Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ ĐỨC THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 99 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ XÂY DỰNG
NGÀNH QUẢN LÝ DỰ ÁN
………..……….

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ ĐỨC THÀNH

GVHD : Th.S CÙ MINH ĐẠO
SVTH : VŨ ĐỨC TUẤN
LỚP

: QX18TN-B2

MSSV : 1834022024

TP Tây Ninh, Tháng 7 – 2020

1


MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH .............................................................................. v
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ .................... 3
1.1 Khái niệm .......................................................................................................... 3
1.1.1 Đầu tư ......................................................................................................... 3
1.1.2 Dự án đầu tư ............................................................................................... 3
1.2 Vai trò đầu tư, dự án đầu tư ............................................................................... 3


1.2.1 Vai trò đầu tư .............................................................................................. 3
1.2.2 Vai trò dự án đầu tư..................................................................................... 4
1.3 Nội dung của dự án đầu tư ................................................................................. 7
1.4 Phân loại dự án đầu tư ....................................................................................... 8
1.4.1 Theo chức năng quản lý vốn đầu tư ............................................................. 8
1.4.2 Theo nguồn vốn .......................................................................................... 8
1.4.3 Theo tính chất đầu tư................................................................................... 9
1.4.4 Theo thời gian sử dụng ................................................................................ 9
1.4.5 Theo lĩnh vực hoạt động .............................................................................. 9
1.4.6 Theo tính chất sử dụng vốn đầu tư ............................................................... 9
1.4.7 Theo ngành đầu tư....................................................................................... 9
1.5 Phương pháp xây dựng nội dung Dự án đầu tư ................................................ 10
1.5.1 Những căn cứ xác định sự cần thiết đầu tư ................................................ 10
1.5.2 Phân tích thị trường ................................................................................... 10
1.5.3 Phân tích kỹ thuật cơng nghệ ..................................................................... 13
Trang |i


1.5.4 Phân tích hiệu quả tài chính....................................................................... 17
1.5.5 Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội ............................................................... 24
1.5.6 Phân tích ảnh hưởng của đầu tư xây dựng cơng trình đối với môi trường .. 26
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM GỖ VIỆT NAM. .. 28
2.1 Tổng quan về thị trường chế biến sản phẩm gỗ ................................................ 28
2.2 Định hướng ngành chế biến xuất nhập khẩu gỗ Việt Nam................................ 36
2.3 Thị trường định hướng sản phẩm dự án ........................................................... 39
CHƯƠNG 3: CƠNG TRÌNH NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ ĐỨC THÀNH ............ 42
3.1 Tổng thể về cơng trình ..................................................................................... 42
3.1.1 Giới thiệu tên cơng trình và chủ đầu tư ...................................................... 42
3.1.2 Căn cứ pháp lý .......................................................................................... 42
3.1.3 Quy mô ..................................................................................................... 45

3.1.4. Điều kiện tự nhiên-xã hội ......................................................................... 46
3.1.4.1. Vị trí địa lý ........................................................................................ 46
3.1.4.2 Địa hình .............................................................................................. 47
3.1.4.3 Khí hậu ............................................................................................... 47
3.1.4.4 Kinh tế tỉnh Tây Ninh ......................................................................... 48
3.1.5 Hiện trạng khu đất xây dựng ......................................................................... 50
3.1.5.1 Hiện trạng sử dụng đất ........................................................................ 50
3.1.5.2 Đường giao thông ............................................................................... 50
3.1.5.3 Hiện trạng thông tin liên lạc ................................................................ 50
3.1.5.4 Hiện trạng cấp điện ............................................................................. 50
3.1.5.5 Cấp –thoát nước.................................................................................. 51
3.1.6 Nhận xét chung ............................................................................................. 51
T r a n g | ii


3.2 Giải pháp kỹ thuật ........................................................................................... 51
3.2.1 Phân loại gỗ .............................................................................................. 51
3.2.2. Khái quát về chế biến gỗ .......................................................................... 52
3.2.3. Kỹ thuật xẻ gỗ .......................................................................................... 53
3.2.4. Công nghệ sấy gỗ ..................................................................................... 57
3.2.5. Kỹ thuật bảo quản gỗ ............................................................................... 58
3.2.6. Công nghệ sản xuất đồ gỗ ........................................................................ 59
3.3. Quy trình sản xuất........................................................................................... 59
3.3.1 Quy trình sản xuất bàn ghế xuất khẩu ........................................................ 59
Hình 3.11 Hình ảnh mẫu 1 bộ bàn ghế xuất khẩu ............................................... 61
3.3.2 Quy trình sản xuất gỗ pallet....................................................................... 62
3.4 Tổng mức đầu tư.............................................................................................. 62
3.4.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư........................................................................ 62
3.4.2. Nội dung tổng mức đầu tư ........................................................................ 63
3.5 Nguồn vốn đầu tư thực hiện ............................................................................. 66

3.5.1. Nguồn vốn đầu tư ........................................................................................ 66
3.5.2. Tính tốn chi phí của cơng trình ............................................................... 70
3.6 Hiệu quả kinh tế -tài chính ............................................................................... 73
3.6.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính tốn ..................................................... 73
3.6.2. Doanh thu từ đầu tư xây dựng cơng trình ................................................. 74
3.6.3. Các chỉ tiêu kinh tế................................................................................... 76
3.6.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ............................................................ 80
3.7 Đánh giá tác động môi trường.......................................................................... 81
3.7.1 Giới thiệu chung........................................................................................ 81
T r a n g | iii


3.7.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường ......................................... 81
3.7.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho cơng trình .............................. 82
3.7.4. Hiện trạng mơi trường địa điểm xây dựng ................................................ 82
3.7.5. Tác động của công trình tới mơi trường.................................................... 82
3.7.6 Kết luận .................................................................................................... 88
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 89
4.1. Kết luận .......................................................................................................... 89
4.2. Kiến nghị ........................................................................................................ 89

