Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Cau hoi kiem tra giua ky bai on tap giua ky mon giao duc the chat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.23 KB, 11 trang )

lOMoARcPSD|26396311

CÂU HỎI KIỂM TRA GIỮA KỲ - Bài ôn tập giữa kỳ môn giáo
dục thể chất
Giáo dục thể chất (Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng)

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by Ti?n Tùng ()


lOMoARcPSD|26396311

CÂU HỎI ÔN TẬP THI TRẮC NGHIỆM GIỮA KỲ
Câu 1. Thể dục Thể thao (VHTC) là gì?
a. Văn hố thể chất (TDTT) là một nhân tố xã hội, tác động, điều khiển sự phát
triển thể chất của con người. Văn hoá thể chất là một hoạt động đặc biệt.
b. Văn hoá thể chất (TDTT) là một nhân tố xã hội có hoạt động đặc biệt điều
khiển sự phát triển thể chất của con người.
c. Văn hoá thể chất là một bộ phận của TDTT có hoạt động đặc biệt điều khiển
sự phát triển thể chất của con người.
d. a và b đúng.
Câu 2. Trình bày khái niệm về sức khỏe
a. Sức khỏe là một trạng thái hài hoà về thể chất, tinh thần và xã hội khơng có
bệnh hay thương tật, cho phép mỗi người thích ứng nhanh chóng với các biến đổi của
môi trường, giữ được lâu dài khả năng lao động và lao động có kết quả.
b. Sức khỏe là một trạng thái hài hoà về thể chất và xã hội, cho phép mỗi
người thích ứng nhanh chóng với các biến đổi của môi trường, giữ được lâu dài khả
năng lao động và lao động có kết quả.
c. Sức khỏe là một trạng thái hài hoà về thể chất, tinh thần và xã hội mà khơng
có nghĩa là khơng có bệnh hay thương tật, cho phép mỗi người thích ứng nhanh
chóng với các biến đổi của mơi trường, giữ được lâu dài khả năng lao động và lao


động có kết quả.
Câu 3. Thể chất là gì?
a. Thể chất chỉ chất lượng thân thể con người. Đó là những đặc trưng tương
đối ổn định về hình thái và chức năng của cơ thể được hình thành và phát triển do
bẩm sinh di truyền và điều kiện sống (bao gồm cả giáo dục, rèn luyện).
b. Thể chất chỉ chất lượng thân thể con người. Đó là những đặc trưng tương
đối ổn định về hình thái và các chức năng tâm lý, sinh lý được hình thành và phát
triển do bẩm sinh di truyền và điều kiện sống (bao gồm cả giáo dục, rèn luyện).
c. Thể chất chỉ chất lượng thân thể con người. Đó là những đặc trưng tương đối
ổn định về các tố chất thể lực và chức năng của cơ thể được hình thành và phát triển
do bẩm sinh di truyền và điều kiện sống (bao gồm cả giáo dục, rèn luyện).
Câu 4. Phát triển thể chất là gì?
a. Phát triển thể chất là quá trình biến đổi về các tố chất thể lực (sức nhanh,
sức mạnh, sức bền, khéo léo và khả năng phối hợp vận động) và chức năng của cơ
thể con người trong suốt cuộc đời của mỗi cá nhân.
b. Phát triển thể chất là quá trình biến đổi về chức năng của cơ thể con người
trong suốt cuộc đời của mỗi cá nhân.
c. Phát triển thể chất là quá trình biến đổi hình thái và chức năng của cơ thể
con người trong suốt cuộc đời của mỗi cá nhân.

Downloaded by Ti?n Tùng ()


lOMoARcPSD|26396311

Câu 5. Những yếu tố tác động đến sự phát triển thể chất?
a. Điều kiện sống.
b. Điều kiện vệ sinh.
c. Điều kiện lao động và Giáo dục thể chất.
d. Tất cả những điều kiện trên.

