Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

Thiet ke he thong dieu hoa khong khi cho tru so ngan hang no uys4xvapjz 20130207022450 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CHẾ BIẾN
BỘ MÔN KỸ THUẬT LẠNH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHƠNG KHÍ CHO
TRỤ SỞ NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẮC GIANG

GVHD : GS. PHẠM VĂN TUỲ
SVTH : NGUYỂN ĐỨC TRUNG

Nha Trang, tháng 12 năm 2007


NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
CHƯƠNG 1. Ý NGHĨA CỦA ĐIỀU HỒ KHƠNG KHÍ
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN HỆ THỐNG
ĐIỀU HỒ KHƠNG KHÍ
CHƯƠNG 3. CHỌN CÁC THƠNG SỐ TÍNH TỐN,
TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT ẨM
CHƯƠNG 4. THÀNH LẬP VÀ TÍNH TỐN SƠ ĐỒ
ĐIỀU HỒ KHƠNG KHÍ
CHƯƠNG 5. CHỌN MÁY, THIẾT BỊ VÀ BỐ TRÍ THIẾT
BỊ
CHƯƠNG 6. TÍNH TỐN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG VẬN
CHUYỂN, PHÂN PHỐI KHƠNG KHÍ VÀ THƠNG GIĨ
CHƯƠNG 7. HỆ THỐNG ĐIỆN, ĐIỀU KHIỂN



CHƯƠNG 1. NHU CẦU VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐIỀU HỒ
KHƠNG KHÍ TRONG ĐỜI SỐNG VÀ CƠNG NGHIỆP
 Điều hịa khơng khí là q trình tạo ra và duy trì ổn
định trạng thái khơng khí trong khơng gian điều hịa
theo một chương trình định trước, khơng phụ thuộc vào
trạng thái khơng gian ngồi trời.
 Ngày nay, điều hịa tiện nghi khơng thể thiếu trong các
tòa nhà, khách sạn, văn phòng, nhà hàng, các dịnh vụ du
lịch, văn hóa y tế, thể thao mà còn cả trong các căn hộ…
tạo cho con người có cảm giác thoải mái, dễ chịu nhất,
nhằm nâng cao đời sống tăng tuổi thọ cũng như năng
suất lao động của con người vì thế điều hịa khơng khí
tiện nghi ngày càng trở nên quen thuộc.


CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN HỆ
THỐNG ĐIỀU HỒ KHƠNG KHÍ

2.1. Ý nghĩa lựa chọn hệ thống điều hịa khơng khí
Việc chọn hệ thống điều hịa khơng khí thích hợp cho
cơng trình là hết sức quan trọng, nó đảm bảo cho hệ
thống đáp ứng được đầy đủ những yêu cầu đề ra của
cơng trình về mặt: Kỹ thuật, mỹ thuật, mơi trường vi
khí hậu tốt nhất, sự tiện dụng về mặt vận hành, bảo
dưỡng và sửa chữa, độ an toàn, độ tin cậy, tuổi thọ và
hiệu quả kinh tế cao.

2.2. Phân loại hệ thống điều hịa khơng khí



Việc phân loại hệ thống điều hồ khơng khí là rất
phức tạp vì chúng quá đa dạng và phong phú, đáp ứng
nhiều ứng dụng cụ thể của hầu hết các nghành kinh tế.


• Theo tính chất tập trung: Phân ra hệ thống điều hoà cục bộ, hệ
thống điều hoà tổ hợp gọn và hệ thống trung tâm.

 Máy điều hịa cục bộ
• Máy điều hịa tách
• Máy điều hịa cửa sổ

 Hệ thống điều hịa dạng (tổ hợp) gọn
• Máy điều hịa tách
Máy điều hịa tách khơng có ống gió
Máy điều hịa tách có ống gió
Máy điều hịa dàn ngưng đặt xa
• Máy điều hịa VRV
• Máy điều hịa ngun cụm

 Hệ thống điều hịa trung tâm nước
• Hệ thống điều hịa trung tâm
• Hệ thống điều hịa trung gió


CHƯƠNG 3. CHỌN CÁC THƠNG SỐ TÍNH TỐN
TRONG NHÀ VÀ NGỒI NHÀ, TÍNH CÂN BẰNG
NHIỆT ẨM

3.1. Giới thiệu cơng trình.

Vị trí địa lí của “Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển Nơng thơn tỉnh Bắc Giang”: Có địa điểm tại thành
phố Bắc Giang
Hệ thống điều hịa khơng khí cần phục vụ tồn bộ
diện tích từ tầng 1 cho đến tầng 9 trừ các phòng vệ sinh,
phòng kỹ thuật, cầu thang, kho tiền... Các cầu thang cần
bố trí hệ thống các quạt áp dương đề phịng hỏa hoạn để
có thể thốt nạn dễ dàng.


