Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Khbd tin học lớp 4 ctst bài 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.83 KB, 9 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ EM
BÀI 1. PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
(1 tiết)
1. MỤC TIÊU
2. Kiến thức:
Sau bài học này, HS sẽ:
 Nêu được tên một số thiết bị phần cứng và phần mềm đã biết.
 Nêu được sơ lược về vai trò của phần cứng, phần mềm và mối quan hệ phụ thuộc
lẫn nhau giữa chúng.
 Nêu được ví dụ cụ thể về một số thao tác không đúng sẽ gây ra lỗi cho phần cứng
và phần mềm trong quá trình sử dụng máy tính.
2. Năng lực
Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu,
phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các
hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…
 Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm
vụ học tập.
 Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi,
bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn
đề thường gặp
Năng lực riêng:
 Nhận biết được một số thiết bị phần cứng, phần mềm và vai trò của chúng.
 Nhận ra được các thao tác không đúng gây lỗi cho máy tính.
3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực.
1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
2. Phương pháp dạy học
 Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
 Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.


2. Thiết bị dạy học
3. Đối với giáo viên
 SGK, SGV, Giáo án.
 Phiếu bài tập
 Máy tính kết nối Internet, loa, máy chiếu.
1. Đối với học sinh
 Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo
yêu cầu của GV.
III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG:
 Bài này được dạy trong 1 tiết học.


1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và HS trước khi vào
môn tin học.
b. Cách thức thực hiện:
NHIỆM VỤ 1: Giới thiệu bộ môn Tin học 4
- GV giới thiệu nội dung: Nội dung chính của bộ
mơn Tin học 4 gồm:
+ Phần cứng, phần mềm máy tính.
+ Tìm kiếm thông tin trên Internet.
+ Xem video về lịch sử, văn hóa.
+ Tạo những trang chiếu sinh động, hấp dẫn.
+ Rèn luyện kĩ năng gõ phím đúng cách.
+ Soạn thảo văn bản tiếng Việt.
+ Lập trình trực quan với phần mềm Scratch.

NHIỆM VỤ 2: Khởi động
- Sau khi giới thiệu xong, GV tổ chức cho HS chơi
trị chơi: Tơi là ai?
- GV trình chiếu hình ảnh các thiết bị máy tính ở
Hình 1a và đặt câu hỏi để HS trả lời:
Câu 1: Tơi được dùng để hiển thị hình ảnh, các
thơng tin của máy tính. Tơi là ai?
Câu 2: Tơi được sử dụng để phát âm thanh. Tôi là
ai?
Câu 3: Tơi được sử dụng để nhập dữ liệu vào máy
tính. Tôi là ai?
Câu 4: Tôi là thiết bị điều khiển mọi hoạt động
của máy tính. Tơi là ai?
Câu 5: Tên của tơi giống tên một lồi động vật,
tơi được sử dụng để điều khiển máy tính thuận
tiện hơn.Tơi là ai?
Câu 6: Tôi được sử dụng để in các tài liệu, văn
bản, hình ảnh. Tơi là ai?
- GV chỉ định từng bạn chơi trò chơi cho đến khi
kết thúc.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát Hình
1b và trả lời câu hỏi: Hãy trao đổi với bạn để gọi

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- HS lắng nghe.

- HS tham gia trị chơi:
- HS quan sát hình ảnh và trả lời câu
hỏi:

Câu 1: Tơi là màn hình máy tính.
Câu 2: Tơi là loa máy tính.
Câu 3: Tơi là bàn phím máy tính
Câu 4: Tơi là thân máy tính.
Câu 5: Tơi là chuột máy tính.
Câu 6: Tơi là máy in.

