Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện gồm 5 tổ máy 100 MW

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.54 KB, 73 trang )

Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
nhà máy điện
nhà máy điện
nhiệm vụ thiết kế
Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện gồm 5 tổ máy, công suất mỗi máy là
100 MW. Nhà máy có nhiệm vụ cung cấp điện cho phụ tải điện áp máy phát, phụ
tải điện áp trung 110kV và phát công suất thừa lên hệ thống 220 kV.
1. Phụ tải điện áp máy phát 10 kV:
P
max
= 15 MW; cos = 0,87
Gồm 5 đờng dây kép ì 3 MW ì 2 km
Biến thiên phụ tải theo thời gian :
Thời gian 0 7 7 - 15 15 - 21 21 - 24
P(%) 65 80 100 70
Điện tự dùng của nhà máy là 5%. cos =0.85
2. Phụ tải điện áp trung 110 kV:
P
max
= 270 MW; cos = 0,86
Gồm 3 đờng dây kép ì90 MW
Biến thiên phụ tải theo thời gian :
Thời gian 0 8 8 - 15 15 - 21 21 - 24
P(%) 70 85 100 75
3. Đồ thị của toàn nhà máy :
Thời gian 0 8 8 - 15 15 - 21 21 - 24
P(%) 80 90 100 75
4. Hệ thống :
Tổng công suất hệ thống không kể nhà máy thiết kế là 3000 MVA, dự trữ quay
của hệ thống là 170 MVA. Nhà máy nối với hệ thống bằng một đờng dây kép dài


160 km. Điện kháng tính đến thanh cái hệ thống là X
*đm
= 0,7
lời nói đầu
Trong những năm gần đây, với chính sách kinh tế mới, Đảng và nhà nớc ta chú
trọng đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nớc Cùng với sự phát triển
mạnh mẽ của các nghành công nghiệp, nghành năng lợng Việt nam đã có những b-
Chu Đình Hải K-25
Chu Đình Hải K-25
1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
nhà máy điện
nhà máy điện
ớc tiến vợt bậc, xứng đáng với vai trò mũi nhọn và then chốt trong nền kinh tế.Cùng
với việc xây dựng thành công đờng dây tải điện Bắc Nam và một số công trình
lớn khác ,hệ thống điện nớc ta đã từng bớc đợc cải tạo, nâng cấp. Xuất hiện ngày
càng nhiều nhà máy điện và các trạm biến áp phân phối điện,do đó sản lợng cũng
nh chất lợng điện năng ngày càng đợc nâng cao.
Do địa hình nớc ta có nhiều đồi núi và các con sông lớn nên ta có thể xây dựng
các nhà máy thủy điện. Nhà máy thủy điện đem lại những lợi ích không nhỏ về kinh
tế cũng nh kỹ thuật. Tuy nhiên, xây dựng nhà máy thủy điện lại cần vốn đầu t kinh
tế lớn và thời gian xây dựng kéo dài nhiều năm.Do đó, để theo kịp tốc độ phát triển
của nền kinh tế,để đáp ứng nhu cầu trớc mắt về điện năng ta cần thiết phải xây dựng
các nhà máy nhiệt điện : có vốn đầu t ít hơn ,thời gian xây dựng nhanh hơn
Việc giải quyết đúng đắn các vấn đề kinh tế kỹ thuật sẽ đem lại lợi ích không
nhỏ cho nền kinh tế và hệ thống điện.Trong bối cảnh đó, thiết kế phần điện nhà máy
nhiệt điện và tính toán chế độ vận hành tối u không chỉ là nhiệm vụ mà còn là sự
củng cố toàn diện về mặt kiến thức đối với mỗi sinh viên nghành hệ thống điện trớc
khi xâm nhập thực tế

Em xin chân thành cám ơn thầy giáo hớng dẫn : PGS. Nguyễn Hữu Khái
đã hớng dẫn em tận tình, giúp em hoàn thành bản đồ án này.
Sinh viên
Chu Đình Hải
CHƯƠNG I
Chọn máy phát điện
TíNH TOáN PHụ TảI & cân bằng công suất
Đất nớc ta đang trên đà phát triển mạnh theo con đờng công nghiệp hoá,
hiện đại hoá, vì thế điện năng đóng vai trò quan trọng và không thể thiếu trong
quá trình phát triển đất nớc. Số hộ dùng điện và lợng điện năng tiêu thụ không
ngừng thay đổi và tăng nhanh chóng. Do vậy, để đảm bảo độ tin cậy cung cấp
điện và các chỉ tiêu kinh tế ngời ta sử dụng các phơng pháp thống kê, lập nên đồ
thị phụ tải để từ đó lựa chọn phơng thức vận hành, sơ đồ nối điện hợp lý.
Trong nhiệm vụ thiết kế, ngời ta thờng cho đồ thị phụ tải hàng ngày ở các
cấp điện áp và hệ số công suất của phụ tải tơng ứng, cũng có khi cho đồ thị phụ
tải hàng ngày của toàn nhà máy. Dựa vào đồ thị phụ tải ở các cấp điện áp mà
xây dựng đồ thị phụ tải tổng của toàn nhà máy, ngoài phần phụ tải của hộ tiêu
thụ ở các cấp điện áp, phụ tải phát về hệ thống, còn có phụ tải tự dùng của nhà
Chu Đình Hải K-25
Chu Đình Hải K-25
2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
nhà máy điện
nhà máy điện
máy. Công suất tự dùng của nhà máy nhiệt điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố
(dạng nhiên liệu, áp lực hơi ban đầu, loại tuabin và công suất của chúng, loại
truyền động đối với các máy bơm cung cấp.v v ) và chiếm khoảng 5 - 8% tổng
điện năng phát ra.
Đồ thị phụ tải tổng hợp của toàn nhà máy thờng vẽ theo công suất biểu kiến

