Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty cổ phần xây lắp an giang nhà máy gạch ngói tunnel long xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.24 MB, 76 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CHI NHÁNH CƠNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP AN GIANG
NHÀ MÁY GẠCH NGÓI TUNNEL

LONG XUYÊN
SVTH: PHÙ NGỌC QUYÊN THANH
MSSV: DKT171649
LỚP: DH18KT
NGÀNH: KẾ TOÁN

An Giang, Ngày 05 Tháng 05 Năm 2021


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CHI NHÁNH CƠNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP AN GIANG


NHÀ MÁY GẠCH NGÓI TUNNEL

LONG XUYÊN
SVTH: PHÙ NGỌC QUYÊN THANH
MSSV: DKT171649
LỚP: DH18KT
NGÀNH: KẾ TOÁN
GVHD: ThS. PHÙNG THỊ THU HƯƠNG

An giang, Ngày 05 Tháng 05 Năm 2021


ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

i


LỜI CẢM ƠN
Chỉ mới chớp mắt đây thôi mà tôi đã gắn bó với ngơi trường Đại học An
Giang được 4 năm. Từ cái ngày mà tơi cịn là sinh viên năm nhất mới chập
chững bước chân vào trường. Mà giờ đây đã trở thành sinh viên năm 4 và chuẩn
bị bước chân ra một thế giới hoàn toàn mới, một cơng việc mới khơng cịn sự
bảo bọc và che chở của thầy cô, bạn bè.
Thời gian 4 năm không dài và cũng khơng ngắn để tơi có được những cuộc
gặp gỡ với những người bạn mới, thầy cô, bài học mới, những khoảng thời gian
tươi đẹp không thể nào lặp lại một lần nữa nhưng sẽ là những khoảng thời gian,
những ký ức mà tôi sẽ mãi khắc ghi. Tôi vô cùng biết ơn sự dạy dỗ của thầy cơ,
những người lái đị đã dìu dắt chúng tơi. Người đã dạy bảo chúng tơi từ những
bài học vỡ lịng, những kiến thức mới, những kinh nghiệm mà các thầy cơ đã
đúc kết từ thực tiễn mà có lẽ tơi sẽ khơng dễ dàng học được.
Tơi khơng thể nói gì hơn ngồi lời cảm ơn dành cho các thầy cơ ở trường
Đại học An Giang nói chung và tất cả các thầy cô ở Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh nói riêng, và đặc biệt là các thầy cơ ở ngành Kế tốn. Ngồi ra, tơi

vơ cùng biết ơn ThS. Phùng Thị Thu Hương, người đã luôn động viên, tiếp thêm
sức mạnh cho tôi, đồng hành cùng tôi trên bước đường cuối cùng khi tôi sắp rời
khỏi ngôi trường kính u và bước ra cánh cổng rộng lớn hơn.
Tơi đặc biệt gửi đến Ban giám đốc Chi nhánh Công ty Cổ phần Xây lắp
An Giang – Nhà máy Gạch ngói Tunnel Long Xuyên một lời cảm ơn chân thành
và sâu sắc nhất. Tôi vô cùng biết ơn thời gian qua q cơng ty đã cho tơi cơ hội
để có thể đến và thực tập ở Nhà máy, có thể nói đây là khoảng thời gian vơ cùng
vui vẻ và ý nghĩa đối với tôi.
Và một lần nữa tôi xin cảm ơn quý thầy cô, Ban Giám đốc Nhà máy Gạch
ngói Tunnel Long Xun, và các nhân viên phịng kế tốn. Tơi xin chúc q
thầy cơ, Ban Giám đốc Nhà máy Gạch ngói Tunnel Long Xuyên và tập thể nhân
viên phịng kế tốn có nhiều sức khỏe và ln đạt được nhiều thành công trong
công việc.
Xin chân thành cảm ơn!
An Giang, ngày 05 tháng 05 năm 2021
Người thực hiện

Phù Ngọc Quyên Thanh

ii


MỤC LỤC
ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP............................................................... i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................... ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG........................................................................................ vi
DANH MỤC KÝ HIỆU LƯU ĐỒ ................................................................ vii
DANH MỤC LƯU ĐỒ ................................................................................. viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... x
1.Lịch làm việc có nhận xét và chữ ký của giảng viên hướng dẫn mỗi
tuần .................................................................................................................... 1
2. Giới thiệu về Chi nhánh Công ty Cổ phần Xây lắp An Giang - Nhà máy
Gạch ngói Tunnel Long Xuyên ....................................................................... 3
2.1 Tổng quan về Nhà máy ................................................................................ 3
2.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 4
2.2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty ..................................................................... 25
2.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................ 7
2.3 Nhân sự ........................................................................................................ 8
3. Báo cáo kết quả tìm hiểu về hoạt động kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm và môi trường làm việc tại Chi nhánh Công ty
Cổ phần Xây lắp An Giang - Nhà máy Gạch ngói Tunnel Long Xuyên .. 10
3.1 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................... 10
3.1.1 Sơ lược về các sản phẩm gạch ngói của Nhà máy Gạch ngói Tunnel Long
Xuyên ............................................................................................................... 10
3.1.1.1 Sơ lược về các sản phẩm gạch ngói của Nhà máy Gạch ngói Tunnel
Long Xuyên ..................................................................................................... 10
3.1.1.2 Quy trình sản xuất gạch ngói ............................................................... 11
3.1.2 Đặc điểm kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy
gạch ngói Tunnel Long Xuyên của sản phẩm gạch ống 8 x18 ........................ 12
3.1.2.1 Sơ lược về sản phẩm gạch ống 8 x18 .................................................. 12
3.1.2.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......... 12
iii