T r a n g | iv


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Biểu đồ tham khảo kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam
theo tháng trong giai đoạn từ năm 2016 – 2019.
Hình 2.2 Biểu đồ tham khảo kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam
trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2019.
Hình 2.3 Biểu đồ doanh nghiệp tham gia xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ năm 2019

Hình 2.4 Biểu đồ tham khảo thị phần kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong
năm 2019
Hình 2.5 Biểu đồ các mặt hàng Gỗ và sản phẩm gỗ xuất khẩu chính năm 2019
Hình 2.6 Biểu đồ Kim ngạch nhập khẩu Gỗ và sản phẩm gỗ về Việt Nam theo tháng
trong giai đoạn 2016-2019
Hình 2.7 Biểu đồ Kim ngạch nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ về Việt Nam trong giai
đoạn 2009-2019.
Hình 2.8 Biểu đồ tham khảo thị phần nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam
năm 2019
Hình 2.9 Biểu đồ các mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ Việt Nam nhập khẩu
Hình 2.10 Hình ảnh mẫu 1 bộ bàn ghế gỗ tự nhiên xuất khẩu
Hình 2.11 Hình ảnh pallet gỗ
Hình 3.1 Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Tây Ninh
Hình 3.2 Hình ảnh cưa CD khổ lớn
Hình 3.3 Hình ảnh cưa CD vi tính
Hình 3.4 Hình ảnh máy rong cạnh
Hình 3.5 Hình ảnh máy bào, thẩm
Hình 3.6 Hình ảnh máy đục mộng thủy lực
Hình 3.7 Hình ảnh máy đục mộng sao chép
Hình 3.8 Hình ảnh máy chà nhám thùng
Hình 3.9 Hình ảnh máy chạm 3 trục
Hình 3.10 Hình ảnh lị sấy gỗ hơi nước
Hình. 3.11 Hình ảnh mẫu 1 bộ bàn ghế xuất khẩu
Trang |v


DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ
Bảng 2.1 Bảng tham khảo thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ chủ lực trong
năm 2019
Bảng 2.2 Bảng tham khảo một số thị trường cung ứng gỗ và sản phẩm gỗ chính

trong năm 2019
Bảng 2.3 Bảng Quy hoạch các sản phẩm cơ bản của ngành chế biến gỗ
Bảng 3.1 Bảng các hạng mục xây dựng
Bảng 3.2 Bảng các máy móc thiết bị đầu tư
Bảng 3.3 Bảng tổng hợp kinh phí
Bảng 3.4 Bảng phân bổ nguồn vốn
Bảng 3.5 Bảng tiến độ sử dụng vốn
Bảng 3.6 Bảng nguồn vốn thực hiện dự án
Bảng 3.7 Bảng tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay
Bảng 3.8 Bảng phương án hồn trả vốn vay và chi phí lãi vay
Bảng 3.9 Bảng lịch trả nợ vay vốn
Bảng 3.10 Kế hoạch trả nợ từng năm
Bảng 3.11 Lương Công ty
Bảng 3.12 Bảng tổng hợp chi phí Hợp động
Bảng 3.13 Bảng cơng suất sản xuất của nhà máy
Bảng 3.14 Bảng tổng hợp doanh thu của cơng trìn qua các năm
Bảng 3.15 Bảng tính khấu hao
Bảng 3.16 Bảng báo cáo thu nhập của cơng trình
Bảng 3.17 Bảng báo cáo ngân lưu NPV1
Bảng 3.18 Bảng báo cáo ngân lưu NPV2
Bảng 3.19 Bảng tính IRR
Bảng 3.20 Bảng tổng hợp các chỉ tiêu
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO

T r a n g | vi


LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế đang chuyển mình mạnh mẽ theo cơ chế thị trường với rất nhiều

dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất đồ gỗ. Công ty TNHH Tây Nam Phát nhận
thấy rất cần phải thực hiện dự án đầu tư sản xuất đồ gỗ một cách hiệu quả nhất.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn nói trên, là một cán bộ làm việc tại Phòng Đầu tưKinh doanh, nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động lập dự án, tôi lựa chọn
đề tài: "Lập dự án đầu tư xây dựng Cơng trình Nhà máy chế biến gỗ Đức Thành”
làm luận văn tốt nghiệp.
Tình hình nghiên cứu
Cho đến nay đã có nhiều đề tài nghiên cứu về công tác dự án đầu tư sản xuất
đồ gỗ, tuy nhiên mỗi dự án có đặc điểm riêng phù hợp với yêu cầu của chủ đầu tư.
Luận văn “Lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nhà máy chế biến gỗ Đức Thành”
là đề tài nghiên cứu về lập dự án dự án đầu tư xây dựng trong lĩnh vực sản xuất chế
biến gỗ tự nhiên có nguồn gốc rừng trồng. Sản phẩm chính của dự án là bộ bàn ghế
và pallet.
Mục đích của luận văn
Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về dự án đầu tư và đi sâu hơn vào
lập dự án đầu tư lĩnh vực sản xuất chế biến gỗ.
Phân tích thực trạng đầu tư trong lĩnh vực sản xuất chế biến gỗ, từ đó rút ra
những mặt được, mặt hạn chế và nguyên nhân.
Đề xuất các giải pháp để hồn thiện, nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm,
từng bước nâng cao hiệu quả dự án đầu tư lĩnh vực sản xuất chế biến gỗ.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận cơ bản về dự án đầu tư và lập dự án đầu tư nhà máy
chế biến gỗ.
Giải pháp hoàn thiện, nâng cao chất lượng sản phẩm gỗ của dự án đầu tư.
Phạm vi nghiên cứu
Trang |1


