LỜI CẢM ƠN
Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật chuyên ngành cơng trình thủy với tên đề tài
“Nghiên cứu sử dụng vật liệu địa phương và hệ thống sản xuất RCC cho đập
cơng trình thuỷ điện Bình Điền - tỉnh Thừa Thiên Huế” được hồn thành với sự
giúp đỡ tận tình, hiệu quả của khoa Cơng trình, Khoa sau Đại học, Bộ môn Thi
công, Bộ môn Thủy công, Bộ môn Vật liệu xây dựng, Thư viện trường Đại học Thủy
Lợi, Trung tâm thí nghiệm Sơng Đà, Trung tâm thí nghiệm Điện 1, Tổng công ty Tư
Vấn Xây Dựng Thủy Lợi Việt Nam-CTCP,Công ty tư vấn 11 …cùng các Thầy, Cô
giáo trong trường và bạn bè, đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn đến các Cơ quan, đơn vị, Khoa, Bộ môn và các cá
nhân nói trên đã truyền bá kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt
quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến TS. Nguyễn
Trung Anh và GS.TS. Lê Kim Truyền những người đã trực tiếp hướng dẫn, tận
tình giúp đỡ, cung cấp các tài liệu tham khảo để học viên hoàn thành luận văn đúng
với nội dung và thời hạn đăng ký.
Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo, cùng sự động viên của cơ quan,
gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn chỉ bảo ân cần tác giả về mọi mặt trong
suốt những năm qua.
Tuy đã có những cố gắng phấn đấu, với nỗ lực của bản thân nhưng do thời
gian và trình độ cịn hạn chế, luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết.
Rất mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp chân tình của các Thầy, cô cùng bạn
bè đồng nghiệp để luân văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn .
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2010
MỞ ĐẦU
Trang
I. Tính cấp thiết của đề tài………………………………………………
1
II. Mục đích của đề tài…………………………………………………..
1
III. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu…………………………..
2
IV. Kết quả dự kiến đạt được……………………………………………
2
Chương I.
ĐẶC ĐIỂM CỦA BÊ TƠNG ĐẦM LĂN.
I. Khái niệm chung về bê tơng đầm lăn (RCC)…………………………
3
II. Tình hình sử dụng bê tơng đầm lăn trong nước và thế giới…………..
4
1. Tình hình sử dụng bê tông đầm lăn trên thế giới……………………..
4
2. Triển vọng áp dụng bê tông đầm lăn ở Việt Nam…………………….
8
3. Tiềm năng về nguyên liệu và thiết bị thi công dùng cho công nghệ
10
BTĐL ở Việt Nam
III. Những yêu cầu về vật liệu thi công RCC…………………………….
13
1.
Xi măng……………………………………………………………...
13
2.
Phụ gia……………………………………………………………….
14
3.
Nước cho RCC………………………………………………………
14
4.
Cát dùng cho RCC…………………………………………………..
15
5.
Cốt liệu thô (đá)……………………………………………………..
15
IV. Đặc điểm của RCC………………………………………………….
16
V. Những yêu cầu khi sử dụng RCC trong xây dựng đập……………..
17
Chương II. NGHIÊN CỨU NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VẬT
LIỆU KHI THIẾT KẾ CẤP PHỐI VÀ THI CÔNG RCC.
Những yêu cầu khi thiết kế cấp phối và thi công RCC……………….
18
1. Cường độ bê tông……………………………………………………..
18
I.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Bùi Ngọc Chiến
2. Độ chống thấm……………………………………………………….
19
3.
Hiện tượng sinh nhiệt trong khối đổ bê tông đầm lăn……………….
19
4.
Độ công tác
20
V c ……………………………………………………….
R
R
5.
Cốt liệu………………………………………………………………
20
6.
Hàm lượng nước…………………………………………………….
22
II. Hỗn hợp RCC, những nhân tố ảnh hưởng đến tính chất hỗn hợp bê
22
tơng
1.
Các nhân tố ảnh hưởng đến trị số V c ………………………………
22
1.1 Lượng dùng nước trong bê tơng……………………………………
22
1.2 Lượng dùng và đặc tính cốt liệu thơ…………………………………
22
1.3 Ảnh hưởng tính chất của cốt liệu nhỏ……………………………….
23
1.4
Chủng loại tro bay và puzolan ảnh hưởng đến chất lượng…………
23
1.5
Ảnh hưởng của chất phụ gia đối với V c của BTĐL………………..
24
1.6
Sự ảnh hưởng của mơi trường khí hậu và thời gian ngừng làm viêc
24
1.7
Điều kiện bảo dưỡng bê tơng……………………………………….
24
III. Tính tốn thành phần cấp phối RCC khi thí nghiệm và thi cơng…...
25
1.
Đặc điểm của thiết kế cấp phối……………………………………..
25
2.
Nguyên tắc thiết kế cấp phối BTĐL………………………………..
26
3.
Nguyên lý thiết kế cấp phối BTĐL…………………………………
28
IV.
Diễn biến nhiệt trong BTĐL và nguyên lý khống chế nhiệt……….
31
1.
Tính năng của BTĐL, đặc điểm ứng suất nhiệt và đặc điểm thi công
31
2.
Thiết kế và khống chế nhiệt độ trong BTĐL……………………….
32
2.1
Chủng loại khe nứt trong bê tông………………………………….
32
2.2
Nguyên lý sản sinh khe nứt nhiệt trong bê tơng…………………..
32
2.3
Thiết kế và khống chế nhiệt……………………………………….
33
V.
Tính chất của RCC khi đông cứng………………………………...
35
1.
Định nghĩa…………………………………………………………
35
2.
Các ứng dụng……………………………………………………...
36
R
R
R
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
R
Bùi Ngọc Chiến
3.
Mục đích sử dụng RCC……………………………………………
36
4.
Các ưu điểm chính…………………………………………………
37
5.
Các ưu điểm khác………………………………………………….
39
6.
Các yêu cầu về trách nhiệm về kỹ thuật…………………………...
39
Chương III. THIẾT KẾ CẤP PHỐI VÀ THI CÔNG ĐẬP RCC CHO CƠNG
TRÌNH THUỶ ĐIỆN BÌNH ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.