3.1.2.3 Kỳ tính giá thành.................................................................................. 13
3.1.2.4 Phương pháp tính giá thành ................................................................. 13
3.1.3 Kế tốn các khoản chi phí sản xuất ........................................................ 13
3.1.3.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ............................................. 13

3.1.3.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ..................................................... 17
3.1.3.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung ............................................................ 21
3.1.3.4 Kế tốn tính giá thành sản phẩm gạch ống 8 x 18 công đoạn gạch
mộc................................................................................................................... 25
3.2 Môi trường làm việc tại Nhà máy Gạch ngói Tunnel Long Xuyên........... 25
3.2.1 Những quy định của Nhà máy ................................................................ 25
3.2.2 Cơ sở vật chất ......................................................................................... 27
3.2.3 Tác phong làm việc của nhân viên: ........................................................ 27
3.2.4 Chế độ chính sách dành cho nhân viên:.................................................. 28
3.3 Nhận xét ..................................................................................................... 28
3.3.1 Môi trường làm việc ............................................................................... 28
3.3.2 Cơng tác kế tốn ..................................................................................... 29
4. Nội dung công việc được phân công và lựa chọn tìm hiểu ..................... 29
4.1 Cơng việc được phân cơng ........................................................................ 29
4.2 Cơng việc tự tìm hiểu: ............................................................................... 30
5. Phương pháp thực hiện công việc được phân công và lựa chọn tìm
hiểu .................................................................................................................. 30
5.1 Phương pháp thực hiện cơng việc được phân công ................................... 30
5.2 Phương pháp thực hiện công việc tự tìm hiểu ........................................... 32
6. Kết quả đạt được qua việc thực tập ........................................................ 33
6.1. Những nội dung kiến thức đã được củng cố/ vận dụng ............................ 33
6.2. Những kỹ năng cá nhân, giữa các cá nhân và thực hành nghề nghiệp đã học
hỏi được ........................................................................................................... 34
6.2.1. Kỹ năng cá nhân .................................................................................... 34
6.2.2. Kỹ năng giữa các cá nhân ...................................................................... 35
6.2.3. Kỹ năng thực hành nghề nghiệp đã học hỏi được ................................. 36
iv


6.3. Những kinh nghiệm hoặc bài học thực tiễn đã tích lũy được ................... 37

6.4. Chi tiết các kết quả cơng việc đã đóng góp cho đơn vị thực tập .............. 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 40
PHỤ LỤC........................................................................................................ 41

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Bảng phân tích chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp phân bổ cho Ống
8x18 công đoạn gạch mộc tháng 12/2020 ....................................................... 16
Bảng 2: Bảng thể hiện Chi phí ngun vật liệu phụ trực tiếp cơng đoạn gạch
mộc phân bổ cho sản phẩm Ống 8 x 18 trong tháng 12/2020 ......................... 17
Phụ lục 6: Bảng thanh tốn tiền lương nhân cơng trực tiếp cơng đoạn gạch mộc
tháng 12/2020 .................................................................................................. 50
Phụ lục 7: Tổng hợp các khoản BHXH, BHYT, BHTN của từng bộ phận công
đoạn gạch mộc tại Nhà máy vào tháng 12 năm 2020 ...................................... 51

vi


DANH MỤC KÝ HIỆU LƯU ĐỒ

Điểm bắt đầu/ Kết thúc/ Đối tượng bên ngoài
Chứng từ 1 liên
Chứng từ nhiều liên
Xử lý máy tính
Xử lý thủ cơng
Nhập liệu thủ cơng vào phần mềm
Cơ sở dữ liệu
- Lưu trữ thủ công

N: Theo số thứ tự
A: Theo tên
D: Theo ngày
Kết nối liên lạc (Email, điện thoại…)

Ghi chú
Đường di chuyển

vii


DANH MỤC LƯU ĐỒ
Phụ lục 1: Lưu đồ mô tả quy trình ln chuyển chứng từ xuất kho chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp để sản xuất tại Nhà máy Gạch ngói Tunnel Long Xuyên .... 43
Phụ lục 2: Lưu đồ mơ quả quy trình ln chuyển chứng từ chi phí nhân cơng
trực tiếp tại Nhà máy Gạch ngói Tunnel Long Xuyên .................................... 44
Phụ lục 3: Lưu đồ mô tả quy trình ln chuyển chứng từ chi phí sản xuất chung
tại Nhà máy Gạch ngói Long Xuyên ............................................................... 45