- HS thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi: Hình 1b gồn:
+ Phần mềm trình chiếu/phần mềm
PowerPoint
+ Phần mềm mơ phỏng Hệ Mặt Trời/
phần mềm SolarSystem.
+ Phần mềm luyện gõ bàn
phím/phần mềm RapidTyping.
+ Phần mềm vẽ/phần mềm Paint.
+ Phần mềm trình duyệt web/ phần


tên các biểu tượng phần mềm máy tính ở Hình 1b. mềm Google Chrome.
- GV mời 2 – 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời + Phần mềm diệt virus/phần mềm
của mình.
Windows Defender.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá và đưa ra đáp án
đúng.
- GV dẫn dắt HS vào bài: Hoạt động khởi động đã
giúp chúng ta nhớ lại các thiết bị phần cứng và
phần mềm của máy tính. Vậy em có biết thế nào là

phần cứng, phần mềm và chức năng của chúng
khơng? Để tìm hiểu rõ hơn, chúng ta cùng đến với - HS quan sát hình và trả lời:
bài hôm nay – Bài 1: Phần cứng và phần mềm + Hình 1a: có hình ảnh về các thiết
máy tính.
bị phần cứng máy tính.
+ Hình 1b: có hình ảnh về các ứng
B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
dụng phần mềm.
1. Phần cứng và phần mềm máy tính
- HS trả lời:
a. Mục tiêu:
+ Đặc điểm: là các thiết bị cơ bản
- Nêu được tên một số thiết bị phần cứng và phần của máy tính.
mềm đã biết.
+ Dấu hiệu nhận biết: có thể chạm
- Nêu được sơ lược về vai trò của phần cứng, phần tay vào hoặc quan sát được hình
mềm và mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa dạng của nó.
chúng.
+ Kể tên: bàn phím, chuột, thân máy,
b. Cách thức thực hiện:
màn hình, loa, máy in,…
Hoạt động 1. Đọc (và quan sát)
- HS lắng nghe và bổ sung.
- GV yêu cầu HS quan sát lại Hình 1 ở Hoạt động - HS trả lời:
khởi động và đặt câu hỏi: Hình nào có hình ảnh về + Đặc điểm: khơng thể chạm vào
các thiết bị phần cứng máy tính? Hình nào có hoặc quan sát được nhưng nhìn thấy
hình ảnh về các ứng dụng phần mềm?
kết quả hoạt động thông qua phần
- GV gọi 1 bạn HS trả lời.
cứng.

- GV tiếp tục đặt câu hỏi:
+ Kể tên: phần mềm soạn thảo văn
+ Đặc điểm của thiết bị phần cứng là gì?
bản, phần mềm vẽ, phần mềm trang
+ Em có thể nhận biết thiết bị phần cứng máy tính tính, phần mềm diệt virus, phần mềm
bằng cách nào?
trình chiếu,…
+ Hãy kể tên các thiết bị phần cứng máy tính mà - HS tích cực tham gia trị chơi.
em biết.
- HS lắng nghe luật chơi.
- GV gọi 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và gọi HS khác bổ sung.


- GV đặt câu hỏi:
+ Đặc điểm của phần mềm máy tính là gì?
+ Hãy kể tên các phần mềm máy tính mà em biết.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án
đúng dựa theo kết quả HS trình bày trước đó.

- GV tổ chức trị chơi “Ai nhanh ai đúng?”
- GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu luật chơi: GV
phát cho 2 nhóm một tờ danh sách có tên các thiết
bị phần cứng và phần mềm. Mỗi khi một nhóm
nêu tên một thiết bị hay một ứng dụng thì nhóm
cịn lại phải nói ngay đó là phần cứng hay phần
mềm. Lưu ý không lặp lại tên phần cứng, phần
mềm đã nêu trước đó. Hai nhóm chơi lần lượt
từng bạn.
Hoạt động 2. Làm