Nội dung, phương pháp thẩm định dự án đầu tư dưới góc độ tổng đầu tư,
khơng mở rộng sang các góc độ khác của các chủ thể khác, có đề cập sâu hơn ở lĩnh

vực thẩm định tài chính dự án đầu tư cơng trình: Nhà máy chế biến gỗ Đức Thành.
Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện nội dung công trình nghiên cứu, luận văn tốt nghiệp sử dụng
tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học kinh tế từ phương pháp duy vật
biện chứng, duy vật lịch sử, tổng hợp... đến phương pháp logic, phương pháp phân
tích, phương pháp diễn dịch và quy nạp, và đặc biệt là các phương pháp thống kê.
Kết cấu của luận văn
Nội dung chính của luận văn bao gồm 4 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận Đầu tư và dự án đầu tư.
Chương 2: Tồng quan về thị trường sản phẩm gỗ Việt Nam.
Chương 3: Cơng trình Nhà máy chế biến gỗ Đức Thành.
Chương 4: Kết luận và kiến nghị.
Trong quá trình thực hiện đồ án, do thời gian hạn hẹp và nhận thức cịn hạn
chế nên nghiên cứu khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp của các thầy, cơ để đề tài của tơi được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cám ơn các thầy cô trong Khoa Kinh tế xây dựng-Ngành
Quản lý dự án-Trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh, đặc
biệt là giáo viên hướng dẫn Th.S Cù Minh Đạo đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt
q trình học tập và thực hiện đồ án tốt nghiệp.
Sinh viên thực hiện

Vũ Đức Tuấn

Trang |2


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1 Khái niệm
1.1.1 Đầu tư
Đầu tư là hoạt động sử dụng tiền vốn, tài nguyên để sản xuất kinh doanh trong

một thời gian tương đối dài nhằm thu lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội.
1.1.2 Dự án đầu tư
Theo Luật Đầu tư thì dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất có liện quan đến việc
sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây
dựng nhằm phát triển duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch
vụ trong thời hạn và chi phí xác định
Như vậy dự án đầu tư có thể xem xét từ nhiều góc độ khác nhau:
Về mặt hình thức nó là một tập hợp hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và
có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả
và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Trên góc độ quản lý, dự án đầu tư là một công cụ quản lý sử dụng vốn, vật tư,
lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong một thời gian dài.
Trên góc độ kế hoạch, dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của
một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội, làm tiền đề
cho cho các quyết định đầu tư và tài trợ.
Về mặt nội dung, dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với
nhau được kế hoạch hoá nhằm đạt các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết quả
cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực xác
định.

1.2 Vai trò đầu tư, dự án đầu tư
1.2.1 Vai trò đầu tư
Tăng trưởng và phát triển bền vững là phương hướng, mục tiêu phấn đấu của
mọi quốc gia. Để đạt được điều đó cần quan tâm giải quyết các nhân tố ảnh hưởng
đến sự tăng trưởng là nguồn nhân lực, tài nguyên, vốn và công nghệ. Thông qua
Trang |3


hoạt động đầu tư, các yếu tố đó sẽ được khai thác, huy động và phát huy một cách
tối đa để từ đó tạo cơ sở vật chất kỹ thuật, nguồn lực mới cho sự tăng trưởng và

phát triển kinh tế.
Đối với nền kinh tế, đầu tư có tác động rất lớn đến tổng cung và tổng cầu. Do
đầu tư tác động khơng hồn tồn phù hợp về mặt thời gian đối với nhịp độ phát triển
nên mỗi sự thay đổi tăng hoặc giảm của đầu tư đều cùng lúc vừa là yếu tố duy trì sự
ổn định, vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền kinh tế.
Với những nước có tỉ lệ đầu tư lớn thì tốc độ tăng trưởng cao. Ngược lại khi tỉ
lệ đầu tư càng thấp thì tốc độ tăng trưởng và mức độ tích luỹ càng thấp. Trong nền
kinh tế quốc dân, để tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý thì vấn đề đầu tiên có tính chất
then chốt là phải thực hiện đầu tư và phân bổ vốn một cách hợp lý. Có như vậy mới
tạo ra được sự dịch chuyển về cơ cấu do mỗi ngành, mỗi thành phần kinh tế đều có
thế lực và tiềm năng riêng. Ngoài ra, kinh nghiệm của các nơi trên thế giới cho thấy
con đường tất yếu để có thể phát triển nhanh là tăng cường đầu tư vào phát triển khu
công nghiệp thương mại du lịch và dịch vụ.
Đối với một doanh nghiệp thì đầu tư cũng đóng vai trị quyết định đến sự tồn
vong và phát triển. Trong nền kinh tế hiện nay, doanh nghiệp được coi là các tế bào
chủ yếu nhất cho sự phát triển chung. Để thành lập nên một doanh nghiệp thì điều
đầu tiên là phải có vốn đầu tư. Nó là một trong những yếu tố thiết yếu để có thể tạo
dựng nên nền móng cơ sở vật chất ban đầu cho doanh nghiệp. Ngay cả sau khi
doanh nghiệp đã được thành lập thì việc phát triển hay lụi tàn đến mức nào đó cũng
phụ thuộc rất nhiều vào việc đầu tư
1.2.2 Vai trò dự án đầu tư
Dự án đầu tư làm căn cứ để chủ đầu tư và cấp có thẩm quyền xem xét đầu tư
hay không đầu tư được thẩm định và phê duyệt.
Dự án đầu tư là căn cứ pháp lý quan trọng để cấp giấy phép đầu tư và là căn cứ
các cơng đoạn tiếp theo (là xây dựng và hồn thành cơng trình).
Những chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật được phê duyệt trong dự án đầu tư là cơ sở đặt
ra những yêu cầu cho các bên thực hiện.
Trang |4



