Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Kiểm soát cho phí đầu tư xây dựng theo các giai đoạn đầu tư - TS. Lưu Trường Văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.31 KB, 24 trang )

1
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu Trường Văn
Kiểm soát chi phí ñầu tư xây dựng
theo các giai ñoạn ñầu tư (Vốn
ngân sách)
2
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu Trường Văn
1. Khái niệm, vai trò của việc kiểm soát
chi phí ñầu tư xây dựng
1.1. Khái niệm:
- KSCP (kiểm soát chi phí)= giám sát sự hình thành
chi phí, chi tiêu chi phí trong suốt quá trình ñầu tư
xây dựng công trình và ñưa ra các giải pháp cần
thực hiện nhằm bảo ñảm chi phí ñầu tư xây dựng
công trình nằm trong ngân sách ñã ñược chấp thuận
(mà bằng việc bảo ñảm ngân sách này công trình
ñạt ñược các mục tiêu hiệu quả như dự tính).
- KSCP là một quá trình liên tục của chủ ñầu tư thực
hiện các hành ñộng quản lý nhằm bảo ñảm mục tiêu
cụ thể là chi phí ñầu tư của dự án nằm trong giới
hạn tổng mức ñầu tư ñược phê duyệt.
3
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu Trường Văn
2. Mục ñích và yêu cầu của việc KSCP
- Bảo ñảm ñúng giá trị cho ñồng tiền của chủ ñầu tư bỏ
ra phù hợp cho mục ñích ñầu tư xây dựng công trình,
cân bằng giữa chất lượng và ngân quỹ ñầu tư
- ðảm bảo rằng chi phí phân bổ vào các bộ phận phù hợp
với yêu cầu của chủ ñầu tư và nhà thiết kế.
- Giữ cho chi phí nằm trong ngân sách của chủ ñầu tư.
4


Biên soạn vá giảng: TS. Lưu Trường Văn
3. ðiều kiện cần thiết ñể thực hiện quá
trình KSCP
- Có cách thức (phương pháp) kiểm soát chi phí
phù hợp với ñặc ñiểm, nội dung chi phí theo
từng giai ñoạn, công việc của quá trình ñầu tư
xây dựng.
- Có công cụ hỗ trợ thích hợp cho việc thực hiện
công tác kiểm soát chi phí ñầu tư xây dựng
công trình.
- Có các cá nhân, tổ chức tư vấn có ñủ ñiều
kiện năng lực thực hiện việc kiểm soát chi phí.
5
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu Trường Văn
4. Nội dung KSCP ñầu tư xây dựng công
trình
Nội dung kiểm soát chi phí ñầu tư xây dựng
công trình thực hiện theo 2 giai ñoạn là
A) Kiểm soát trong giai ñoạn trước khi xây dựng

B) Kiểm soát giai ñoạn thực hiện xây dựng.
6
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu Trường Văn
4A. KSCP trong giai ñoạn
trước khi thi công xây dựng.
1. Trong vi

c xác
ñị
nh t


ng m

c
ñầ
u t
ư
d

án.
2. Trong vi

c xác
ñị
nh d

toán,
t

ng d

toán xây d

ng công trình.
3. Trong vi

c l

p k
ế

ho

ch chi phí
và giá gói th

u trong k
ế
ho

ch
ñấ
u
th

u.
4. Trong vi

c
ñấ
u th

u và l

a ch

n
nhà th

u.
7

Biên soạn vá giảng: TS. Lưu Trường Văn
4.A.1. Trong việc xác ñịnh tổng mức ñầu tư dự án.
+ Kiểm tra sự phù hợp của phương pháp xác ñịnh tổng mức ñầu tư:
- Căn cứ trên tính chất kỹ thuật và yêu cầu công nghệ của công trình mức ñộ
thiết kế cơ sở và các tài liệu có liên quan ñể ñánh giá sự phù hợp của pp
xác ñịnh TMDT
- Báo cáo CDt có ý kiến với tổ chức tư vấn lập tổng mức ñầu tu (nếu cần
thiết)
+ Kiểm tra tính ñầy ñủ, hợp lý của TMDT:
- Kiểm tra tính ñầy ñủ các thành phần chi phí tạo nên TMDT.
- Kiến nghị CDT ñể yêu cầu tư vấn lập TMDT xem xét, bổ sung các chi phí
còn thiếu (nếu có) hoặc kiến nghị ñiều chỉnh chi phí nếu các thành phần
chi phí tính toán chưa hợp lý khi xem xét ñến các yếu tố tác ñộng ñến chi
phí.
- Lập báo cáo ñánh giá về tính ñầy ñủ, hợp lý của TMDT ñể CDT xem xét,
quyết ñịnh các bước công việc tiếp theo.
+ Lập kế hoạch chi phí sơ bộ:
- Lập kế hoạch chi phí sơ bộ, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng mức
ñầu tư.
8
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu Trường Văn
…………………………
16.000 triệuKhung BTCT
1050 triệuTầng hầm
1200 triệu
Cọc khoan nhồi
và ñài cọc
Dự kiến
bắt ñầu
Thời gian

