Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

TÌM HIỂU VỀ FEDORA môn học Mã Nguồn Mở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.14 KB, 21 trang )

ĐỀ SỐ 13: TÌM HIỂU VỀ FEDORA
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN: MÃ NGUỒN MỞ

Hà Nội
1


Lời mở đầu
Hiện nay, nhu cầu về chuyên viên vi tính thành thạo hệ thống Linux ngày càng nhiều,
nhất là khi Việt Nam đã trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức WTO thì nỗi lo về
chi phí bản quyền phần mềm làm cho nhiều doanh nghiệp chuyển đổi hệ thống của
mình từ dựa trên nền tảng Windows OS ang Linux OS để tiết kiệm chi phí.
Vì là mã nguồn mở cho nên khá nhiều ứng dụng điều hành được xây dựng trên nền
tảng của Linux như Cent OS, Redhat, Fedora, Suse, Ubuntu... Mỗi sản phẩm sẽ có
những mặt mạnh và yếu riêng nhưng theo thống kê và đánh giá thì Ubuntu là một
trong những lựa chọn tốt nhất cho End User khi chuyển từ Windows sang Linux, còn
đối với phiên bản server thì chúng ta có thể chọn RedHat hoặc Suse, Cent OS. Trong
đề tài này nhóm em sẽ tìm hiểu về Fedora – một hệ điều hành trên nền tảng Linux.

2


I.

Giới thiệu chung về Fedora:

1, Tổng quan:
Fedora, trước đây gọi là Fedora Core, là một bản phân phối Linux dựa trên RPM
Package Manager, được phát triển dựa trên cộng đồng theo “Dự án Fedora” (Fedora
Project) và được bảo trợ bởi Red Hat.


Dự án Fedora nhắm tới mục đích tạo ra một hệ điều hành mã nguồn mở hoàn chỉnh
để sử dụng cho các mục đích tổng quát. Fedora được thiết kế để có thể dễ dàng cài
đặt với chương trình cài đặt mang giao diện đồ họa. Các gói phần mềm bổ sung có
thể tải xuống và cài đặt một cách dễ dàng với công cụ yum. Các phiên bản mới hơn
của Fedora có thể được phát hành mỗi 6 hoặc 8 tháng.
Yum là một công cụ quản lý và cài đặt phần mềm rất tiện dụng cho các hệ thống
Redhat Linux. Nó có thể cài đặt các gói mới hoặc cập nhật các gói đã tồn tại trên hệ
thống một cách tự động và tiện lợi thông qua vài dòng lệnh đơn giản. YUM được viết
tắt từ “Yellow dog Update, Modified” được phát triển bởi Duke University
Tên gọi Fedora Core là nhằm mục đích phân biệt giữa gói phần mềm chính của
Fedora với các gói phần mềm phụ trội, bổ sung cho Fedora. Hỗ trợ kỹ thuật của
Fedora đa số là đến từ cộng đồng (mặc dù Redhat có hỗ trợ kỹ thuật cho Fedora
nhưng khơng chính thức).
Fedora cịn được gọi là Fedora Linux, nhưng đây không phải là tên gọi chính thức
của nó.