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 2 – SGK tr.6, thảo
luận theo cặp và trả lời câu hỏi:
+ Vai trò của phần cứng đối với phần mềm là gì?
Khơng có phần mềm thì các thiết bị phần cứng
máy tính có hoạt động được khơng? Tại sao?
+ Vai trị của phần mềm đối với phần cứng là gì?
Khơng có phần cứng thì phần mềm máy tính có
hoạt động được khơng? Tại sao?
- GV gọi 3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác lắng
nghe và bổ sung (nếu cần).
- Sau khi HS trả lời câu hỏi, GV có thể phân tích
Hình 2 để HS hiểu rõ hơn: Hình 2 sử dụng hai
bánh răng khớp nối với nhau để mô tả sự phụ
thuộc lẫn nhau giữa hai thành phần trong hệ
thống. Hệ thống bánh răng chỉ hoạt động được
khi cả hai bánh răng cùng hoạt động. Điều này có
nghĩa là mối quan hệ giữa phần cứng và phần
mềm là phụ thuộc lẫn nhau. Phải có cả phần cứng
và phần mềm thì máy tính mới hoạt động được.
- GV tiếp tục yêu cầu HS đọc Câu hỏi 2 – SGK
tr.6, thảo luận và trả lời: Một bạn ví phần cứng
máy tính như cơ thể của con người, phần mềm
máy tính như suy nghĩ, quyết định của con người.

- HS quan sát Hình 2 – SGK tr.6 và
thảo luận:
+ Vai trò của phần cứng: làm việc
theo lệnh của phần mềm. Khơng có
phần mềm thì các thiết bị khơng hoạt
động được. Bởi vì, phần cứng hoạt

động theo lệnh của phần mềm, khơng
có phần mềm thì khơng có lệnh điều
khiển phần cứng hoạt động.
+ Vai trò của phần mềm: ra lệnh cho
phần mềm làm việc. Khơng có phần
cứng thì phần mềm khơng hoạt động
được. Bởi vì, phần cứng là mơi
trường hoạt động của phần mềm,
khơng có phần cứng thì phần mềm
khơng có mơi trường để hoạt động.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- HS trả lời: Em đồng ý với ý kiến
của bạn vì:
+ Phần cứng máy tính giống cơ thể
con người là vật thể có thể chạm tay
vào được, quan sát được.
+ Phần mềm máy tính giống với suy
nghĩ, quyết định của con người vì
khơng phải vật thể, không thể chạm
tay vào hay quan sát được.
+ Phần cứng hoạt động theo lệnh
của phần mềm giống như cơ thể con
người làm việc theo điều khiển từ bộ
não.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS tóm tắt.
- HS đọc và ghi nhớ



Em có đồng ý với ý kiến của bạn hay không? Tại
sao?
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
+ Phần cứng máy tính và cơ thể con người có
chung đặc điểm nào? Có thể chạm tay vào hay
quan sát được khơng?
+ Phần mềm máy tính và suy nghĩ, quyết định
trong bộ não của con người có chung đặc điểm
nào? Có thể chạm tay vào hay quan sát được
không?
+ Phần cứng hoạt động theo lệnh từ đâu? Cơ thể
con người (tay, chân, miệng,…) làm việc theo điều
khiển từ đâu?
- GV gọi 2 – 3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác
lắng nghe và bổ sung (nếu cần).
- GV tổng kết lại các ý chính.
Hoạt động 3. Ghi nhớ
- GV yêu cầu 1 số HS tóm tắt kiến thức đã học.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to, rõ ràng nội dung
trong Hộp ghi nhớ.

- HS đọc thông tin mục 2 và trả lời:
Một số ví dụ cụ thể về thao tác khơng
đúng gây ra lỗi cho máy tính:
a. Tắt máy tính đúng cách bằng
nguồn điện đột ngột sẽ gây lỗi phần
mềm, phần cứng máy tính.
b. Dùng vải thơ ráp lau màn hình
hay để vật sắc, nhọn tác động vào
màn hình sẽ dẫn đến xước, nứt vỡ

