Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Tìm hiểu về hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh an giang phòng giao dịch long xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 29 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH AN GIANG
PHÒNG GIAO DỊCH LONG XUYÊN

SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ NGỌC HÂN
MSSV: DTC171920
LỚP: DH18TC
NGÀNH: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

AN GIANG, THÁNG 5 NĂM 2021


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH AN GIANG
PHÒNG GIAO DỊCH LONG XUYÊN



SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ NGỌC HÂN
MSSV: DTC171920
LỚP: DH18TC
NGÀNH: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
GVHD: Ths. NGUYỄN THỊ KIM ANH

AN GIANG, THÁNG 5 NĂM 2021


MỤC LỤC
MỤC LỤC………………………………………………………………i
DANH MỤC BẢNG………………………………………………….iii
DANH MỤC HÌNH…………………………………………………iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ………………………………………………….iii
DANH MỤC VIẾT TẮT……………………………………………iv
1
LỊCH LÀM VIỆC CÓ NHẬN XÉT VÀ KÝ XÁC NHẬN CỦA GVHD
MỖI TUẦN ................................................................................................................. 1
2
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỄN VIỆT NAM CHI NHÁNH AN GIANG .......................................... 2
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỄN VIỆT NAM............................................................ 2
2.1.1

Quá trình hình thành ............................................................................ 2

2.1.2


Những lợi thế, cơ hội và thách thức..................................................... 4

Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển VN-chi nhánh
An Giang ................................................................................................................ 4
2.2.1

Quá trình hình thành ............................................................................ 4

2.2.2

Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 6

2.2.3 Các nghiệp vụ chính của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển
Việt Nam chi nhánh An Giang và Phòng Giao Dịch trực thuộc .................... 7
2.2.4 Những thuận lợi và khó khăn trong q trình hoạt động của Ngân
hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh An Giang .............. 8
3
BÁO CÁO KẾT QUẢ TIM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG VÀ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TẠI BIDV AN GIANG ....................... 10
Hoạt động cho vay tiêu dùng .................................................................... 10
3.1.1

Quy trình cho vay ................................................................................ 10

3.1.2

Hoạt Động Cho Vay ............................................................................ 11

MƠI TRƯỜNG LÀM VIỆC .................................................................... 14
3.2.1


Quy định, chính sách .......................................................................... 14

3.2.2

Cơ sở vật chất, kỹ thuật ....................................................................... 14

3.2.3

Thái độ, tác phong làm việc và mối quan hệ giữa các nhân viên ..... 14

3.2.4

Công tác quản lý nhân sự ................................................................... 14

Nhận xét...................................................................................................... 15
3.3.1

Về hoạt động cho vay .......................................................................... 15

3.3.2

Về môi trường làm việc ....................................................................... 15

i


4

NỘI DUNG CÔNG VIỆC .............................................................................. 16


5

PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN CƠNG ...... 17
Tìm hiểu thơng tin ..................................................................................... 17
Thực hành .................................................................................................. 17

6

KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP ........................................ 18
Kiến thức được củng cố ............................................................................ 18
6.1.1

Về tin học văn phòng .......................................................................... 18

6.1.2

Nội dung kiến thức “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại” ................ 18

6.1.3

Củng cố kiến thức về sử dụng văn bản hành chính .......................... 18

Kỹ năng cá nhân, giữa các cá nhân và thực hành nghề nghiệp đã hỏi
được 19
6.2.1

Kỹ năng cá nhân ................................................................................. 19

6.2.2


Kỹ năng làm việc nhóm....................................................................... 19

6.2.3

Kỹ năng nghề nghiệp .......................................................................... 20

Kinh nghiệm, bài học thực tiễn được tích lũy ......................................... 20
6.3.1

Thời gian ............................................................................................. 20

6.3.2

Thái độ trong công việc....................................................................... 20

6.3.3

Tác phong ............................................................................................ 20

6.3.4

Các mối quan hệ với đồng nghiệp ...................................................... 21

6.3.5

Kiên trì ................................................................................................. 21

6.3.6


Ngoại ngữ ............................................................................................ 21

Chi tiết kết quả cơng việc đã đóng góp vị thực tập ................................ 21
6.4.1

Hỗ trợ trong việc thành lập hồ sơ vay vốn ......................................... 21

6.4.2

Hỗ trợ phòng Khách hàng cá nhân.................................................... 22

6.4.3

Đóng góp giải pháp về hoạt động cho vay tiêu dùng ......................... 22

ii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Dư nợ của các hoạt động cho vay của BIDV......................................10
Bảng 2: Tăng trưởng số lượng khách hàng của hoạt động cho vay tiêu dùng.....11
Bảng 3: Dư nợ tiêu dùng trên tổng vốn huy động của BIDV An Giang.............11
Bảng 4: Nợ xấu tiêu dùng so với dư nợ tiêu dùng của BIDV An Giang...........12

DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Logo Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam..............2

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của NH TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh An
Giang. ..........................................................................................................6


iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

TỪ VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH TỪ VIẾT TẮT

1

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

2

NH

Ngân hàng

3

NHVN

Ngân hàng Việt Nam

4


KH

Khách hàng

5

CN

Chi nhánh

6

TMCP

Thương mại cổ phần

7

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

8

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

9


CBNV

Cán bộ nhân viên

10

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam

11

DNTD

Dư nợ tiêu dùng

iv


1

LỊCH LÀM VIỆC CÓ NHẬN XÉT VÀ KÝ XÁC NHẬN CỦA GVHD
MỖI TUẦN
Thời gian
Nội dung và kế hoạch thực hiện
Chữ ký
của
GVHD
22/02/2021- Nghiên cứu tài liệu về BIDV trên trang web:

28/02/2021
Làm quen với cán bộ nhân viên trong phòng
giao dịch TP Long Xuyên
Làm quen với môi trường làm việc ở BIDV
01/03/2021- Được tiếp cận với các thông tin của BIDV: Các
07/03/2021 sản phẩm của NH, hồ sơ cho vay, phân khúc
khách hàng,….
08/03/2021- Tìm hiểu về các điều khoản, điều kiện, các quy
14/03/2021 định và quy chế của NH
Tham gia tiếp thị sản phẩm vay trên địa bàn
huyện Chợ Mới
Nộp bài quá trình cho GVHD đến phần 1
15/03/2021- Xin hổ trợ các công việc như photo, sắp xếp tài
21/03/2021 liệu, …
Thu thập thông tin qua quan sát và học hỏi từ
các anh , chi trong phòng
22/03/2021- Đọc các hồ sơ cho vay
28/03/2021 Tìm hiểu các chứng nhận pháp lý cần có
Quan sát và học hỏi các kiến thức liên quan đến
quá trình cho vay.
Nộp bản nháp bài báo cáo cho GVHD
29/03/2021- Xin số liệu và các thông tin liên quan đến đề tài
04/04/2021 báo cáo thực tập
Giúp cán bộ tín dụng sắp xếp hồ sơ cho vay
Hỏi CBHD thêm về các vấn đề liên quan đến
báo cáo thực tập.
05/04/2021- CBHD cho các số liệu liên quan đến đề tài báo
11/04/2021 cáo thực tập. Và tiến hành phân tích các số liệu
liên quan đến bài báo cáo thực tập.
12/04/202118/04/2021


Tuần cuối chủ yếu đến gặp CBHD để hỏi những
vấn chưa hiểu trong bài báo cáo.

1


2

GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỄN VIỆT NAM CHI NHÁNH AN GIANG
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỄN VIỆT NAM
2.1.1 Quá trình hình thành

Hình 1: : Logo Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Thành lập ngày 26/4/1957 với tên gọi là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam.
Từ 1981 đến 1989: Mang tên Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam.
Từ 1990 đến 27/04/2012: Mang tên Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam (BIDV)
Từ 27/04/2012 đến nay: Chính thức trở thành Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam (BIDV)
Lịch sử xây dựng, trưởng thành của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam là một chặng đường đầy gian nan thử thách nhưng cũng rất đỗi
tự hào gắn với từng thời kỳ lịch sử đấu tranh chống kẻ thù xâm lược và xây
dựng đất nước của dân tộc Việt Nam...
Hồ mình trong dịng chảy của dân tộc, Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam đã góp phần vào việc khôi phục, phục hồi kinh tế sau chiến
tranh, thực hiện kế hoạch năm năm lần thứ nhất (1957 – 1965); Thực hiện hai
nhiệm vụ chiến lược xây dựng CNXH, chống chiến tranh phá hoại của giặc Mỹ

ở miền Bắc, chi viện cho miền Nam, đấu tranh thống nhất đất nước (19651975); Xây dựng và phát triển kinh tế đất nước (1975-1989) và Thực hiện công
cuộc đổi mới hoạt động ngân hàng phục vụ cơng nghiệp hố hiện đại hoá đất
nước (1990 – nay). Dù ở bất cứ đâu, trong bất cứ hoàn cảnh nào, các thế hệ cán
bộ nhân viên BIDV cũng hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình – là người lính xung

2


kích của Đảng trên mặt trận tài chính tiền tệ, phục vụ đầu tư phát triển của đất
nước...
Ghi nhận những đóng góp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam qua các thời kỳ, Đảng và Nhà nước CHXHCN Việt Nam đã tặng
BIDV nhiều danh hiệu và phần thưởng cao quý: Huân chương Độc lập hạng
Nhất, hạng Ba; Huân chương Lao động Nhất, hạng Nhì, hạng Ba; Danh hiệu
Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới, Huân chương Hồ Chí Minh,…
BIDV là một trong những ngân hàng có mạng lưới phân phối lớn nhất
trong hệ thống các ngân hàng tại Việt Nam, chia thành hai khối:
Khối kinh doanh
Ngân hàng thương mại gồm 103 chi nhánh cấp 1 với gần 400 điểm giao
dịch, hơn 700 máy ATM và hàng chục ngàn điểm máy cà thẻ POS trên phạm vi
toàn lãnh thổ, sẵn sàng phục vụ mọi nhu cầu khách hàng. Trong đó có 2 đơn vị
chuyên biệt.
Ngân hàng chỉ định thanh toán phục vụ thị trường chứng khoán (Nam Kì
Khởi Nghĩa)
Ngân hàng bán bn (quản lý các dự án Tài chính nơng thơn do WB tài
trợ), phục vụ làm đại lý ủy thác giải ngân nguồn vốn ODA (Sở Giao dịch 3).
Chứng khốn: Cơng ty chứng khốn BIDV (BSC)
Bảo hiểm: Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIC) (Hay tên giao dịch khác Tổng Công ty Bảo hiểm BIDV):
Gồm Hội sở chính và 21 Cơng ty thành viên (các chi nhánh cũ)

Đầu tư – Tài chính:
Cơng ty Cho th Tài chính I
Cơng ty Cho th Tài chính II
Cơng ty Đầu tư Tài chính (BFC)
Cơng ty Quản lý Quỹ Cơng nghiệp và Năng lượng,...
Các Liên doanh
Công ty Quản lý Đầu tư BVIM
Ngân hàng Liên doanh VID Public (VID Public Bank)
Ngân hàng Liên doanh Lào Việt (LVB)

3


Ngân hàng Liên doanh Việt Nga (VRB)
Công ty liên doanh Tháp BIDV.
Khối sự nghiệp
Trung tâm Đào tạo (BTC).
Trung tâm Công nghệ thông tin (BITC)
Tổng số cán bộ công nhân viên của toàn hệ thống là hơn 14.000 người.
2.1.2 Những lợi thế, cơ hội và thách thức
a. Lợi thế và cơ hội
BIDV là một trong những NHTM hàng đầu Việt Nam; có tầm ảnh hưởng
rộng trên thị trường tài chính - ngân hàng.
Với thương hiệu lâu đời và quy mô vững chắc cùng quan hệ tốt với các
cơ quan quản lý Nhà nước.
Mối quan hệ với các khách hàng truyền thống được củng cố và tăng
cường hợp tác nhiều mặt;
Là ngân hàng dẫn đầu về tài trợ dự án.
Là Ngân hàng đi đầu về tính minh bạch trong hoạt động kinh doanh.
(Định hạng quốc tế Moody’s; Thực hiện kiểm toán theo cả 2 chuẩn mực VAS