3.2. Chọn cấp điều hồ cho cơng trình
 Tùy theo mức độ quan trọng của cơng trình có 3 cấp
điều hịa.
 Cơng trình “ Trụ sở Ngân hàng Nơng nghiệp
và Phát triển Nơng thơn tỉnh Bắc Giang” có
năng suất lạnh tương đối lớn. Hệ thống phải làm
việc quang năm, không yêu cầu khắt khe về độ chính
xác nên ta chọn cấp III.

Cấp III có độ chính xác vừa phải, duy trì
được các thơng số trong nhà ở một phạm vi cho
phép với độ sai lệch không quá 400 h/năm, độ tin
cây khơng cao nhưng có ưu điểm là rẻ tiền, chi
phí ban đầu thấp nên được dùng phổ biến.


3.3.Chọn thơng số tính tốn

 Chọn thơng số tính tốn khơng khí trong nhà
• Thơng số tính tốn cho khơng gian điều hòa :


Mùa hè: tT= (24 27) 0C
T = (60  70) %
Chọn thơng số để tính tốn là: tT = 25  2 0C, T = 65  5 %.
Mùa đông: tT = (20 24) 0C
T = (60  70) %
Chọn thơng số để tính tốn là: tT = 22  2 0C, T = 65  5 %.

• Thơng số tính tốn cho hành lang :
Mùa hè:

tT = (28  2) 0C,
T = (60  70) %
Chọn thơng số để tính tốn là: tT = 28  2 0C, T = 65  5 %.
Mùa đông: tT = (20  2) 0C,
T = (60  65) %
Chọn thơng số để tính tốn là: tT = 20  2 0C, T = 65  5 %.


Chọn thơng số tính tốn khơng khí ngồi nhà

Theo bảng 1.7 trang 22 [1] chọn thơng số tính tốn ngồi
trời cho khu vực Bắc Giang:
Mùa nóng

Mùa lạnh

Nhiệt độ, oC

Độ ẩm, %


Nhiệt độ, oC

Độ ẩm, %

32,6 oC

67 %

13,3 oC

62 %

Kết hợp với đồ thị I - d ta có các bảng thông số sau:
tN[k]

[%]

ts[k]

Entanpi (I)

Dung ẩm (d)

kcal/kg

kJ/kg

g/kg


kg/kg

Mùa


32,6

67

25,5

20,18

85,5

20,6

0,0206

25

65

18

13,85

58

13


0,013

Mùa
đông

13,3

62

6

6,69

27,5

5,8

0,0058

22

65

15

11,82

49,5


10,6

0,0106

Hành

28

65

20,6

15,88

67,5

15,6

0,0156


3.4. Tính nhiệt cho cơng trình theo phương pháp Carrier

Để tính cân bằng nhiệt ở đây áp dụng phương pháp Carier theo
sơ đồ sau :
Q0 = Qt = ∑Qht+ ∑Qât

Nhiệt hiện thừa Qht do:

Bức xạ

Q1

Qua
kính
Q11

∆t qua bao
che Q2

Trần
(mái)
Q21

Nền
Q23

Tường
Q22

Nhiệt
tỏa Q3

đèn
Q31

Nhiệt ẩn thừa Qât do:

Do
người Q4


máy
Q32

Do gió
tươi QN

Người
ẩn Q4â

Người
hiện Q4h

Gió
tươi
hiện
QhN

Gió
tươi ẩn
QâN

Gió lọt
Q5

Gió
lọt
hiện
Q5h
Gió lọt
ẩn Q5â


Nguồn
khác Q6

khác
Q6


3.5. Xác định phụ tải lạnh
Phụ tải lạnh chính là tổng phụ tải thành phần.
Qo  Qt   Qht   Qât  Q1  Q2  Q3  Q4  Q5  Q6  QN

Tổng nhiệt Q của từng phịng
Tầng

1

Phịng

Fn[m2]

Số người

Qh[W]

Qa[W]

Qt[W]