Câu 6. Các phương tiện chủ yếu của GDTC bao gồm?
a. Bài tập thể chất (bài tập thể lực).
b. Các nhân tố môi trường tự nhiện.
c. Các yếu tố vệ sinh.
d. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 7. Những yếu tố nào dưới đây là phương tiện quan trọng nhất của GDTC?
a. Bài tập thể chất (bài tập thể lực).
b. Các nhân tố môi trường tự nhiện.
c. Các yếu tố vệ sinh.
d. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 8. Tác dụng của bài tập thể chất?
a. Có thể chữa được một số bệnh nghề nghiệp. Tạo ra những tố chất thể lực
mới mà bẩm sinh di truyền khơng thể có được.
b. Các điều kiện bên trong có thể do người tổ chức chọn lựa, khống chế để có
lợi cho sức khỏe.
c. Hoạt động gây vui thú; có tác dụng giải trí, điều chỉnh tích cực về tâm thần
và thể chất của người chơi.
d. Tất cả các vấn đề trên.
Câu 9. Như thế nào là lượng vận động, lượng vận động bên trong?
a. Lượng vận động là mức độ tác động của bài tập thể chất lên cơ thể người
tập.
b. Lượng vận động bao gồm lượng vận động bên ngoài và lượng vận động bên
trong.
c. Lượng vận động bên trong là mức biến đổi sinh lý, sinh hóa trong cơ thể khi
thực hiện bài tập.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 10. Sức mạnh là gì?
a. Sức mạnh là khả năng con người khắc phục lực cản bên trong hoặc chống lại
lực cản đó nhờ sự nỗ lực của cơ bắp.
b. Sức mạnh là khả năng con người khắc phục lực cản bên ngoài, bên trong

hoặc chống lại lực cản đó nhờ sự nỗ lực của cơ bắp.
c. Sức mạnh là khả năng con người khắc phục lực cản bên ngồi hoặc chống
lại lực cản đó nhờ sự nỗ lực của cơ bắp.

Downloaded by Ti?n Tùng ()


lOMoARcPSD|26396311

Câu 11. Sức nhanh là gì?
a. Sức nhanh là một tổ hợp những đặc điểm chức năng của con người được xác
định chủ yếu tính chất nhanh của động tác, cũng như xác định thời gian của phản ứng
vận động.
b. Sức nhanh là khả năng con người thực hiện các hoạt động vận động trong
khoảng thời gian ngắn nhất.
c. Cả a và b đều đúng.
Câu 12. Sức bền là gì?
a. Sức bền là khả năng con người thực hiện động tác nhanh nhất trong một hoạt
động nào đó. Hoặc sức bền là năng lực duy trì khả năng vận động trong thời gian dài
nhất mà cơ thể chịu đựng được.
b.Sức bền là khả năng con người chống lại mệt mỏi trong một hoạt động nào
đó. Hoặc sức bền là năng lực duy trì khả năng vận động trong thời gian dài nhất mà
cơ thể chịu đựng được.
c .Sức bền là khả năng con người thể hiện sức mạnh trong một hoạt động nào
đó. Hoặc sức bền là năng lực duy trì khả năng vận động trong thời gian dài nhất mà
cơ thể chịu đựng được.
Câu 13. Đặc điểm của năng lực phối hợp vận động?
a. Năng lực phối hợp vận động được thể hiện sức bền có chất lượng cũng như
việc hoàn thiện củng cố và vận dụng các kỹ năng, kỹ xảo về kỹ thuật thể thao.
a. Năng lực phối hợp vận động được thể hiện ở mức độ nhanh, mạnh các kỹ