và IFRS).
b.Thách thức
Hoạt động tín dụng được mở rộng nhanh chóng nhưng rủi ro tín dụng
chưa được kiểm soát và đánh giá một cách chặt chẽ, chưa phù hợp với chuẩn
mực quốc tế và yêu cầu hội nhập;
Hạ tầng công nghệ ngân hàng và hệ thống thanh tốn lạc hậu và có nguy
cơ tụt hậu xa hơn so với các nước trong khu vực, chưa đáp ứng kịp yêu cầu phát
triển và nâng cao chất lượng dịch vụ, năng lực quản lý điều hành của NHNN và
khả năng chống đỡ rủi ro của các NHTM còn nhiều hạn chế;
Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển VN-chi
nhánh An Giang
2.2.1 Quá trình hình thành
Với sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển VN, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển An Giang (NH TMCP ĐT&PT
AG) được thành lập vào năm 1977 với tên gọi là Chi hàng Kiến Thiết tỉnh An

4


Giang. Đến năm 1981 chi nhánh có tên gọi là Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng
An Giang.
Ngày 26/11/1990 Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển An Giang
được thành lập theo quyết định số 105/NH/QĐ. Giai đoạn này hệ thống kho bạc
được thành lập, do đó Ngân hàng Đầu tư và Phát triển An Giang chỉ nhận vốn
cấp phát cho các cơng trình thuộc Trung ương quản lý và chuyển toàn bộ vốn
cấp phát xây dựng cơ bản địa phương sang Kho bạc quản lý.
Tháng 01/1995, theo quyết định số 293/QĐNH, Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển An Giang chuyển sang hoạt động như một Ngân hàng Thương mại.
Để mở rộng hoạt động kinh doanh, tháng 6/1996, chi nhánh Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển An Giang đã mở thêm 01 phòng giao dịch tại thị xã Châu

đốc. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của toàn hệ thống, chi nhánh Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển An Giang đã khơng ngừng lớn mạnh và đã đưa phịng giao
dịch Châu Đốc lên thành chi nhánh cấp II. Đến 10/2006 chi nhánh cấp II đã
được tách ra thành chi nhánh cấp1 thuộc quyền quản lý của Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam.
Tháng 10/2008 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển An Giang đã mở thêm
01 phòng giao dịch tai huyện Chợ Mới.
Tháng 10/2010 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển An Giang mở thêm 01
phòng giao dịch tại Thành Phố Long Xuyên.
Ngày 26/12/2011 Ngân hàng tiến hành cổ phần hóa phát hành IPO lần
đầu ra cơng chúng.
Ngày 27/04/2012 thống đốc Ngân hàng nhà nước đã cấp giấy phép số 84
thành lập và hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam chi nhánh An Giang.
Trãi qua gần 35 năm hoạt động và trưởng thành Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và
Phát Triển Việt Nam chi nhánh An Giang đã có những thành tích đáng kể, góp
phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế của địa phương cũng như của cả hệ thống.
Năm 1997, chi nhánh Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi
nhánh An Giang được chính phủ khen tặng Huân chương lao động hạng ba.
Năm 2004, huân chương lao động hạng nhì.

5


2.2.2 Cơ cấu tổ chức
Mơ hình tổ chức gồm: 01 Ban Giám đốc (01 Giám đốc và 02 Phó Giám
đốc), 9 phòng (6 phòng nghiệp vụ, 1 phòng tổ chức hành chính và 02 phịng
giao dịch) và 01 đại lý nhận lệnh chứng khốn.
GIÁM ĐỐC


PHĨ GIÁM
ĐỐC

PHỊNG TỔ
CHỨC HÀNH
CHÍNH

PHĨ GIÁM
ĐỐC

PHỊNG QUAN
HỆ KHÁCH
HÀNG

PHÒNG QUẢN
LÝ DỊCH VỤ
KHO QUỸ

PHÒNG QUẢN
LÝ RỦI RO

PHÒNG GIAO
DỊCH KHÁCH
HÀNG

PHÒNG GIAO
DỊCH TRỰC
THUỘC

PHỊNG KẾ

HOẠCH TỔNG
HỢP

PHỊNG TÀI
CHÍNH - KẾ
TỐN
(Nguồn BIDV An Giang)
Sơ đồ 1 : Cơ cấu tổ chức của NH TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh
An Giang.
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban:
Giám đốc Ngân hàng: Trực tiếp chỉ đạo, điều hành nghiệp vụ kinh doanh
theo quyền hạn, chịu trách nhiệm về quyết định cho vay, trực tiếp giải quyết
khiếu nại của khách hàng.
Phó giám đốc: Được giám đốc giao một số nhiệm vụ và phụ trách một
số mảng nghiệp vụ bằng văn bản ủy quyền chịu quản lý và điều hành của giám
đốc chi nhánh.

6


Phịng tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm quản lý nhân sự, chế độ
tiền lương, tuyển dụng và đào tạo cán bộ cho ngân hàng.
Phòng Quan hệ khách hàng: Thực hiện việc cho vay và huy động vốn
đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân, chịu trách nhiệm về nội dung hoạt động
quyền hạn trách nhiệm và nghĩa vụ trong kinh doanh thực hiện theo quy định,
quy chế và kế hoạch tín dụng .Chủ động kiểm tra thanh tra phần nội dung được
phân công đề xuất các biện pháp về cơng tác tín dụng.
Phịng Quản lý rủi ro: Thực hiện công tác trong nội bộ các hoạt động
kinh doanh tại sở giao dịch theo các quy chế của ngành, quy định của pháp luật
cũng như theo các quy định của bản thân ngân hàng.