Trong đó mức vốn đã được phê duyệt trong dự án được xem xét là tổng chi phí
tối đa để chủ đầu tư thực hiện các công việc tiếp theo trong dự án.
Dự án đầu tư còn được xem như bản kế hoạch do đó là căn cứ đối chiếu với
thực tế đã sảy ra và đang sảy ra từ đó giúp chủ đầu tư có các biện pháp điều chỉnh
và giải quyết các vướng mắc đồng thời trong giai đoạn vận hành chủ đầu tư có các
định hướng khai thác phủ hợp chỉ tiêu kinh tế đã định ra trong dự án.
Dự án đầu tư được lập là căn cứ để dự trù vốn đảm bảo các nguồn chi phí, đảm
bảo các nguồn doanh thu và các khoản thu khác để có kế hoạch sử dụng các lợi ích
thu được một cách hiệu quả.
Dự án đầu tư còn giúp chủ đầu tư biết được trình tự thực hiện dự án theo thời
gian trình tự quản lý dự án, trình tự huy động nguồn vốn, trình tự trả nợ nguồn vốn
vay.
Dự án đầu tư là căn cứ để nhà nước kiểm sốt các lợi ích tài chính (nếu dự án sử
dụng vốn nhà nước) và kiểm sốt các lợi ích kinh tế, kiểm sốt vấn đề mơi trường,
quy hoạch, các vấn đề xã hội khác.
Dự án đầu tư giải quyết quan hệ cung-cầu về vốn trong phát triển:
Việt Nam là một nước đang phát triển, ở trình độ khiêm tốn, với thu nhập bình
qn hằng năm trên đầu người cịn thấp. Trong khi, ở trình độ trung bình của các
nước đang phát triển trên thế giới cao hơn nhiều lần. Do đó, đẩy mạnh hoạt động
đầu tư, chính là tăng cường việc phát huy mọi tiềm năng về vốn của các thành phần
kinh tế ở trong nước, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, nhằm phục vụ cho sự phát
triển của nền kinh tế nước nhà.
Dự án đầu tư góp phần xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật, nguồn lực mới cho
phát triển:
Các dự án đầu tư cho khả năng hình thành các cơng ty, nhà máy, xí nghiệp, dây
chuyền sản xuất, diện tích canh tác nơng nghiệp, các trung tâm thương mại, khách
sạn-du lịch mới hay được nâng cấp cải tạo ra những năng lực sản xuất mới, tạo ra
nhiều giá trị gia tăng cho xã hội, thúc đẩy sự phát triển.
Dự án đầu tư giải quyết quan hệ cung-cầu về sản phẩm, dịch vụ trên thị trường,
Trang |5



cân đối mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng trong xã hội.
Dự án đầu tư cung cấp thêm nhiều sản phẩm, dịch vụ trên thị trường, dịch vụ
với nhãn hiệu mới, kiểu dáng mới, chất lượng và giá thành đáp ứng đòi hỏi ngày
càng cao của người tiêu dùng.
Dự án đầu tư góp phần khơng ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
cho nhân dân, cải tiến bộ mặt kinh tế-xã hội của đất nước. Là hiệu quả tất yếu của
việc phát huy động tiềm năng về vốn, tăng năng lực sản xuất và dịch vụ, tạo ra ngày
càng nhiều sản phẩm, dịch vụ cho xã hội. Dự án đầu tư góp phần khơng ngừng nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, làm thay đổi bộ mặt kinh tế-xã hội
của đất nước; thông qua các chi tiêu, giá trị gia tăng cho nền kinh tế, tăng năng xuất
lao động xã hội, tạo ra công ăn việc làm cho người lao động, phát triển thêm ngành
nghề, phát triển đồng đều các vùng lãnh thổ.
Vai trò dự án đầu tư đối với chủ đầu tư
Dự án đầu tư giúp chủ đầu tư thấy rõ qui mô dự án và quản lý dự án về mọi
phương diện: vốn, vật tư, nhân công một cách khoa học cụ thể hơn trong q trình
đầu tư cho cơng trình của dự án.
Dự án đầu tư là phương thức kinh doanh của chủ đầu tư nhằm tạo ra lợi nhận
cho chính chủ đầu tư, tạo ra nguồn vốn cho phát triển sau này của doanh nghiệp
trong tương lai đồng thời cũng là phương thức đóng góp cho ngân sách nhà nước
ngày càng giàu mạnh hơn để tiến lên công nghiệp hố hiện đại hố của đất nước.
Vai trị dự án đầu tư đối với cơ quan quản lý nhà nước
Dự án đầu tư được lập theo qui định hiện hành của nhà nước là căn cứ để trình
duyệt cấp có thẩm quyền, nếu được phê duyệt thì là cơ sở quyết định đầu tư và
thông qua dự án đầu tư nhà nước kiểm sốt được tồn diện các mặt liên quan tới
thực hiện dự án như việc sử dụng đất đai, vệ sinh mơi trường, qui hoạch và kiểm
sốt khía cạnh về mặt xã hội trong dự án.
Vấn đề thu hút lao động, tạo công ăn việc làm, trả lương của dự án. Thơng qua
dự án nhà nước cịn trực tiếp kiểm sốt hiệu quả tài chính dự án mang lại. Đặc biệt

đối với các dự án đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước, thông qua các dự án nhà nước
Trang |6


quản lý được hiệu quả kinh tế tài chính của dự án nghĩa là hiệu quả kinh tế tài chính
vốn đầu tư.

1.3 Nội dung của dự án đầu tư
Bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải đầu tư.
Lựa chọn hình thức đầu tư.
Các phương án địa điểm cụ thể (hoặc vùng địa điểm, tuyến cơng trình) phù hợp
với quy hoạch xây dựng (bao gồm cả tài liệu về sự lựa chọn địa điểm, trong đó có
đề xuất giải pháp hạn chế tới mức tối thiểu ảnh hưởng đối với môi trường và xã
hội).
Phương án giải phóng mặt bằng kế hoạch tái định cư (nếu có).
Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ (bao gồm cả cây trồng,
vật nuôi nếu có).
Các phương án kiến trúc, giải pháp xây dựng, thiết kế sơ bộ của các phương án
đề nghị lựa chọn, giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường.
Xác định rõ nguồn vốn (hoặc loại nguồn vốn) khả năng tài chính, tổng mức đầu
tư và nhu cầu vốn theo tiến độ. Phương án hoàn trả vốn đầu tư (đối với dự án có
yêu cầu thu hồi vốn đầu tư).
Phương án quản lý khai thác dự án và sử dụng lao động.
Phân tích hiệu quả đầu tư.
Các mốc thời gian chính thực hiện đầu tư.
Với vốn ngân sách nhà nước, dự án nhóm C phải lập ngay kế hoạch đấu thầu.
Dự án nhóm A, B có thể lập kế hoạch đấu thầu sau khi có quyết định đầu tư (tuỳ
điều kiện cụ thể của dự án).
Thời gian khởi công (chậm nhất), thời hạn hồn thành đưa cơng trình vào khai

thác sử dụng (chậm nhất).
Kiến nghị hình thức quản lý thực hiện dự án.
Xác định chủ đầu tư.
Mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan đến dự án.
Trang |7