S (MVA) để có đợc độ chính xác hơn vì hệ số công suất của phụ tải ở các cấp
điện áp thờng khác nhau. Nh vậy, dựa vào đồ thị phụ tải các cấp điện áp tiến
hành tính toán phụ tải và cân bằng công suất toàn nhà máy theo thời gian hàng
ngày.
1.1 Chọn máy phát điện :
Nhà máy nhiệt điện gồm 5 tổ máy, công suất mỗi máy là : 100 MW.
- Chọn máy phát điện đồng bộ tuabin hơi có các thông số sau :
Loại
máy phát
Thông số định mức
Điện kháng tơng
đối đm
n
v/ph
S
MVA
P
MW
U
KV
cos
I
KA
X
d
X
d
X
d
TB-100-

2
3000 117,65 100 10,5 0,85 6,475 0,183 0,263 1,79
1.2 Tính toán phụ tải và cân bằng công suất :
Ta xây dựng đồ thị phụ tải ở các cấp điện áp, ta có :
% (t) =
100.
P
)t(P
max
P (t) =
max
P.
100
)t%(P
; S (t) =
Cos
)t(P
.
Trong đó :
- S : là công suất biểu kiến của phụ tải thời điểm t.
- P : là công suất tác dụng của phụ tải tại thời điểm t.
- Cos : là hệ số công suất phụ tải.
1. Phụ tải điện áp máy phát (địa phơng) :
U
đm
= 10 KV ; P
max
= 15 MW ; Cos = 0,87
Gồm : 5 đờng dây kép ì 3 MW ì 2 km ;
- Ta có bảng phụ tải :

t(h)
công suất
0 7 7 - 15 15 - 21 21 - 24
P % (t) 65 80 100 70
P
df
(t) (MW) 9,75 12 15 10,5
S
df
(t) (MVA) 11,21 13,79 17,24 12,07
Bảng 1.1
- Đồ thị phụ tải địa phơng :

S
df
(MVA)
17,24
13,79
12,21 12,07
Chu Đình Hải K-25
Chu Đình Hải K-25
3
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
nhà máy điện
nhà máy điện
t(h)
0 7 15 21 24
2. Phụ tải điện áp trung :
Uđm = 110 KV ; Pmax = 270 MW ; Cos = 0,86 ;

Gồm 3 đờng dây képì45MW ; P (t) =
max
P.
100
)t%(P
; S (t) =
Cos
)t(P
.
- Kết quả tính toán cân bằng công suất ở phụ tải trung áp :
` 0 8 8 - 15 15 - 21 21 - 24
P % (t) 70 85 100 75
P
T
(t) (MW) 189 229,5 270 202,5
S
T
(t) (MVA) 219,77 266,86 313,95 235,47
Bảng 1.2
- Đồ thị phụ tải trung áp :
S
T
(MVA)
313,95
266,86
235,47
219,77




t(h)
0 8 15 21 24
3. Phụ tải toàn nhà máy :
P
NMmax
= P
đm
= n.P
đmF
= 5.100 = 500 (MW) .
S
NMmax
= S
đm
= n.S
đmF
= 5.117,65 = 588.25 (MVA) .
Cos = 0,85.
Chu Đình Hải K-25
Chu Đình Hải K-25
4
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
nhà máy điện
nhà máy điện
P (t) =
max
P.
100
)t%(P

; S (t) =
Cos
)t(P
.
- Ta có bảng tính toán cân bằng công suất ở phụ tải toàn nhà máy :
t (h)
công suất
0 8 8 - 15 15 - 21 21 - 24
P % (t) 80 90 100 75
P
NM
(t) (MW) 400 450 500 375
S
NM
(t) (MVA) 470,59 529,41 588,24 441,18
Bảng 1.3
- Đồ thị phụ tải toàn nhà máy :
S
NM
(MVA)
588,24

529,41
470,59
441,18



t(h)
0 8 15 21 24

4. Công suất tự dùng :
- Xác định phụ tải tự dùng của nhà máy nhiệt điện theo công thức sau :
S
td
(t) = . S
NMmax
. ( 0,4 + 0,6.
maxNM
NM
S
)t(S
) ;
- Trong đó :
S
td
(t) : phụ tải tự dùng tại thời điểm t.
S
NMmax
: công suất đặt của toàn nhà máy.
S
NM
(t) : công suất nhà máy phát ra tại thời điểm t.
: số phần trăm lợng điện tự dùng.
S
NMmax
= 588.25 (MVA) ; Tự dùng của nhà máy : = 5 % ;
- Tính toán theo công thức trên ta có bảng kết quả sau :
t (h)
công suất
0 8 8 - 15 15 - 21 21 - 24

S
NM
(t) 470.59 529.41 588.24 441.18
Chu Đình Hải K-25
Chu Đình Hải K-25
5
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
nhà máy điện
nhà máy điện
S
td
(t) 25.88 27.64 29.40 24.99
Bảng 1.4
- Đồ thị phụ tải tự dùng :

S
td
(MVA)
29.40

27.64
25.88
24.99
t(h)
0 8 15 21 24
5. Cân bằng công suất toàn nhà máy và công suất phát vào hệ thống :
- Ta xác định công suất của toàn nhà máy theo biểu thức :
S
NM

(t) = S
đf
(t) + S
T
(t) + S
td
(t) + S
HT
(t)
- Công suất phát vào hệ thống :
S
HT
(t) = S
NM
(t) [S
đf
(t) + S
T
(t) + S
td
(t)]
- Bảng tính toán cân bằng công suất toàn nhà máy và công suất phát vào hệ thống :
t (h)
công suất
0 7 7 - 8 8 - 15 15 - 21 21 - 24
S
NM
(t) (MVA) 470.59 470.59 529.41 588.24 441.18
S
đf

(t) (MVA) 11.21 13.79 13.79 17.24 12.07
S
T
(t) (MVA) 219.77 219.77 266.86 313.95 235.47
S
td
(t) (MVA) 25.88 25.88 27.64 29.40 24.99
S
HT
(t) (MVA) 213.73 211.15 221.12 227.64 168.64
Bảng 1.5
Theo các số liệu từ bảng trên, ta có đồ thị phụ tải tổng hợp sau :
S (MVA)
588.24

529.41
470.59 441.18

313.95
266.86
235.47
221.12 227.64
Chu Đình Hải K-25
Chu Đình Hải K-25
6
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
nhà máy điện
nhà máy điện
219.77