I. Giới thiệu cơng trình…………………………………………………..
40
II. Thiết kế thành phần cấp phối RCC và ứng dụng thi công…………….
43
1. Các chỉ tiêu trong thiết kế đập RCC………………………………….
45
2. Cơng tác chuẩn bị và thí nghiệm vật liệu…………………………….
46
3. Thành phần cấp phối với puzolan Phong Mỹ và Gia quy……………
48
4. Thiết kế bãi thí nghiệm BTĐL……………………………………….
49
5. Kiểm tra thiết bị thí nghiệm và thi cơng trước khi tiến hành đắp bãi
50
RCC hiện trường
6. Thí nghiệm hiện trường………………………………………………
51
7.
58
Kết quả thí nghiệm độ cơng tác Vebe
(V c )…………………………..
R
R
8.
Kết quả thí nghiệm vữa liên kết sử lý khe lạnh……………………...
59
9.
Kết quả thí nghiệm bê tơng trong khối………………………………
60
10. Kết quả thí nghiệm thời gian đông kết của bê tông đầm lăn………...
87
11. Kết quả thí nghiệm nén bê tơng RCC lập phương đúc ngồi trạm
88
trơn.
12. Kết quả thí nghiệm nén mẫu bê tơng RCC khi thi công ở hiên
90
trường
III. Các giải pháp kỷ thuật để bảo đảm chất lượng cơng trình…………
98
IV. Khống chế nhiệt trong sản xuất RCC và thi công ở hiên trường……
99
1.
99
Khống chế nhiệt trong bê tông đầm lăn khối lớn……………………
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Bùi Ngọc Chiến
V.
Kiểm tra thành phần cấp phối khi thi công ở hiện trường…………..
1.
Kiểm tra khống chế chất lượng nguyên vật liệu……………………. 101
101
2. Kiểm tra và khống chế chất lượng trong quá trình trộn và sản xuất…
102
3. Kiểm tra xác xuất khi vật liệu trộn ra khỏi máy……………………...
103
VI. Ưu và nhược điểm và những bài học kinh nghiệm khi thiết kế cấp
106
phối và thi công.
1. Ưu và nhược điểm.
106
2.
107
Bài học kinh nghiệm.
Chương IV.
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG SẢN XUẤT RCC LẠNH ĐỂ
PHỤC VỤ THI CƠNG.
I. Đặc điểm chính để xây dựng thiết kế hệ thống sản xuất RCC lạnh để
109
thi công tại hiện trường.
II. Một số kết quả nghiên cứu để triển khai dây chuyền sản xuất RCC
111
để phục vụ thi công tại hiện trường.
III. Lựa chọn phương án và dây chuyền sản xuất RCC lạnh…………….
112
IV. Quy trình vận hành hệ thống dây chuyền sản xuất RCC lạnh……….
113
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………
114
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Bùi Ngọc Chiến
DANH MỤC BẢN VẼ
Chương I.
ĐẶC ĐIỂM CỦA BÊ TÔNG ĐẦM LĂN.
Trang
Hình 1.1
Tỷ lệ áp dụng BTĐL theo các hướng khác nhau trên thế giới……
6
Hình 1.2
Thi cơng đập BTĐL bằng xe lu rung ……………………………
7
Hình 1.3
Thi cơng sân bãi bằng cơng ngh ệ BTĐL ………………………..
7
Hình 1.4
Cấu tạo trụ neo cáp cầu treo Akashiyko - Nhật Bản ………
8
Hình 1.5
Thi cơng đập BTĐL thuỷ điện Bình Điền bằng đầm bàn …..
10
Hình 1.6
Thi cơng đập BTĐL thuỷ điện Bình Điền bằng máy ủi ……
10
Hình 1.7
Thi cơng đập BTĐL thuỷ điện Bình Điền bằng ơ tơ, máy ủi,
10
đầm rung
Hình 1.8
Một dây chuyền sản xuất cát nhân tạo của Châu Âu …………….
15
Hình 1.9
Dây chuyền sản xuất BTĐL thuỷ điện Bình Điền ………………
16
Hình 1.10
Thi cơng đập Bình Điền - Thừa Thiên Huế ……………………..
17
Chương II.
NGHIÊN CỨU NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VẬT
LIỆU KHI THIẾT KẾ CẤP PHỐI VÀ THI CƠNG RCC
Hình 2.1
Máy nén khí bê tơng 300 tấn………………………………………
18
Hình 2.2
Máy thí nghíệm thấm bê tơng ………………………………………
19
Hình 2.3
Thí nghiệm nhiệt độ bê tong sau khi trộn ra……………………
20
Hình 2.4
Bàn rung và thiết bị đo độ cứng vebe………………………….
20
Hình 2.5
Bộ rây vật liệu theo tiêu chuẩn…………………………………
21
Hình 2.6
Máy làm nước đá bào Iceman corpation………………………..
31
Hình 2.7
nước đá bào được trữ trong một nhà tuyết sẵn sàng cho việc
32
trộn bê tông lạnh
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Bùi Ngọc Chiến
Chương III.
THIẾT KẾ CẤP PHỐI VÀ THI CÔNG ĐẬP RCC CHO CƠNG
TRÌNH THUỶ ĐIỆN BÌNH ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Hình 3.1
Thi cơng đập BTĐL bằng lu rung
46
Hình 3.2
Khoan nỗn BTĐL tại hiện trường ……………………………
104
Hình 3.3
Nén mẫu thí nghiệm BTĐL …………………………………..
104
Hình 3.4
Kiểm tra dung trọng bằng phương pháp rót cát……………….
104
Hình 3.5
Kiểm tra dung trọng bằng phương pháp máy phóng xạ………..
104
Hình 3.6
Tiến hành đo thời gian ninh kết BTĐL tại hiện trường .............. 105
Hình 3.7
Rửa xe trước khi vào đổ BTĐL vào khoảnh đổ. ......................... 105
Hình 3.8
Trải vải bạt bề mặt BTĐL khi mưa ............................................. 105
Hình 3.9
Phun sương bảo dưỡng BTĐL .................................................... 105
Hình 3.10
Mặt bằng cơng trình thuỷ điện Bình Điền...................................
Hình 3.11
Mặt cắt dọc cơng trình thuỷ điện Bình Điền ............................... 107
Hình 3.12
Mặt cắt ngang cơng trình thuỷ điện Bình Điền ........................... 108
Chương IV.