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Nhà máy............................................................... 5
Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế tốn tại nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xun .... 7
Sơ đồ 3: Hình thức kế tốn trên máy vi tính ...................................................... 9
Sơ đồ 4: Sơ đồ mơ tả quy trình sản xuất gạch ngói của Nhà máy Gạch ngói
Tunnel Long Xuyên ......................................................................................... 11

ix



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm tai nạn

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPSXC


Chi phí sản xuất chung

CCDC

Công cụ dụng cụ

CSDL

Cơ sở dữ liệu



Công đoạn

ĐVT

Đơn vị tính

GTĐV

Giá thành đơn vị

GTGT

Giá trị gia tăng



Hóa đơn


KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

NK

Nhập kho

STT

Số thứ tự

SX

Sản xuất

TP

Thành phẩm

TK

Tài khoản

TH

Tổng hợp

TSCĐ


Tài sản cố định

XK

Xuất kho

XNT

Xuất nhập tồn

x


1. Lịch làm việc có nhận xét và chữ ký của giảng viên hướng dẫn mỗi tuần

THỜI GIAN

CÔNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN CƠNG HOẶC LỰA
CHỌN TÌM HIỀU

- Trình diện người hướng dẫn (kế tốn trưởng) và trao
Tuần 1:
(25/01/2021 - đổi thơng tin về chủ đề báo cáo thực tập, thời gian thực
31/01/2021) tập, kế hoạch công việc thực tập tại Nhà máy.
- Tham quan Nhà máy và làm quen với nhân viên trong
phịng kế tốn tài vụ, mơi trường làm việc tại đơn vị.
- Quan sát quá trình làm việc của nhân viên phịng kế
tốn tài vụ.
- Cơng việc được phân cơng: Sắp xếp và kiểm tra các
hóa đơn chứng từ (phiếu xuất kho), gỡ ghim, đóng cuốn

chứng từ, xé và phân loại hóa đơn.
- Tìm hiểu các thơng tin chung của Nhà máy: Các chuẩn
Tuần 2:
(01/02/2021 - mực, chế độ chính sách kế tốn mà Nhà máy áp dụng.
07/01/2021) - Cơng việc được phân cơng: Chuyển chứng từ cho
trưởng phịng kinh doanh trình ký, kiểm tra, đối chiếu
số liệu trên các chứng từ, phân loại phiếu chi, và phiếu
nhập kho, gỡ ghim, dán chứng từ (vé phà, vé xe), tách
phiếu thu…
- Học cách sử dụng các thiết bị trong văn phịng như
máy in, máy photo...
- Quan sát q trình làm việc của các nhân viên phịng
Tuần 3:
(22/02/2021 - kế tốn tài vụ.
28/02/2021) - Cơng việc tự tìm hiểu: Tìm hiểu bảng chấm công và
cách chấm công ở các bộ phận trong Nhà máy.
- Tìm hiểu về quy trình mua nguyên vật liệu về sản xuất,
quy trình tính lương.
- Tìm hiểu quy trình sản xuất gạch, ngói tại Nhà máy.
- Cơng việc được phân công: Sắp xếp và phân loại
chứng từ.

1

KÝ XÁC
NHẬN
GVHD


- Tìm hiểu về số lượng nhân viên trực tiếp sản xuất, số

Tuần 4:
(01/03/2021 – giờ lao động, nhóm sản phẩm sản xuất.
07/03/2021) - Công việc được phân công: Sắp xếp chứng từ và kiểm
tra thông tin trên chứng từ.
- Tìm hiểu quy trình mua nguyên vật liệu về trực tiếp
sản xuất, đưa cho các nhân viên phụ trách công việc đó
kiểm tra.
- Quan sát q trình làm việc của nhân viên phịng kế
Tuần 5:
(08/03/2021 – tốn tài vụ.
14/03/2021) - Cơng việc tự tìm hiểu: Tìm hiểu quy trình xuất kho
nguyên vật liệu để sản xuất.
- Công việc được phân cơng: Xé phiếu xuất kho hàng
hóa và sắp xếp theo ngày.
- Tìm hiểu về hình thức tính lương của Nhà máy.
Tuần 6:
(15/03/2021 - - Công việc được phân công: Sắp xếp hóa đơn chứng từ
21/03/2021) và biên bản nhân giao hàng.
- Quan sát quá trình làm việc của nhân viên phịng kế
Tuần 7:
(22/03/2021 - tốn tài vụ.
28/03/2021) - Cơng việc được phân công: Sắp xếp và phân loại phiếu
nhập kho và biên bản nhận giao hàng, nhóm phiếu nhập
kho và biên bản nhận giao hàng theo khu vực.
- Tìm hiểu về hình thức trả lương của bộ phận sản xuất.
- Quan sát q trình làm việc của nhân viên phịng kế
(29/03/2021 - tốn tài vụ.
04/04/2021) - Tìm hiểu cách tính lương cho nhân viên bộ phận sản
xuất.
Tuần 8:


- Quan sát q trình làm việc của nhân viên phịng kế
(05/04/2021 - tốn tài vụ.
11/04/2021) - Tìm hiểu về phần mềm kế toán V6 Software mà Nhà
máy đang sử dụng.
Tuần 9:

- Quan sát q trình làm việc của nhân viên phịng kế
Tuần 10:
(12/04/2021 - toán tài vụ.
18/04/2021)
2


- Công việc được phân công: Tách biên nhận giao hàng
photo, sắp xếp chứng từ phiếu nhập kho, nhóm phiếu
nhập kho, hóa đơn bán hàng, biên nhận giao hàng bảng
chính và bảng photo.
2. Giới thiệu về Chi nhánh Công ty Cổ phần Xây lắp An Giang - Nhà
máy Gạch ngói Tunnel Long Xuyên
2.1 Tổng quan về Nhà máy
Nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xun là đơn vị trực thuộc Cơng ty Cổ
phần Xây lắp An Giang. Chuyên sản xuất gạch xây dựng, gạch chịu lửa và ngói
lợp các loại. Cơng suất 40 triệu sản phẩm qui chuẩn/năm, dây chuyền đồng bộ
theo công nghệ của MORANDO-ITALY. Máy được xây dựng trên diện tích 5
ha. Sử dụng nguồn ngun liệu sẵn có tại địa phương.
- Tên công ty: Chi nhánh Công ty Cổ phần Xây lắp An Giang – Nhà máy
Gạch ngói Tunnel Long Xuyên. (Tên gọi thường xuyên là Nhà máy Gạch ngói
Tunnel Long Xuyên hoặc Nhà máy)
- Logo:


- Trụ sở chính: Số 116 Trần Hưng Đạo, Tổ 12A, Khóm Bình Đức 5,
Phường Bình Đức, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang
- Điện thoại: (076).3858.197 – 858.199

Fax: (076) 3836.013

- Email:
- Website: www.ctyxl.angiang.com.vn
- Mã số thuế: 1600 220016 0011
- Tổng số lao động: 207 nhân viên, trong đó 177 tham gia trực tiếp sản
xuất sản phẩm, 14 nhân viên văn phòng, 16 nhân viên đội tải.
- Thành tích Nhà máy đã đạt được:
+ Được công nhận là Doanh nghiệp nhà nước loại I của Tỉnh
+ Công ty vinh dự được Nhà nước tặng thưởng Huân chương lao động
hạng 1, hạng 2, hạng 3
+ Công ty được tổ chức QUACERT cấp chứng nhận hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001-2008.
+ Sản phẩm của Công ty nhiều năm liền được người tiêu dùng bình chọn
Hàng Việt Nam Chất lượng cao.
3


+ Nhà máy nhận được giải thưởng “Cúp Vàng xây dựng Việt Nam tại hội
chợ Vietbuild năm 2006”, v.v.
Nhà máy chuyên sản xuất các loại sản phẩm như gạch xây, gạch lát nền,
ngói Tunnel,v.v.
Gạch xây

Gạch ống 9 x19


Gạch ống 9 x19 (nửa)

Gạch ống 8 x 18

Gạch ống 8 x18 (nửa)

Thẻ 8 x18

Gạch lát nền

Gạch trang trí Hauydi

Gạch bánh ú

Gạch cẩn tường

Gạch tàu bo

Ngói Tunnel

Ngói 22

Ngói vẩy cá

Ngói sắp nóc

2.2 Cơ cấu tổ chức

4


Ngói mũi hài

Ngói âm dương


2.2.1 Cơ cấu tổ chức của cơng ty
GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

QUẢN ĐỐC
PHỊNG
KINH
DOANH

PHỊNG
KẾ
TỐN
TÀI VỤ

TỔ SẢN
XUẤT

KHO

TỔ CHẾ
BIẾN


PHỊNG TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH

TỔ XAY
THAN

BẢO
VỆ

ĐỘI
TẢI

TỔ XẾP
GNG

TỔ KỸ
THUẬT

TỔ SỬA
GNG

TỔ
LỊ


GIỚI


TỔ
NGĨI

TỔ CƠ
ĐIỆN

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Nhà máy
(Nguồn: Kết quả phỏng vấn từ phịng kế tốn tài vụ)
Chức năng của từng bộ phận
- Giám đốc: Là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của Nhà
máy; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng
quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao
(chấp hành chính sách và chế độ kế toán hiện hành). Giám đốc quyết định việc
điều hành các hoạt động sản xuất của Nhà máy theo kế hoạch của UBND tỉnh
công nhận.
Định kỳ, thực hiện báo cáo mọi hoạt động SX – KD, đời sống CB – CNV
của Nhà máy, thảo luận và đề ra phương pháp phân phối thu nhập của Nhà máy,
xác định việc trích lập và sử dụng các quỹ của DN.