1.4 Phân loại dự án đầu tư
1.4.1 Theo chức năng quản lý vốn đầu tư
- Đầu tư trực tiếp: là phương thức đầu tư trong đó chủ đầu tư trực tiếp tham gia
quản lý vốn đã bỏ ra. Trong đầu tư trực tiếp người bỏ vốn và người quản lý sử dụng
vốn là một chủ thể. Đầu tư trực tiếp có thể là đầu tư trong nước, đầu tư của nước
ngoài tại Việt Nam.
Đặc điểm của loại đầu tư này là chủ thể đầu tư hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết
quả đầu tư. Chủ thể đầu tư có thể là Nhà nước thông qua các cơ quan doanh nghiệp
nhà nước; Tư nhân thông qua công ty tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hữu hạn.
- Đầu tư gián tiếp: là phương thức đầu tư trong đó chủ đầu tư không trực tiếp
tham gia quản lý vốn đã bỏ ra. Trong đầu tư gián tiếp người bỏ vốn và người quản
lý sử dụng vốn không phải là một chủ thể. Loại đầu tư này còn được gọi là đầu tư
tài chính như cổ phiếu, chứng khốn, trái khốn…
Đặc điểm của loại đầu tư này là người bỏ vốn ln có lợi nhuận trong mọi tình
huống về kết quả đầu tư, chỉ có nhà quản lý sử dụng vốn là pháp nhân chịu trách
nhiệm về kết quả đầu tư.
- Cho vay (tín dụng): đây là hình thức dưới dạng cho vay kiếm lời qua lãi suất
tiền cho vay.
1.4.2 Theo nguồn vốn
Đầu tư trong nước: Đầu tư trong nước là việc bỏ vốn vào sản xuất kinh doanh
tại Việt Nam của các tổ chức, công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, người nước ngoài cư trú lâu dài ở Việt Nam. Đầu tư trong nước chịu sự điều

chỉnh của Luật khuyến khích đầu tư trong nước.
Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài tại Việt Nam,
dưới đây gọi tắt là đầu tư nước ngoài, là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt
Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào khác để tiến hành các hoạt động đầu tư
theo quy định của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Trang |8


Đầu tư ra nước ngoài: Đây là loại đầu tư của các tổ chức hoặc cá nhân của
nước này tại nước khác.
1.4.3 Theo tính chất đầu tư
Đầu tư chiều rộng (đầu tư mới): Đầu tư mới là đầu tư để xây dựng mới các
cơng trình, nhà máy, thành lập mới các Công ty, mở các cửa hàng mới, dịch vụ mới.
Đặc điểm của đầu tư mới là không phải trên cơ sở những cái hiện có phát triển lên.
Loại đầu tư này địi hỏi nhiều vốn đầu tư, trình độ công nghệ và quản lý mới. Thời
gian thực hiện đầu tư và thời gian cần hoạt động để thu hồi đủ vốn lâu, độ mạo hiểm
cao.
Đầu tư chiều sâu: Đây là loại đầu tư nhằm khôi phục, cải tạo, nâng cấp, trang bị
lại, đồng bộ hố, hiện đại hóa, mở rộng các đối tượng hiện có. Là phương thức đầu
tư trong đó 3 chủ đầu tư trực tiếp tham gia quản trị vốn đã bỏ ra, địi hỏi ít vốn, thời
gian thu hồi vốn nhanh.
1.4.4 Theo thời gian sử dụng
Có đầu tư ngắn hạn, đầu tư trung hạn và đầu tư dài hạn.
1.4.5 Theo lĩnh vực hoạt động
Có đầu tư cho sản xuất kinh doanh, đầu tư cho nghiên cứu khoa học, đầu tư cho
quản lý.
1.4.6 Theo tính chất sử dụng vốn đầu tư
Đầu tư phát triển: là phương thức đầu tư trực tiếp, trong đó việc bỏ vốn nhằm
gia tăng giá trị tài sản. Đây là phương thức căn bản để tái sản xuất mở rộng.

Đầu tư chuyển dịch: là phương thức đầu tư trực tiếp, trong đó việc bỏ vốn nhằm
chuyển dịch quyền sở hữu giá trị tài sản (mua cổ phiếu, trái phiếu …)
1.4.7 Theo ngành đầu tư
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng: là hoạt động đầu tư phát triển nhằm xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật (giao thông vận tải, BCVT, điện nước) và hạ tầng xã hội
(trường học, bệnh viện, cơ sở thơng tin văn hố).
Đầu tư phát triển cơng nghiệp: nhằm xây dựng các cơng trình cơng nghiệp.
Đầu tư phát triển dịch vụ: nhằm xây dựng các cơng trình dịch vụ
Trang |9


1.5 Phương pháp xây dựng nội dung Dự án đầu tư
1.5.1 Những căn cứ xác định sự cần thiết đầu tư
Dựa vào các căn cứ pháp lý:
- Các văn bản pháp qui hiện hành;
- Các văn bản cho phép của các cơ quan thẩm quyền;
- Tư cách pháp nhân của chủ đầu tư;
Dựa vào nhu cầu việc thực hiện đường lối phát triển kinh tế- xã hội của đất nước.
Dựa vào tình hình phát triển kinh tế- xã hội của khu vực đặt dự án.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế, tình hình dân số lao động, chiến lược phát triển kinh tế
xã hội.
- Khả năng cung cấp nguồn lực.
- Tình hình an ninh văn hóa xã hội.
1.5.2 Phân tích thị trường
Muốn tính tốn tất cả các vấn đề cịn lại của dự án từ dự kiến quy mô, tổ chức,
chi phí, vốn… đều phải dựa trên nghiên cứu thị trường xuất nhập khẩu sản phẩm gỗ
hiện nay và trong tương lai. Trên cơ sở nghiên cứu nhu cầu thị trường trong q
khứ, phân tích mơi trường kinh doanh, dự báo bối cảnh thế giới và trong nước ảnh
hưởng đến sản phẩm của dự án để dự báo nhu cầu dự trù tương lai và loại sản phẩm
của dự án.