106
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG SẢN XUẤT RCC LẠNH ĐỂ
PHỤC VỤ THI CƠNG
Hình 4.1
Dây chuyền sản xuất RCC lạnh ...............................................
109
Hình 4.2
Dây chuyền sản xuất RCC lạnh ...............................................
112
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Bùi Ngọc Chiến
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Chương I.
ĐẶC ĐIỂM CỦA BÊ TÔNG ĐẦM LĂN
Trang
Bảng 1.1
Số lượng đập BTĐL tại một số nước trên thế giới
5
Bảng 1.2
Một số cơng trình đập BTĐL đã được thiết kế
9
Chương II.
NGHIÊN CỨU NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VẬT
LIỆU KHI THIẾT KẾ CẤP PHỐI VÀ THI CÔNG RCC
Bảng 2.1
So sánh tính năng giữa bê tơng đá cuội và bê tông đá dăm
23
Bảng 2.2
Sự ảnh hưởng của tro bay có chất lượng khác nhau đối với trị sốVc
24
Bảng 2.3
Ảnh hưởng đối với cường độ trong điều kiện dưỡng hộ ở đập Đại
24
Điền Khang Khẩu
Chương III.
THIẾT KẾ CẤP PHỐI VÀ THI CƠNG ĐẬP RCC CHO CƠNG
TRÌNH THUỶ ĐIỆN BÌNH ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Bảng 3.1
Thông số kỹ thuật cơ bản của dự án thủy điện Bình Điền .................
40
Bảng 3.2
Trị số tham khảo hệ số hồi quy A, B. .................................................
43
Bảng 3.3
Trị số t ................................................................................................
44
Bảng 3.4
Hàm lượng nước trộn N, l/m3.............................................................
44
Bảng 3.5
Các chỉ tiêu đánh giá của các loại phụ gia khoáng như sau ................
47
Bảng 3.6
Thành phần cấp phối puzolan Phong Mỹ...........................................
48
Bảng 3.7
Thành phần cấp phối puzolan Gia Quy .............................................
49
Bảng 3.8
Kết quả kiểm tra dung trọng và độ ẩm của lớp 01 Phong M ỹ. khơng
53
P
P
có phụ gia hố học
Bảng 3.9
Kết quả kiểm tra dung trọng và độ ẩm của lớp 01 Phong Mỹ, có phụ
54
gia hố học
Bảng 3.10
Kết quả kiểm tra dung trọng và độ ẩm của lớp 02,Phong Mỹ có phụ
55
gia hoá học
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Bùi Ngọc Chiến
Bảng 3.11
Kết quả kiểm tra dung trọng và độ ẩm của lớp 02, Gia Quy, có phụ
55
gia hố học
Bảng 3.12
Kết quả kiểm tra dung trọng và độ ẩm của lớp 02,Phong Mỹcó phụ
56
gia hố học
Bảng 3.13
13 Kết quả kiểm tra dung trọng và độ ẩm của lớp 03,Gia Quy có
56
phụ gia hoá học
Bảng 3.14
Kết quả kiểm tra dung trọng và độ ẩm của lớp 04,Phong Mỹ có phụ
57
gia hố học
Bảng 3.15
Kết quả kiểm tra dung trọng và độ ẩm của lớp 04, Gia Quy, có phụ
57
gia hố học
Bảng 3.16
Kết quả kiểm tra dung trọng và độ ẩm của lớp 05Phong Mỹ có phụ
58
gia hố học
Bảng 3.17
Kết quả kiểm tra dung trọng và độ ẩm của lớp 05, Gia Quy, có phụ
58
gia hoá học
Bảng 3.18
Kết quả kiểm tra trị số Vc...................................................................
59
Bảng 3.19
Thành phần cấp phối vữa bê tông........................................................
59
Bảng 3.20
Kết quả đo nhiệt độ khối đổ.................................................................
61
Bảng 3.21
Số liệu tổng hợp đo nhiệt độ bê tông trong khối.................................
85
Bảng 3.22
Kết quả nén mẫu bê tông đầm lăn và dung trọng bê tông...................
88
Bảng 3.23
Kết quả nén mẫu bê tông và dung trọng bê tông khi khoan lấy mẫu
91
Bảng 3.24
Kết quả nén mẫu bê tông và dung trọng bê tông khi khoan lấy mẫu
95
Bảng 3.25
Cấp phối bê tông đầm lăn.................................................................
97
Bảng 3.26
Cấp phối vữa bê tông........................................................................
98
Bảng 3.27
Cấp phối bê tông đổ biên..................................................................
98
Bảng 3.28
Kiểm tra và trị số sai lệch trong quá trình phối cốt liệu ......................
103
Bảng 3.29
Kiểm tra xác xuất khi vật liệu trộn ra khỏi máy .................................
104
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Bùi Ngọc Chiến
1
MỞ ĐẦU
I Tính cấp thiết của Đề tài
Trong những năm gần đây, do nhu cầu phát triển nhanh việc xây dựng
các nhà máy thủy điện và các cơng trình thủy lợi phục vụ đa mục tiêu để giải quyết
tình trạng thiếu điện trầm trọng, đẩy mạnh công cuộc hiện đại hóa đất nước. Để đáp
ứng nhu cầu đó, các nhà khoa học kỹ thuật Việt Nam đã bắt nhip được với xu thế
phát triển của thế giới áp dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật, thay đổi công nghệ
xây dựng đập truyền thống bằng các công nghệ xây dựng mới như bê tông đầm lăn
và đập đá đổ bản mặt.
Việc áp dụng cơng nghệ mới hồn tồn dựa vào kinh nghiệm của các nước
phát triển như Trung Quốc, Mỹ, Nhật Bản ….. như chúng ta còn thiếu nhiều kinh
nghiệm trong lĩnh vực này.
Một trong những đặc điểm bê tông đầm lăn là sử dụng lượng xi măng,
lượng nước trong 1 m3 bê tông nhỏ hơn so với bê tông thường khi có cùng cường
P
P
độ, cho nên việc lựa chọn cấp phối RCC có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cơng
trình, ngồi ra cho đập RCC thường có khối lượng lớn nên việc lựa chọn nguồn vật
liệu để cung cấp cho RCC là trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới giá
thành, chất lượng tiến độ thi công RCC.