213.73
168.64
211.15

29.4
25.88 27.64 24.99
17.24
13.79 12.07
11.21
t(h)

0 7 8 15 21 24
1.3 Nhận xét :
- Nhà máy thiết kế có tổng công suất là :
S
NMđm
= S
đm
= nìS
đmF
= 5ì117.65 = 588.25 (MVA)
- So với công suất hệ thống S
HT
= 3000 (MVA) thì nhà máy thiết kế chiếm 19.61 %
công suất của hệ thống.
- Công suất phát vào hệ thống:
max = 227.64 MVA từ :15 h - 21 h
min = 168.64MVA từ : 21 h-24 h
- Phụ tải trung áp :

+ S
Tmax
= 313.95MVA từ 15 h 21 h chiếm 53.37 % công suất nhà máy.
+ S
Tmin
=219.77 MVA từ 0 h 8 h chiếm 37.35 % công suất nhà máy.
- Nhà máy đợc thiết kế cung cấp điện cho phụ tải điện áp trung 110 kV và cấp lên
hệ thống 220 kV . Do vậy ta sử dụng các máy biến áp tự ngẫu.(ở những cấp điện áp
này có trung tính trực tiếp nối đất)
- Phụ tải địa phơng có :
S
đfmax
= 17.24MVA
Với: S
đmF
= 117.65 MVA.
- Ta có :

dmF
maxdf
S
S
=
65.117
24.17
= 0.1465.
Công suất địa phơng cực đại (S
đfmax
) chỉ bằng 14.65 %<15% công suất định mức
phát (S

đmF
) nên ta có thể trích điện trực tiếp từ đầu cực MF .
Khả năng phát triển của nhà máy phụ thuộc vào nhiều yếu tố nh vị trí nhà
máy, địa bàn phụ tải, nguồn nhiên liệu Riêng về phần điện nhà máy hoàn
toàn có khả năng phát triển thêm phụ tải ở các cấp điện áp sẵn có.
Chu Đình Hải K-25
Chu Đình Hải K-25
7
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
nhà máy điện
nhà máy điện
ch ơng ii
Chọn sơ đồ nối dây của nhà máy
2.1 Đề xuất phơng án :
A. Sơ đồ nối điện chính :
Thiết bị, MFĐ, MBA, đợc nối với nhau theo một sơ đồ nhất định gọi là sơ đồ
nối điện chính.
Sơ đồ nối điện phụ thuộc vào số nguồn, số phụ tải, công suất nguồn, công suất
phụ tải,phụ thuộc vào tính chất hộ tiêu thụ, phụ thuộc vào khả năng đầu t
Sơ đồ phải thỏa mãn điều kiện :
+ Về kỹ thuật :
- đảm bảo an toàn cung cấp điện theo yêu cầu.
- Đảm bảo an toàn cho ngời và thiết bị.
+ Về kinh tế :
- Vốn đầu t ít .
- Dễ vận hành, thay thế, lắp đặt, sửa chữa.
- Sự linh hoạt trong vận hành (vận hành theo nhiều phơng pháp).
- Có khả năng phát triển về sau.
Chọn sơ đồ nối điện chính của nhà máy điện là một khâu quan trọng trong quá

trình thiết kế nhà máy điện. Các phơng án vạch ra phải đảm bảo cung cấp điện liên
tục cho các hộ tiêu thụ và phải khác nhau về cách ghép nối máy biến áp với các cấp
điện áp, về số lợng và dung lợng của máy biến áp, về số lợng máy phát điện nối vào
thanh góp điện áp máy phát, số máy phát điện ghép bộ với máy biến áp v.v
- Công suất mỗi bộ máy phát điện - máy biến áp không lớn hơn dự trữ quay của hệ
thống.
- Phụ tải điện áp máy phát lấy rẽ nhánh từ các bộ máy phát máy biến áp với công
suất không quá 15 % công suất bộ (không cần thanh góp phía hạ áp).
Chu Đình Hải K-25
Chu Đình Hải K-25
8
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
nhà máy điện
nhà máy điện
- Không nối bộ hai máy phát với một máy biến áp vì công suất của một bộ nh vậy
sẽ lớn hơn dự trữ quay của hệ thống.
- Cả phía cao và trung áp đều có trung tính trực tiếp nối đất nên ta sử dụng 2 máy
biến áp tự ngẫu để liên lạc.
Từ đó ta đề xuất các phơng án :
B. Các ph ơng án :
1. Phơng án I :
+ Ưu điểm :
Giảm đợc tối đa số thiết bị nối vào thanh góp điện áp nên giá thành rẻ có lợi về
mặt kinh tế do số thiết bị phía cao ít. Cả hai phía điện áp cao và điện áp trung đều
có trung tính trực tiếp nối đất (U 110 kV) nên ta sử dụng máy biến áp tự ngẫu để
liên lạc. Mặt khác, chủng loại máy biến áp ít nên sơ đồ dễ chọn lựa thiết bị cũng nh
vận hành, độ tin cậy cao, cung cấp điện đảm bảo .
+ Nhợc điểm :
Có một phần công suất truyền qua hai lần biến áp làm tăng tổn thất công suất.

Nhng vì sơ đồ trên sử dụng máy biến áp tự ngẫu liên lạc nên tổn thất công suất
không đáng kể, có thể bỏ qua.
Chu Đình Hải K-25
Chu Đình Hải K-25
9
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
nhà máy điện
nhà máy điện
2. Phơng án II:
+ Ưu điểm :
Về mặt công suất khắc phục đợc một phần nhợc điểm của phơng án I, luôn
luôn cung cấp đủ công suất cho các phụ tải cho dù gặp phải sự cố ngừng một trong
các máy. Do đó, độ tin cậy cung cấp điện đợc nâng cao, cải thiện đáng kể.
+ Nhợc điểm :
Chủng loại máy biến áp nhiều gây khó khăn trong vận hành và sửa chữa.
Vốn đầu t máy biến áp đắt hơn so với phơng án một do tăng thêm số thiết bị
phía cao.
3. Phơng án III :
Nhận xét :
Số lợng bộ máy phát điện máy biến áp nối vào thanh góp điện áp cao (220
kV) nhiều vì thế đắt hơn nhiều so với hai phơng án trên. Số lợng và chủng loại máy
biến áp nhiều nên không có lợi về mặt kinh tế và gây khó khăn trong tính toán thiết
kế cũng nh trong vận hành, sửa chữa. Khi sự cố một MBA tự ngẫu không đảm bảo
cung cấp điện cho phía trung (vì P
F
=100MW còn P
Tmax
=270MW). Song phơng án
này giảm đợc một phần công suất từ phía trung sang phía cao.