màn hình.
c. Va đập mạnh sẽ gây lỗi, hỏng thiết
bị.
d. Lắc mạnh khi tháo, lắp thẻ nhớ
USB, bàn phím, chuột sẽ làm hỏng
cổng kết nối, đầu nối.
e. Để máy tính bị ẩm, ướt, bụi, bẩn
sẽ gây lỗi, hư hỏng thiết bị phần
cứng.
2. Một số thao tác không đúng gây lỗi cho máy - HS lắng nghe và ghi nhớ.
tính
a. Mục tiêu: Nêu được ví dụ cụ thể về một số thao
tác không đúng sẽ gây ra lỗi cho phần cứng và
phần mềm trong quá trình sử dụng máy tính.
b. Cách thức thực hiện:
Hoạt động 1. Đọc (và quan sát)
- HS đọc đề bài và trả lời:
- GV yêu cầu HS đọc mục 2 – SGK tr.6 và trả lời A. Việc nên làm vì tắt máy tính đúng
câu hỏi: Em hãy nêu một số ví dụ cụ thể về thao cách sẽ đảm bảo an tồn cho máy
tác khơng đúng gây ra lỗi cho máy tính?
tính.
- GV gọi 1 – 2 HS trả lời câu hỏi.
B. Việc nên làm vì gõ đúng cách vừa
hạn chế hư hại bàn phím vừa có lợi
cho sức khỏe.
C. Việc nên làm vì sẽ an tồn cho
máy tính.
D. Việc khơng nên làm vì có thể dẫn
đến đồ ăn, thức uống rơi vào máy
tính gây hư hỏng.

E. Việc nên làm vì tránh thiết bị bị


xước, ẩm ướt.
G. Việc nên làm vì thao tác đúng
cách vừa hạn chế hư hại chuột máy
tính vừa có lợi cho sức khỏe.
- HS tóm tắt.
- HS đọc và ghi nhớ
- GV lấy thêm một số ví dụ cụ thể về thao tác
khơng đúng gây ra lỗi cho máy tính.
+ Để đồ ăn, đồ uống gần máy tính.
+ Chạm vào phần kim loại của máy tính.
+ Nối máy tính với máy in khi đang bật nguồn
điện.
+ Thao tác tùy tiện, không đọc kĩ hướng dẫn khi
sử dụng thiết bị.
+ Lau máy tính bằng khăn ướt khi đang bật nguồn
điện.
+ Dùng tay ướt để cắm nguồn điện máy tính.
Hoạt động 2. Làm
- GV yêu cầu HS đọc thông tin đề bài: Việc nào
dưới đây là nên hay không nên làm? Tại sao?
A. Thốt khỏi các phần mềm máy tính đang chạy
tốt rồi tắt máy tính bằng nút lệnh Shut Down.
B. Gõ phím nhẹ, dứt khốt.
C. Để máy tính ở nơi khơ ráo, thơng thống.
D. Vừa ăn, uống vừa sử dụng máy tính.
E. Sử dụng vải khơ, mềm để vệ sinh bàn phím,
chuột, màn hình máy tính.

G. Thao tác với chuột nhẹ nhàng, dứt khoát.
- GV gọi 1 – 2 HS trả lời câu hỏi.

- HS lưu ý và ghi nhớ.

- HS trả lời:
+ Thiết bị phần cứng: loa, bàn phím,
chuột, màn hình, thân máy,…
+ Ứng dụng phần mềm: phần mềm
soạn thảo, phần mềm diệt virus,
phần mềm nghe nhạc,…
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Đặc điểm của phần cứng: A, C
+ Đặc điểm của phần mềm: B, D.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: Em không đồng ý với ý
kiến này vì các thiết bị phần cứng
máy tính hoạt động theo lệnh của
phần mềm, nên khơng có phần mềm
thì phần cứng máy tính khơng hoạt
động được.
- HS lắng nghe.