Đối với đập bê tơng đầm lăn Bình Điền có khối lượng 189x103 m3, với
P
P
P
P
đặc điểm nguồn vật liệu cung cấp ở đây có đặc điểm khác so với những nơi đã xây
dựng RCC. Vì vậy chúng ta phải nghiên cứu sử dụng nguồn vật liệu địa phương để
cung cấp kịp thời cho thi công, giảm giá thành cho xây dựng cơng trình là hết sức
cần thiết
II Mục đích của đề tài
1. Nghiên cứu cấp phối RCC và thiết kế cấp phối cho cơng trình Bình Điền.
2. Nghiên cứu hệ thống sản xuất RCC lạnh để phục vụ thi công bo m cht lng
v tin thi cụng.
Luận văn thạc sÜ kü thuËt
Bïi Ngäc ChiÕn
2
III Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
1. Khảo sát phân tích đánh giá các cơng trình đã và đang xây dựng.
2. Từ các cơng trình đã và đang thi cơng xây dựng như. Cơng trình thuỷ điện Play
Krơng, thuỷ điện Bình Điền, thủy điện Hương Điền, thuỷ điện A Vương, thuỷ điện
Sơn La, đập Định Bình, thủy điện Bản Chát... nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến thiết kế cấp phối và công nghệ thi công bê tông bê tơng đầm lăn, từ đó đưa ra
những nhận xét đánh giá mức độ ảnh hưởng của việc thiết kế cấp phối và công nghệ
thi công, phân chia các khối đổ hợp lý để thi công đập bê tông đầm lăn.
IV Kết quả dự kiến đạt được:
1. Phân tích đánh giá ảnh hưởng của thành phần cấp phối RCC đến chất lượng bê
tông đầm lăn và đưa ra được cách thiết kế cấp phối và công nghệ sản xuất bê tông
lạnh.
2. Đề xuất cấp phối cho RCC và công nghệ sản xuất RCC cho cơng trình thủy điện
Bình Điền – Tha Thiờn Hu.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Bùi Ngọc Chiến
3
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM CỦA BÊ TÔNG ĐẦM LĂN.
I.
Khái niệm chung về bê tông đầm lăn (BT ĐL)
Bê tông đầm lăn là loại bê tông sử dụng các nguyên vật liệu tương tự như
bê tông thông thường, cũng là vật liệu cát, cốt liệu, vật liệu dính kết, nước và bọt
khí trong khe rỗng tạo thành những tỉ lệ tổ hợp so với bê tơng thơng thường có sự
khác biệt lớn. Khác với bê tông thông thường được đầm chặt bằng thiết bị rung đưa
vào trong khối đổ. Bê tông đầm lăn được làm chặt bằng thiết bị rung từ mặt ngồi.
Việc đầm lên bê tơng bằng lu rung cho phép sử dụng hỗn hợp bê tơng khơ, ít chất
kết dính hơn so với bê tông thông thường nhờ vậy với một số đập đường thi công bê
tông bằng công nghệ này nhanh hơn và rẻ hơn so với công nghệ thi công bê tông
thông thường.
Công nghệ BTĐL áp dụng cho thi công đường giao thông so với công
nghệ thi công thơng thường có các ưu điểm như, phương pháp thi cơng khơng phức
tạp, lượng dùng xi măng thấp, có thể sử dụng một số sản phẩm phụ hoặc phế thải
công nghiệp giúp hạ giá thành vật liệu so với bê tông xi măng thông thường, tốc độ
thi công nhanh.
Công nghệ BTĐL đặc biệt hiệu quả khi áp dụng cho xây dựng đập bê tông
trọng lực. Khối lượng bê tông được thi cơng càng lớn thì hiệu quả áp dụng cơng
nghệ bê tông đầm lăn càng cao. Việc lựa chọn phương án thi công đập bằng công
nghệ thường đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với đập bê tông thường và đập đất
đắp bởi các lí do sau.
Thi cơng nhanh so với đập bê tông thường, đập BTĐL được thi cơng với
tốc độ cao hơn do có thể dùng băng tải để vận chuyển bê tông, dùng máy ủi để san
gạt, máy lu rung để đầm lèn và ít phải chờ khối đổ hạ nhiệt. So với đập đất đắp có
cùng chiều cao, thể tích của đập BTĐL nhỏ hơn nên thi cơng nhanh hơn. Cơng trình
đập càng cao, hiệu quả kinh tế của đập BTĐL càng lớn so với đập đất đắp.
Giá thành hạ theo các tính tốn tổng kết từ các cơng trình đã xây dựng trên
Thế giới, giá thành đập BTĐL rẻ hơn so với đập bờ tụng thi cụng bng cụng ngh
Luận văn thạc sĩ kü thuËt
Bïi Ngäc ChiÕn
4
truyền thống từ 25% đến 40%. Việc hạ giá thành đạt được là do giảm được chi phí
cốp pha, giảm chi phí cho cơng tác vận chuyển, đổ, đầm bê tơng.
Giảm chi phí cho các kết cấu phụ trợ so với đập đắp, chi phí làm cửa tràn
của đập BTĐL rẻ hơn (tương tự như đập bê tông thường). Đối với đập thuỷ điện
được thiết kế có nhiều cửa nhận nước ở nhiều cao trình khác nhau thì phương án
đập BTĐL càng rẻ hơn so với phương án đập đắp. Hơn nữa khi làm đập BTĐL
chiều dài của kênh xả nước ngắn hơn so với kênh xả nước của đập đắp và vì vậy
giảm chi phí làm bản đáy và chi phí xử lí nền đập.
Giảm chi phí cho biện pháp thi cơng việc thi cơng đập bằng BTĐL có thể
giảm chi phí dẫn dịng trong thời gian xây dựng và giảm các thiệt hại, các rủi ro khi
nước lũ tràn qua đê quai. Đối với đập BTĐL, đường ống dẫn dòng ngắn hơn ống
dẫn dòng của đập đắp. Hơn nữa thời gian thi công đập BTĐL ngắn nên các cống
dẫn dòng cho đập BTĐL chỉ cần thiết kế để đáp ứng lưu lượng xả nước lớn nhất
theo mùa thay vì lưu lượng lớn nhất theo năm như đối với đập bê tơng và đập đắp.
Vì vậy đường kính cống dẫn dịng của đập bê tơng đầm lăn nhỏ hơn và chiều cao đê
quai cho đập bê tông đầm lăn cũng thấp hơn so với phương án đập bê tông thường
và đập đắp.