Dựa trên dự báo nhu cầu vùng của dự án, phân tích mơi trường kinh doanh để
xác định khả năng cung hay quy mô của dự án. Việc xác định quy mô của dự án sẽ
là cơ sở để chúng ta tính tốn về nhân sự, tài chính… của dự án.
1.5.2.1 Mơi trường kinh doanh
Phân tích mơi trường kinh doanh nhằm dự báo được những điểm mạnh, yếu, cơ
hội, đe dọa, khi lập dự án để dự báo trước về khả năng cạnh tranh và khả năng
chiếm lĩnh thị trường của dự án. Qua phân tích mơi trường kinh doanh sẽ thấy rõ
hơn các chủ trương chính sách liên quan đến nghành nghề, sản phẩm của dự án,
thấy được các đối thủ cạnh tranh hiện có và đối tượng tiềm tàng trên cơ sở đó đề ra
những giải pháp thích hợp khi dự án đi vào hoạt động.
T r a n g | 10


Phân tích mơi trường kinh doanh trên hai mặt sau:


Mơi trường vĩ mơ:



Mơi trường vi mơ:

Có 5 yếu tố cơ bản là đối thủ cạnh tranh, người mua, người cung cấp, các đối thủ
tiềm ẩn, các sản phẩm thay thế. Ảnh hưởng chung của các yếu tố này thường là một
sự thực phải chấp nhận đối với tất cả các dự án nhận ra các mặt mạnh, yếu, cơ hội
và đe dọa với dự án khi nó đi vào hoạt động.
1.5.2.2 Xác định cung – cầu hiện tại
Dự án đầu tư được hình thành bắt đầu từ việc nghiên cứu khách hàng, là xem
xét họ có nhu cầu về sản phẩm hiện có hay nhu cầu sản phẩm đổi mới hoặc có nhu
cầu về sản phẩm mới hay khơng, có nắm vững được nhu cầu thị trường thì sản

phẩm mà dự án định đầu tư sản xuất mới có thể đáp ứng được chất lượng, hình
thức, tập quán, thị hiếu và sức mua của khách hàng. Nhu cầu sản phẩm của dự án là
số lượng sản phẩm mà dự án hi vọng sẽ bán được. Nhu cầu cầu này phụ thuộc vào
tổng nhu cầu tương lai trên thị trường đối với sản phẩm và thị phần mà dự án có thể
đạt được trong vùng.
Để xác định cung cầu hiện tại cần điều tra thị trường thu nhập dữ liệu, sưu tầm
các số liệu thống kê về cầu cũng như cung của cùng loại sản phẩm để từ đó lập
được một dãy số quá khứ về cung cầu làm cơ sở dự báo.
1.5.2.3 Dự báo nhu cầu tương lai
Để lập dự án chủ yếu sử dụng các loại dự báo sau: Dự báo nhu cầu, dự báo dài
hạn, dự báo trực tiếp, dự báo gián tiếp. Trong dự báo thường kết hợp cả phương
pháp định tính và phương pháp định lượng.
Đối với phương pháp định lượng thường sử dụng lại phương pháp dự báo, đó là
dự báo theo dãy số thời gian, theo đường khuynh hướng.
Nếu trong dãy số qúa khứ thấy hàng năm số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng dần
một cách tương đối đều thì có thể dùng phương pháp bình quân theo số lượng để dự
báo.
Qn = Q0 + q1 x n
T r a n g | 11


Trong đó :
Qn : Số sản phẩm dự báo tại năm n (n =1, 2,3…)
Q0 : Số lượng sản phẩm tiêu thụ thực tế tại năm gốc tính tốn
q1 : số lượng sản phẩm tăng bình quân hàng năm trong dãy số
n: Năm dự báo
Nếu trong dãy số quá khứ các số liệu lúc tăng lúc giảm thì ta coi số liệu thống
kê là các giá trị ngẫu nhiên và biểu diễn chúng trên đồ thị. Nếu đường đại diện có
khuynh hướng là đường thẳng thì dùng kỹ thuật bình phương bé nhất để xác định
đường thẳng ta có hàm dự báo là một đường thẳng.

Yc = aX + b
Trong đó:
Yc: Số lượng sản phẩm dự báo
X: Thứ tự năm tính tốn
a, b: các tham số của đường thẳng (xác định dựa trên phương pháp thông
thường, phương pháp thống kê, bình qn)
1.5.2.4 Xác định thị phần của cơng trình
Sau khi dự báo được cầu cung, tương lai, dựa trên khả năng đầu tư, khả năng về
vốn, khả năng có được thiết bị cơng nghệ thích hợp, dự kiến sản lượng năm tính
tốn… để xác định thị phần dự án.

