Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

kỹ thuật ghép nối máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.28 KB, 6 trang )

NGÂN HàNG CÂU HỏI THI KếT THúC HọC PHầN
Kỹ thuật ghép nối máy tính (2 TíN CHỉ)
Dùng cho đào tạo bậc đại học theo học chế tín chỉ ngành: Điện tử viễn thông
1. NộI DUNG ĐáNH GIá THI KếT THúC HọC PHầN
Sinh viên nắm đợc các kiến thức cơ bản về ghép nối máy tính. Nắm đợc cấu
trúc, nguyên lý hoạt động của các giao diện ghép nối của máy tính. Có khả năng
xây dựng các sơ đồ ghép nối máy tính với các thiết bị ngoại vi cơ bản qua các cổng
vào/ra nh LPT, COM.
2. PHƯƠNG PHáP ĐáNH GIá
Thi kết thúc học phần là thi viết với thời lợng 90 phút, chấm điểm theo thang
điểm 10.
3. NGUYÊN TắC Tổ HợP Đề THI
Mỗi đề thi có 4 câu hỏi.
Mỗi đề thi đợc tổ hợp từ 2 câu hỏi lý thuyết (phần 4.1; 4.2) và 2 câu hỏi bài
tập (phần 4.3; 4.4).
4. NGÂN HàNG CÂU HỏI
4.1. Câu hỏi loại 1 (2 điểm)
1. Trình bày vai trò, chức năng của một khối ghép nối. Trong ghép nối giữa máy tính và
máy in thông thờng qua cổng máy in, khối ghép nối nằm ở đâu và chức năng cụ thể của
nó?
2. Trình bày u ngợc điểm của phơng pháp vào ra bằng hỏi vòng trạng thái (polling)? Ph-
ơng pháp này thờng sử dụng trong trờng hợp nào? Lấy ví dụ thực tế.
3. Trình bày u, nhợc điểm của phơng pháp vào/ra bằng ngắt VXL. Khi nào thì sử dụng ph-
ơng pháp vào/ra này? Liên hệ một số ứng dụng thực tế.
4. Trình bày u nhợc điểm của phơng pháp vào ra bằng DMA. Nêu các bớc DMAC thực
hiện điều khiển truyền một byte dữ liệu từ TBNV vào bộ nhớ.
5. So sánh phơng pháp vào ra bằng ngắt và vào ra bằng DMA. Ưu nhợc điểm của mỗi ph-
ơng pháp?
6. So sánh phơng pháp vào ra bằng hỏi vòng và vào ra bằng ngắt. Ưu nhợc điểm của mỗi
phơng pháp.
7. Khi nào thì sử dụng phơng pháp vào/ra nối tiếp để ghép nối với thiết bị ngoài? Trên