5


- Phó Giám đốc: Là người tham mưu cho Giám đốc trong các vấn đề cần
thiết, điều hành công việc do Giám Đốc phân công, đôn đốc và giám sát hoạt
động của các bộ phận, đôn đốc tiến độ sản xuất sản phẩm. Thực hiện việc tham
gia nhận hợp đồng mua bán với bên ngồi cơng ty giao dịch, dự tốn, nghiệm
thu. Hiện tại, ở Nhà máy có hai Phó Giám đốc và được phân định như sau:
+ Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh: Là người trực tiếp lãnh đạo bộ
phận quản lý Nhà máy, gồm các bộ phận: tổ chức hành chính, kế tốn tài vụ,
quản lý kho, phịng kinh doanh, đội tải, bảo vệ.

+ Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật: Là người phụ trách quản lý các phân
xưởng SX bao gồm 2 tổ: tổ kỹ thuật và tổ chức sản xuất. Trong đó, tổ sản xuất
bao gồm: tổ chế biến, tổ xay than, tổ xếp goòng, tổ sửa gng, tổ lị, tổ ngói, tổ
cơ điện.
- Quản đốc: Là người phụ trách hỗ trợ cho Phó Giám đốc phụ trách kỹ
thuật trực tiếp chỉ đạo các vấn đề liên quan đến kỹ thuật sản xuất, chất lượng
sản phẩm và là người trực tiếp chịu trách nhiệm chỉ đạo q trình sản xuất.
- Phịng tổ chức hành chính: Có nhiệm quản lý nhân sự, theo dõi và đề
bạt cán bộ, sắp xếp nhân sự, lo một số việc về chế độ chính sách như: vấn đề
khen thưởng, kỷ luật, lương bổng… đảm trách một số công việc mang tính chất
giao tiếp với khách hàng khi có những liên hệ thuần túy về hành chính, quản lý,
tiếp nhận và xử lý công văn đến và đi nhằm tổ chức bộ máy gọn nhẹ và đạt hiệu
quả hoạt động cao. Tổ chức việc kiểm tra, tuần tra bảo vệ tài sản cơng, thành
phẩm và tài sản trong Nhà máy.
- Phịng kế tốn tài vụ: Có trách nhiệm theo dõi tình hình thu chi tài
chính, theo dõi việc sử dụng vốn của nhà máy, tổ chức ghi chép sổ sách kế tốn,
tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm, xác định doanh thu của Nhà máy, theo
dõi tình hình thanh tốn cơng nợ, phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ theo
qui định của Nhà nước và quyết định của Giám đốc nhà máy.
- Phịng kinh doanh: Có trách nhiệm giúp Ban Giám Đốc về mọi hoạt
động liên quan đến sản xuất kinh doanh, bán hàng, lập kế hoạch sản xuất, cân
đối nhu cầu tiêu thụ mua bán, dự trữ vật liệu và công cụ lao động đáp ứng kịp
thời cho sản xuất. Tiếp cận nghiên cứu thị trường, tìm kiếm đối tác, lập kế hoạch
tiêu thụ sản phẩm, tiếp xúc và giao dịch với khách hàng chuẩn bị mọi thủ tục
cần thiết để Ban Giám đốc ký hợp đồng.
- Thủ kho: Giám sát và quản lý, trông coi và bảo vệ tài sản của Nhà máy.
- Đội tải: Chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa đến cho khách hàng,
ngồi ra cịn thay mặt kế tốn cơng nợ thu nợ từ khách hàng.
6



- Bảo vệ: Chịu trách nhiệm giám sát và bảo vệ tài sản của Nhà máy.
- Tổ kỹ thuật: Chịu trách nhiệm quản lý định mức kỹ thuật, giải quyết các
vấn đề liên quan về kỹ thuật sản xuất, chất lượng sản phẩm, giám sát kỹ thuật
và an toàn lao động.
- Tổ sản xuất: Chịu trách nhiệm giám sát, điều phối và đảm bảo sản xuất
đúng sản lượng kế hoạch công ty đề ra và bảo đảm chất lượng sản phẩm.
- Tổ chế biến: Phụ trách công đoạn chế biến và tạo hình mẫu gạch.
- Tổ xay than: Phụ trách cơng đoạn xay than phục vụ việc đốt lị.
- Tổ xếp gng: Phụ trách cơng đoạn đưa gạch lên gng phơi, và mang
gạch vào kho khi phơi xong.
- Tổ sửa gng: Phụ trách cơng đoạn khi gạch mộc phơi khơ đưa vào dây
chuyền nung gạch, gạch đưa vào kho, và chỉnh sửa gạch nếu bị sai lệch về kích
cỡ gạch qui định.
- Tổ lị: Phụ trách cơng đoạn đưa gạch mộc vào nung, có trách nhiệm giám
sát, báo cáo tình hình nhiên liệu đốt.
- Tổ cơ điện: Phụ trách đảm bảo cho điện khâu sản xuất diễn ra liên tục.
- Tổ cơ giới: Phụ trách điều khiển và chỉnh sửa máy móc thiết bị.
2.2.2 Tổ chức bộ máy kế tốn
Kế tốn trưởng

