i =
N
2
W
i
–N
1
W
i
Như
vậy mật độ
trung bình photon bị
hấp thụ
(trên 1 đơn vị
thể
tích trong 1
đơn vị
thời gian) là
N
1
W
i
,
tương tự
mật độ
photon được kích thích trong quá
trình bức xạ
là
N
2
W
i
N > 0: Đảo độ
tích lũy, môi trường có
khả
năng khuếch đại
và
mật độ
dòng
photon tăng
N < 0: môi trường có
khả
năng suy giảm
và
mật độ
dòng photon giảm
N = 0: môi trường trong suốt
07/09/2011 10
II.1. 1. Hệ
số
khuếch đại Laser
Từ
(2.1) và
(2.2):
Là
hệ
số
khuếch đại: lượng tăng ích của dòng photon trên một đơn vịđộdài.
(2.2)
(2.3)
Trong đó:
(2.4)
07/09/2011 11
II.1. 1. Hệ
số
khuếch đại Laser
Giải (2.3):
hệ
số
khuếch đại
γ(ν)
: lượng tăng ích của cường độ
dòng trên một đơn vị
độ
dài.
(2.5)
(2.6)
γ(ν)
tỉ
lệ
với N, nếu N < 0 (N
2
< N
1
)
(2.7)
Trong đó: (2.8)
Là
hệ
số
suy giảm
07/09/2011 12
II.1. 1. Hệ
số
khuếch đại Laser
Trong môi trường tương tác có
chiều dài d thì
khuếch đại được tính bằng tỉ
lệ
giữa mật độ
dòng photon ra và
mật độ
dòng photon vào:
(2.9)
(2.10)
Thay (2.5) vào (2.9)
-Xét độ
rộng phổ
trong trường hợp khuếch đại: từ
(2.4) ta thấy
γ(ν)
là
hàm
của
ν
và
tỉ
lệ
với g
(ν),
do đócũng là
hàm của
Δν
với tần số
trung tâm
ν
ο
=
(
E
2
-E
1)
/h. Như
vậy khuếch đại laser là
một linh kiện cộng hưởng với tần số
cộng hưởng và
độ
rộng vạch phổ
xác định bởi hàm g
(ν),
07/09/2011 13
II.1. 1. Hệ
số
khuếch đại Laser
Nếu phổ
có
dạng Lorentz:
Ta có:
là
hệ
số
khuếch đại ở
tần số
trung
tâm
(2.11)
(2.12)
(2.13)
trong đó
Chương II:
Khuếch đại laser
II.1. Giới thiệu khuếch đại Laser
II.1. 1. Hệ
số
khuếch đại Laser
II.1. 2. Sự
dịch pha khuếch đại
07/09/2011 15
II.1.2. Sự
dịch pha khuếch đại
Bởi vì
khuếch đại phụ
thuộc tần số, nên môi trường khuếch đại là
môi
trường tán xạ
và
sự
dịch chuyển pha phụ
thuộc tần số
liên quan đến
khuếch đại.
ϕ(ν)
là
hệ
số
dịch pha. Tại z +
Δ
z, biên độ
của trường điện là:
Xét một môi trường mở
rộng đồng nhất, có
I(z) = |E(z)|
2
/2
η
, theo (2.6) ta có
I(z) = I(0)exp
{γ
(
ν
)z
}
(2.14)
[]
[
]
[]
[
]
zjzjzzE
Δ
−
−
Δ
= )(exp)(exp)(exp)(exp)0(
2
1
2
1
ν
ϕ
ν
ϕ
ν
γ
ν
γ
07/09/2011 16
II.1.2. Sự
dịch pha khuếch đại
Sử
dụng gần đúng của chuỗi Taylor đối với hàm mũ
ta có:
!3!2
1
!
32
0
++++==
∑
∞
=
xx
x
n
x
e
n
n
x
(2.15)
(2.16)
07/09/2011 17
II.1.2. Sự
dịch pha khuếch đại
(2.16) xem như
một hệ
tuyến tính mà
toàn bộ
trường vào là
E(z) ra là
Δ
E(z)/
Δ
z, và
hàm dịch chuyển là:
Ví
dụ
phổ
có
dạng Lorentz và
Δν << ν
ο
:
(2.17)
(2.18)
Theo dịch chuyển Hilbert (xem phụ
lục B phần B1) thì
ϕ(ν)
là
dịch chuyển
Hilbert của γ(ν)
do đó
hàm dịch chuyển pha được xác định bởi hệ
số
khuếch đại
Chương II:
Khuếch đại laser
II.1. Giới thiệu khuếch đại Laser
II.2. Nguồn năng lượng khuếch đại
07/09/2011 19
II.2. Nguồn năng lượng khuếch đại
Phương trình biểu diễn sự thay đổi mật độ tích lũy
như một kết quả của việc bơm, cũng như dịch
chuyển có bức xạ và không bức xạ được gọi là
phương trình tốc độ. Phương trình đó biểu diễn như
thế nào????