3


2, Lịch sử hình thành và phát triển:
Tên dự án

Fedora Core

Fedora

Phiên bản

Tên mã


Ngày phát

Ngày kết

Phiên bản

hành

thúc

kernel

1

Yarrow

05/11/2003

20/09/2004

2.4.22

2

Tettnang

18/05/2004

11/04/2006


2.6.5

3

Heidelberg

08/11/2004

16/01/2006

2.6.9

4

Stentz

13/06/2005

07/08/2006

2.6.11

5

Bordeaux

20/03/2006

02/07/2007


2.6.15

6

Zod

24/10/2006

07/12/2007

2.6.18

7

Moonshine

31/05/2007

13/06/2008

2.6.21

8

Werewolf

08/11/2007

07/01/2009


2.6.23

9

Sulphur

13/05/2008

10/07/2009

2.6.25

10

Cambridge

25/11/2008

18/12/2009

2.6.27

11

Leonidas

09/06/2009

25/06/2010


2.6.29

12

Constantine 17/11/2009

02/12/2010

2.6.31

13

Goddard

25/05/2010

04/06/2011

2.6.33

14

Laughlin

02/11/2010

08/12/2011

2.6.35


15

Lovelock

24/05/2010

26/06/2012

2.6.38

16

Verne

08/11/2011

12/02/2013

3.1

17

Beefy

29/05/2012

30/07/2013

3.3


15/01/2013

14/01/2014

3.6

Schrodinger' 02/07/2013

06/01/2015

3.9

23/06/1015

3.11

Miracle
18

Spherical
Cow

19

s Cat
20

Heisenbug

17/12/2013


4


3.

Đặc điểm của Fedora:



Fedora Core sử dụng GNOME như là mơi trường đồ họa mặc định. Bên cạnh

đó người dùng cũng có thể lựa chọn các mơi trường làm việc khác như KDE, XFCE,
hay đơn giản hơn nữa với các trình quản lý cửa sổ như icewm, fluxbox,...


Một số cơng cụ quản trị của Fedora Core được viết bằng Python – một ngơn

ngữ kịch bản hướng đối tượng. Ví dụ điển hình là cơng cụ YUM, dùng để quản lý và
cài đặt các gói phần mềm theo định dạng RPM.

4.

Ưu và nhược điểm của Linux Fedora:

a) Ưu điểm:


Là hệ điều hành đa nhiệm: có khả năng chạy nhiều chương trình tại một thời


điểm.


Là hệ điều hành đa người dùng: cho phép nhiều người dùng có thể sử dụng hệ

điều hành cùng một lúc.


Là hệ điều hành mã nguồn mở.



Có tính bảo mật cao: do mã nguồn của Linux được công khai, do đó khi có lỗi

sẽ được cộng đồng lập trình mã nguồn mở cảnh báo và sửa lổi ngay lập tức. Vì vậy
đa số các người dùng cho là Linux có tính bảo mật tương đối cao hơn các hệ điều
hành phổ biến khác.
b) Nhược điểm:


Cịn dựa nhiều vào giao tiếp dịng lệnh: các thao tác cấu hình phức tạp và linh

động trên Linux phải được cấu hình bằng giao tiếp dòng lệnh, giao diện đồ họa chỉ hỗ
trợ cho người dùng một số tính năng cấu hình đơn giản và phổ biến.


Các bước cài đặt cịn tương đối phức tạp: trong quá trình cài đặt và cấu hình

sau khi cài đặt còn đòi hỏi người dùng phải cấu hình khá nhiều thơng số, điều này
gây khó khăn cho những người dùng mới tiếp xúc với Linux.



Thiếu sự trợ giúp thân thiện với người dùng.



Sự hỗ trợ phần cứng cịn hạn chế: các trình điều khiển làm việc với phần cứng

được viết cho Linux đều phải được cung cấp miễn phí cho các cộng đồng người sử
5


dụng Linux, mà điều này các hãng sản xuất phần cứng khơng muốn. Do đó, có thể
đây là một điểm yếu so với Windows bởi các công ty phần cứng có thể làm việc trực
tiếp với Microsoft về tính tương thích, và có xu hướng để Linux tự tìm cách hỗ trợ
các thiết bị đó bởi họ muốn giữ bản quyền về cơng nghệ của riêng mình. Một thơng
tin tốt là các nhà cung cấp phần cứng cho Linux cũng như phần mềm đều đang có
chuyển biến tích cực và nhiều công ty cũng đang dần hỗ trợ Linux.