Chu Đình Hải K-25
Chu Đình Hải K-25
10
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
nhà máy điện
nhà máy điện
* Kết luận :
So sánh 3 phơng án :
- Hai phơng án đầu đều có u điểm đảm bảo cung cấp điện cho các phụ tải ở các
cấp điện áp và có cấu tạo tơng đối đơn giản, dễ vận hành.
- Phơng án III tập trung quá nhiều chủng loại máy biến áp ,cấu tạo phức tạp gây
nhiều khó khăn trong vận hành và sửa chữa và cả vốn đầu t.
Do đó, ta thấy hai phơng án I & II có nhiều u điểm hơn, đảm bảo độ an toàn , độ
tin cậy, cung cấp điện ổn định , dễ vận hành nên ta chọn hai phơng án này để so
sánh về mặt kinh tế, kĩ thuật, chọn ra phơng án tối u.
2.2 Chọn máy biến áp :
Máy biến áp là một thiết bị rất quan trọng. Trong hệ thống điện, tổng công suất
các máy biến áp rất lớn và bằng khoảng 4 ữ 5 lần tổng công suất các máy phát điện.
Do đó vốn đầu t cho máy biến áp cũng rất nhiều. Yêu cầu đặt ra là phải chọn số l-
ợng máy biến áp ít và công suất nhỏ mà vẫn đảm bảo an toàn cung cấp điện cho các
hộ tiêu thụ. Điều đó có thể đạt đợc bằng cách thiết kế hệ thống điện một cách hợp
Chu Đình Hải K-25
Chu Đình Hải K-25
11
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
nhà máy điện
nhà máy điện
lý, dùng máy biến áp tự ngẫu và tận dụng khả năng quá tải của máy biến áp, không

ngừng cải tiến cấu tạo của máy biến áp.
Trong hệ thống điện ngời ta thờng dùng các máy biến áp tăng áp và giảm áp, 2
cuộn dây và 3 cuộn dây. Các máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây và 3 cuộn dây đợc sử
dụng rộng rãi trong hệ thống điện.
Trong hệ thống điện có điện áp cao và trung tính nối đất trực tiếp thờng dùng
máy biến áp tự ngẫu. Loại MBA này có điểm u việt hơn MBA thờng : giá thành chi
phí vật liệu và tổn hao năng lợng khi vận hành của nó nhỏ hơn so với MBA thờng có
cùng công suất.
2.2. Phơng án I:
1.Chọn máy biến áp cho phơng án I :
- Bộ máy phát điện máy biến áp hai cuộn dây :
S
đmB
S
đmF
= 117.65 (MVA).
- Bộ máy phát điện máy biến áp tự ngẫu :
S
đmTN


1
.S
đmF
; : Hệ số có lợi ; (
5.0
220
110220
U
UU

C
TC
=

=

=
)
- Ta có : S
đmB

65.117
5.0
1
ì
= 235.3 (MVA).
- Bảng tham số máy biến áp cho phơng án I :
Loại
MBA
S
đm
MVA
U
đm
(KV) U
N
%
P
0
P

N
I
0
%
C T H C-T C-H T-H C-T C-H T-H
T
125
121 _ 10,5 _ 10,5 _ 100 _ 400 _ 0,5
ATTH
250
230 121 11 11 32 20 120 520 _ _ 0,5
Bảng 2.1
Chu Đình Hải K-25
Chu Đình Hải K-25
12
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
nhà máy điện
nhà máy điện
2. Phân phối công suất : các máy biến áp và các cuộn dây :
+ Các bộ máy phát máy biến áp hai cuộn dây vận hành với phụ tải bằng phẳng
suốt trong năm :
S
BT
= S
đmF
-
5
1
.S

tdmax
= 117.65 -
5
1
ì29.4 = 111.77 (MVA)
+ Công suất truyền qua máy biến áp tự ngẫu :
- Công suất truyền qua cuộn cao :
S
c
(t) =
2
1
ìS
HT
(t)
- Công suất truyền qua cuộn trung :
S
t
(t) =
2
1
ì[S
T
(t)

3ìS
BT
]
- Công suất truyền qua cuộn hạ :
S

h
(t) = S
T
(t) + S
c
(t)
- Sau khi tính toán ta có Bảng phân phối công suất :
t (h)
S (MVA)
0 ữ 7 7 ữ 8 8 ữ 15 15 ữ 21 21ữ 24
S
HT
(t) 213.73 211.15 221.12 227.64 168.64
S
T
(t) 219.77 219.77 266.86 313.95 235.47
S
BT
111.77 111.77 111.77 111.77 111.77
S
C(220KV)
106.87 105.58 110.56 113.82 84.32
S
T(110KV)
-57.77 -57.77 -34.23 -10.68 -49.92
S
H(10.5KV)
49.10 47.81 76.34 103.14 34.40
Bảng 2.2
3.Kiểm tra quá tải :

*Khi làm việc bình thờng :
Công suất định mức của các máy biến áp chọn lớn hơn công suất cực đại nên
không cần kiểm tra điều kiện quá tải khi làm việc bình thờng .
*Khi sự cố :
a. Sự cố bộ máy phát máy biến áp bên trung :
Chu Đình Hải K-25
Chu Đình Hải K-25
13
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
nhà máy điện
nhà máy điện
- Bộ máy phát điện máy biến áp hai dây quấn bên trung :
S
BT
= 111.77 (MVA).
+Điều kiện kiểm tra sự cố: 2K
qt
ìS
đmTN
S
Tmax
- S
BT