Phòng giao dịch trực thuộc: chức năng huy động vốn và cho vay giống
như chi nhánh. Chịu sự quản lý ban giám đốc chi nhánh.
Phòng tài chính kế tốn : Phịng này làm nhiệm vụ lập các bảng BCTC,
BCKT với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo những quy định hiện
hành và cung cấp số liệu báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của ban lãnh
đạo NHĐTTW và BGĐ sở I. Trực tiếp thực hiện việc cung ứng một số sản phẩm
như dịch vụ chuyển tiền nhanh, dịch vụ trả lương, dịch vụ thanh tốn khơng
dùng tiền mặt ..vv.
Phịng Quản lý dịch vụ kho quỹ : Nhiệm vụ chính là thực hiện việc tổ
chức, quản lý cán bộ, tuyển chọn nhân viên, quản lý việc thu, chi các quỹ lương
..vv.
Phòng Giao dịch khách hàng: Chịu trách nhiệm về mặt tìm kiếm, thu
hút khách hàng, tiếp xúc khách hàng và thực hiện maketing khách hàng ..vv
Phòng Kế hoạch tổng hợp : Phòng thực hiện các hoạt động thu hút vốn
từ dân cư, từ các tổ chức kinh tế ..vv, thông qua các hình thức tiền gửi đa dạng
như kỳ hạn, lãi suất khác nhau, bằng các loại tiền nội tệ và ngoại tệ, trả lãi trước
và trả lãi khi đến hạn ..vv .cũng thực hiện mua bán chuyển đổi ngoại tệ và các
nghiệp vụ ngân hàng đối ngoại..vv
2.2.3 Các nghiệp vụ chính của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển
Việt Nam chi nhánh An Giang và Phòng Giao Dịch trực thuộc
a. Đối với chi nhánh
Huy động vốn dân cư và tổ chức kinh tế chính.
Cho vay Doanh nghiệp ngồi doanh nghiệp chiếm 50% trên tổng dư nợ.
Dự nợ bán lẻ cá nhân chiếm 50% trên tổng dư nợ.

7


b. Đối với Phòng giao dịch trực thuộc
Huy động vốn dân cư và hệ thống kho bạc gửi ở các huyện trong tỉnh An

Giang.
Sản phẩm cho vay chủ yếu phát triển cho vay bán lẻ cá nhân, hộ gia đình
có tài sản đảm bảo.
2.2.4 Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động của
Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh An
Giang
Thuận lợi:
Về huy động vốn
Ngân hàng nằm ngay trong trung tâm kinh tế của An Giang thuận
lợi cho việc cập nhật thông tin về kinh tế - chính trị - xã hội tạo điều kiện
cho khách hàng đến giao dịch với Ngân hàng dễ dàng .
Công tác huy động vốn luôn là nhiệm vụ, mục tiêu trọng tâm hàng
đầu trong kinh doanh của chi nhánh. Do vậy, chi nhánh đã tập trung sức
và có nhiều biện pháp:
Về cho vay
Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh An
Giang có đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm với phần lớn cán bộ có
trình độ chun mơn cao, tận tụy với cơng việc, chấp hành kỷ luật tốt,
ln hồn thành tốt về chỉ tiêu doanh số cho vay, thu nợ do ban lãnh đạo
giao.
Khó khăn
Về huy động vốn
Trên địa bàn tỉnh An Giang tập trung ngày càng nhiều các tổ chức
tín dụng cạnh tranh quyết liệt nên đã san sẻ, phân chia thị phần.
Tình hình kinh tế - xã hội biến động, Nhà nước áp dụng chính
sách thắt chặt tiền tệ để kiềm chế lạm phát, dẫn đến lãi suất huy động
thường xuyên thay đổi, người gởi tiền chủ động chọn những hình thức
gởi có kỳ hạn ngắn.
Về cho vay


8


Tình trạng cấp sổ chủ quyền đất đai và nhà ở một số địa phương
cịn chậm gây khó khăn cho việc đi vay của khách hàng và cho vay của
Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh An Giang.
Tình trạng cạnh tranh gay gắt của các Ngân hàng thương mại Nhà
nước và các tổ chức tín dụng trong nội ô An Giang tạo ra thách thức lớn
đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

9


3

BÁO CÁO KẾT QUẢ TIM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG VÀ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TẠI BIDV AN GIANG
Hoạt động cho vay tiêu dùng

3.1.1 Quy trình cho vay
Quy trình cho vay là tuần tự các bước cán bộ tín dụng sẽ tiến hành từ khi
tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng, lập hồ sơ, quyết định cho vay,giải
ngân,thu nợ và thanh lý hợp đồng. Các bước của quy trình cho vay như sau:
Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng
Sau khi tiếp xúc và tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, cán bộ tín dụng sẽ
tiến hành lập hồ sơ tín dụng.Tại đây cán bộ tín dụng sẽ thu thập các thông tin
về khách hàng để phục vụ các bước tiếp theo .
Tùy theo mục đích vay và quy mơ tín dụng mà sẽ u cầu các thơng tin
khác nhau , nhưng cơ bản cán bộ tín dụng sẽ cần các thông tin sau:
Thông tin về năng lực hành vi nhân sự , năng lực pháp lý của khách hàng

Thông tin sử dụng vốn và khả năng trả nợ của khách hàng
Thơng tin đảm bảo tín dụng.
Bước 2 : Rà sốt , đánh giá hồ sơ tín dụng
Đây là bước đánh giá về khả năng tài chính hiện tại và tương lai của
khách hàng từ đó xác định khả năng hoàn trả lãi và nợ gốc. Tại đây cũng giúp
cán bộ tín dụng nhận diện các rủi ro khi cho vay, đồng thời kiểm chứng các
thông tin khách hàng cung cấp trong hồ sơ tín dụng . Bên cạnh đó nếu là vay
thế chấp thì tiến hành thẩm định tài sản đảm bảo cho khoản vay. Tất cả thông
tin trên sẽ tạo cơ sở cho việc ra quyết định cho vay hay không.
Bước 3: Ra quyết định
Với cơ sở là thơng tin đã có được , Ngân Hàng sẽ ra quyết định có cho vay hay
từ chối hợp đồng tín dụng.
Tùy quy mơ tín dụng mà hợp đồng có thể do lãnh đạo Phịng giao dịch hoặc đại
diện của Hội sở ký kết
Bước 4 : Giải ngân
Sau khi ký hợp đồng tín dụng, Ngân Hàng sẽ tiến hành giải ngân tức là giao tiền
vay cho khác hàng theo hạn mức trong hợp đồng ký kết .