* Đánh giá Linux Fedora với Windows:
- Ưu thế của Linux Fedora bao gồm:
+)Tốc độ nhanh hơn,an tồn hơn, khơng gặp rắc rối với virus và hồn tồn miễn phí.
+)Fedora khơng địi hỏi phải có cấu hình cao như Windows, do đó bạn hồn tồn có
thể mua những phần cứng cũ hơn, giá rẻ hơn mà tốc độ chạy hoàn toàn tương đương
với máy sử dụng Windows.
+Việc hồn tồn miễn phí hệ điều hành và các phần mềm cũng như ít nguy cơ tấn
cơng khiến người dùng Linux ngày một đơng đảo.
+Ngồi ra, khi nâng cấp phần cứng, chỉ cần khởi động lại Fedora; khi cài đặt hoặc gỡ
bỏ phần mềm ít khi phải khởi động lại. Việc lỗi hệ điều hành hồn tồn có thể tự sửa.
- Hạn chế so với Windows:

+Đối với những người mới bắt đầu, việc cài Fedora có thể làm hỏng hệ thống cũ;
hình ảnh trong khi cài đơn điệu, tốn nhiều thời gian để cài một bản đầy đủ.
+Có những thiết bị đặc biệt khơng thể hoạt động trên Linux Fedora.
+Việc cài đặt các thiết bị mới khá khó khăn, mất thời gian.
+Giao diện của Fedora hơi đơn giản hơn so với Windows, chế độ phân giải thấp có
hiện tượng bị mất hình.
+Xử lí đồ họa chậm hơn Windows.
+Chưa có các chương trình thống kê, ghi nhận và phát hiện các tác vụ không hợp lệ
một cách chuyên nghiệp.

II. Cách cài đặt Fedora:
6


Fedora là một hệ điều hành dựa trên Linux, một tập hợp các phần mềm giúp máy tính
của bạn họat động. Bạn có thể dùng Fedora cùng với, hoặc thay thế, các các hệ điều
hành khác như Microsoft Windows™ hay Mac OS X™. Hệ điều hành Fedora hồn
tồn miễn phí để bạn tận hưởng và chia sẻ. Dự án Fedora là tên của cộng đồng người
dùng khắp nơi trên thế giới yêu thích, sử dụng và viết phần mềm tự do. Chúng tôi
mong muốn được làm chủ sự sáng tạo và sự phổ biến của mã và nội dung bằng các
việc làm cộng đồng. Fedora được bảo trợ bởi Red Hat, nhà cung cấp uy tín nhất thế
giới về cơng nghệ nguồn mở. Red Hat đầu tư cho Fedora cổ vũ sự cộng tác và ấp ủ
những sáng kiến phần mềm tự do mới.
B1: Download Fedora
/>B2: Cài đặt
1.

Ghi file ISO đã tải ra đĩa. Đưa đĩa đã ghi vào ổ DVD và cho khởi động máy

tính bằng DVD, sau đó ở màn hình chính, chọn Install Fedora 25 và bấm Enter để

tiếp tục.
Hoặc có thể cài đặt giả lập Ubuntu và Install (Ở đây là cài trên Ubuntu). Khởi động
Ubuntu → Create a New Vituarl Machine. Có 2 lựa chọn: Typical là dạng chuẩn
khơng cần thiết lập nhiều cịn Custom dành cho những người đã thành thạo thiết lập
được nhiều hơn. Ở đây do mới sử dụng nên chọn Typical

7


2.

Ở mục thứ hai chọn Brown để lấy file .iso với tải về → Next

8


3.

C
h

n

Linux và version Fedora → Next
4.

Chọn tên máy và nơi lưu trữ → Next

9



5.

Maximum disk size(Gb): Dung lượng ổ cứng máy ảo

Lựa chọn 1 là tất cả thông tin đều lưu vào 1 file duy nhất. Lựa chọn 2 là cắt ra nhiều
file. Ở đây chọn Lựa chọn 1 → Next
6.

T
ù
y

chỉnh phần cứng của máy ảo → Finish

10


7.

Chọn máy ảo Fedora vừa lập → Power on this vituarl machine để khởi động,

bắt đầu tiến hành install Fedora → Install to Hard Drive

11


8.

Chọn ngôn ngữ

9.