S
đmTN

qt
BTmaxT

K2
S2S

ì

S
đmTN

4.15.02
77.111295.313
ìì
ì

= 54.57 (MVA)
S
đmTN
= 250 (MVA) > 54.57 (MVA) thỏa mãn điều kiện sự cố .
+ Phân bố công suất trên các cuộn dây MBA tự ngẫu khi xảy ra sự cố :
- Công suất qua cuộn trung của máy biến áp tự ngẫu:
S
T
=
2
1
ì(S
Tmax
2ìS
BT
) =
2

1
ì (313.95 2ì111.77) = 45.21 (MVA)
- Công suất qua cuộn hạ của máy biến áp tự ngẫu :

).MVA(15.10324.17
2
1
4.29
5
1
65.117S
2
1
S
5
1
SS
dftddmFH
=ìì==
- Công suất truyền qua cuộn cao của máy biến áp tự ngẫu :

).MVA(94.5721.4515.103SSS
THC
===
- Khi đó, công suất phát lên hệ thống là 227.64 (MVA), vì thế lợng công suất thiếu
là :
S
thiếu
=
).MVA(76.11194.572227.64S2S

CHT
=ì=
Lợng công suất thiếu nhỏ hơn dự trữ quay của hệ thống (170 MVA) nên máy biến
áp đã chọn thoả mãn .
b. Tr ờng hợp hỏng 1 MBA tự ngẫu làm liên lạc :
Chu Đình Hải K-25
Chu Đình Hải K-25
14
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
nhà máy điện
nhà máy điện
+ Điều kiện kiểm tra sự cố :
ìK
qt
ìS
đmTN
S
Tmax
- 3ìS
BT
S
đmTN

qt
BTmaxT
K
S3S

ì


S
đmTN
= 250 (MVA)
)MVA(51.30
4.15.0
77.111395.313
=
ì
ì

thỏa mãn điều kiện.
+ Xét phân bố công suất trên các cuộn dây của MBA tự ngẫu khi sự cố :
- Công suất truyền qua cuộn trung :

).MVA(36.2177.111395.313S3SS
BTmaxTT
=ì=ì=
(Công suất truyền từ bên trung áp (110 kV) sang nên mang dấu âm)
- Công suất truyền qua cuộn hạ của MBA tự ngẫu :

).MVA(53.9417.2429.40
5
1
65.117SS
5
1
SS
dftddmFH
===

- Công suất truyền qua cuộn cao của máy biến áp tự ngẫu :

).MVA(89.115)36.21(53.94SSS
THC
===
- Khi đó, công suất phát lên hệ thống là 227.64 (MVA), vì thế lợng công suất thiếu
là :
S
thiếu
=
).MVA(75.11189.115227.64SS
CHT
==
- Lợng công suất thiếu nhỏ hơn dự trữ quay của hệ thống (170MVA) nên máy biến
áp đã chọn thoả mãn .
2.2.2. Phơng án II :
-Sơ đồ nối dây :
Chu Đình Hải K-25
Chu Đình Hải K-25
15
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
nhà máy điện
nhà máy điện
1. Chọn máy biến áp cho phơng án II :
- Bộ máy phát điện máy biến áp hai dây quấn bên trung :
S
đmB
S
đmF

= 117.65 (MVA).
- Bộ máy phát điện máy biến áp hai dây quấn bên cao :
S
đmB
S
đmF
= 117.65 (MVA).
- Bộ máy phát điện máy biến áp tự ngẫu :
S
đmB

65,117
5.0
1
ì
= 235.3 (MVA).
- Bảng tham số máy biến áp cho phơng án II :
Loại
MBA
S
đm
MVA
U
đm
(KV) U
N
%
P
0
P

N
I
0
%
C T H C-T C-H T-H C-T C-H T-H
T
125
121 _ 10,5 _ 10,5 _ 100 _ 400 _ 0,5
T
125
230 _ 10,5 _ 11 _ 115 _ 380 _ 0,5
ATTH
250
230 121 11 11 32 20 120 520 _ _ 0,5
2. Tính dòng phân phối cho các máy biến áp và các cuộn dây :
+ Các bộ máy phát máy biến áp hai cuộn dây vận hành với phụ tải bằng phẳng
suốt trong năm :
S
BC
= S
BT
= S
đmF
-
4
1
ìS
tdmax
= 117.65 -
5

1
ì29.4 = 111.77 (MVA)
+ Công suất truyền qua máy biến áp tự ngẫu :
- Công suất truyền qua cuộn cao :

[ ]
BCHTc
S)t(S
2
1
)t(S =
- Công suất truyền qua cuộn trung:
Chu Đình Hải K-25
Chu Đình Hải K-25
16
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
nhà máy điện
nhà máy điện

[ ]
BTTt
S2)t(S
2
1
)t(S ì=
- Công suất truyền qua cuộn hạ :

)t(S)t(S)t(S
cth

+=
Bảng phân phối công suất :
t (h)
S (MVA)
0 ữ 7 7 ữ 8 8 ữ 15 15 ữ 21 21ữ 24
S
HT
(t) 213.73 211.15 221.12 227.64 168.64
S
T
(t) 219.77 219.77 266.86 313.95 235.47
S
BC
=S
BT
111.77 111.77 111.77 111.77 111.77
S
C(220KV)
50.98 49.69 54.675 57.935 28.435
S
T(110KV)
-1.88 -1.88 21.66 45.21 5.97
S
H(10.5KV)
49.10 47.81 76.34 103.14 34.40
3.Kiểm tra quá tải :
* Khi làm việc bình thờng :
Công suất định mức của các MBA chọn lớn hơn công suất cực đại nên không
cần kiểm tra điều kiện quá tải khi làm việc bình thờng.
*Khi sự cố :

a. Sự cố bộ MF-MBA bên trung :
- Bộ máy phát điện máy biến áp hai dây quấn :
S
BT
= 111.77 (MVA).
Chu Đình Hải K-25
Chu Đình Hải K-25
17
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
nhà máy điện
nhà máy điện
+ Điều kiện kiểm tra sự cố :
2
BTmaxTdmTNqt
SSS.K
)MVA(41.144
4,1.5,0.2
111.77-313.95
K2
SS
S
qt
BTmaxT
dmTN
==