năng, kỹ xảo về kỹ thuật thể thao.
c. Năng lực phối hợp vận động được thể hiện ở mức độ tiếp thu nhanh chóng
và có chất lượng cũng như việc hoàn thiện củng cố và vận dụng các kỹ năng, kỹ xảo
về kỹ thuật thể thao.
d. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 14. Năng lực mềm dẽo là gì?
a. Mềm dẻo là năng lực thực hiện động tác với biên độ động tác nhanh. Biên
độ tối đa của động tác là thước đo của năng lực mềm dẻo.
b. Mềm dẻo là năng lực thực hiện động tác với biên độ lớn. Biên độ tối đa của
động tác là thước đo của năng lực mềm dẻo.
c. Mềm dẻo là năng lực thực hiện động tác với biên độ chậm. Biên độ tối đa
của động tác là thước đo của năng lực mềm dẻo.
d. Tất cả các năng lực trên.
Câu 15. Khái niệm môn Điền kinh?
a. Điền kinh là môn tập hợp những hoạt động săn bắn và hái lượm của con người
như đi, chạy, nhảy, ném, đẩy và nhiều mơn phối hợp…Nó có lịch sử lâu đời, trong các
ngày hội thể thao lớn ln là mơn thi chính và có nhiều huy chương nhất.

Downloaded by Ti?n Tùng ()


lOMoARcPSD|26396311

b. Điền kinh là môn tập hợp những hoạt động của con người gồm nhiều mơn phối
hợp. Nó có lịch sử lâu đời, trong các ngày hội thể thao lớn ln là mơn thi chính và có
nhiều huy chương nhất.
c. Điền kinh là môn tập hợp những hoạt động cơ bản của con người như đi, chạy,
nhảy, ném, đẩy và nhiều mơn phối hợp…Nó có lịch sử lâu đời, trong các ngày hội thể
thao lớn, ln là mơn thi chính và có nhiều huy chương nhất.
Câu 16. Ý nghĩa của tập luyện môn Điền kinh?

a. Điền kinh là cơ sở cho những mơn vận động khác, nó giúp phát triển toàn diện
về tiềm năng và kỹ thuật của con người, nâng cao kỹ thuật cho các VĐV.
b. Điền kinh là cơ sở cho các môn vận động khác, là khoa học tổng hợp của thể
thao, là sợi dây liên kết các mơn thể thao với nhau.
c. Điền kinh cịn ảnh hưởng đến sự trao đổi chất trong cơ thể con người, từ hệ thống
thần kinh, các giác quan đến tim mạch, hơ hấp. Từ đó có thể giúp VĐV nâng cao kỹ thuật
và thể lực. Vì vậy, điền kinh khơng chỉ dành cho VĐV mà còn phổ biến trong cộng đồng.
d. Tất cả các ý nghĩa trên.
Câu 17. Căn cứ theo nội dung và hình thức Điền kinh được phân thành?
a. Căn cứ theo nội dung và hình thức Điền kinh được phân thành 4 nhóm gồm: 1)
Nhóm Đi bộ; 2) Nhóm Chạy, 3) Nhóm các mơn Nhảy, 4) Nhóm các môn Ném và đẩy.
b. Căn cứ theo nội dung và hình thức Điền kinh được phân thành 5 nhóm gồm: 1)
Nhóm Đi bộ; 2) Nhóm Chạy, 3) Nhóm các mơn Nhảy, 4) Nhóm các mơn Ném và đẩy,
5) Nhóm các môn phối hợp.
c. Căn cứ theo nội dung và hình thức Điền kinh được phân thành 3 nhóm gồm: 1)
Nhóm Đi bộ; 2) Nhóm Chạy, 3) Nhóm các mơn Nhảy.
Câu 18. Chạy cự ly ngắn là những cự ly?
a. Gồm những cự ly từ 20m đến 500m. Trong đó cự ly 100 – 200m – 500m là cự ly
thi đấu chính trong các Đại hội TDTT và Olympic (dành cho cả nam và nữ).
b.Gồm những cự ly từ 20m đến 400m. Trong đó cự ly 100 – 200m – 400m là cự ly
thi đấu chính trong các Đại hội TDTT và Olympic (dành cho cả nam và nữ).
c. Gồm những cự ly từ 20m đến 600m. Trong đó cự ly 100 – 200m – 600m là cự ly
thi đấu chính trong các Đại hội TDTT và Olympic (dành cho cả nam và nữ).
d. a và c đúng.
Câu 19. Chạy cự ly trung bình là những cự ly?
a. Gồm cự ly từ 500m đến 2000m. Trong đó cự ly chạy 800m và chạy 1500m là
mơn thi chính thức trong Đại hội Thể thao TDTT và Olympic (dành cho cả nam và nữ).