B
ắt

buộc phải chỉnh sửa cả 4 mục để hồn tất q trình cài đặt

12


10.

Trong quá trình cài đặt xong thì cài đặt pass cho Root và khởi tạo người dùng
11.

G
ia
o

diện của Fedora 25 sau khi cài đặt xong

13


III. Những thay đổi qua một vài phiên bản của Fedora
Hiện nay Fedora đã có tới 24 phiên bản. Mỗi phiên bản có một sự cải
tiến và có những sự bổ sung vô cùng chất lượng và đáp ứng được
nhu cầu của người sử dụng.

a) Thêm một số những đặc trưng có trong Fedora 8

- PulseAudio : dùng để quản lý audio, được cài đặt sẵn và kích hoạt
mặc định. PulseAudio là hệ thống máy chủ âm thanh mới, tương
thích với hầu hết các hệ thống âm thanh Linux và hỗ trợ "chuyển
đổi nóng" cho ngõ ra audio, bộ điều khiển âm lượng (volume) riêng
cho từng luồng âm thanh và audio mạng.
- Cải tiến bộ quản lý nguồn, tăng mức độ hỗ trợ các thiết bị
Bluetooth, mức độ kết hợp với hệ thống của các công cụ và đồ họa
người dùng tốt hơn cho những máy tính xách tay. Các nhà phát triển
cũng được Redhat lưu ý qua môi trường Java mở và miễn phí
IcedTea được cài đặt mặc định, xuất phát từ OpenJDK. Phiên bản
mới của Eclipse 3.3 mang tên Europa là mơi trường phát triển cũng
được tích hợp vào trong desktop.
- Việc quản lý mạng không dây (Wireless) trở nên rất dễ dàng trong
Fedora 8 với sự giúp sức của NetworkManager 0.7 đã được tái tạo
lại. Nhóm phát triển Fedora hi vọng sẽ đưa NetworkManager trở
thành công cụ quản lý mạng duy nhất và mặc định trong các phiên
bản Fedora sắp tới.
- Khả năng hỗ trợ tính ảo hóa tăng thêm một bậc khi Fedora giới
thiệu chức năng quản lý bảo mật từ xa cho Xen, KVM và QEMU.
- Về bảo mật, Fedora 8 bổ sung thêm công cụ cấu hình tường lửa
qua giao diện đồ họa.

b) Thêm một số những đặc trưng có trong Fedora 14:
- Bổ sung thêm thư viện "libjpegturbo" giúp cải thiện đáng kể hiệu
năng hệ thống với những thao tác liên quan đến định dạng JPEG.
14


Thư viện này được cho là sẽ tiết kiệm được một nửa thời gian xử lí
trên tất cả các hệ thống, kể cả với những phần cứng cũ sự cải thiện

này cũng sẽ là đáng kể.
- Một tính năng khác cũng mới được tích hợp trong phiên bản
Laughlin này là SPICE (Simple Protocol for Independent Computing
Environment), một nền tảng cho ảo hóa trên máy bàn. Với nền tảng
này, người dùng máy ảo đã có thể thưởng thức âm thanh, hình ảnh
và sử dụng được nhiều tính năng được hỗ trợ khác như tăng tốc cho
đồ họa 2D hay mã hóa.
-Riêng với người dùng netbook hay các thiết bị nhỏ khác, Fedora 14
sẽ đem đến một trải nghiệm mới lạ hơn nhờ được tích hợp một phần
của MeeGo trong đó.
- Fedora 14 cũng đã xuất hiện trên mơi trường điện tốn đám mây
Amazon EC2. Nhờ vậy, ngay từ bây giờ khách hàng của Amazon
EC2 đã có thể dùng thử những tính năng vượt trội của Fedora 14
trên mây. Điều này hết sức hữu ích với những nhà quản trị hệ thống
bởi nhiều tính năng trong số này sẽ xuất hiện trong các phiên bản
tiếp theo của Red Hat Enterprise Linux.
- Phiên bản 14 của Fedora còn tăng cường hỗ trợ IPMI giúp người
quản trị có thể dễ dàng hỗ trợ, theo dõi và quản lí phần cứng từ xa.
- Bên cạnh đó Fedora 14 sử dụng một hệ thống khởi động (systemd)
và dịch vụ quản lí phiên hồn tồn mới thay thế Upstart và System
V init. Người dùng sẽ cảm nhận được nhiều cải tiến do những thay
đổi đem lại như thời gian khởi động hệ thống được rút ngắn, khả
năng khởi động song song các dịch vụ, khả năng theo dõi các tiến
trình, dịch vụ.