Ta có :

dmTN
S
= 250 (MVA) > 144.41 (MVA) nên điều kiện trên thoả mãn .
+ Phân bố công suất trên các cuộn dây MBA tự ngẫu khi xảy ra sự cố :
- Công suất truyền tải qua cuộn trung của máy biến áp tự ngẫu là :

).MVA(09.101
2
111.77-313.95
)SS(
2
1
S
BTmaxTT
==ì=
- Công suất truyền tải qua cuộn hạ của máy biến áp tự ngẫu là :

).MVA(15.10317.24
2
1
29.40
5
1
65.117S
2
1
S
5
1
SS

dftddmFH
===
- Công suất truyền qua cuộn cao của máy biến áp tự ngẫu là :

).MVA(06.209.10115.103SSS
THC
===
- Khi đó, công suất phát lên hệ thống là 227.64 (MVA), vì thế lợng công suất thiếu
là :
S
thiếu
=
).MVA(75.111)77.11106.22(227.64)SS2(S
BCCHT
=+ì=+ì
- Lợng công suất thiếu nhỏ hơn dự trữ quay của hệ thống (170MVA) nên máy biến
áp đã chọn thoả mãn .
b.Sự cố máy biến áp liên lạc:
- Điều kiện kiểm tra sự cố : .
qt
K
.S
đmTN
S
Tmax
2S
BT

Chu Đình Hải K-25
Chu Đình Hải K-25

18
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
nhà máy điện
nhà máy điện
)MVA(16.129
4.15.0
77.1112313.95
K
S2S
S
qt
BmaxT
dmTN
=
ì
ì
=

ì

Máy biến áp đã chọn thoả mãn điều kiện quá tải vì
16.129250S
dmB
>=
-Xét phân bố công suất trên các cuộn dây của MBA trong điều kiện sự cố :
- Công suất truyền qua cuộn trung của máy biến áp :

).MVA(41.9077.1112313.95S2SS
BTmaxTT

=ì=ì=
- Công suất truyền qua cuộn hạ của máy biên áp :

).MVA(53.9417.2429.40
5
1
65.117SS
5
1
SS
dftddmFH
===
- Công suất phía cao của máy biến áp tự ngẫu :

).MVA(12.441.9053.94SSS
THC
===
- Khi đó, công suất phát lên hệ thống là 227.64 (MVA), vì thế lợng công suất thiếu
là :
S
thiếu
=
( )
).MVA(75.11177.11112.4227.64)SS(S
BCCHT
=+=+
- Lợng công suất thiếu nhỏ hơn dự trữ quay của hệ thống (170MVA) nên máy biến
áp đã chọn thoả mãn .
Kết luận : các máy biến áp đã chọn cho phơng án hai đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
2.2.3 - Tính tổn thất công suất và tổn thất điện năng :

- Tổn thất trong máy biến áp hai cuộn dây và máy biến áp tự ngẫu gồm hai phần:
+ Tổn thất sắt không phụ thuộc vào phụ tải của máy biến áp và bằng tổn thất không
tải của nó (P
0
). A
Fe
=8760ìP
0
+ Tổn thất đồng trong dây dẫn phụ thuộc vào phụ tải máy biến áp.
)Công thức tính tổn thất điện năng trong máy biến áp ba pha hai cuộn dây trong
một năm :
A
2cd
= 365.(P
o
.t + P
N
.
2
dmB
i
2
i
S
t.S

)

)Đối với máy biến áp tự ngẫu ba pha :
A

TN
=365.P
o
.t +

++ )t.S.Pt.S.Pt.S.P(.
S
365
i
2
HiNHi
2
TiNTi
2
CiNC
2
dmB
Trong đó :
- S
Ci
, S
Ti
, S
Hi
: là công suất tải qua cuộn trung, cao ,hạ của máy biến áp tự ngẫu
trong thời gian t.
-S
i
: là công suất tải qua máy biến áp hai cuộn dây trong khoảng thời gian t.
- P

o
: tổn hao sắt từ.
- P
Nm
: tổn thất ngắn mạch.
* Tổn hao ngắn mạch của các cuộn dây trong máy biến áp tự ngẫu :
Chu Đình Hải K-25
Chu Đình Hải K-25
19
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
nhà máy điện
nhà máy điện
P
N.C
= 0,5.(P
N.C-T
+
)
PP
2
HT.N
2
HC.N







P
N.T
= 0,5.(P
N.C-T
-
)
PP
2
HT.N
2
HC.N


+



P
N.C
= 0,5.(- P
N.C-T
+
)
PP
2
HT.N
2
HC.N



+



* Từ các thông số trên của máy biến áp ta tính đợc tổn thất điện năng trong máy
biến áp trong từng phơng án :
I. Phơng án I :
a. Máy biến áp ba pha hai dây quấn :
Máy biến áp 3&4 luôn làm việc với công suất truyền qua nó S
B
=111,77(MVA)
trong cả năm , do đó :
A
Bcd
= 8760ì(100 + 400ì
2
2
125
77.111
) = 3677525.458(KWh).
b. Máy biến áp tự ngẫu :
Có P
NC-T
=520 (kW) do đó ta lấy P
NC-H
= P
NT-H
=
2
1

P
NC-T
= 260 KW.
P
NC
= 0,5.(520 +
22
5,0
260
5,0
260

) = 260 KW
P
NT
= 0,5.(520 -
22
5,0
260
5,0
260
+
) = 260 KW
P
NH
= 0,5.(-520 +
22
5,0
260
5,0

260
+
) = 780 KW.

i
2
Ci
t.S
=106.87
2
ì7 + 105.58
2
ì1 + 110.56
2
ì7 + 113.82
2
ì6+84.32
2
ì3
=275719.652

i
2
Ti
t.S
=(-57.77)
2
ì7+(-57.77)
2
ì1 +(-34.23)

2
ì7 +(-10.68)
2
ì6+(-49.92)
2
ì3
= 43061.227

i
2
Hi
t.S
= 49.10
2
ì7 + 47.81
2
ì1 + 76.34
2
ì7 + 103.14
2
ì6+34.40
2
ì3
= 127333.27
- Từ đó ta có :
A
TN
=8760ì120+
2
250