Kế tốn vật tư, chi
phí sản xuất, giá
thành sản phẩm

Kế tốn
tổng hợp

Kế tốn
cơng nợ


Kế tốn
thanh
tốn

Thủ quỹ

Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế tốn tại nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xun
(Nguồn: Phịng kế tốn tài vụ)
- Kế tốn trưởng: Tiến hành tổ chức toàn bộ hệ thống kế toán của Nhà
máy, tham mưu cho Giám Đốc trong việc ra quyết định trong hoạt động kinh
doanh, tổ chức kiểm tra kế tốn trong nội bộ Nhà máy. Ngồi nhiệm vụ của một
kế tốn trưởng thì cịn kiêm nhiệm vụ của kế tốn vật tư, chi phí sản xuất, giá
thành sản phẩm, kế toán tổng hợp:

7


+ Kế tốn vật tư, chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm: Theo dõi tình hình
nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa, tình hình bảo quản vật tư, hàng hóa tại kho,
tình hình sử dụng vật tư theo định mức và củng cố việc cung cấp số liệu cho
kiểm kê định kỳ, theo dõi tình hình trích khấu hao tài sản cố định đồng thời phản
ánh chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành và kiểm tra chi phí sản xuất
của nhà máy.
+ Kế tốn tổng hợp: Theo dõi, xử lý thông tin các chứng từ kế toán nhằm
phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm sốt
từng loại tài sản, từng loại nguồn vốn cho quá trình hoạt động của Nhà máy.
- Kế tốn cơng nợ: Theo dõi tình hình cơng nợ và phụ trách việc thu hồi
nợ, lập hóa đơn bán hàng.
- Thủ quỹ: Theo dõi tình hình thu, chi theo chứng từ thu chi của kế tốn,

theo dõi quản lý tồn bộ lượng tiền mặt, chi trả lương cho cán bộ cơng nhân.
Ngồi ra, thủ quỹ cịn thực hiện nhiệm vụ của kế tốn thanh tốn.
+ Kế toán thanh toán: Phản ánh các nghiệp vụ thu, chi vốn bằng tiền, thực
hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo giám
sát chặt chẽ vốn bằng tiền.
2.3 Nhân sự
Chi nhánh Công ty Cổ phần Xây lắp An Giang – Nhà máy Gạch ngói
Tunnel Long Xun tính đến cuối tháng 3/2021 hiện có 207 nhân viên.
Tiêu chí
Tổng cộng
Phân theo trình độ lao động
- Trên đại học
- Trình độ đại học
- Trình độ cao đẳng, trung cấp
- Trình độ khác
Phân loại theo hợp đồng lao động
- Hợp đồng không xác định thời hạn
- Hợp động có thời hạn từ 1 – 3 năm
- Hợp đồng thời vụ
Phân loại theo giới tính
-

Nữ
Nam

Số lượng (người)
207

Tỷ trọng (%)
100%


2
10
20
175

0,97%
4,83%
9,66%
84,54%

125
37
45

60,39%
17,87%
21,74%

29
178

14%
86%

(Nguồn: Phịng kế tốn tài vụ)
Nhận xét:
Nhìn chung, do đặc điểm của Nhà máy là sản xuất gạch ngói cho nên số
lượng nhân viên nam chiếm 86% so với nhân viên nữ là 14%. Trình độ lao động
8



của nhân viên từ cao đẳng, trung cấp chiếm tỷ trọng ít hơn so với các nhân viên
có tay nghề. Và số lượng nhân viên nữ chủ yếu tập chung làm việc tại văn phịng,
và nhân viên nam thì tập trung ở phân xưởng sản xuất.
2.4 Chế độ kế toán và hình thức kế tốn:
Cơng ty Cổ phần Xây lắp An Giang – Nhà máy Gạch ngói Tunnel Long
Xuyên là đơn vị hạch toán độc lập, áp dụng chế độ kế tốn áp dụng theo Thơng
tư 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế toán: bắt đầu và kết thúc từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng thống nhất trong kế toán là: đồng Việt Nam (ĐVN)
- Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định: Theo phương pháp đường
thẳng.
- Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: Bình quân gia quyền cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ.
- Nhà máy đang áp dụng là hình thức kế toán chứng từ ghi sổ và được thực
hiện trên phần mềm kế toán (V6 Software) được thiết kế riêng cho Nhà máy.
Ngoài ra, Nhà máy vẫn sử dụng excel để cập nhật thông tin về lương nhân viên.
- Sơ đồ kế tốn trên máy vi tính được thể hiện như sau:

Chứng từ
kế tốn

PHẦN MỀM
KẾ TỐN V6
SOFTWARE

MÁY VI TÍNH

Bảng tổng hợp
chứng từ kế tốn

SỔ KẾ TỐN
+ Sổ tổng hợp
+ Sổ chi tiết

- BÁO CÁO TÀI CHÍNH
- BÁO CÁO QUẢN TRỊ

Sơ đồ 3: Hình thức kế tốn trên máy vi tính
Ghi chú:
Số liệu được nhập hàng ngày
In sổ, báo cáo
Đối chiếu, kiểm tra
(Nguồn: Phần mềm kế toán V6 Software)