máy tính PC có những giao diện vào/ra nối tiếp nào?
8. So sánh phơng pháp vào ra bằng hỏi vòng trạng thái (polling) với phơng pháp vào ra
bằng ngắt (interrupt).
9. Trình bày các tham số chính của một bộ biến đổi tơng tự - số (ADC). So sánh giữa ph-
ơng pháp tích phân hai sờn dốc và phơng pháp xấp xỉ tiệm cận.
10. Trình bày các tham số chính của một bộ biến đổi số - tơng tự (DAC). So sánh giữa ph-
ơng pháp chia điện trở và phơng pháp trọng số nhị phân.
4.2. Câu hỏi loại 2 (2 điểm)
1. Vi mạch PPI 8255 thờng đợc sử dụng chính trong giao tiếp nào của máy PC, giải thích
tại sao?
2. Từ điều khiển trong 8255 có chức năng gì? Trình bày cấu trúc của từ điều khiển chế độ.
3. So sánh chế độ 0 và chế độ 1 của 8255. Cho biết ứng dụng của từng chế độ.
4. Trình bày hoạt động của cổng PA của 8255 trong chế độ 1, chiều vào. Khi ghép nối sử
dụng vi mạch 8255 trong chế độ 1 cần chú ý điều gì?
5. Trình bày hoạt động của cổng PA của 8255 trong chế độ 1, chiều ra. Khi ghép nối sử
dụng vi mạch 8255 trong chế độ 1 cần chú ý điều gì?
6. Khi sử dụng giao diện cổng máy in (LPT) để ghép nối với thiết bị ngoài, ta có thể sử
dụng các đờng tín hiệu nào. Khi không ghép nối với máy in thì các đờng đó có thể đợc sử
dụng nh thế nào?
7. So sánh chế độ cơ sở (SPP) và chế độ nâng cao (EPP) của cổng LPT. Trình bày cách
thiết lập chế độ hoạt động cho cổng máy in.
8. So sánh phơng pháp truyền tin nối tiếp và truyền tin song song. Ưu, nhợc điểm của ph-
ơng pháp truyền tin nối tiếp là gì?
9. So sánh phơng pháp truyền tin nối tiếp đồng bộ và không đồng bộ.
10. Trình bày khuôn mẫu khung truyền của một lời tin trong truyền thông nối tiếp không
đồng bộ. Tại sao bit Start và bit Stop của lời tin lại phải có mức tín hiệu trái ngợc nhau?
4.3. Câu hỏi loại 3 (3 điểm)
1. Xây dựng mạch giải mã địa chỉ cho vi mạch PPI 8255 có địa chỉ cơ sở là 300h bằng các
vi mạch AND, OR, 74138 ,
Xác định giá trị từ điều khiển thiết lập chế độ cho vi mạch PPI 8255 làm việc ở nh sau:

PA: mode 0, vào; PB: mode 0, ra; PC thấp: ra, PC cao: vào.
2. Xây dựng mạch giải mã địa chỉ cho vi mạch PPI 8255 có địa chỉ cơ sở là 304h bằng các
vi mạch AND, OR, 74138 ,
Xác định giá trị từ điều khiển thiết lập chế độ cho vi mạch PPI 8255 làm việc ở nh sau:
PA: mode 0, ra; PB: mode 0, vào; PC thấp: ra, PC cao: vào.
3. Xây dựng mạch giải mã địa chỉ cho vi mạch PPI 8255 có địa chỉ cơ sở là 308h bằng các
vi mạch AND, OR, 74138 ,
Xác định giá trị từ điều khiển thiết lập chế độ cho vi mạch PPI 8255 làm việc ở nh sau:
PA: mode 0, ra; PB: mode 0, vào; PC thấp: vào, PC cao: ra.
4. Xây dựng mạch giải mã địa chỉ cho vi mạch PPI 8255 có địa chỉ cơ sở là 30Ch bằng
các vi mạch AND, OR, 74138 ,
Xác định giá trị từ điều khiển thiết lập chế độ cho vi mạch PPI 8255 làm việc ở nh sau:
PA: mode 1, ra; PB: mode 0, vào; PC thấp: vào, PC cao: ra.
5. Xây dựng mạch giải mã địa chỉ cho vi mạch PPI 8255 có địa chỉ cơ sở là 310h bằng các
vi mạch AND, OR, 74138 ,
Xác định giá trị từ điều khiển thiết lập chế độ cho vi mạch PPI 8255 làm việc ở nh sau:
PA: mode 0, ra; PB: mode 1, vào; PC thấp: vào, PC cao: ra.
6. Xây dựng mạch giải mã địa chỉ cho vi mạch PPI 8255 có địa chỉ cơ sở là 314h bằng các
vi mạch AND, OR, 74138 ,
Xác định giá trị từ điều khiển thiết lập chế độ cho vi mạch PPI 8255 làm việc ở nh sau:
PA: mode 1, ra; PB: mode 0, vào; PC thấp: ra, PC cao: vào.
7. Xây dựng mạch giải mã địa chỉ cho vi mạch PPI 8255 có địa chỉ cơ sở là 318h bằng các
vi mạch AND, OR, 74138 ,
Xác định giá trị từ điều khiển thiết lập chế độ cho vi mạch PPI 8255 làm việc ở nh sau:
PA: mode 0, ra; PB: mode 1, vào; PC thấp: ra, PC cao: vào.
8. Xây dựng mạch giải mã địa chỉ cho vi mạch PPI 8255 có địa chỉ cơ sở là 31Ch bằng
các vi mạch AND, OR, 74138 ,
Xác định giá trị từ điều khiển thiết lập chế độ cho vi mạch PPI 8255 làm việc ở nh sau:
PA: mode 1, ra; PB: mode 1, vào; PC thấp: vào, PC cao: ra.
9. Xây dựng mạch giải mã địa chỉ cho vi mạch PPI 8255 có địa chỉ cơ sở là 310h bằng các