K
Trong đó:

QDA  QXK
QTN

QDA : Lượng sản phẩm dự án sản xuất đưa vào thị trường.
QXK: Lượng sản phẩm dự án dành cho xuất khẩu.
QTN : Lượng sản phẩm tiêu thụ trong nước theo dự báo.
1.5.2.5 Xác định giá bán sản phẩm của dự án.
Đối với các sản phẩm thơng thường có thể dùng phương pháp thông dụng để
xác định giá bán, bằng cách xác định giá thành sản phẩm, dự kiến một tỷ lệ lãi thích
hợp, cân đối giá các mặt hàng tương ứng cùng chức năng đang bán trên thị trường
T r a n g | 12


có xét đến cạnh tranh, xét đến khả năng chi trả của người tiêu dùng để định giá bán.
Đối với các sản phẩm đặc biệt thì cần chú ý đến khía cạnh đặc biệt của nó khi xác
định giá bán. Thơng thường có hai loại giá sau:

- Giá tài chính
- Giá kinh tế
1.5.3 Phân tích kỹ thuật cơng nghệ
Phân tích kỹ thuật công nghệ tức là xem xét các phương án đầu tư một cách
tồn diện từ hình thức đầu tư, quy mô đầu tư, kỹ thuật công nghệ, địa điểm, kiến
trúc, các yếu tố đầu vào, đầu ra. Để giải quyết các vấn đề đó trong qúa trình lập dự
án cần nêu ra các phương án khả năng, tiến hành các tính tốn so sánh cần thiết, để
có thể chọn lựa được phương án đầu tư tốt nhất.
1.5.3.1 Xác định hướng đầu tư của dự án
Đầu tư mới: Áp dụng đối với các loại sản phẩm hoàn toàn mới.
Đầu tư theo chiều sâu: Nhằm hiện đại hóa, cải tạo nâng cấp mở rộng sản xuất, kinh
doanh.
1.5.3.2 Chọn loại hình doanh nghiệp
Căn cứ vào luật pháp hiện hành, dựa trên những điều kiện cụ thể và xu hướng
phát triển của các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam để lựa chọn loại hình thích
hợp cho việc thực hiện dự án như sau:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Công ty cổ phần.
- Doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp nhà nước.
- Hợp tác xã.
1.5.3.3 Chọn công suất của dự án
Công suất của dự án được lựa chọn theo công suất thực tế (bằng khoảng 90%
công suất thực tế). Công suất của dự án được lựa chọn lớn hay nhỏ tuỳ theo các yếu
tố sau:
- Mức độ yêu cầu của thị trường hiện tại và tương lai.
- Khả năng chiếm lĩnh thị trường.
T r a n g | 13


- Khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào.

- Năng lực tổ chức điều hành sản xuất.
- Khả năng về vốn đầu tư.
+ Công suất thiết kế
Công suất thiết kế là cơng suất mà dự án có thể thực hiện được trong điều kiện
bình thường (máy móc hoạt động theo đúng quy trình, các đầu vào được đảm bảo
đầy đủ).
Cơng suất thiết kế đựơc tính dựa vào cơng suất thiết kế của máy móc thiết bị
chủ yếu trong một giờ và số giờ làm việc trong năm:
Công suất thiết

Công
suất thiết
kế 1 năm

=

kế trong 1 giờ
của máy móc
thiết bị chủ yếu

Số giờ
x

làm việc
trong 1

Số ngày

Số ca
x


ca

trong 1
ngày

x

làm việc
trong 1
năm

1.5.3.4 Xác định chương trình sản xuất kinh doanh
Lập chương trình sản xuất kinh doanh gồm hai vấn đề: về sản xuất (dịch vụ) và
về tiêu thụ sản phẩm.
Đối với vấn đề sản xuất thì cần phải nghiên cứu cơ cấu sản phẩm sau đó xác
định khối lượng sản phẩm sản xuất phù hợp với công suất của dự án đồng thời xác
định tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm để từ đó xác địng giá cả tiêu thụ. Việc xác
định giá cả sản phẩm nên chú ý các đặc điểm sau:
+ Có thể cạnh tranh được với thị trường.
+ Vừa với sức mua của người mua có thể chi trả được.
+ Cân đối với giá các mặt hàng khác trên thị trường.
+ Đảm bảo một tỷ suất lợi nhuận thích đáng cho người sản xuất để duy trì
sản xuất và tái sản xuất mở rộng.
Đối với vấn đề tiêu thụ sản phẩm thì cần xác định phương thức tiêu thụ sản
phẩm nhằm quảng bá và bán sản phẩm đến người tiêu dùng.
1.5.3.5 Xác định nhu cầu các yếu tố đầu vào

T r a n g | 14



Xác định nhu cầu các yếu tố đầu vào bao gồm nguyên vật liệu và nhiên liệu
việc xác định các yếu tố trên nhằm đảm bảo cung cấp để dự án họat động bình
thường trong suốt thời gian đầu tư, trên cơ sở đó xác định được số lượng yêu cầu,
chi phí.
Trong dự án cần làm rõ các loại nguyên vật liệu chính, phụ. Đặc tính, chất
lượng phải phù hợp với chất lượng sản phẩm của dự án. Đánh giá được nguồn và
khả năng cung cấp nguyên vật liệu, nhất là các nguyên vật liệu chủ yếu phải đảm
bảo cho dự án hoạt động bình thường trong suốt thời gian đầu tư, đồng thời phải xác
định được số lượng nguyên vật liệu yêu cầu hàng năm và chi phí cho số nguyên vật
liệu đó.
Xác định việc tiêu thụ điện, nước… cho dự án căn cứ vào định mức tiêu hao
nhiên liệu cho một sản phẩm, lúc đó sẽ tính được nhu cầu hàng năm cho các loại
đầu vào này. Trong đó năng lượng điện là quan trọng nhất, cần xác định nguồn
điện, hệ thống cung cấp…
1.5.3.6. Chọn địa điểm cụ thể
Địa điểm cụ thể là vị trí địa lý cụ thể để xây dựng cơng trình. Việc chọn địa
điểm cụ thể quan trọng ở chỗ nó ảnh hưởng trực tiếp đến kinh phí đầu tư để xây
dựng cơng trình. Địa điểm cụ thể được lựa chọn khu vực địa điểm.
Tại bước chọn địa điểm cụ thể ta cần giải quyết vấn đề quan trọng sau đây:
+ Điều tra thiên nhiên
+ Điều tra xã hội
1.5.3.7 Mô tả địa điểm
Khi đã chọn được địa điểm cụ thể trong dự án, cần mô tả rõ với các nội
dung sau:
Vị trí cơng trình, tọa độ địa lý, địa danh, đông tây nam bắc giáp những đâu
Tổng mặt bằng hiện trạng
Lý do lựa chọn địa điểm, khó khăn thuận lợi chủ yếu.
1.5.3.8 Giải pháp kiến trúc
Bố trí tổng mặt bằng xây dựng.