II. Tình hình sử dụng bê tơng đầm lăn trong nước và thế giới
1.
Tình hình sử dụng bê tông đầm lăn trên thế giới
Về xây dựng đập trọng lực, tính đến 2005, tồn thế giới đã xây dựng được
trên dưới 300 đập BTĐL với khối lượng tổng cộng khoảng trên 90 triệu m3 BTĐL.
P
P
Hiện Trung Quốc là quốc gia đang dẫn đầu về số lượng đập BTĐL sau ú l Hoa
K, Nht Bn v Tõy Ban Nha.
Luận văn th¹c sÜ kü thuËt
Bïi Ngäc ChiÕn
5
Bảng 1.1 Số lượng đập BTĐL tại một số nước trên thế giới
Thể
Số
Tỷ lệ Tỷ lệ
tích
đập
theo theo
đã BTĐL S.lượng Khối
%
xây 103 m3
lượng
dựng
%
Châu á
T.Quốc
57
28.275
20
30.50
Nhật Bản
43
15.465 15.09 16.68
Kyrgystan
1
100
0.35
0.11
Thái Lan
3
5.248
1.05
5.66
Tên
Quốc
Gia
P
P
Tên
Quốc
Gia
P
P
1
528
0.35
0.57
Pháp
Hy Lạp
Italy
Nga
T.B.
Nha
105
49.616
36.8
53.56
Tổng:
Argentina
Brazil
Chile
Colombia
Mexico
1
36
2
2
6
Nam Mỹ
590
9.440
2.170
2.974
840
Tổng:
51
Canada
Hoa Kì
Bắc Mỹ
2
622
37
5.081
0.7
12.98
0.67
5.48
Tổng:
39
13.68
6.15
Inđonesia
Tổng:
Số
Thể
Tỷ lệ
Tỷ lệ
đập tích
theo
theo
đã BTĐL S.lượng Khối
%
xây 103 m3
lượng
%
dựng
P
P
6
3
1
1
Châu Âu
234
500
262
1.200
22
3.164
7.72
3.41
35
5.384
11.9
5.81
0.7
0.35
0.35
3.86
4.91
2.98
0.82
10.17
7.51
Châu ỳc
9
596
3.15
17 7.534
5.96
0.64
8.13
0.35
12.63
0.7
0.7
2.1
0.64
10.18
2.34
3.21
0.91
Algeria
Angola
Eritrea
Ma Rc
Nam Phi
2
1
1
11
14
Chõu Phi
2.760
757
187
2.044
1.214
16.014 16.48
17.27
Tng:
29
6.962
5.703
Luận văn thạc sĩ kỹ thuËt
Australia
Khác
Tổng
285
trên TG
2.1
0.7
0.35
0.35
0.25
0.54
0.28
1.29
92.712
Bïi Ngäc ChiÕn
2.20
1.31
6
Hình 1.1 Tỷ lệ áp dụng BTĐL theo các hướng khác nhau trên thế giới
Từ khi ra đời cho đến nay, việc xây dựng đập BTĐL đã và đang phát triển theo các
hướng chính.
Bê tơng đầm lăn nghèo chất kết dính (CKD) (hàm lượng CKD <
99kg/m3) do USACE - Mỹ phát triển dựa trên công nghệ thi công đất đắp.
P
P
Bê tơng đầm lăn có lượng CKD trung bình (hàm lượng CKD từ 100 đến
149 kg/m3).
P
P
Bê tông đầm lăn giàu CKD (hàm lượng CKD > 150 kg/m3) được phát
P
P
triển ở Anh. Việc thiết kế thành phần BTĐL được cải tiến từ bê tông thường và việc
thi công dựa vào công nghệ thi cơng đập đất đắp.
Ngồi ra cịn một hướng phát triển đập BTĐL khác đó là hướng phát triển
RCD của Nhật bản (Japannese Roller Compacted Dams), chuyển từ đập trọng lực
bê tông thường sang sử dụng BTĐL. Theo hướng này BTĐL có lượng CKD nằm
giữa loại bê tơng đầm lăn có lượng CKD trung bình và loại bê tơng đầm lăn có
lượng CKD cao.
Sau hơn 30 năm ứng dụng trên thế giới, công nghệ xây dựng đập BTĐL
liên tục được cải tiến cả về vật liệu chế tạo và kỹ thuật thi công. Cho tới nay, đập bê
tông đầm lăn được thi công xây dựng ở nhiều nước thế giới , ở nơi có nhiệt độ mơi
trường từ rất thấp cho đến rất cao và có thể trong cả những vựng thng xuyờn cú
ma ln.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Bùi Ngäc ChiÕn
7
Trước đây, đập BTĐL sử dụng BTĐL nghèo CKD được sử dụng tại một
số đập có chiều cao dưới 60m ở Mỹ. Ngày nay, các đập BTĐL được xây dựng trên
thế giới chủ yếu sử dụng BTĐL có lượng CKD trung bình và giàu CKD như các
nước Tây âu, Trung Quốc, Nhật Bản.
Ngoài việc ứng dụng cho đập, BTĐL cũng được ứng dụng trong xây dựng
mặt đường và sân bải. BTĐL cho mặt đường lần đầu tiên được áp dụng ở Canada
vào năm 1976 tại Caycuse trên đảo Vancouver với diện tích tổng cộng 36.000m2.
P
P
Cho tới nay, hàng chục triệu m2 đường và sân bải được xây dựng bằng công nghệ
P
P
BTĐL ở các nước Mỹ, Nhật và một số nước khác. Các cơng trình mặt đường và sân
bải bằng BTĐL đều cho hiệu quả sử dụng tốt và giảm chi phí bảo dưỡng.
Ngồi việc áp dụng cho xây dựng đập, mặt đường và sân bải, BTĐL còn
được áp dụng được cho các dạng kết cấu khác. Năm 1986 cầu treo lớn nhất thế giới
Akashi được khởi công xây dựng tại Nhật Bản. Cây cầu này nối liền đảo Honshu và
đảo Shikoku với chiều dài nhịp giữa hai tháp chính 1960m. Đây là cơng trình đã
ứng dụng nhiều cơng nghệ bê tông tiên tiến như bê tông tự lèn, bê tông đổ trong
nước và bê tơng đầm lăn. Móng trụ neo cáp của cơng trình này được thiết kế là bê
tơng trọng lực khối lớn. Để thi cơng khối móng với khối tích khoảng 200.000m3
P
P
trong thời gian ngắn, cơng nghệ bê tơng đầm lăn đã được lựa chọn áp dụng.