15


c) Thêm một số những đặc trưng có trong Fedora 16:
- Tài khoản người dùng tăng lên mức 1.000

- Fedora tiếp tục hỗ trợ Java thông qua OpenJDK 1.6.0 hoặc muốn
dùng Java 7 thì chỉ cần dùng OpenJDK 1.7.0 đang ở giai đoạn thử
nghiệm.
- Fedora khơng cịn tạo các tập tin cục bộ /etc/rc.d/rc.local khi cài
đặt. Tuy nhiên, nếu một tập tin tương tự được tạo thủ cơng và được
đóng nhãn là có thể thực thi thì Systemd sẽ vẫn thực thi nó.
- Chrony sẽ chịu trách nhiệm cho Network Time Protocol (NTP).
- Lõi (kernel) Fedora giờ đây định danh tập tin hệ thống Ext2 và Ext3
với mã Ext4 của nó.
- Trình cài đặt Anaconda cho phép các kết nối khơng dây (Wi-Fi) để
cấu hình nhằm tải thêm phần mềm trong q trình cài đặt.
- Fedora 16 Verne có hàng loạt cải tiến về bảo mật cho SELinux như
Prebuild Policy tăng tốc cho tiến trình cập nhật chính sách SELinux
và giảm mức tiêu hao bộ nhớ.
- Giao diện cài đặt thay đổi hiện đại hơn, đơn giản hóa cơng đoạn
cài đặt cho người dùng, chỉ yêu cầu những yếu tố chủ chốt để vận
hành như mật khẩu quản trị (root password), thiết lập cho thời gian,
bàn phím.

d) Thêm một số những đặc trưng có trong Fedora 18:
Thiết lập nhanh cho bàn phím, thời gian... trong phần cài đặt mới
(Anaconda) của Fedora 18
Thiết lập phân vùng (partition) cho ổ đĩa nhanh khi cài đặt
- Bảng phân phối mới sử dụng nhân Linux 3.6, ngồi ra nhóm phát
triển cũng đã phát hành bản cập nhật dựa trên nhân Linux 3.7 cho
16


Fedora 18. Giao diện đồ họa người dùng (GUI) được xử lý bởi X
Server 1.13, trình điều khiển OpenGL được cung cấp bởi Mesa 3D

9.0.
- Secure Boot: gia tăng bảo mật
Với phiên bản mới, Fedora đã tham gia cùng nhóm các bản phân
phối Linux khác cũng hỗ trợ UEFI Secure Boot. Theo đó, Fedora 18
có thể khởi động trên một máy tính dành riêng cho Windows 8 mà
khơng gặp trở ngại gì.
Trong bản phân phối Ubuntu 12.10, Canonical có hỗ trợ Secure Boot
nhưng một số thiết lập đánh dấu khi vận hành hệ thống vẫn có thể
cho phép mã độc thực thi trước khi hệ điều hành khởi động. Fedora
18 khai thác tối đa sức mạnh bảo vệ từ Secure Boot, đánh dấu toàn
bộ những thành phần hệ thống và chỉ có những thành phần đáng tin
cậy này mới được tải khi khởi động.
Điều này cũng có một bất tiện đi kèm khi các môđun từ những
nguồn khác không được tải như các trình điều khiển (driver) đồ họa
từ AMD hay NVIDIA. Người dùng phải đánh dấu cho chúng và bổ
sung vào cơ sở dữ liệu hoặc tắt tùy chọn cài đặt Secure Boot.
- Giao diện Desktop
Trong phiên bản chính của Fedora 18, giao diện desktop sẽ dùng
GNOME 3.6, cung cấp bản cải tiến cho Messaging Tray, hỗ trợ
Microsoft Exchange và SkyDrive. Tùy thói quen sử dụng, người dùng
có thể nạp các gói giao diện khác như KDE Software Compilation
(SC) 4.9 hay Xfce 4.10 thành mặc định, hoặc Cinnamon và MATE.
- Fedora 18 có những cải tiến thú vị trong chức năng quản lý mạng.
Giao diện mới của Network Manager cho phép cấu hình trạm phát
sóng Wi-Fi (hotspot) dễ dàng hơn. Khi sử dụng GNOME mặc định, hệ
thống sẽ kích hoạt Avahi zeroconf, phần mềm MDSN (Multicast DNS)
17