Downloaded by Ti?n Tùng ()



lOMoARcPSD|26396311

b. Gồm cự ly từ 500m đến 3000m. Trong đó cự ly chạy 800m, 1200m và chạy
1500m là môn thi chính thức trong Đại hội Thể thao TDTT và Olympic (dành cho cả nam
và nữ).
c. Gồm cự ly từ 500m đến 2000m. Trong đó cự ly chạy 800m, 1000m và chạy
1500m là mơn thi chính thức trong Đại hội Thể thao TDTT và Olympic (dành cho cả nam
và nữ).
Câu 20. Chạy cự ly dài là những cự ly?
a. Gồm cự ly từ 3000m đến 30.000m. Trong đó các cự ly 3000m, 5000m, 10.000m
và cự ly bán marathon 21km là cự ly thi chính thức trong Đai hội TDTT và Olympic.
b. Gồm cự ly từ 3000m đến 30.000m. Trong đó các cự ly 2000m, 3000m, 4000m,
5000m và 10.000m là cự ly thi chính thức trong Đai hội TDTT và Olympic.
c. Gồm cự ly từ 3000m đến 30.000m. Trong đó các cự ly 3000m, 5000m và
10.000m là cự ly thi chính thức trong Đai hội TDTT và Olympic.
d. a và b đúng.
Câu 21. Chạy tiếp sức là những cự ly?
a. Gồm các Cự ly: Cự ly ngắn (50 - 400m); Cự ly trung bình (800 - 1500m);
Chạy tiếp sức hỗn hợp (800+ 400+200+100); (400+300+200+100); Trong đó các
Cự ly trung bình (800 - 1500m) là mơn thi chính thức trong Đại hội Thể thao Olympic.
b. Gồm các Cự ly: Cự ly ngắn (50 - 400m); Cự ly trung bình (800 - 1500m);
Chạy tiếp sức hỗn hợp (800+ 400+200+100); (400+300+200+100); Trong đó các
Chạy tiếp sức hỗn hợp (800+ 400+200+100); (400+300+200+100) là mơn thi chính thức
trong Đại hội Thể thao Olympic.
c. Gồm các Cự ly: Cự ly ngắn (50 - 400m); Cự ly trung bình (800 - 1500m);
Chạy tiếp sức hỗn hợp (800+ 400+200+100); (400+300+200+100); Trong đó các
mơn tiếp sức: 4 x 100; 4 x 400 là mơn thi chính thức trong Đại hội Thể thao Olympic.
Câu 22. Nhảy là gì?
a. Nhảy: Là các hình thức hoạt động nhằm vượt qua một chướng ngại (khoảng

cách theo phương nằm ngang có nhảy xa, nhảy 3 bước; vượt qua độ cao theo phương
thẳng đứng có nhảy cao, nhảy sào), là những nội dung thi đấu chính thức trong Đại hội
Thể thao Olympic.
b. Nhảy: Là các hình thức hoạt động nhằm vượt tạo ra tốc độ nằm ngang (khoảng
cách theo phương nằm ngang có nhảy xa, nhảy 3 bước; vượt qua độ cao theo phương
thẳng đứng có nhảy cao, nhảy sào), là những nội dung thi đấu chính thức trong Đại hội
Thể thao Olympic.
c. Nhảy: Là các hình thức hoạt động nhằm tạo ra khoảng cách bay trên khơng
(khoảng cách theo phương nằm ngang có nhảy xa, nhảy 3 bước) là những nội dung thi
đấu chính thức trong Đại hội Thể thao Olympic.