Hình 1.2 Thi cơng đập BTĐL bằng
xe lu rung
Hình 1.3 Thi cơng sõn bi bng cụng
ngh BTL
( Beni-Haroun - Algeri)
Luận văn thạc sÜ kü thuËt
Bïi Ngäc ChiÕn
8
Cáp
84.5
Khung angke
38.5
Thân khung
angke
Bê tông đúc sẵn
75.5
83.5
Tuờng bê tông
Bê tông đầm lăn
85
Hỡnh 1.4 Cu to tr neo cỏp cu treo Akashi Kaiyko-Nhật Bản
Có thể thấy rằng những dạng kết cấu bê tơng có hình dạng khơng phức tạp
và khơng có cốt thép đều có thể thi cơng bằng cơng nghệ BTĐL. Khối đổ bê tông
càng lớn, áp dụng công nghệ này càng hiệu quả.
2. Triển vọng áp dụng bê tông đầm lăn ở Việt Nam
Trong một vài năm trở lại đây, nền kinh tế nước ta đã có những bước phát
triển đáng kể nhờ có chính sánh mở cửa của Nhà nước. Nhiều cơng trình lớn đang
được xây dựng để phát triển cơ sở hạ tầng như các cơng trình giao thơng, thuỷ lợi,
thuỷ điện. Các dự án bê tơng hố đường nông thôn cần hàng ngàn km đường cần
trải mặt. Bên cạnh đó, để đáp ứng nhu cầu phụ tải điện tăng cao trong giai đoạn
2005-2015, Tổng công ty điện lực Việt nam (EVN) đã lập các dự án xây dựng mới
32 nhà máy điện trong đó có 20 nhà máy thuỷ điện, từ năm 2003 EVN đã khởi
công nhiều cơng trình thuỷ điện như thủy điện Avương (xây dựng trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam) công suất lắp máy 170MW khởi công 8/2003, Pleikrông (Kontum)
công suất lắp máy 100MW (khởi công 11/22003), Bản Vẽ (Nghệ An) công suất lắp
máy 300MW (khởi công 2004), thuỷ điện Sơn La (Sơn La) với công suất lắp máy
2400MW (dự kiến khởi công trong năm 2005), thủy điện Bình Điền (Huế ) với
cơng suất lắp máy 44 MW, thủy điện Hương Điền (Huế) với công suất lắp máy 55
MW. Vì các cơng trình này đều địi hỏi thời gian thi cơng ngắn, năng suất thi cụng
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Bùi Ngọc Chiến
9
lớn hơn nhiều so với trước đây nên giải pháp xây dựng đập dâng bằng bê tông trọng
lực thi công bằng công nghệ đầm lăn đã được đề nghị lựa chọn.
Bảng 1.2 Một số cơng trình đập BTĐL đã được thiết kế
STT
Tên cơng trình
Chiều
cao
(m)
Địa điểm xây
dựng
Năm dự
kiến hồn
thành
Ghi chú
1
PleiKrơng
71
Kon Tum
2007
2
Định Bình
54
Bình Định
2007
3
A Vương
70
Quảng Nam
2008
4
Sê San 4
80
Gia Lai
2008
Đang XD
5
La Trọng
-
Quảng Bình
2010
Đang XD
6
Bình Điền
75
Thừa Thiên Huế
2008
7
Hương Điền
70
Thừa Thiên Huế
2010
Đang XD
8
Đồng Nai 3
110
Đắc Nông
2008
Đang XD
9
Đồng Nai 4
129
Đắc Nông
2008
Đang XD
10
ĐakRinh
100
Quảng Ngãi
2008
Đang XD
11
Thượng KonTum
-
Kon Tum
2009
Đang XD
12
Nước Trong
70
Quảng Ngãi
2010
Đang XD
13
Sơn La
138
Sơn La
2010
Đang XD
14
Bản Chát
70
Lai Châu
2011
Đang XD
15
Bản Vẽ
138
Nghệ An
2010
Đang XD
16
Hủa Na
-
Nghệ An
2010
Đang XD
17
Sông Bung 2
95
Quảng Ngãi
2010
Đang XD
18
Sông Tranh 2
100
Quảng Ngãi
2010
Đang XD
19
Sơng Cơn 2
50
Quản Nam
2010
Chuẩn bị
20
Bản n
85
Thanh Hóa
2011
Chuẩn bị
21
Huội Quảng
-
Sơn La
2012
Chuẩn bị
22
Lai Châu
-
Lai Châu
2012
Chuẩn bị
23
Nậm Chiến
130
Sơn La
2013
Chuẩn bị
24
Tà Pao
-
Bỡnh Thun
2010
Chun b
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Bùi Ngọc Chiến
10
Hình 1.5 Thi cơng đập BTĐL thủy điện Bình Điền bằng đầm bàn
Hình 1.6 Thi cơng đập BTĐL thủy điện Bình Điền bằng máy ủi
Hình 1.7 Thi cơng đập BTĐL thủy điện Bình Điền bằng ơ tơ, máy ủi, đầm rung
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Bùi Ngọc Chiến
11
3. Tiềm năng về nguyên vật liệu và thiết bị thi công dùng cho công nghệ BTĐL
ở Việt Nam
a. Tiềm năng về nguyên vật liệu
Thông thường bê tông cho lõi đập trọng lực thường được thiết kế với mác
thấp (khoảng 15-20MPa) nên lượng dùng xi măng thấp và vì vậy nếu khơng sử
dụng thêm các phụ gia khống mịn, hàm lượng hồ chất kết dính sẽ quá thấp dẫn tới
bê tơng kém lưu động và khơng có độ đặc chắc cao, giảm tính chống thấm, chống
xâm thực và giảm độ bền lâu của bê tông. Việc sử dụng các phụ gia khống mịn cho
bê tơng khối lớn ngồi việc giảm nhiệt sinh ra do CKD thuỷ hố cịn có tác dụng
giảm giá thành, cải thiện tính cơng tác của hỗn hợp bê tơng.