Đặt vấn đề:
-
Ta biết:
Khuếch đại laser cần có năng lượng kích thích từ
bên ngoài để kích thích các nguyên tử từ mức thấp
lên mức cao và phải đạt được đảo mật độ tích lũy
(N = N
2
-N
1
> 0).
Để bơm laser có nhiều cách: quang, điện, hóa
học
Chương II:
Khuếch đại laser
II.1. Giới thiệu khuếch đại Laser
II.2. Nguồn năng lượng khuếch đại
II.2.1. Các phương trình tốc độ
07/09/2011 21
II.2.1. Các phương trình tốc độ
Xét 2 mức năng lượng,
τ
1
,
τ
2
là
thời gian sống tổng cộng tương
ứng ở
mức 1 và
2 cho phép các
dịch chuyển tới mức thấp hơn.
τ
2
-1
: tốc độ
dịch chuyển từ
mức 2 tới các mức thấp hơn
τ
20
-1
: tốc độ
dịch chuyển từ
mức 2 tới mức thấp hơn mức 1
τ
21
-1
: tốc độ
dịch chuyển từ
mức 2 tới mức 1
t
sp
-1
: tốc độ
dịch chuyển từ
mức 2 tới mức 1 của bức xạ
ngẫu nhiên
τ
nr
-1
: tốc độ
dịch chuyển từ
mức 2 tới mức 1 của dịch chuyển không bức xạ
(2.19)
(2.20)
Nếu hệởtrạng thái cân bằng thì
các nguyên tửởtrạng thái 1 và
2 theo
thời gian sẽ
bị
phân rã
hoàn toàn xuống các mức thấp hơn.
Làm cách nào duy trì
N
2
và
N
1
???
07/09/2011 22
II.2.1. Các phương trình tốc độ
Để
duy trì
N
1
và
N
2
ta bơm để
kích
thích các nguyên tử
từ
các mức thấp
lên các mức cao hơn. R
1
là
tốc độ
dịch chuyển (trên 1 đơn vị
thể
tích
trong 1s) từ
mức 1 lên mức khác. R
2
là
tốc độ
dịch chuyển từ
các mức
khác đến mức 2.
Như
vậy tốc độ
tăng mật độ
tích lũy
tại 2 là:
(2.21)
Tốc độ
giảm mật độ
tích lũy tại 1 là:
(2.22)
07/09/2011 24
II.2.1. Các phương trình tốc độ
ởđiều kiện trạng thái dừng ta có:
Như
vậy:
Là
chênh lệch mật độ
tích lũy ở
trạng thái dừng
(không tồn tại bức xạ
khuếch đại)
(2.23)
Theo (2.4), hệ
số
khuếch đại tỉ
lệ
với N, để
đạt được hệ
số
khuếch đại
lớn
thì
-R
1
, R
2
phải lớn
-
τ
2
phải lớn (trừ
t
sp
, vì
t
sp
đóng góp vào tốc độ
bức xạ)
-
τ
1
nhỏ, nếu R
1
<(
τ
2
/
τ
21
)R
2
1
21
2
2122
τ
τ
τ
τ
⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛
−+= RRRN
o
07/09/2011 25
II.2.1. Các phương trình tốc độ
Nếu R
1
= 0 hoặc R
1
<<(t
sp
/
τ
1
)R
2
thì
Để
đạt hệ
số
khuếch đại lớn thì
mức trên phải được bơm mạnh
và
suy giảm chậm để
duy trì
mật
độ
tích lũy lớn. Mức dưới phải
được làm rỗng nhanh. Lý
tưởng
là
(2.24)
(2.23)
(2.25)
07/09/2011 26
II.2.1. Các phương trình tốc độ
Xét 2 mức năng lượng trong đó
có
bức xạ
tại tần số
cộng hưởng
ν
o
, xuất hiện dịch chuyển thông
qua bức xạ
kích thích và
hấp
thụ.
(2.26)
(2.27)
ởđiều kiện trạng thái dừng ta có:
(2.28)
Là
chênh lệch mật độ
tích lũy ở
trạng thái dừng
(khi tồn tại bức xạ
khuếch đại)