cho phép các thiết bị có thể được tìm thấy trên một mạng, nhưng

không phơi bày thông tin hệ thống.
Cấu hình nhanh hotspot Wi-Fi trong Network Manager
Fedora 18 bao gồm một phiên bản Cinnamon có thể cài đặt từ kho
ứng dụng, tuy nhiên chưa thể thiết lập Cinnamon trở thành chuẩn
desktop

- Những cập nhật đáng chú ý
Fedora 18 trang bị công cụ quản lý DNF dựa trên mã nguồn Yum
3.4, và được thiết kế để thay thế cho Yum (mã lệnh cập nhật). DNF
hiện cũng đang được thử nghiệm trong bản phân phối OpenSUSE.
Đối với người dùng đang sử dụng các phiên bản trước của Fedora,
khơng cịn phải cần PreUpgrade hay cài đặt từ DVD để nâng cấp lên
Fedora 18. Thay vào đó, cơng cụ FedUp sẽ xử lý vấn đề này, nó tải
các gói cài đặt phiên bản mới và tạo một tùy chọn khởi động. Khi
được chọn kích hoạt, tùy chọn sẽ dẫn trực tiếp đến phần cài đặt các
bản cập nhật đó nhờ Dracut và systemd, trước khi hệ thống khởi
động. Fedora 18 cũng tạm biệt PreUpgrade.
Cần lưu ý FedUp chỉ hỗ trợ nâng cấp từ Fedora 17.

18


IV. Tài liệu tham khảo:
/> /> /> />
V. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Ứng dụng điều hành nào được đánh giá là lượng chọn tốt
nhất cho End User?
a. Cent OS
b. Ubuntu
c. Fedora

d. Redhat
Câu 2: Mục đích của dự án Fedora là gì?
a. Tạo ra một hệ điều hành mã nguồn mở hoàn chỉnh
b. Dễ dàng cài đặt với chương trình cài đặt mang giao diện đồ họa
c. Sử dụng cho các mục đích tổng quan
d. Tất cả các phương án trên
Câu 3: Phiên bản Tettnang thuộc dự án Fedora Core được phát hành
khi nào?
a.18/05/2004
b. 11/04/2006
c. 13/06/2005
d. 07/12/2007
Câu 4: Tên gọi trước đây của Fedora là gì?
a. Fedora Plus
19


b. Fedora Linux
c. Fedora Core
d. Fedora OS
Câu 5: Dự án Fedora Core bao gồm mấy phiên bản?
a. 5
b. 6
c. 7
d. 8
Câu 6: Cho tới nay có tất cả bao nhiêu phiên bản của Fedora?
a. 23
b. 24
c. 25
d. 26


Câu 7: Đâu không phải là ưu điểm của Fedora?
a. Là hệ điều hành đa nhiệm
b. Dựa nhiều vào giao tiếp dòng lệnh
c. Hệ điều hành đa người dùng
d. Có tính bảo mật cao
Câu 8: Fedora 8 được bổ sung thêm bao nhiêu đặc trưng?
a. 5
b. 6
c. 7
d. 8

20



×