Downloaded by Ti?n Tùng ()


lOMoARcPSD|26396311

Câu 23. Khái niệm ném đẩy trong Điền kinh?
a. Ném đẩy là những hình thức hoạt động nhằm lăn, đẩy những dụng cụ chun
mơn có cấu tạo, trọng lượng khác nhau đi được một khoảng đường xa nhất.
b. Ném đẩy là những hình thức hoạt động nhằm ném, đẩy những dụng cụ chun
mơn có cấu tạo, trọng lượng khác nhau đi được một khoảng đường xa nhất theo đúng luật
thi đấu.
c. Ném đẩy là những hình thức hoạt động nhằm mang, vác, đẩy những dụng cụ
chun mơn có cấu tạo, trọng lượng khác nhau đi được một khoảng đường xa nhất.
Câu 24. Các môn ném đẩy được phân chia làm các dạng?
a. Căn cứ vào hình dạng của dụng cụ và đặc điểm khi dùng sức ném chúng đi,
người ta chia các môn ném đẩy thành 3 dạng: Dạng ném dụng cụ từ sau đầu (Lao và Lựu
đạn, ném bóng), Dạng ném quay vịng (Ném đĩa và Tạ xích), Dạng đẩy (Đẩy tạ).
b. Căn cứ vào hình dạng của dụng cụ và đặc điểm các cuộc thi đấu người ta chia
các môn ném đẩy thành 3 dạng: Dạng ném dụng cụ từ sau đầu (Lao và Lựu đạn, ném

bóng), Dạng ném quay vịng (Ném đĩa và Tạ xích), Dạng đẩy (Đẩy tạ).
c. Căn cứ theo luật thi đấu và đặc điểm khi dùng sức ném chúng đi, người ta chia
các môn ném đẩy thành 3 dạng: Dạng ném dụng cụ từ sau đầu (Lao và Lựu đạn, ném
bóng), Dạng ném quay vịng (Ném đĩa và Tạ xích), Dạng đẩy (Đẩy tạ).
Câu 25. Theo quy định của Đại học Đà Nẵng năm 2016, Chương trình giáo dục thể chất
gồm mấy phần:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 26. Những sinh viên bị dị tật bẩm sinh, khuyết tật, khả năng vận động kém và những
sinh viên có chỉ định của bác sĩ về tình trạng sức khỏe khơng đảm bảo cho việc hoạt động
thì dục thể thao thì:
A. Học trong các lớp bình thường
B. Học trong các lớp GDTC nâng cao
C. Học trong các lớp GDTC sức khỏe yếu
D. Được miễn học môn GDTC
Câu 27. Cấu trúc một buổi tập luyện thể dục thể thao thơng thường gồm có mấy phần?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Downloaded by Ti?n Tùng ()


lOMoARcPSD|26396311

Câu 28. Nhìn chung có mấy ngun nhân chính gây nên các chấn thương trong tập luyện
và thi đấu thể thao?

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 29. Chọn đáp án không chính xác: “Trong q trình hoạt động thể thao, khi xảy ra
hiện tượng Bong gân chúng ta cần phải”
A. Ngừng hoạt động ngay ở khớp và chi bị chấn thương.
B. Xoa dầu nóng, hoặc dán Salopas vào vị trí bị chấn thương.
C. Chườm lạnh (chườm đá) bằng túi chườm hoặc bọc nước đá, xoa vào vùng khớp
bị bong gân (chườm lạnh trong 2 – 3 ngày, mỗi ngày 2 – 3 lần, mỗi lần 20 – 30 phút).
D. Băng ép ngay vùng bị chấn thương để làm giảm chảy máu, tránh phù nề, đồng
thời góp phần cố định khớp. Dùng băng thun là tốt nhất.
Câu 30. Căn cứ theo nội dung và hình thức mơn điền kinh được chia thành mấy nhóm?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 31. Liên đồn Điền kinh Việt Nam được thành lập vào năm nào?
A. 1954
B. 1962
C. 1975
D. 1980
Câu 32. Thành phần cơ bản của VHTC khi xem xét như một hoạt động đó là:
a. Bài tập thể chất
b. Hoạt động tổ chức thi đấu TDTT
c. Phương tiện GDTC
d. Cả a và c đều đúng
Câu 33. Nguồn gốc của Thể dục Thể thao
a. TDTT ra đời và phát triển theo sự phát triển của xã hội loài người. Các cuộc
thi đấu thể thao là nguồn gốc cơ bản của TDTT.