vi mạch AND, OR, 74138 ,
Xác định giá trị từ điều khiển thiết lập chế độ cho vi mạch PPI 8255 làm việc ở nh sau:
PA: mode 1, ra; PB: mode 1, vào; PC thấp: ra, PC cao: vào.
10. Xây dựng mạch giải mã địa chỉ cho vi mạch PPI 8255 có địa chỉ cơ sở là 314h bằng
các vi mạch AND, OR, 74138 ,
Xác định giá trị từ điều khiển thiết lập chế độ cho vi mạch PPI 8255 làm việc ở nh sau:
PA: mode 1, ra; PB: mode 1, ra; PC thấp: vào, PC cao: ra.
4.4. Câu hỏi loại 4 (3 điểm)
1. Cho sơ đồ ghép nối một vi mạch ADC với cổng máy in (LPT1) của máy tính PC nh sau:
Yêu cầu:
Viết chơng trình điều khiển hoạt động của vi mạch ADC theo lu đồ
nh hình bên. Biết rằng xung điều khiển tín hiệu Start là một xung
dơng. Các tín hiệu điều khiển đợc nối vào các chân của cổng LPT1
(Địa chỉ cơ sở = 378h) có số chân nh hình vẽ
2. Cho sơ đồ ghép nối một vi mạch ADC với cổng máy in (LPT1) của máy
tính PC nh sau:
Yêu cầu:
Viết chơng trình điều khiển hoạt động của vi mạch ADC theo lu đồ
nh hình bên. Biết rằng xung đa vào tín hiệu Start là một xung dơng.
Các tín hiệu điều khiển đợc nối vào các chân của cổng LPT1 (Địa
chỉ cơ sở = 378h) có số chân nh hình vẽ
3. Cho sơ đồ ghép nối một máy in với cổng máy in (LPT1) của máy tính
PC nh sau:
8
2 - 9
16 (/C2)
13 (S4)
Start
Finis
h

Data
LPT
1
ADC
8
2 - 9
16 (/C2)
11 (/S7)
Start
Finis
h
Data
LPT
1
ADC
Khởi tạo
cổng máy in
Tạo xung
Start
Finish = 1
Đọc dữ liệu
Bắt đầu
Kết thúc
S
Đ
Khởi tạo
cổng máy in
Tạo xung
Start
Finish = 1

Đọc dữ liệu
Bắt đầu
Kết thúc
S
Đ
Khởi tạo
cổng máy in
Gửi ký tự A
/ACK = 0
Tạo xung
Strobe
Bắt đầu
Kết thúc
S
Đ
Yêu cầu:
Viết chơng trình điều khiển hoạt động của máy in liên tục in ra ký tự A (có mã
ASCII là 41h) theo lu đồ nh hình bên. Biết rằng xung đa vào tín hiệu Data strobe
là một xung âm. Các tín hiệu điều khiển đợc nối vào các chân của cổng LPT1 (Địa
chỉ cơ sở = 378h) có số chân nh hình vẽ
4. Cho sơ đồ ghép nối một máy in với cổng máy in (LPT1) của
máy tính PC nh sau:
Yêu cầu:
Viết chơng trình điều khiển hoạt động của máy in liên tục
in ra ký tự A (có mã ASCII là 41h) theo lu đồ nh hình
bên. Biết rằng xung đa vào tín hiệu Data strobe là một
xung âm. Các tín hiệu điều khiển đợc nối vào các chân của cổng LPT1 (Địa chỉ cơ
sở = 378h) có số chân nh hình vẽ
5. Cho sơ đồ ghép nối một vi mạch ADC0804 với cổng máy in (LPT1) của máy tính PC
nh sau:

Yêu cầu:
8
2 - 9
14 (/C1)
12 (S5)
/Data strobe
/
AC
K
Data
LPT
1
Máy in
8
2 - 9
14 (/C1)
12 (S5)
/Data strobe
Busy
Data
LPT
1
Máy in
8
2 - 9
Data
LPT
1
ADC0804
Khởi tạo

cổng máy in
Gửi ký tự A
Busy = 0
Tạo xung
Strobe
Bắt đầu
Kết thúc
S
Đ
Đ
Khởi tạo
cổng máy in
Tạo xung /WR
INTR = 0
Đọc dữ liệu
Bắt đầu
Kết thúc
S
Đ
Viết chơng trình điều khiển hoạt động của vi mạch ADC theo lu đồ nh hình bên.
Biết rằng xung đa vào tín hiệu Start là một xung dơng. Các tín hiệu điều khiển đợc
nối vào các chân của cổng LPT1 (Địa chỉ cơ sở =
378h) có số chân nh hình vẽ
6. Cho một bàn phím số hoạt động nh sau (mô tả nh hình
vẽ): Mỗi khi có một phím đợc bấm, bàn phím sẽ gửi về một
tín hiệu KBHit tích cực cao. Sau đó gửi mã quét của phím
đợc bấm về qua một đờng dữ liệu song song 8 bit.
Yêu cầu:
- Xây dựng sơ đồ ghép nối máy tính với bàn phím
trên qua cổng LPT1 (không cần chỉ rõ số chân

của cổng LPT)
- Xây dựng lu đồ thuật toán và lập trình điều
khiển nhận mã quét từ bàn phím mỗi khi có tín
hiệu KBHit tích cực
7. Cho một bàn phím số hoạt động nh sau (mô tả nh hình
vẽ): Mỗi khi có một phím đợc bấm, bàn phím sẽ gửi về một
tín hiệu KBHit tích cực cao. Sau đó gửi mã quét của phím
đợc bấm về qua một đờng dữ liệu song song 8 bit.
Yêu cầu:
- Xây dựng sơ đồ ghép nối máy tính với bàn phím
trên với qua vi mạch PPI-8255
- Xây dựng lu đồ thuật toán và lập trình điều
khiển nhận mã quét từ bàn phím mỗi khi có tín
hiệu KBHit tích cực
8. Viết chơng trình bằng ngôn ngữ PASCAL thực hiện nh
sau:
- Khởi tạo cho cổng COM (địa chỉ 3F8h) hoạt động theo các thông số sau: 8 bit
dữ liệu, tốc độ 4800 baud, 2 bit Stop, Parity chẵn.
- Liên tục kiểm tra trạng thái cổng COM, nếu có byte dữ liệu gửi tới thì hiển thị
giá trị byte đó lên màn hình
9. Viết chơng trình bằng ngôn ngữ PASCAL thực hiện nh sau:
- Khởi tạo cho cổng COM (địa chỉ 3F8h) hoạt động theo các thông số sau: 8 bit
dữ liệu, tốc độ 2400 baud, 1 bit Stop, Parity lẻ.
- Liên tục kiểm tra, nếu có phím đợc bấm thì gửi mã ASCII của phím đó đi qua
cổng COM.
10. Cho sơ đồ ghép nối một vi mạch ADC với vi mạch 8255 nh sau:
Yêu cầu:
14 (/C1)
12 (S5)
/WR

/
INTR
LPT
1
8
PA
Data

qu
ét
KBHi
t
Bàn
phím

qu
ét
KBHi
t
Bàn
phím
Khởi tạo
8255
Tạo xung /WR
/INTR = 0
Đọc dữ liệu
Bắt đầu
Kết thúc
S
Đ

Viết chơng trình điều khiển hoạt động của vi mạch ADC theo lu đồ nh hình bên.
Biết rằng xung điều khiển tín hiệu /WR là một xung âm. Các tín hiệu điều khiển
đợc nối vào các chân vi mạch 8255 có số chân nh hình vẽ. Địa chỉ cơ sở của 8255
là 304h
PA
PC
3
PC
6
/WR
/
INTR
Data
8255
ADC0804

×