10


Nguyên tắc trong giải ngân: giải ngân phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự
động của hàng hóa- dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn
vay và đảm bảo khả năng thu hồi nợ. Bên cạnh đó phải tạo sự thuận lợi , tránh
gây phiền hà trong việc sản xuất- kinh doanh của khách hàng.
Bước 5 : Giám sát sử dụng vốn
Cán bộ tín dụng định kỳ giám sát q trình sử dụng vốn để đảm bảo khách hàng
sử dụng vốn vay đúng mục đích , đồng thời theo dõi để sớm phát hiện các rủi
ro phát sinh có thể ảnh hưởng tới nhu cầu thu hồi nợ về sau.
Bước 6 : Thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng

Cán bộ tín dụng sẽ tiến hành thu nợ theo đúng các điều khoản trong hợp đồng.
Sau khi hết thời hạn hợp đồng và khách hàng hoàn thành các nghĩa vụ về trả lãi
và nợ gốc, cán bộ tín dụng sẽ làm thủ tục thanh lý hợp đồng tín dụng , giải chấp
tài sản đảm bảo và lưu trử hồ sơ khách hàng.
(Nguồn : BIDV An Giang)
3.1.2 Hoạt Động Cho Vay
Bảng 1: Dư nợ của các hoạt động cho vay tại BIDV An Giang
Đơn vị tính : triệu đồng
Mục đích
vay
Mua đất
Sữa chữa
nhà
Mua ơ tô
Cán bộ nhân
viên
Sản xuất
kinh doanh
Tiêu dùng
Tổng

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

17.922
7.609


20.024
9.008

25.356
11.236

8.862
5.990

20.445
7.665

23.477
8.929

2.398.562

2.803.484

3.287.089

68.000
2.506.945

89.000
102.000
2.949.626
3.458.087
(Nguồn : BIDV An Giang)


Sự tăng trưởng của hoạt động cho vay tiêu dùng trong giai đoạn 20182020 có sự chuyển biến tích cực. Cụ thể:
Về dư nợ tiêu dùng: từ bảng 1 ta được thấy, năm 2018 - 2019, dư nợ cho
vay tiêu dùng tăng 21.000 triệu đồng, tương đương tăng 30,88%. Năm 2019-

11


2020, dư nợ tăng 13.000 triệu đồng, tương đương 14,61%. Tuy thua kém so với
doanh số dư nợ của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh cần rất nhiều vốn
nhưng với mục đích là cho vay tiêu dùng của cá nhân, thì con số tăng trưởng
này rất khả quan.
Bảng 2: Tăng trưởng số lượng khách hàng của hoạt động cho vay tiêu dùng
Đơn vị tính: hợp đồng
Mục đích vay

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Mua đất

18

27

32

Sữa chữa nhà


15

19

23

Mua ô tô

56

72

95

195

237

265

5.988

6.545

7.459

207

269


298

6.479

6.932

8.172

Cán bộ nhân
viên
Sản xuất kinh
doanh
Tiêu dùng
Tổng

(Nguồn : BIDV An Giang)
Về số lượng khách hàng: trong bảng 2 thể hiện số lượng khách hàng của hoạt
động cho vay mục đích tiêu dùng cũng tăng liên tục, năm 2018 -2019 tăng 62
hợp đồng, tương đương tăng 29,95 %, năm 2019- 2020 tăng 29 hợp đồng, tương
đương 10,78%.
Tóm lại, có thể thấy, trong giai đoạn 2018- 2020 thì hoạt động cho vay
tiêu dùng có sự tăng trưởng khả quan cả về số dư nợ và số lượng khách hàng.
Nguyên nhân do nền kinh tế từng bước phát triển mạnh mẽ hơn, mức sống của
người dân cũng được nâng cao từ đó làm nảy sinh ra nhiều nhu cầu dẫn đến sự
tăng trưởng cho hoạt động cho vay tiêu dùng. Những con số về sự trưởng đã
nêu ở trên cịn chứng tỏ sự tin tưởng và tín nhiệm của khách hàng dành cho sản
phẩm vay tiêu dùng tại BIDV

12



Bảng 3: Dư nợ tiêu dùng trên tổng vốn huy động của BIDV An Giang
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Dư nợ tiêu dùng
Tổng vốn huy động
DNTD/Tổng vốn
huy động

Năm 2018
68.000

Năm 2019
89.000

Năm 2020
102.000

1.358.426
5,01%

1.529.387
5,82%

1.705.687
5,98%

(Nguồn : BIDV An Giang)
Chi tiểu dư nợ cho vay tiêu dùng so với tổng vốn huy động năm 2018 là

5,01%, điều này có thể được giải thích cứ 1000 đồng vốn huy động được chi
nhánh Ngân hàng tài trợ cho hoạt động cho vay tiêu dùng hết 50,1 đồng và chưa
thu hồi được. Tương tự, năm 2019 chỉ tiêu này là 5,82%, năm 2020 chỉ tiêu này
là 5,98%. Qua 3 năm chi tiêu này có xu hướng tăng lên cho thấy quy mô sử
dụng vốn huy động cho vay tiêu dùng được mở rộng. Điều này cho thấy BIDV
An Giang đang tập trung vào mảng cho vay tiêu dùng bởi trong những năm gần
đây việc mua sắm, tiêu dùng, du lịch, khám chữa bệnh,… nhằm đáp ứng các
nhu cầu cá nhân trong cuộc sống của người dân đang ngày một tăng.
Vốn huy động tại BIDV An Giang có xu hướng tăng trong giai đoạn 2018
– 2020, Cụ thể năm 2019, vốn huy động của ngân hàng đạt 1.529.387 triệu đồng,
cao hơn 170.961 triệu đồng tương ứng 12,59% của năm 2018. Năm 2019, con
số này tiếp tục tăng thêm 176.300 triệu đồng với tốc độ tăng trưởng 11,53% so
với năm 2019 và đạt giá trị 1.705.687 triệu đồng. Tốc độ tăng trưởng của huy
động vốn tăng qua 3 năm cho thấy những chính sách về lãi suất tiền gửi tại ngân
hàng phù hợp với nhu cầu của khách hàng, và việc chăm sóc khách hàng có hiệu
quả đã mang lại những kết quả tích cực như trên.
Bảng 4: Nợ xấu tiêu dùng so với dư nợ tiêu dùng của BIDV An Giang
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Dư nợ tiêu dùng
Nợ xấu tiêu dùng
Nợ xấu / dư nợ