9


+ Hàng ngày, khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng
từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, xác định tài khoản ghi
nợ, tài khoản ghi có để hạch tốn vào phần mềm kế tốn trên máy vi tính theo
các biểu mẫu đã được phần mềm thiết kế sẵn. Các dữ liệu được nhập sẽ tự động
ghi vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan.
+ Cuối tháng, cuối kỳ kế toán sẽ thực hiện thao tác kết chuyển, lập bảng
cân đối số phát sinh. Các số liệu sẽ được lưu trên máy vi tính, khi cần cung cấp
cho đối tượng nào đó, kế toán sẽ kết xuất và in ra.
+ Cuối kỳ, kế tốn thực hiện thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính.
Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết được phần mềm thực

hiện tự động. Tuy nhiên, kế tốn cũng có thể kiểm tra, đối chiếu lại sổ kế tốn
và báo cáo tài chính đã in ra. Đồng thời, kế toán cũng phải kết xuất sổ tổng hợp,
sổ chi tiết để in ra, đóng quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý (ký tên, đóng
dấu,...) để báo cáo cho Ban Giám đốc và cơ quan thuế.
3. Báo cáo kết quả tìm hiểu về hoạt động kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm và mơi trường làm việc tại CN Công ty Cổ
phần Xây lắp An Giang - Nhà máy Gạch ngói Tunnel Long Xun
3.1 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
3.1.1 Sơ lược về các sản phẩm gạch ngói của Nhà máy Gạch ngói
Tunnel Long Xuyên
3.1.1.1 Sơ lược về các sản phẩm gạch ngói của Nhà máy Gạch ngói
Tunnel Long Xuyên
Nhà máy chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm gạch ngói với dây
chuyền cơng nghệ đồng bộ của MORANDO – ITALY, và quá trình sản xuất
trải qua 2 công đoạn: gạch mộc và gạch thành phẩm. Hàng năm, nhà máy sản
xuất nhiều loại sản phẩm như:
- Gạch xây: Ống 9 x 19, ống 9 x 19 (nửa), ống 8 x 18, ống 8 x 18 (nửa),
thẻ 9 x 19, thẻ 8 x 18, thẻ đặc 8 x18, thẻ 10 x 20, ống 9 x 18 x19...
- Gạch lát nền: Gạch tàu bo, gạch tàu 20 x 20, gạch tàu 30 x 30, gạch trang
trí Hauydi, gạch cẩn, gạch bánh ú…
- Ngói các loại: Ngói lợp 22, ngói vẩy cá, ngói âm dương, ngói mũi hài,
ngói sắp nóc, ngói diềm âm, ngói diềm dương, ngói sắp nóc nhỏ, ngói âm tiểu...
Nhà máy cịn sản xuất gạch ngói theo mẫu mã u cầu của khách hàng.
Ngồi ra, Nhà máy cịn có một đội tải chuyên bốc xếp, vận chuyển gạch ngói đi
các nơi bằng ghe, xe theo yêu cầu của khách hàng.
10


3.1.1.2 Quy trình sản xuất gạch ngói
Bước 1


Ngun vật liệu ban đầu (Đất sét)

Máy cán thô
Bước 2
Máy nghiền mịn

Máy nhào trộn

Máy đùn hút chân không
Bước 3
Khuôn chân không

Thành phẩm (gạch mộc)

Bước 4

Phơi khơ hoặc sấy khơ gạch mộc

Bước 5

Lị nung gạch

Bước 6

Gạch thành phẩm

Sơ đồ 4: Sơ đồ mô tả quy trình sản xuất gạch ngói của Nhà máy Gạch
ngói Tunnel Long Xuyên
(Nguồn: Kết quả phỏng vấn từ phòng kế tốn tài vụ)

Gạch ngói Tunnel là sản phẩm từ đất sét, để tạo ra được thành phẩm phải
trải qua nhiều khâu gồm các bước sau:
Bước 1: Đất sét sau khi khai thác thì sẽ được vận chuyển về kho chứa
nguyên liệu. Tại đây, đất sét được máy đào xúc đưa lên thùng lường theo định
mức quy định và đem đi ủ.
Bước 2: Đất sét sau khi ngâm ủ theo đúng thời gian quy định từ kho chứa
được xúc đổ vào thùng tiếp liệu để đưa vào công đoạn sơ chế để lọc bỏ rác và
11