365
(260ì275719.652+260ì43061.227+780ì127333.2)
= 1051200 + 1064065.398 = 2115265.398 (KWh).
* Phơng án I có tổng tổn thất điện năng của các máy biến áp trong một năm là :
A
I
= A
B1
+ A
B2
+ A
B3
+ A
B4
+A
B5
=2ì2115265.398 + 3ì3677525.458 = 15263107.17 (KWh).
Chu Đình Hải K-25
Chu Đình Hải K-25
20
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
nhà máy điện
nhà máy điện
II. Phơng án II :
a. Máy biến áp ba pha hai dây quấn :
Máy biến áp luôn làm việc với công suất truyền qua nó S
B
=111.77 (MVA) trong
cả năm , do đó :

Máy biến áp 4 và 5 bên trung áp :
A
B4,5
=8760ì(100 + 400ì
2
2
125
77.111
) = 3677525.458(KWh).
Máy biến áp 3 bên cao :
A
B3
= 8760ì(115 +380ì
2
2
125
77.111
) = 3668849.185 (KWh).
b. Máy biến áp tự ngẫu :
Có P
NC-T
do đó ta lấy P
NC-H
= P
NT-H
=
2
1
P
NC-T

= 260 KW.
P
NC
= 0,5.(520 +
22
5,0
260
5,0
260

) = 260 KW
P
NT
= 0,5.(520 -
22
5,0
260
5,0
260
+
) = 260 KW
P
NH
= 0,5.(-520 +
22
5,0
260
5,0
260
+

) = 780 KW.

i
2
Ci
t.S
=50.98
2
ì7 + 49.69
2
ì1 + 54.675
2
ì7 + 57.935
2
ì6+28.435
2
ì3
=64151.741

i
2
Ti
t.S
=(-1.88)
2
ì7+(-1.88)
2
ì1 +21.66
2
ì7 +45.21

2
ì6+5.97
2
ì3 = 15682.952

i
2
Hi
t.S
= 49.10
2
ì7 + 47.81
2
ì1 + 76.34
2
ì7 + 103.14
2
ì6+34.40
2
ì3
= 127333.27
- Từ đó ta có :
A
TN
=8760ì120+
2
250
365
(260ì64151.741+260ì15682.952+780ì127333.27) =
1051200 + 701249.5094 = 1752449.509 (KWh).

Phơng án II có tổng tổn thất điện năng của các máy biến áp trong một năm là :
A
II
= A
B1
+ A
B2
+ A
B4
+ A
B3
=2ì1752449.509+2ì3677525.458+3668849.185=14528799.119(KWh).
2.2.4 .Tính dòng điện làm việc bình thờng và dòng điện làm việc cỡng bức
I. Phơng án I :
a. Các mạch phía cao áp 220 KV:
- Mạch đờng dây :
I
bt
=
)KA(299.0
22032
227.64
U32
S
dm
maxHT
=
ìì
=
ìì

I
cb
= 2ìI
bt
=2ì0.299= 0.598 (KA).
Chu Đình Hải K-25
Chu Đình Hải K-25
21
§å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ
§å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ
nhµ m¸y ®iÖn
nhµ m¸y ®iÖn
* M¸y biÕn ¸p liªn l¹c :
- Cuén cao cña m¸y biÕn ¸p liªn l¹c khi lµm viÖc b×nh thêng:
I
bt
=
).KA(299.0
2203
113.82
U.3
S
dm
maxC
=
×
=
Dßng cìng bøc ®îc xÐt trong c¸c trêng hîp sau :
+ Khi sù cè m¸y biÕn ¸p bªn trung :
I

cb
=
)KA(152.0
2203
94.57
U3
S
dm
C
=
×
=
×
+ Khi sù cè m¸y biÕn ¸p tù ngÉu (S
Tmax
):
I
cb
=
)KA(304.0
2203
89.115
U3
S
dm
C
=
×
=
×

⇒I
cb
= max (0.598; 0.152 ; 0.304) = 0.598 (KA).
b. C¸c m¹ch phÝa 110 KV :
* M¹ch ®êng d©y : ( gåm 3 ®êng d©y kÐp
×
45MW víi cos
ϕ
=0.86 )
I
bt
=
86.01103
45
2
1
××
×
=0.137 KA
I
cb
= 2×I
bt
=2×0.137 = 0.275 (KA).
* M¹ch m¸y biÕn ¸p nèi bé MF§ - MBA hai d©y quÊn :
I
bt
=
)KA(62.0
1103

65.117
U3
S
dm
dmF
=
×
=
×
I
cb
= 1.05.I
bt
=1.05×0.62 = 0.65 (KA).
* M¸y biÕn ¸p liªn l¹c :
- Cuén trung cña m¸y biÕn ¸p liªn l¹c khi lµm viÖc b×nh thêng :
I
bt
=
).KA(303.0
1103
57.77
U3
S
dm
maxT
=
×
=
×

Dßng cìng bøc ®îc xÐt trong c¸c trêng hîp sau :
+ khi sù cè m¸y biÕn ¸p bªn trung :
I
cb
=
)KA(237.0
1103
21.45
U3
S
dm
T
=
×
=
×
+ Khi sù cè m¸y biÕn ¸p tù ngÉu t¹i thêi ®iÓm S
Tmax
:
I
cb
=
)KA(112.0
1103
36.21
U3
S
dm
T
=