Năm 2018
68.000
1020
1,5%

Năm 2019
Năm 2020

89.000
102.000
880
780
0,99%
0,71%
(Nguồn : BIDV An Giang)

Chi tiêu nợ xấu tiêu dùng so với dư nợ tiêu dùng năm 2018 là 1,5% cho
thấy cứ 1.000 đồng cho vay tiêu dùng chưa thu hồi được có 15 đồng là nợ xấu.
Chi tiêu này ở năm 2019 là 0,99% và giảm vào năm 2020 là 0,71%. Chỉ tiêu

13


này có xu hướng sụt giảm nhanh và nhỏ hơn 3%, cho thấy chi nhánh ngân hàng
đã tích cực xử lý các khoản nợ xấu tiêu dùng thông qua việc nhắc nhở, đôn đốc
khách hàng trả nợ và khách hàng cũng tự nguyện trả nợ vay của mình để xây
dựng lịch sử tín dụng tốt cho những lần vay sau.
MƠI TRƯỜNG LÀM VIỆC
3.2.1 Quy định, chính sách
Thời gian làm việc của đơn vị buổi sáng từ 7h30 đến 11h30, chiều từ
13h30 đến 17h30. Trong thời gian thực tập / vay, CBTD luôn tuân thủ đúng với
quy định số 8145/QyĐ-BIDV về cấp tín dụng bán lẻ và quyết định số 41/QĐBIDV.AG ngày 31/01/2019 của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển An Giang về ủy quyền ký và thực hiện các hợp đồng và văn bản
liên quan đến hoạt động cấp tin dụng tại Chi nhánh.
3.2.2 Cơ sở vật chất, kỹ thuật
BIDV - Chi nhánh An Giang luôn đáp ứng đủ các nhu cầu về trang thiết
bị hiện đại tiên tiến để phục vụ cho hoạt động của đơn vị cũng như làm hài lòng
đối với khách hàng. Đơn vị luôn chinh chu trụ sở, khang trang, sạch đẹp, thể

hiện sự hiện đại, chuyên nghiệp để mang lại sự hài lòng và chất lượng phục vụ
tốt nhất cho khách hàng đến giao dịch.
3.2.3 Thái độ, tác phong làm việc và mối quan hệ giữa các nhân viên
BIDV luận tự hào là một trong những ngân hàng có tác phong làm việc
chuyên nghiệp, năng động sáng tạo trong mọi mặt, ln có tinh thần nhiệt huyết
và trách nhiệm cao trong cơng việc. Mỗi nhân viên đều có thái độ, tác phong
chuyên nghiệp khi làm việc cũng nhau khi tiếp xúc với KH ln vui vẽ hịa
đồng, kỹ năng giao tiếp tốt.
Giữa các nhân viên với nhau các anh chị ln hồ đồng, cởi mở với nhau,
hỗ trợ nhau về các nghiệp vụ tại ngân hàng. Đối với các bạn thực tập tại ngân
hàng thì anh chị ln tận tình chỉ bảo và luận cởi mở để giúp các bạn hịa đồng
hơn với mơi trường làm việc tại đây và ln hỗ trợ các bạn để hồn thành bài
báo cáo.
3.2.4 Cơng tác quản lý nhân sự
BIDV đã bố trí các cán bộ chuyên môn phụ trách đúng công việc được phân
cơng đúng với trách nhiệm của mình. Đội ngũ cán bộ ln tự trao dồi năng lực
chun mơn, ngồi ra Ban lãnh đạo luôn tạo động lực để nhân viên làm việc và
hoàn thành tốt mục tiêu được giao. Khối lượng công việc nhiều nhưng các cán
bộ nhân viên ln hồn thành đúng thời hạn đề ra, khơng có thái độ chậm trễ,
để tồn động công việc qua ngày hôm sau. Chất lượng và kết quả công việc luôn

14


đạt hiệu quả cao. Mỗi căn hộ đều có điểm mạnh và yếu riêng, vì thế đội ngũ
quản lý nhân sự ln cẩn trọng trong bố trí, sắp xếp cơng việc của họ sao cho
họ có thể phát huy được thế mạnh của từng người, đồng thời cùng với chế độ
đãi ngộ hợp lý nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm, tạo sự phối hợp nhịp nhàng
của từng thành viên trong bộ máy tổ chức.
Nhận xét

3.3.1 Về hoạt động cho vay
Ưu điểm: Hoạt động cho vay nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng
đã và đang có những bước tiến khả quan đáng kể. Thành quả này có được là
nhờ sự nỗ lực của toàn thể nhân sự tại Ngân hàng nói chung và phịng Giao dịch
nói riêng. Đó cũng là sự khẳng định về niềm tin của khách hàng đối với Ngân
hàng ngày cảng vững chắc.
Hạn chế: Bên cạnh những thành quả đạt được vẫn tồn tại những hạn chế
như thủ tục cho vay còn tương đối rườm rà, gây khó khăn cho cả người vay và
cán bộ tín dụng, bên cạnh đó là một bộ phận cán bộ tín dụng trẻ chưa có kinh
nghiệm trong xử lý thu nợ các món vay và thái độ thiếu thiện chí trong trả nợ
của một số khách hàng.
Định hướng: Trong tương lai, Ngân hàng cần có hướng tỉnh giản các
thủ tục để tạo điều kiện thuận lợi cho người vay muốn tiếp cận nguồn vốn cũng
như công tác quản lý của cán bộ tín dụng, tuy nhiên vẫn cần chú trọng đảm bảo
tính hợp lý, khơng q qua loa, sơ xài.
Tổ chức các lớp học đào tạo nghiệp vụ cho các cán bộ trẻ, bản thân mỗi
cán bộ cũng cần tự ý thức học tập, rèn luyện chuyên môn.
Thắt chặt hơn nữa công tác thẩm định ban đầu và rà soát thường xuyên
các khoản vay để đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng, tránh khách hàng
không trả nợ gây tổn thất cho Ngân hàng
3.3.2 Về môi trường làm việc
BIDV là một trong những ngân hàng có mơi trường làm việc hấp dẫn, ổn
định, có chế độ phúc lợi tốt, lương cạnh tranh, công việc ổn định, thưởng hấp
dẫn, tăng lương thường xuyên, quy mô công ty, đồng nghiệp... nhưng chế độ
lương thưởng và chế độ phúc lợi có lẽ chính là quan tâm hàng đầu của mỗi CB,
CNV.
BIDV luôn quan tâm thoả đáng tới đời sống vật chất, tinh thần của người
lao động. Bên cạnh việc tiếp tục bồi dưỡng đội ngũ cán bộ nòng cốt cho ngành,
đào tạo và đào tạo lại cán bộ, BIDV đã liên tục tuyển dụng nguồn nhân lực trẻ