các tạp chất khác có trong đất. Cơng đoạn sơ chế lần lượt gồm: Tiếp liệu, tách
đá, nghiền thô, nghiền mịn.
Bước 3: Sau khi sơ chế nguyên liệu đất sét được đưa vào máy nhào trộn 2
trục để trộn với than cám đá nhằm đạt độ dẻo cần thiết, sau đó đưa qua máy đùn
hút chân khơng sẽ hút các bọt khí cịn lẫn trong đất đưa ngun liệu vào khn
ép tạo hình theo kích thước, hình dáng đã định trước để tạo ra sản phẩm gạch
mộc (gạch chưa nung). Đây là giai đoạn đầu trong quy trình sản xuất.
Bước 4: Sản phẩm gạch mộc sau khi có hình dáng chuẩn được vận chuyển
lên các kệ đưa ra phơi hoặc sấy để đạt được độ ẩm thích hợp.
Bước 5: Sau khi gạch đạt được độ ẩm theo quy định thì tiến hành xếp sản
phẩm gạch mộc lên xe goòng đưa vào xơng – sấy trong lị nung tunnel một
khoảng thời gian nhất định, tiếp theo chuyển sang lò nung gạch để nung ở nhiệt
độ khoảng 900 độ C, sau đó sản phẩm được làm nguội ngay trong lò cho ra
thành phẩm.
Bước 6: Sản phẩm sau khi nung, phân loại và vận chuyển vào kho chứa
thành phẩm.
Do bài báo cáo thực tập hạn chế về thời gian và các sản phẩm điều được
sản xuất tương tự nhau nên tác giả quyết định lựa chọn sản phẩm gạch Ống 8x18
là sản phẩm được sản xuất nhiều nhất và bán chạy nhất để tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm và chỉ làm cho công đoạn gạch mộc.

3.1.2 Đặc điểm kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xuyên của sản phẩm gạch ống 8 x18
3.1.2.1 Sơ lược về sản phẩm gạch ống 8 x18
Sản phẩm gạch ống 8 x 18 là sản phẩm gạch được các công ty lớn và người
tiêu dùng ưa chuộng sử dụng trong quá trình xây dựng các cơng trình lớn như
cơng trình cơng cộng (bệnh viện, trường học, chung cư…), các cơng trình nhỏ
như nhà ở. Ngoài ra, gạch ống 8x18 là loại gạch xây có giá thành sản xuất rẻ và
độ bền cao.
3.1.2.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Đối tượng tập hợp chi phí: là tồn phân xưởng sản xuất theo cơng đoạn
gạch mộc.
- Đối tượng tính giá thành sản phẩm: Sản phẩm gạch ống 8 x 18 công
đoạn gạch mộc.

12


3.1.2.3 Kỳ tính giá thành
Do sản phẩm gạch ngói có chu kỳ sản xuất với thời gian ngắn, đặc điểm
tổ chức sản xuất và yêu cầu thông tin quản lý giá thành tại Nhà máy, nên Nhà
máy chọn kỳ tính giá thành là tháng để thuận lợi cho việc tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm, kịp thời đáp ứng yêu cầu báo cáo cho Ban
Giám Đốc Nhà máy.
3.1.2.4 Phương pháp tính giá thành
Phương pháp tính giá thành sản phẩm Ống 8 x 18 – Mộc của Nhà máy là
phương pháp kết chuyển tuần tự.
3.1.3 Kế tốn các khoản chi phí sản xuất
3.1.3.1 Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đất sét là nguyên liệu chủ yếu trong sản xuất gạch, ngói Tunnel. Việc khai
thác nguyên liệu đất sét sẽ được tiến hành và đầu năm căn cứ vào khối lượng

đất thực tế tiêu hao của năm trước và số lượng đất ước tính sử dụng của năm
nay dựa trên kế hoạch sản xuất của năm. Nhà máy chuyên sản xuất và kinh
doanh gạch, chủ yếu là gạch xây, ngói lợp nên chi phí ngun vật liệu trực tiếp
bao gồm:
- Nguyên vật liệu chính: đất sét
- Nguyên vật liệu phụ: than cám, dầu DO, mỡ bị, mạt cưa, củi trấu, nhớt…
- Ngồi ra, các khoản chi phí phục vụ cơng việc thu mua ngun vật liệu
sẽ được tính trực tiếp vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp như: chi phí th máy
móc vận chuyển đất sản xuất, chi phí ăn uống, và chi phí tiền lương nhân công
khai thác đất phục vụ cho việc vận chuyển nguyên vật liệu,…
Nhà máy sử dụng phương pháp bình qn gia quyền cuối kỳ để tính giá
xuất kho nguyên vật liệu đưa vào sử dụng.
Đơn giá xuất kho
bình quân cuối kỳ

CP NVL phân
bổ cho SP i

Trị giá NVL đầu kỳ + Trị giá NVL nhập trong kỳ
=
Số lượng NVL đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong kỳ

Tổng CPNVLTT cần phân bổ
=

x
Tổng số lượng SPHT gạch mộc

Hệ số quy
đổi từng SP


x

Số lượng SP
i hoàn thành

Chứng từ sử dụng: Hóa đơn mua hàng; Phiếu nhập kho; Bảng tổng hợp
nhập – xuất – tồn; Phiếu xuất kho,v.v.
13


×