×
=
×
⇒I
cb
= max (0.275; 0.65 ; 0.237 ; 0.112 ) = 0.65 (KA).
c. C¸c m¹ch phÝa 10.5 KV :
- M¹ch m¸y ph¸t :
Chu §×nh H¶i – K-25
Chu §×nh H¶i – K-25
22
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
nhà máy điện
nhà máy điện
I
bt
=
)KA(47.6
5.103
65.117
U3
S
dm
dmF
=
ì
=
ì
I

cb
= 1.05.I
bt
=1.05. 6.47 = 6.79 (KA).
Tổng hợp kết quả của ph ơng án I ta có bảng sau:
Cấp điện áp 220 KV 110 KV 10,5 KV
Dòng điện
0.598 KA
0.65 KA 6.79 KA
I
cb
(kA)
II. Phơng án II :
a. Các mạch phía cao áp 220 KV:
- Mạch đờng dây :
I
bt
=
)KA(299.0
22032
227.64
U32
S
dm
maxHT
=
ìì
=
ìì
I

cb
= 2ìI
bt
=2ì0.299= 0.598 (KA).
- Mạch máy biến áp nối bộ MFĐ - MBA hai dây quấn :
I
bt
=
)KA(31.0
2203
65.117
U3
S
dm
dmF
=
ì
=
ì
I
cb
= 1.05ìI
bt
=1.05ì
31.0
= 0.33 (KA).
* Máy biến áp liên lạc :
- Cuộn cao của máy biến áp liên lạc khi làm việc bình thờng:
I
bt

=
).KA(152.0
2203
57.935
U3
S
dm
C
=
ì
=
ì
Dòng cỡng bức đợc xét trong các trờng hợp sau :
+ Khi sự cố máy biến áp bên trung :
I
cb
=
)KA(0054.0
2203
02.2
U3
S
dm
C
=
ì
=
ì
+ Khi sự cố máy biến áp tự ngẫu tại thời điểm S
Tmax

:
I
cb
=
)KA(011.0
2203
12.4
U3
S
dm
C
=
ì
=
ì
I
cb
= max (0,.598; 0.33; 0.0054; 0.011) = 0.598 (KA).
b. Các mạch phía 110 KV :
* Mạch đờng dây : ( gồm 3 đờng dây kép
ì
45MW với cos

=0.86 )
I
bt
=
86.01103
45
2

1
ìì
ì
=0.137 KA
I
cb
= 2ìI
bt
=2ì0.137 = 0.275 (KA).
Chu Đình Hải K-25
Chu Đình Hải K-25
23
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
nhà máy điện
nhà máy điện
* Mạch máy biến áp nối bộ MFĐ - MBA hai dây quấn :
I
bt
=
)KA(62.0
1103
65.117
U3
S
dm
dmF
=
ì
=

ì
I
cb
= 1.05.I
bt
=1.05ì0.62 = 0.65 (KA).
* Máy biến áp liên lạc :
- Cuộn trung của máy biến áp liên lạc :
I
bt
=
).KA(237.0
1103
45.21
U3
S
dm
T
=
ì
=
ì
Dòng cỡng bức đợc xét trong các trờng hợp sau :
+ khi sự cố máy biến áp bên trung :
I
cb
=
)KA(531.0
1103
09.101

U3
S
dm
T
=
ì
=
ì
+ Khi sự cố máy biến áp tự ngẫu tại thời điểm S
Tmax
:
I
cb
=
)KA(496.0
1103
53.94
U3
S
dm
T
=
ì
=
ì
I
cb
= max (0.275 ; 0.65 ; 0531 ; 0.496) = 0.65 (KA).
c. Các mạch phía 10,5 KV :
- Mạch máy phát : I

bt
=
)KA(47,6
5,10.3
65,117
U.3
S
dm
dmF
==
I
cb
= 1,05.I
bt
=1,05. 6,47 = 6,79 (KA).
Tổng hợp kết quả ta có bảng sau:
Cấp điện áp 220 KV 110 KV 10,5 KV
Dòng điện
0,598 KA 0,65 KA 6,79 KA
I
cb
(kA)
Ch ơng Iii
Chu Đình Hải K-25
Chu Đình Hải K-25
24
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế
nhà máy điện
nhà máy điện

Tính toán dòng điện ngắn mạch
I - Mục đích :
Mục đích tính toán dòng điện ngắn mạch là để lựa chọn các khí cụ điện và
các phần tử khi có dòng điện chạy qua, những thiết bị đó phải thoả mãn điều
kiện làm việc bình thờng và có tính ổn định khi có dòng điện ngắn mạch. Do vậy
việc tính toán ngắn mạch chính là để lựa chọn các khí cụ điện và các phần tử có
dòng điện chạy qua,đờng cong tính toán dùng để tính dòng điện tại điểm ngắn
mạch, biểu thị quan hệ giữa độ lớn tơng đối của dòng điện ngắn mạch và điện
kháng tính toán của mạch điện ngắn mạch tại những thời điểm khác nhau.
Để tính đợc dòng điện ngắn mạch trớc hết phải thành lập sơ đồ thay thế, chọn
các đại lợng cơ bản nh : công suất cơ bản và điện áp cơ bản, tính điện kháng các
phần tử.
Ta chọn : S
cb
=100 MVA
U
cb
= U
tb
= U
đmtb
.
Cấp điện áp 220 KV có U
tb
= 230 KV
Cấp điện áp 110 KV có U
tb
= 115 KV
Cấp điện áp 10 KV có U
tb

= 10,5 KV
3.1. Xác định tham số :
- Điện kháng của hệ thống :
X
HT*cb
= x
HT*đm
.
ht
cb
S
S
= 0,7.
023,0
3000
100
=
- Điện kháng của đờng dây kép :
X
D
=
06,0
230
100
.160.4,0.
2
1
U
S
.l.x.

2
1
22
cb
cb
o
==
.
- Điện kháng của máy biến áp ba pha hai cuộn dây :
X
B
=
dmB
cbN
S
S
.
100
%U
:
+ Bên trung : X
B(110)
=
084,0
125
100
.
100
5,10
=

:
+ Bên cao : X
B(220)
=
088,0
125
100
.
100
11
=
- Điện kháng của máy biến áp tự ngẫu ba dây quấn :
X
C
=
200
1
.(U
NC-T
% + U
NC-H
% - U
NT-H
%).
dmB
cb
S
S
=
200

1
.(11 + 32 20).
250
100
= 0,046.
X
T
=
200
1
.(U
NC-T
% + U
NT-H
% - U
NC-H
%).
dmB
cb
S
S
=
200
1
.(11 + 20 32).
250
100
< 0.
Chu Đình Hải K-25
Chu Đình Hải K-25

25

×