thực hiện
Theo dự
toán
Theo tổng
mức ñầu

Khoản mục chi
phí
9
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu Trường Văn
4.A.2. Trong việc xác ñịnh dự toán, tổng dự toán
xây dựng công trình.
+ Kiểm tra tính ñầy ñủ hợp lý của dự toán bộ phận
công trình, hạng mục công trình. Viêc kiểm tra bao
gồm: sự phù hợp khối lượng công việc trong dự toán
và thiết kế. Việc áp dụng giá xây dựng và tính toán
các khoản mục chi phí khác trong dự toán.
+ Kiểm tra sự phù hợp giữa dự toán bộ phận, hạng mục
công trình với giá trị tương ứng trong kế hoạch chi
phí sơ bộ:
Dự toán các bộ phận, hạng mục công trình sau khi
ñược kiểm tra ở trên sẽ ñược ñối chiếu với giá trị của
nó ñã ñược dự kiến trong bước “Lập kế hoạch chi phí
sơ bộ”, ñã xác ñịnh ở bước trước.
10
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu Trường Văn
…………………………
Tháng
1/201118 tháng
17.000

triệu16.000 triệuKhung BTCT
Tháng
9/20104 tháng1020 triệu1050 triệuTầng hầm
Tháng
3/20106 tháng1300 triệu1200 triệu
Cọc khoan nhồi
và ñài cọc
Dự kiến
bắt ñầu
Thời gian
thực hiện
Theo dự
toán
Theo tổng
mức ñầu

Khoản mục chi
phí
11
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu Trường Văn
Sau khi kiểm tra, so sánh có thể kiến nghị chủ ñầu tư
theo các trường hợp có thể xảy ra:
– Ho

c
ñề
ngh
ị tư vấ
n thi
ế

t k
ế thay ñổ
i các chi ti
ế
t thi
ế
t k
ế
,
v

t li

u s

d

ng, n
ế
u d

toán các b

ph

n, h

ng m

c

công trình theo thi
ế
t k
ế
l

n trong k
ế
ho

ch chi phí

b

.
– Ho

c
ñ
i

u ch

nh các giá tr

b

ph

n, h


ng m

c công trình
trong k
ế
ho

ch chi phí
sơ bộ
n
ế
u sau khi ki

m tra th

y
giá tr

trong k
ế
ho

ch chi phí
sơ bộ
là không th

c t
ế
.

Kết thúc các ñiều chỉnh trên, lập hồ sơ trình chủ ñầu tư
phê duyệt dự toán các bộ phận, hạng mục công trình
theo thẩm quyền.
12
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu Trường Văn
A.3. Trong việc lập kế hoạch chi phí và giá gói
thầu trong kế hoạch ñấu thầu.
- Trên cơ sở phê duyệt dự toán các bộ phận, hạng
mục công trình, tiến hành lập kế hoạch chi
phí.
Căn cứ trên kế hoạch chi phí, lập giá gói thầu
dự kiến (các bộ phận, hạng mục công trình)
13
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu Trường Văn
4.A.4. Trong việc ñấu thầu và lựa chọn nhà thầu.
+ Kiểm tra giá gói thầu và các ñiều kiện liên quan ñến
chi phí trong hồ sơ mời thầu:
- Ki