b. TDTT ra đời và phát triển theo sự phát triển của xã hội loài người. Các cuộc
đấu tranh giải phóng dân tộc là nguồn gốc cơ bản của TDTT.
c. TDTT ra đời và phát triển theo sự phát triển của xã hội loài người. Lao động
sản xuất là nguồn gốc cơ bản của TDTT.

Downloaded by Ti?n Tùng ()


lOMoARcPSD|26396311

Câu 34. Kết quả hoạt động của Văn hóa thể chất (TDTT) được biểu hiện qua các
vấn đề:
a. Trình độ chuẩn bị thể lực để tham gia các cuộc thi đấu thể thao trong nước
và quốc tế.
b. Trình độ chuẩn bị thể lực, mức độ hoàn thiện kỹ năng, kỹ sảo vận động,
thành tích thể thao và những kết quả hữu hiệu khác đối với xã hội và cá nhân.
c. Biểu hiện qua thành tích thi đấu của VĐV đạt được tại các cuộc thi đấu Đại
hội TDTT.
Câu 35. Tại sao nói TDTT và GDTC có mối quan hệ với nhau. Tại vì?
a. GDTC là một bộ phận của văn hóa thể chất.
b. GDTC là một trong những hình thức hoạt động cơ bản có định hướng rõ
của TDTT trong xã hội.
c. GDTC là hình thức cơ bản sử dụng những giá trị văn hóa thể chất trong hệ
thống giáo dục.
d. Tất cả những vấn đề trên.
Câu 36. Phương tiện giáo dục thể chất là gì?
a. Phương tiện là tên gọi chung chỉ các nội dung và phương thức chuyên biệt
được sử dụng trong thực tế TDTT để rèn luyện sức khỏe, phịng chống bệnh tật, vui
chơi giải trí và nâng cao trình độ thể thao.
b. Phương tiện là tên gọi trong thực tế TDTT để rèn luyện sức khỏe, phịng

chống bệnh tật, vui chơi giải trí và nâng cao trình độ thể thao.
c. Phương tiện là tên gọi chung chỉ các nội dung và phương thức chuyên biệt
được sử dụng trong thực tế TDTT để phòng chống bệnh tật, vui chơi giải trí.
Câu 37. Phương pháp giáo dục thể chất là gì?
a. Phương pháp GDTC là cách thức sử dụng GDTC để nhằm giải quyết các
nhiệm vụ và mục đích cần đạt được của TDTT đề ra.
b. Phương pháp GDTC là cách thức sử dụng các phương tiện của GDTC để
nhằm giải quyết các nhiệm vụ và mục đích cần đạt được của GDTC đề ra.
c. Phương pháp GDTC là cách thức sử dụng các phương tiện trong thi đấu
TDTT để nhằm giải quyết các nhiệm vụ và mục đích cần đạt được của GDTC đề ra.
d. Tất cả các vấn đề trên.
Câu 38. Thành phần cơ bản của GDTC là?
a. Lượng vận động và quãng nghỉ là các thành phần cơ bản của giáo dục thể
chất.
b. Bài tâp thể lực là các thành phần cơ bản của giáo dục thể chất.
c. Các phương tiện GDTC là các thành phần cơ bản của giáo dục thể chất.
d. Tất cả các thành phần trên.