T r a n g | 15


Thiết kế kiến trúc.
Giải pháp xây dựng nhà xưởng.
1.5.3.9 Công nghệ, thiết bị
1.5.3.9.1 Chọn công nghệ.
Để sản xuất một sản phẩm có thể có nhiều cơng nghệ khác nhau. Sự khác nhau
này thể hiện ở quy trình sản xuất mức độ hiện đại, công suất, giá cả.
Nhiệm vụ của người lập dự án là phải lựa chọn được công nghệ thích hợp. Tính
thích hợp thể hiện ở chỗ:
- Đảm bảo công suất của dự án.
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm ở mức độ yêu cầu.
- Chi phí nhập thiết bị hoặc chuyển giao công nghệ không qúa cao.
- Càng hiện đại càng tốt nếu các điểm trên đều đạt giống nhau.
Tuy nhiên việc lựa chọn công nghệ cần phải thơng qua tính tốn so sánh
phương án để quyết định. Số phương án đưa ra so sánh tối thiểu là 2 phương án.
Các chỉ tiêu so sánh gồm quy cách, chất lượng, giá thành, vệ sinh công nghiệp, điều
kiện sử dụng và tuổi thọ của thiết bị.
1.5.3.9.2 Thiết bị
Việc lựa chọn thiết bị phụ thuộc chặt chẽ vào công nghệ đã được lựa chọn. Cần
phân ra thiết bị mua trong nước, thiết bị nhập khẩu. Đối với thiết bị nhập khẩu cần
tính đủ và nêu lịch trình cung cấp phụ tùng thay thế.
Mơ tả tính năng, thơng số kỹ thuật, đặc tính kỹ thuật, điều kiện bảo dưỡng, sửa
chữa, điều kiện lắp đặt, vận hành của các thiết bị chính.
Lập danh mục các thiết bị, gồm các thông số: Nguồn mẫu mã, số lượng, đơn
giá thành tiền, danh mục thiết bị nhập khẩu được lập riêng.
Ngồi các thiết bị chính, cần xét đầy đủ các thiết bị phụ trợ, phương tiện, phụ
trợ, phương tiện, phụ tùng, thiết bị dụng cụ dự phịng.
Cuối cùng, cần xác định chi phí mua sắm


T r a n g | 16


Chi phí
thiết bị

=

Giá mua
thiết bị

Chi phí vận

Chi phí bảo quản , bảo

chuyển đến

+ dưỡng, bảo hiểm, trước +

công trường

khi lắp đặt

+

Chi phí
lắp đặt

1.5.4 Phân tích hiệu quả tài chính

- Đối với bất cứ dự án nào cũng phải tiến hành phân tích tài chính để xác định
được quy mơ đầu tư, cơ cấu lọai vốn, nguồn tài trợ cho dự án, tính tốn thu chi lỗ
lãi, những lợi ích đem lại cho nhà đầu tư và cho xã hội. Trên cơ sở đánh giá được
hiệu quả về mặt tài chính của việc đầu tư đồng thời còn là cơ sở để tiến hành phân
tích kinh tế–xã hội.
- Trình tự phân tích tài chính:
+ Xác định tổng mức đầu tư.
+ Xác định nguồn vốn đầu tư.
+ Cơ sở xác định chi phí.
+ Cơ sở xác định doanh thu.
+ Tính tốn lỗ lãi hàng năm của dự án.
+ Xác định các chỉ tiêu hiệu quả chủ yếu về mặt tài chính.
1.5.4.1 Lãi suất và sự thay đổi giá trị của đồng tiền theo thời gian.
- Sự thay đổi giá trị của đồng tiền theo thời gian.
- Lãi suất: Lãi suất thu lợi của vốn ban đầu trong một đơn vị thời gian.
Lãi suất thu được trong một đơn vị thời gian

Lãi suất =

Vốn ban đầu

x 100%

1.5.4.1.1. Lãi đơn
Khi tiền lãi chỉ tính theo số vốn gốc mà khơng tính thêm tiền lãi tích lũy. Tức
là tiền lãi của thời hạn trước khơng nhập vào vốn gốc để tính lãi cho thời đọan sau:
SI= P0 x i x n
Trong đó :
SI : Lãi tức đơn
P0 : Vốn vay

i

: Lãi suất (%)
T r a n g | 17


n

:thời đọan vay

1.5.4.1.2 Lãi kép
Tiền lãi của thời đọan trước nhập vào vốn gốc để tính cho thời đoạn tiếp theo
CI = P0 [(1+i)n – 1]
Trong đó :
CI : Lãi tức kép
P0 : Vốn vay
i: lãi suất (%)
n: thời đọan vay
Vậy tiền lãi và gốc phải được tính như sau :
FV = P0( 1+i)n
1.5.4.1.3 Lãi suất thực
Lãi suất thực là lãi suất mà thời đoạn phát biểu mức lãi bằng thời đoạn ghép lãi.
Trong việc lập dự án đầu tư thời đoạn tính tốn thường là một năm. Vì vậy nếu
gặp lãi suất thực của thời đoạn ngắn hơn một năm thì phải đổi ra lãi suất thực theo
năm rồi mới tính tốn:
r2=(1+r1)m - 1
Trong đó :
r2: lãi suất thực năm (thời đoạn dài).
r1: lãi suất thực tháng (thời đoạn ngắn).
m: thời đoạn ngắn trong một năm.

1.5.4.1.4 Lãi suất danh nghĩa
Lãi suất danh nghĩa là lãi suất mà thời đoạn phát biểu mức lãi khác với thời
đoạn ghép lãi. Thông thường thì thời đoạn ghép lãi ngắn hơn thời đọan phát biểu,
khi lập dự án đầu tư nếu gặp lãi suất danh nghĩa thì phải quy đổi ra lãi suất thực
theo năm rồi mới tính tốn.
Cơng thức quy đổi:
i = ((1+r/m1)m2 )- 1
Trong đó :
T r a n g | 18


×