Từ trước tới nay, phụ gia khống đã được sử dụng phổ biến cho các cơng
trình bê tơng khối lớn thi công theo công nghệ bê tông thường với mục đích giảm
nhiệt thuỷ hố, hạ giá thành bê tơng như các đập thuỷ lợi (Đập sơng Lịng Sơng, đập
Bái Thượng...) và đập thuỷ điện (Sê San3). Thực tế cho thấy các loại phụ gia
khoáng đã sử dụng cho các cơng trình nói trên đều mang lại hiệu quả kinh tế kỹ
thuật tốt.
Ở nước ta hiện có nhiều nguồn phụ gia khống có thể sử dụng làm PGK
cho BTĐL gồm các nguồn nhân tạo như tro nhiệt điện (nhà máy nhiệt điện Phả Lại,
Ninh Bình, ng Bí) và các loại puzolan tự nhiên như puzolan Sơn Tây, Đá silic
Hải Phòng, puzolan Phong Mỹ - Thừa Thiên Huế, puzolan Gia Lai, điatomit
Kontum, puzolan Bà Rịa-Vũng Tầu, điatomit Phú Yên...
b. Tiềm năng về thiết bị
Thiết bị thi công BTĐL không phức tạp, các thiết bị chính để thi cơng bê
tơng theo cơng nghệ này hiện đều có ở Việt Nam. Thiết bị chính để thi cơng BTĐL
cho đập và đường giống nhau. Tuy nhiên ở mỗi loại hình cơng nghệ địi hỏi thêm
những thiết bị thi công đặc chủng riêng.
Các thiết bị chính cho thi cơng đập bằng cơng nghệ BTĐL gồm. Máy trộn
cưỡng bức có khả năng trộn hỗn hợp bê tơng khơ sử dụng cốt liệu có đường kính
lớn, băng tải hoặc các thiết bị tương đương để vận chuyn bờ tụng, xe ti t , mỏy
Luận văn thạc sÜ kü thuËt
Bïi Ngäc ChiÕn
12
san ủi, máy lu rung, máy tạo khe co, máy đánh xờm, hệ thống phun nước cao áp
làm sạch bề mặt bê tông mạch ngừng, hệ thống phun nước bảo dưỡng bê tông.
Thiết bị cho thi công đường, sân bãi. Máy trộn cưỡng bức, xe tải tự đổ,
máy rải (asphalt), xe lu rung, xe lu lốp, mắy cắt bê tơng.
Có thể thấy rằng các thiết bị chính cho thi cơng bê tơng bằng cơng nghệ
BTĐL đã có sẵn ở Việt Nam hoặc có thể chế tạo một phần tại Việt Nam. Nếu phổ
biến cơng nghệ BTĐL ở Việt Nam thì có thể tận dụng được các thiết bị có sẵn ở
trong nước.
c. Hiệu quả áp dụng BTĐL làm đập và mặt đường ở Việt Nam
Về kinh tế, hiệu quả lớn nhất mà công nghệ thi công BTĐL đem lại là rút
ngắn thời gian thi cơng, sớm đưa cơng trình vào khai thác sử dụng, ngồi ra đối với
xây dựng cơng trình thuỷ lợi và thuỷ điện, cơng nghệ này cho phép giảm giá thành
vật liệu đáng kể tức giảm tổng vốn đầu tư.
Về kỹ thuật, khi áp dụng công nghệ BTĐL cho xây dựng các cơng trình
khối lớn cho phép giảm nhiệt thuỷ hoá nhờ giảm được lượng dùng xi măng vì vậy
giảm được nguy cơ nứt khối do ứng suất nhiệt. Đối với xây dựng mặt đường, sân
bãi, việc sử dụng BTĐL có thể rút ngắn thời gian đưa cơng trình vào sử dụng nhanh
gấp hai lần so với bê tông thường.
d. Một số điểm cần lưu ý khi áp dụng công nghệ BTĐL cho xây dựng đập
Mặc dù công nghệ BTĐL đã được khẳng định là công nghệ xây dựng tối
ưu áp dụng cho đập trọng lực nhưng việc xây dựng đập BTĐL chỉ thực sự phát huy
được tính ưu việt và tạo ra sản phẩm có chất lượng tương đương với đập bê tông
thường khi khắc phục được những điểm yếu của loại hình cơng nghệ này.
Về chất lượng bám dính giữa các lớp. Cường độ bám dính giữa các lớp
đối với đập BTĐL là điểm yếu nhất của BTĐL. Vì vậy cường độ kéo bê tơng tại
vùng tiếp giáp giữa các lớp đổ là mối quan tâm lớn nhất khi thiết kế kết cấu đập
BTĐL. Do vậy cần phải có những thử nghiệm kỹ càng trên mơ hình với các điều
kiện về vật liệu, thiết bị và quy trình thi cơng thực tế để xác định cỏc tớnh cht ca
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Bùi Ngọc ChiÕn
13
bê tông tại vùng tiếp giáp giữa các lớp thi cơng và đảm bảo rằng các giá trị của các
tính chất của bê tông không thấp hơn yêu cầu thiết kế.
Về vấn đề thấm do BTĐL được thi công thành những lớp nên các khe tiếp
giáp giữa các lớp có thể là đường chính để nước thấm qua thân đập. Ngồi ra do sử
dụng ít chất kết dính hơn so với bê tơng thường nên BTĐL có tính chống thấm kém
hơn so với bê tơng thường cùng mác. Vì vậy cần nghiên cứu kỹ các giải pháp cấu
tạo chống thấm, thành phần vật liệu và quy trình thi cơng thích hợp để đảm bảo khả
năng chống thấm cho đập.
Về chất lượng thi công sự phân ly hỗn hợp bê tông là một trong những
vẫn đề bất lợi nhất có thể xảy ra trong quá trình sản xuất và đổ BTĐL. Do đặc thù
thi công trên diện rộng với khối lượng lớn nên việc kiểm soát sự đồng nhất về thành
phần và tính cơng tác của hỗn hợp BTĐL khó hơn so với bê tông thường. Điều này
sẽ dẫn đến chất lượng của BTĐL sẽ dao động lớn.
III. Những yêu cầu về vật liệu thi công RCC
1.
Xi măng
Xi măng để sản xuất RCC phải là loại xi măng Poocland do các nhà máy
sản xuất, xi măng với cơng nghệ lị quay ngang sản xuất, không sử dụng xi măng
của các nhà máy xi măng lò đứng để sản xuất RCC.