15


có tri thức và kỹ năng đáp ứng các yêu cầu của hội nhập. Toàn hệ thống đã thực
thi một chính sách sử dụng lao động tương đối đồng bộ, trả công xứng đáng với
năng lực và kết quả làm việc của mỗi cá nhân đồng thời tạo ra môi trường làm
việc cạnh tranh có văn hố, khuyến khích được sức sáng tạo của các thành viên.
BIDV - Chi nhánh An Giang có cơ sở vật chất khang trang, sạch đẹp
mang phong cách hiện đại, lịch sự tạo cảm giác thoải mái và sự hài lòng cho
khách hàng đen giao dịch.
Nhân viên làm việc với phong cách cởi mở giúp cho tin thần thoải mái
từ đó phát huy tối đa sức sáng tạo và làm việc tốt hơn. CB, CNV luôn học hỏi,
hỗ trợ lẫn nhau nên sự chuyên nghiệp, đồn kết và có trách nhiệm và giúp đỡ
nhau trong cơng việc đây cũng chính là chia khóa để mỗi thành viên cải thiện
kỹ năng chuyên môn, kinh nghiệm làm việc, tạo nên sự gắn kết sức mạnh tập
thể để cùng nhau xây dựng đơn vị ngày càng phát triển.
Ở BIDV, cấp trên luôn hỗ trợ, tạo điều kiện để nhân viên có thể phát huy
hết năng lực của bản thân, gắn liền mục tiêu cá nhân với mục tiêu, chiến lược
phát triển của NH từ đó nhân viên tìm thấy mục đích và ý nghĩa từ cơng việc
của mình, họ sẽ thấy thoải mái, vui vẻ và làm việc hiệu quả hơn. Cùng với đó
các cá nhân ln chịu trách nhiệm với những việc mình làm, sẵn sàng nhận lỗi
và sửa sai.
Trong những năm gần đây BIDV - Chi nhánh An Giang ln chú trong
phát triển vào máy móc, thiết bị hiện đại để phục vụ tối đa nhu cầu cơng việc và
làm hài lịng nhu cầu của khách hàng, tăng cường hoạt động, năng cao khả năng
cạnh tranh. Tuy nhiên, trong thời gian làm việc các thiết bị có lúc bị hư hỏng
làm gián đoạn tới cơng việc nhưng nhờ sự hỗ trợ kiệp thời từ nhân viên hỗ trợ
đã kịp thời khắc phục và đưa tiến độ cơng việc hồn thành đúng mục tiêu đề ra.
4


NỘI DUNG CƠNG VIỆC
Cơng việc được phân cơng
Tìm hiểu các tài liệu liên quan đến BIDV An Giang: Các tài liệu liên
quan đến lãi suất vay, lãi suất tiền gửi, các phí dịch vụ có tại ngân hàng như
mở sổ tiết kiệm cho khách hàng, mở thẻ tín dụng Visa, JCB và các tài liệu
liên quan.
Tham gia đi tiếp thị khách hàng: Cùng các anh chị chuyên viên đi
đến các trường học, trên địa bàn tỉnh An Giang để tìm kiếm khách hàng, tư
vấn và giới thiệu đến khách hàng về BIDV An Giang.

16


Tham gia đi thẩm định tài sản cần thế chấp của khách hàng: Đi cùng
các chuyên viên đi thẩm định tài sản của khách hàng tại địa bàn An Giang,
học cách chuyên viên thu thập thông tin tài liệu về tài sản của khách hàng
để định giả, chụp hình tài sản để có căn cứ trình duyệt
Đối chiếu thơng tin, giấy tờ do khách hàng cung cấp với hồ sơ vay
vốn: Các chuyên viên lập hồ sơ vay vốn cho khách hàng xong, sinh viên
thực tập có nhiệm vụ sử dụng chứng từ mà khách hàng cung cấp đối chiếu
với thông tin trên hồ sơ vay vốn đã được lập nếu có sai sót thơng tin thì bảo
lại với chun viên phụ trách lập hồ sơ.
Hỗ trợ các công việc cần thiết: Khi các chuyên viên khách hàng cá
nhân thu thập đầy đủ các thông tin cần thiết của một bộ hồ sơ vay vốn của
khách hàng thì hỗ trợ các chuyên viên đưa chứng từ đến máy quét ảnh để
sao lưu chứng từ. Đồng thời hỗ trợ các chuyên viên in ấn những tài liệu cần
thiết, để có thể học cách sử dụng các thiết bị văn phòng tại ngân hàng.
Tham gia tổ chức các hoạt động tri ân và ngày hội khách hàng tại
ngân hàng: Vào các ngày hội được ngân hàng tổ chức, sinh viên thực tập
cùng tham gia hỗ trợ tiếp khách, tư vấn một số vấn đề cũng như truyền tải

những thông tin cần thiết đến với khách hàng, đồng thời tham gia vào hoạt
náo, truyền thơng và trang trí
Thời gian làm việc
Sáng bắt đầu từ 7h30 đến 11h30. Chiều bắt đầu từ 13h30 đến 17h30. Làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6.
5

PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN CƠNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN CƠNG

Tìm hiểu thơng tin
Các sản phẩm, quy định, quy trình về cho vay tiêu dùng được nêu rõ
trong các văn bản quy định của đơn vị do đó chỉ cần đọc rõ và tìm hiểu từng nội
dung, những nội dung khơng hiểu có thể tham khảo ý kiến CBHD.
Thực hành
Lập giấy đề nghị thu nợ:
Xác định khách hàng, kiểm tra thông tin khách hàng, lập giấy thu nợ theo
mẫu số 5.2-A/TDBL, thông qua xác nhận của trưởng phòng phòng gia dịch, gửi
giấy thu nợ tại phòng giao dịch.
Hỗ trợ tra CIC khách hàng:

17


Nhận thông tin khách hàng, tiến hành tra CIC thông qua chứng minh thư,
nhận và in CIC, giao CIC lại cho cán bộ phụ trách.
Hỗ trợ thành lập hồ sơ tín dụng:
Được cán bộ tín dụng cung cấp các thơng tin khách hàng, phương án sử
dụng vốn, tài sản đảm bảo, tra CIC khách hàng vay vốn, lập hồ sơ tín dụng theo
mẫu có sẵn và tn thủ theo Quyết định số: 4/QĐ-BIDV.AG ngày 31/01/2019
của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển An Giang về

Ủy quyền ký và thực hiện các hợp đồng và văn bản liên quan đến hoạt động cấp
tín dụng tại Chi nhánh, đưa cán bộ hưởng dẫn kiểm tra và sửa chữa nếu có sai
sót.
Hỗ trợ lập giấy giải ngân cho khách hàng:
Nhận thông tin khách hàng, cán bộ hướng dẫn cung cấp hồ sơ tín dụng
của khách hàng, lập giấy đề xuất giải ngân theo mẫu có sẵn, đưa cán bộ hướng
dẫn kiểm tra và sửa chữa, trình ký.
Fax và Photo tài liệu được CBHD trực tiếp hướng dẫn sử dụng và thực
hành. CBHD hướng dẫn sử dụng máy Scan và lưu dữ liệu vào máy.
6

KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP
Kiến thức được củng cố

6.1.1 Về tin học văn phịng
Mơi trường làm việc tại ngân hàng thường xun phải sử dụng đến máy
tính do đó kiến thức về tin học văn phịng là khơng thể thiếu. Trong thời gian
thực tập tôi đã được ôn lại những kỹ năng tin học văn phòng đã được học đồng
thời được các cán bộ tín dụng hướng dẫn thêm những kỹ năng mới.
6.1.2 Nội dung kiến thức “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại”
Tổng quan về hoạt động của ngân hàng thương mại. Những vấn đề cơ
bản về hoạt động tín dụng, dịch vụ cho vay và thanh toán, các hoạt động
khác... Hiều rõ về sản phẩm dịch vụ của ngân hàng: Quy trình cho, đối tượng
cho vay, hồ sơ cho vay.
6.1.3 Củng cố kiến thức về sử dụng văn bản hành chính
Soạn thảo văn bản là một kỹ năng khá quan trọng đối với những người
làm cơng việc hành chính, văn phịng. Đặc biệt là các nhân viên tín dụng, pháp
lý chứng từ sẽ thường xuyên có cơ hội tiếp xúc và soạn thảo các văn bản dạng
này. Trong thời gian thực tập, tôi đã được làm quen với việc soạn thảo văn bản
hành chính, hiểu rõ hơn về cách trình bày nội dung văn bản đồng thời cũng học

hỏi thêm được một số mẹo để có thể xử lý văn bản nhanh hơn. Tại BIDV- Chi

18


nhánh An Giang, hầu hết mỗi CB, CNV đêu có máy tính riêng để phục vụ trong
việc tra thơng tin cũng như lập hợp đồng tín dụng thơng qua các văn bản hành
chính.
Kỹ năng cá nhân, giữa các cá nhân và thực hành nghề nghiệp
đã hỏi được
6.2.1 Kỹ năng cá nhân
Để có được kiến thức thì mỗi cá nhân cần phái có kỹ năng học và tự học,
khơng nên mọi thứ phải hỏi mọi người xung quanh. Khi đó tơi có thể chủ động
học để có đủ kiến thức thực hiện mục tiêu mà bản thân đề ra.
Lắng nghe và biết cách lắng nghe sẽ giúp tơi có thêm lợi thế và giành
thêm thiện cảm của đồng nghiệp, cấp trên, khách hàng. Chú tâm vào vấn đề
đang được nghe, dù đó là chuyện quan trọng hay khơng. Hãy thể hiện sự quan
tâm khơng chỉ bằng lời nói mà cịn bằng điệu bộ và cứ chỉ.
Trong công việc hằng ngày, khi có một vấn để nào đó xảy ra, tơi thường
phân vân khơng biết giải quyết theo hướng nào. Cũng có khi tơi thấy mệt mỏi
và bị căng thẳng, vì cứ phải gặp những vấn đề đó nhưng khi bình tỉnh nhìn nhận
và phân tích để hiểu rõ vấn đề từ đó tơi có thể đưa ra những giải pháp hợp lý để
giải quyết.
Kỹ năng giao tiếp ứng xử và tạo lập quan hệ là kỹ năng không thể thiếu
trong môi trường làm việc tại ngân hàng. Đừng nói it quá, mà cũng đừng nói
nhiều quá và phải biết dùng 2 từ "cảm ơn" và “xin lỗi" thường xuyên. Khi đang
nói chuyện với người khác, thì chúng ta cũng giữ khoảng cách sao cho phù hợp,
không gần quá, mà cũng không xa quá. Thưởng thì khoảng cách 2 bước chân là
tốt nhất.
Khả năng làm việc nhón ngày nay có thể nói là một trong số những kỹ

năng quan trọng nhất của người làm việc. Luôn sẵn sàng hỗ trợ các đồng đội
trong công việc cũng như trong đời sống cá nhân. Sẵn sàng chia sẻ các thơng
tin có ảnh hưởng đến công việc với đồng đội. Để xây dựng tinh thần đồng đội,
tuyệt đối khơng được áp đặt ý kiến. Trình bày, trao đổi để thuyết phục và để
chứmg tỏ sự hết lịng với cơng việc chung.
6.2.2 Kỹ năng làm việc nhóm
Kỹ năng trong việc phân chia cơng việc trong nhóm thực tập, kỹ năng
tôn trọng và giúp đỡ lần nhau để cùng làm việc cũng phát triển để đạt kết quả,
kỹ năng có trách nhiệm với cơng việc được phân cơng để khơng. ảnh hướng tới
nhóm.

19


×