- HS trả lời: Một số thao tác không
Hoạt động 3. Ghi nhớ
đúng gây ra lỗi cho phần cứng, phần
- GV yêu cầu 1 số HS tóm tắt kiến thức đã học.
mềm máy tính là:
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to, rõ ràng nội dung + Tắt máy tính đúng cách bằng

trong Hộp ghi nhớ.
nguồn điện đột ngột sẽ gây lỗi phần
- GV nhắc nhở HS luôn thực hiện đúng quy tắc,


hướng dẫn sử dụng để đảm bảo an toàn cho phần mềm, phần cứng máy tính.
cứng, phần mềm máy tính và sử dụng được bền + Dùng vải thô ráp lau màn hình hay
lâu.
để vật sắc, nhọn tác động vào màn
hình sẽ dẫn đến xước, nứt vỡ màn
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
hình.
a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học + Va đập mạnh sẽ gây lỗi, hỏng thiết
thông qua bài tập.
bị.
b. Cách thức thực hiện:
- HS lắng nghe.
Bài tập 1.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy kể cho bạn
tên những thiết bị phần cứng, phần mềm máy tính
mà em đã biết
- HS thảo luận nhóm và trả lời:
- GV mời 1-2 nhóm đứng dậy trả lời
Câu 1: Các máy tính, điện thoại
thơng minh thường được cái đặt sẵn
phần mềm trước khi bán cho người
- GV cùng HS đánh giá, nhận xét, chốt đáp án.
dùng là do phải có cả phần mềm và
Bài tập 2.
phần cứng máy tính mới hoạt động

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Những đặc điểm được.
nào dưới đây thuộc về phần cứng, phần mềm máy Câu 2: Gợi ý: Bị rơi vỡ, rơi xuống
tính?
nước, chập điện,…
A. Là vật thể nên em có thể nhận ra bằng cách - Các bạn lắng nghe và bổ sung.
chạm tay vào hay nhìn thấy hình dạng của nó.
B. Khơng là vật thể nên em không thể chạm tay - HS ghi nhớ.
vào hay nhìn thấy hình dạng của nó.
C. Làm việc theo lệnh của phần mềm máy tính.
D. Ra lệnh cho phần cứng máy tính làm việc.
- HS tiếp thu.
- GV mời 1-2 nhóm đứng dậy trả lời
- GV cùng HS đánh giá, nhận xét, chốt đáp án.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Bài tập 3.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời - HS tiếp thu và cố gắng hơn.
câu hỏi: Có ý kiến cho rằng, đối với máy tính, các
thiết bị phần cứng có thể hoạt động được mà
khơng cần phần mềm. Em có đồng ý với ý kiến này
không? Tại sao?
- GV mời 1-2 nhóm đứng dậy trả lời
- HS ghi chú.
- GV cùng HS đánh giá, nhận xét, chốt đáp án.
Bài tập 4.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời
câu hỏi: Em hãy nêu ví dụ cụ thể về một số thao
tác không đúng sẽ gây ra lỗi cho phần cứng, phần


mềm máy tính.

- GV mời 1-2 nhóm đứng dậy trả lời

- GV cùng HS đánh giá, nhận xét, chốt đáp án.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức để liên hệ
vào cuộc sống thực tiễn.
b. Cách thức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi:
Câu 1: Hãy trao đổi với bạn và cho biết: Tại sao
các máy tính, điện thoại thơng minh thường được
cài đặt sẵn phần mềm trước khi bán cho người
dùng.
Câu 2: Hãy trao đổi với bạn về một tình huống
máy tính bị lỗi, hỏng do sử dụng khơng đúng cách
mà em đã chứng kiến hoặc nghe kể lại.
- GV mời 1-2 nhóm đứng dậy trả lời, các bạn khác
bổ sung.
- GV nhắc nhở HS ln có ý thức sử dụng, bảo
quản đúng hướng dẫn, quy tắc an toàn, sử dụng
máy tính được bền lâu.
- GV nhận xét và đánh giá
* CỦNG CỐ
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính
của bài học.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong
giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở,
động viên những HS cịn chưa tích cực, nhút nhát.
* DẶN DỊ
- GV nhắc nhở HS:

+ Ôn lại các kiến thức đã học ở Bài 1.


+ Đọc và chuẩn bị trước Bài 2: Gõ bàn phím
đúng cách.

VI. CHỈNH SỬA SAU TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….



×