Downloaded by Ti?n Tùng ()


lOMoARcPSD|26396311

Câu 39. Căn cứ vào mức độ hồi phục sau vận động mà người ta phân biệt quảng
nghĩ có?
a. Căn cứ vào mức độ hồi phục sau vận động mà người ta phân biệt có 3 loại
quãng nghỉ đầy đủ, ngắn và vượt mức.
b.Căn cứ vào mức độ hồi phục sau vận động mà người ta phân biệt có 2 loại
quãng nghỉ thụ động và tích cực.
a. Căn cứ vào mức độ hồi phục sau vận động mà người ta phân biệt có 5 loại

quãng nghỉ đầy đủ, ngắn, vượt mức, thụ động và tích cực.
Câu 40. Năng lực sức mạnh gồm có những loại nào?
a. Sức mạnh đơn thuần.
b. Sức mạnh tốc độ, sức mạnh bền.
c. Sức mạnh bột phát.
d. Tất cả các loại trên.
Câu 41. Đi bộ là gì?
a. Đi bộ là hình thức di chuyển tự nhiên của con người, gồm có chạy chậm, đi bộ
thường, đi đều, và đi bộ thể thao.
b. Đi bộ là hình thức di chuyển tự nhiên của con người, gồm có chạy đều, đi bộ
thường, đi đều, và đi bộ thể thao
c. Đi bộ là hình thức di chuyển tự nhiên của con người, gồm có đi bộ thường, đi
đều, và đi bộ thể thao.
d. a, b, c đều đúng.
Câu 42. Chọn câu đúng?
a. Đi bộ là hoạt động khơng có chu kỳ. Các chuyển động của các bộ phận cơ thể
trong đi bộ được lặp đi lặp lại theo một trình tự nhất định.
b. Đi bộ là hoạt động có chu kỳ. Các chuyển động của các bộ phận cơ thể trong đi
bộ được lặp đi lặp lại theo một trình tự nhất định.
c. Đi bộ là hoạt động vừa có chu kỳ vừa khơng có chu kỳ. Các chuyển động của
các bộ phận cơ thể trong đi bộ được lặp đi lặp lại theo một trình tự nhất định.
Câu 43. Hiểu như thế nào về hoạt động Chạy?
a. Chạy: Là hình thức tổ chức thi đấu của con người, bao gồm nhiều hình thức, cự
ly tập luyện và thi đấu khác nhau. Gồm: Chạy ngắn, chạy TB – dài, chạy trên địa hình tự
nhiên, chạy vượt chướng ngại vật và chạy tiếp sức.
b. Chạy: Là hình thức di chuyển tự nhiên của con người, bao gồm nhiều hình thức,
cự ly tập luyện và thi đấu khác nhau. Gồm: Chạy ngắn, chạy TB – dài, chạy trên địa hình
tự nhiên, chạy vượt chướng ngại vật và chạy tiếp sức.

Downloaded by Ti?n Tùng ()



lOMoARcPSD|26396311

c. Chạy: Là hình thức di chuyển tự nhiên của con người, bao gồm nhiều môn ném
đẩy, cự ly tập luyện và thi đấu khác nhau. Gồm: Chạy ngắn, chạy TB – dài.
Câu 44. Theo nguyên lý kỹ thuật thì chạy là một hoạt động có chu kỳ và mỗi chu kỳ
chạy gồm?
a. Mỗi chu kỳ trong chạy gồm có 3 bước, bước của chân phải và bước của chân
trái. Trong mỗi bước lại được phân thành hai thời kỳ là thời kỳ chống tựa và thời kỳ bay.
b. Mỗi chu kỳ trong chạy gồm có hai bước, bước của chân phải và bước của chân
trái. Trong mỗi bước lại được phân thành 4 thời kỳ, có 2 thời kỳ chống tựa và 2 thời kỳ
bay.
c. Mỗi chu kỳ trong chạy gồm có hai bước, bước của chân phải và bước của chân
trái. Trong mỗi bước lại được phân thành hai thời kỳ là thời kỳ chống tựa và thời kỳ bay.

Downloaded by Ti?n Tùng ()



×