m tra s
ự ñầ
y
ñủ
, phù h

p gi

a kh

i l

ượ
ng trong
HSMT các gói th

u b

ph

n, h

ng m

c công trình
(
sau
ñ
ây g

i chung là gói th

u) v

i kh

i l
ượ
ng
ñ
ã
ñ

o bóc
ở giai
ñ
o

n tr
ướ
c.
- Ki

m tra các hình th

c h

p d

ng, ph
ươ
ng th

c thanh
toán và các
ñ
i

u kho

n liên quan khác
ñế
n chi phí trong

h

p
ñồ
ng phù h

p cho các gói th

u c

a công trình.
- D

ki
ế
n giá gói th

u
trên cơ sở
kh

i l
ượ
ng, các
ñ
i

u ki

n

c

a h
ồ sơ mờ
i th

u và th

i
ñ
i

m
ñấ
u th

u. Ki
ế
n ngh

CDT có
bi

n pháp
ñ
i

u ch

nh giá gói th


u d

ki
ế
n trong k
ế
ho

ch
ñấ
u
th

u n
ế
u c

n thi
ế
t.
14
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu Trường Văn
+ Chuẩn bị giá ký hợp ñồng:
- Kiểm tra, phân tích giá dự thầu của các nhà thầu
và sự tuân thủ các hướng dẫn và ñiều kiện hợp
ñồng ñưa ra trong HSMT. Kiến nghị CDT hình thức
xử lý trong trường hợp giá dự thầu của các nhà thầu
vượt giá gói thầu dự kiến.
- Lập báo cáo kết quả chi phí các gói thầu trúng

thầu và giá ký hợp ñồng.
- Kiểm tra giá hợp ñồng chuẩn bị ký kết, kiến nghị
ñàm phán ñiều chỉnh các ñiều kiện hợp ñồng nếu
thấy có các khả năng phát sinh chi phí và không thể
kiểm soát cho phí trong quá trình thực hiện hợp ñồng.
15
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu Trường Văn
4.B. KSCP trong giai ñoạn thực
hiện xây dựng công trình
16
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu Trường Văn
4.B.1. Trong việc thanh toán hợp ñồng xây dựng.
- Kiểm tra các khối lượng thanh toán cho nhà thầu (tư vấn, cung cấp vật tư
thiết bị xây dựng, ) trên cơ sở khối lượng hoàn thành và các ñiều kiện
hợp ñồng.
- Kiểm tra giá ñề nghị thanh toán và sự hợp lý của các khoản ñề nghị
thanh toán cho các nhà thầu và giá trị thanh toán cho các phần công việc
phục vụ dự án và chi phí quản lý dự án
- Kiểm tra và giám sát các thay ñổi trong nội dung công việc cần thực hiện
của dự án, các phát sinh trong quá trình thực hiện hợp ñồng. Lập báo cáo,
ñánh giá và ñề xuất xử lý các phát sinh về chi phí (nếu có)
- Lập báo cáo tiến ñộ và giá trị ñã thanh toán theo từng thời ñiểm ñã xác
ñịnh và ñối chiếu với kế hoạch chi phí. Kiến nghị xử lý khi xuất hiện khả
năng giá trị thanh toán vượt kế hoạch chi phí ñã xác ñịnh.
- Lập báo cáo ñánh giá giá trị quyết toán cuối cùng của các hợp ñồng ñối
với các nhà thầu. Lập báo cáo về giá trị các chi phí mà nhà thầu, CDT còn
phải thực hiện sau khi kết thúc hợp ñồng và ñề xuất các giải pháp giải quyết
các chi phí bổ sung, phát sinh trong việc thực hiện hợp ñồng.
17
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu Trường Văn

4.B.2. Kiểm soát chi phí khi quyết toán vốn ñầu tư
xây dựng công trình.
- Ki

m tra s

h

p lý, h

p pháp
và các giá tr

kho

n m

c, n

i
dung chi phí trong h
ồ sơ quyế
t
toán.
- L

p báo cáo cu

i cùng v


giá
tr

quy
ế
t toán v

n
ñầ
u t
ư

XD công trình. So sanh v

i
k
ế
ho

ch chi phí và giá tr

t

ng m

c
ñầ
u t
ư
phê duy


t.
18
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu Trường Văn
Phòng tránh các vướng mắc chi phí
• Bạn có thể phòng tránh các vướng mắc chi phí
như thế bằng cách ước lượng và lập ngân sách dự án
cẩn thận.
• Theo dõi cẩn thận và nhanh chóng có hành ñộng
hiệu chỉnh sẽ tối thiểu hóa các vướng mắc về chi
phí.
• Nhiều dự án có những công tác mà chiếm tỷ lệ %
rất lớn trong tổng chi phí dự án. Với các thông tin
chi tiết, bạn có thể làm các hiệu chỉnh trên những
công tác này ñể kềm hảm chi phí.
19
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu Trường Văn
Bài học kinh nghiệm
1. K

s
ư
l

p d

toán ph

i là nh


ng ng
ườ
i:

Có kinh nghi

m c

v

thi công và kinh t
ế
xây d

ng,

N

m v

ng giá c

th

tr
ườ
ng,

N


m v

ng h

th

ng v
ă
n b

n pháp quy trong
ñầ
u t
ư
xây d

ng
2. S

d

ng ph

n m

m
ñể
l

p, qu


n lý chi ti
ế
t chi phí công trình
t

giai
ñ
o

n l

p d

án
ñế
n giai
ñ
o

n k
ế
t thúc d

án.
3. M

i d

án

ñề
u c

n ph

i có k

s
ư
chuyên trách qu

n lý chi phí.
S

d

ng thành th

o các công c

tr

giúp cho quá trình phát hi

n
và ra quy
ế
t
ñị
nh gi


i quy
ế
t v

n
ñề
v

ti
ế
n
ñộ
và chi phí nh
ư
công
c

bi

u
ñồ ñườ
ng cong S và ph
ươ
ng pháp Earned Value.
4. Các nhà th

u cung c

p v


t t
ư
ph

i
ñượ
c l

a ch

n thông qua
ñấ
u th

u nh

m
ñả
m b

o v

t t
ư ñả
m b

o ch

t l

ượ
ng và giá c

h

p
lý.
20
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu Trường Văn
Bài học kinh nghiệm
5. Tổ chức cuộc họp riêng về chi phí ngay sau từng
giai ñoạn thi công nhằm ñảm bảo việc quản lý chi phí
ñược hiệu quả hơn ñồng thời mọi chi phí của dự án
ñược minh bạch, rõ ràng.
6. Ngay sau khi phát hiện những sai lệch về chi phí/tiến
ñộ người quản lý dự án phải tìm ra nguyên nhân
(khách quan/chủ quan) cho từng công việc.
7. Lựa chọn giải pháp ñiều chỉnh hiệu quả và hợp lý
nhất.
8. Thống nhất với tất cả thành viên và các ñơn vị thực
hiện giải pháp ñã lựa chọn.
9. Lập/kiểm soát lại chi phí/tiến ñộ theo kế hoạch ñiều
chỉnh
21
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu Trường Văn
Xin cảm ơn!
Chúc các bạn, các anh chò đạt nhiều
thành quả tốt trong công tác !
22
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu Trường Văn

Value engineering
Value engineering
l
l
à
à
g
g
ì
ì
?
?
• Value engineering (VE) là ph
ươ
ng pháp h

th

ng
ñể
c

i thi

n giá
tr

c

a hàng hóa ho


c s

n ph

m ho

c d

ch v

b

ng vi

c
ñ
ánh giá
ch

c n
ă
ng. Giá tr

, nh
ư ñượ
c
ñị
nh ngh
ĩ

a là t

s

c

a ch

c
n
ă
ng/cost. Vì th
ế
, có th

gia t
ă
ng giá tr

b

ng cách t
ă
ng ch

c n
ă
ng
ho


c gi

m chi phí. Nó là nguyên lý s
ơ
b

c

a VE mà các ch

c n
ă
ng
c
ơ
b

n
ñượ
c b

o toàn và không
ñượ
c suy gi

m nh
ư
là k
ế
t qu


c

a
s

quá trình c

i thi

n giá tr

. [1]

Ơ
M

, VE
ñượ
c gi

i thích rõ ràng trong Public Law 104-106, mà
phát bi

u: “M

i c
ơ
quan nhà n
ướ

c s

thi
ế
t l

p và duy trì các quá
trình và các th

t

c VE hi

u qu

-chi phí." [2]
– [1] />– [2] />23
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu Trường Văn
Khởi nguồn của VE
• VE bắt ñầu tại General Electric Co. trong chiến tranh
thế giới lần thứ II. Do chiến tranh nên thiếu hụt lao
ñộng có kỹ năng, vật liệu thô, các bộ phận tahy thế.
Các ông Lawrence Miles, Jerry Leftow, & Harry
Erlicher tại công ty G.E. ñã tìm kiếm những cái thay
thế có thể chấp nhận ñược. Họ thông báo rằng những
cái thay thế này thường giảm chi phí, cải thiện sản
phẩm và cả hai khía cạnh.
• Họ gọi kỹ thuật này là “value analysis”.
24
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu Trường Văn

SAVE
• />• SAVE International® là hiệp hội quốc tế dành cho cổ
ñộng và thúc ñẩy value methodology (cũng còn gọi là
value engineering, value analysis hoặc value
management). Các lợi ích của Value methodology
benefits bao gồm giảm chi phí, gia tăng lợi nhuận, cải
thiện thành quả và cải thiện chất lượng
• Các hội viên áp dụng value methodology (VM) trong
khu vực công cũng như tư nhân ở hơn 35 quốc gia.
• Các ứng dụng của VM trải dài trong ngành XD, sản xuất
và chế tạo sản phẩm, giao thông, y tế, kỹ thuật môi
trường và quản lý nhà nước

×