Xi măng dung để sản xuất RCC là loại xi măng Poocland PC40, không sử
dụng loại xi măng hỗn PCB, để sản xuất RCC xi măng phải đảm bảo y êu cầu kỹ
thuật theo tiêu chuẩn ngành 14 TCN66-2002’’ Xi măng dùng trong bê tông thuỷ
công, yêu cầu về kỹ thuật “.Xi măng dùng để sản xuất RCC được thí nghiệm theo
tiêu chuẩn ngành 14TCN67-2002 “ Xi măng dùng cho bê tông thủy công - phương
pháp thử ’’. Bất kỳ loại xi măng nào chứa tại công trường công hơn 60 ngày thì
phải được lấy mẫu mang lại thí nghiệm để kiểm tra lại.
2. Phụ gia
Phụ gia hoạt tính được sử dụng cho RCC nhằm mục đích giảm lượng xi
măng, giảm lượng thủy hóa của xi măng, để giảm nhiệt độ trong khối đổ RCC. Phụ
gia khống hoạt tính sử dụng cho RCC phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật trong tiêu
LuËn văn thạc sĩ kỹ thuật
Bùi Ngọc Chiến
14
chuẩn ASTMC-03 “ Quy định kỹ thuật tiêu chuẩn đối với cho bay và puzơlan thiên
nhiên nguyên chất hoặc đã nung dung làm phụ gia khống cho bê tơng”.
Puzơlan là sản phẩm tự nhiên được khai thác từ mỏ sau đó đem nghiền
mịn và sấy khơ, chất lượng puzơlan phụ thuộc rất lớn vào chất lượng mỏ nguyên
liệu và tính đồng nhất của chúng. Vì vậy quy trình sản xuất và quản lý chất lượng
puzơlan phải được thực hiện chặt chẽ như sản xuất xi măng và phải kiểm tra chất
lượng trước khi xuất xưởng phải thỏa mãn tiêu chuẩn ASTMC618-03 và đúc mẫu
bê tông kiểm tra cường độ và phát triển cường độ theo thời gian, trước khi đưa vào
sử dụng thì chúng ta phải lấy mẫu kiểm tra đối chứng với vật liệu này.
Các loại phụ gia khác trong hỗn hợp bê tơng nhằm vào mục đích khác
nhau trong hạng mục cơng trình.
Phụ gia hóa dẻo trong hỗn hợp bê tơng nhằm vào mục đích giảm lượng
nước và xi măng trong bê tông.
Phụ gia chậm đông kết nhằm mục đích kéo dài thời gian liên kết của hỗn
hợp bê tông RCC tạo điều kiện cho công tác san đầm trong khối đổ và tiết kiệm
lượng vữa xi măng giải lên bề mặt khi đổ bê tông lớp mới vào.
3. Nước cho RCC.
Nước dùng trộn và bảo dưỡng RCC. Sử dụng nước ngọt, sạch. Không
dùng nước bẩn, nước lợ, nhiễm mặn, chua phèn..
Bảo dưỡng bê tông tức là thực hiện việc cung cấp nước đầy đủ cho quá
trình thuỷ hố của xi măng-q trình đơng kết và hố cứng của bê tơng. Trong điều
kiện bình thường. Ngay sau khi đổ 4 giờ nếu trời nắng ta phải tiến hành che phủ bề
mặt bằng để tránh hiên tượng ‘trắng bề mặt’ bê tông rất ảnh hưởng đến cường độ
nhiệt độ 15oC trở lên thì 7 ngày đầu phải tưới nước thường xuyên để giữ ẩm,
P
P
khoảng 3 giờ tưới 1 lần, ban đêm ít nhất 2 lần, những ngày sau mỗi ngày tưới 3 lần.
Tưới nước dùng cách phun (phun mưa nhân tạo), không được tưới trực tiếp lên bề
mặt bê tông mới đông kết. Nước dùng cho bảo dưỡng, phải thoả mãn các yêu cầu
kỹ thuật như nước dùng trộn bờ tụng theo tiờu chun ngnh 14TCN-68-2002.
Luận văn thạc sĩ kü thuËt
Bïi Ngäc ChiÕn
15
4. Cát dùng cho RCC
Cát dùng cho RCC phải thỏa mãn tiêu chuẩn ngành 14TCN-68-2002 cát
dùng cho bê tông thủy công.
Cát nhân tạo M=2.2-:- 2.9 hàm lượng bột đá 10%-:-20%. Phải thỏa mãn
TCXDVN349-2005.
Hình1. 8 Một dây chuyền sản xuất cát nhân tạo của châu Âu.
Trên thế giới hiện nay, cát nhân tạo đang được dùng phổ biến, không những
để thay thế cát tự nhiên đang ngày càng càng cạn kiệt mà cịn do tính chất đặc biệt
của nó. Hạt cát đồng đều hơn, có thể điều chỉnh modun và tỷ lệ thành phần hạt
theo từng yêu cầu cấp phối cho các loại bê tông khác nhau (như bê tông asphalt, bê
tông macrosell, bê tông xi măng, bê tông đầm lăn, bê tông mác cao đặc biệt ...).
Loại cát nhân tạo cũng cho phép tiết kiệm xi măng, nhựa đường, rút ngắn thời gian
thi cơng và tăng tuổi thọ cơng trình.
Cát tự nhiên M=2.0-:- 3.0 hàm lượng bùn ≤ 5%.
5. Cốt liệu thô (đá).
Cốt liệu thô bao gồm đá cuội, đá dăm về đường kính đá chia làm 3 loại
khác nhau, đá nhỏ 5-:- 20 mm, đá trung bình 20-:-40 mm; đá lớn 40-:80 mm.
Bê tơng cấp phối II đường kính đá lớn nhất 40 mm.
Bê tông cấp phối III đường kính đá lớn nhất 80 mm.
Cốt liệu phải cứng chặt bền , không rạn nứt, hàm lượng đất sét, bùn lắng,
bột đá, chất hữu cơ và các tạp chất khác không được vượt quá trị số cho phép trong
tiêu chuẩn ngnh 14CTN-70-2002 dựng cho bờ tụng thy cụng.
Luận văn thạc sÜ kü thuËt
Bïi Ngäc ChiÕn