Khơng gian sảnh

giao dịch

431.1

62

36803.7

23957.48

60761.1

Hành lang

87.35

13

6222.88

3116.787

9339.67

Phịng họp

109.44

16


7790.76

5730.3

13521.1

162

24

11939.4

8561.62

20501

Giám đốc

54.72

8

3978.08

2865.152

6843.23

Hành lang


145.67

22

4863.29

5058.991

9922.29

Phịng họp giao ban

2


3÷6

7÷8

9

Phịng làm việc 1

54.72

8

3772.39

2726.154


6498.55

Phịng làm việc 2

54.72

8

3657.89

2726.154

6384.05

Phịng làm việc 3

27.36

4

1854.58

1363.077

3217.65

Phịng làm việc 4

54


8

3971.31

2716.705

6688.02

Phịng làm việc 5

54

8

3656.42

2716.705

6373.13

Phịng làm việc 6

54

8

3956.23

2716.705


6672.94

Phịng phó giám đốc

27.36

4

1983.27

1363.077

3346.34

Hành lang

145.67

22

4558.07

4925.371

9483.44

Phòng làm việc 1

54.72


8

3772.39

2726.154

6498.55

Phòng làm việc 2

54.72

8

3657.89

2726.154

6384.05

Phòng làm việc 3

54.72

8

3772.39

2726.154


6498.55

Phòng làm việc 4

54

8

3971.31

2716.705

6688.02

Phòng làm việc 5

54

8

3656.42

2716.705

6373.13

Phòng làm việc 6

54


8

4216.66

2716.705

6933.37

Hành lang

145.67

22

4558.07

4925.371

9483.44

Phòng ăn nhỏ

95.76

14

6756.96

4892.39


11649.4

Phòng làm việc 4

54

8

4052.25

2785.289

6837.54

Phòng làm việc 5

54

8

3771.41

2785.289

6556.7

Phòng làm việc 6

54


8

4037.02

2785.289

6822.31

145.67

22

5550.23

4992.181

10542.4

260617

195054.5

455671

Hành lang
Tổng


CHƯƠNG 4. THÀNH LẬP VÀ TÍNH TỐN SƠ

ĐỒ ĐIỀU HỒ KHƠNG KHÍ

4.1. Thành lập sơ đồ điều hồ khơng khí

N

2
H

1

3

4

7
5

V 6

T
8

T

13

12

11


10

9

Sơ đồ ngun lý hệ thống tuần hồn khơng khí một cấp.
1.Cửa lấy gió trời
5. Đường gió chính
9. Ống gió hồi
2. Buồng hòa trộn

6. Miệng thổi

10. TB khử bụi

3. TB xử lý nhiệt ẩm

7. Khơng gian điều hịa

11. Quạt gió hồi

4. Quạt cấp gió

8. Miệng hút

12. Van gió

13. Cửa gió thải



4.2 Điểm gốc và hệ số nhiệt hiện SHF :

Đồ thị I-d lấy điểm gốc I = 0 và t = 0 0C trên trục tung
làm điểm gốc cho các tia quá trình thì ẩm đồ lấy điểm gốc
G ở t = 24 0C và 50 %.
Thang chia hệ số nhiệt hiện đặt ở bên phải ẩm đồ.

4.3. Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF : hf

Hệ số nhiệt hiện phòng biểu diễn tia q trình tự biến
đổi khơng khí trong phòng điều hòa V-T.

 hf

Q hf

Q hf  Q âf

Trong đó:
Qhf: Tổng nhiệt hiện của phịng (khơng có nhiệt hiện của gió
tươi), W
Qaf: Tổng nhiệt ẩn của phịng (khơng có nhiệt ẩn của gió
tươi), W


4.4. Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF : ht
Đây chính là q trình làm lạnh và khử ẩm của khơng
khí trong dàn lạnh sau khi hồ trộn giữa gió tươi và gió tái
tuần hồn.
Qh

Q
Q hf  Q hN
h
 


ht
Q
Q h  Q â ( Q hf  Q hN )  ( Q âf  Q âN )
t

Trong đó:
Qh: Thành phần nhiệt hiện, kể cả phần nhiệt hiện do gió tươi, W
Qa: Thành phần nhiệt ẩn, kể cả phần nhiệt ẩn do gió tươi, W
Qt: Tổng nhiệt thừa dùng để tính năng suất lạnh Q0 = Qt, W


4.5. Hệ số đi vịng : BF



Hệ số đi vịng BF là tỷ số giữa lượng khơng khí qua dàn lạnh nhưng
khơng trao đổi nhiệt ẩm với dàn với tồn bộ lượng khơng khí qua dàn
lạnh.
Theo bảng 4.22 [1] chọn BF = 0,1.

4.6. Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF : hef

Là tỷ số giữa nhiệt hiệu dụng của phòng và nhiệt tổng hiệu dụng của
phịng, được tính như sau:


Q
Q
Q   .Q
hef
hef
hf BF hN
  Q  Q  Q  (Q   .Q )  (Q   .Q )
hef
ef
hef âef
hf BF hN
âf BF âN
Trong đó:Qhef:nhiệt hiện hiệu dụng của phòng, W
Qâef: nhiệt ẩn hiệu dụng của phịng; W
QhN: nhiệt hiện do gió tươi mang vào, W
QâN: nhiệt ẩn do gió tươi mang vào, W
Qhf: tổng nhiệt hiện của phịng, W, (khơng có gió tươi)
Qâf: tổng nhiệt ẩn của phịng, W.(khơng có gió tươi)


N

 = 100%
S

H

V


C

240C

tH

(SHF)
hef
hf
1

T

t0

h

ht

G

ts

Ẩm dung

4.7. Sơ đồ tuần hoàn một cấp với các hệ số nhiệt hiện và hệ
số đi vòng và qua lại với các điểm H, T, O, S trên ẩm đồ

Nhiệt độ


Sơ đồ tuần hồn khơng khí một cấp với các hệ số
nhiệt hiện, hệ số đi vòng và quan hệ qua lại với các
điểm H, T, O, S


4.8. Nhiệt độ đọng sương của nhiệt độ khơng khí
qua dàn lạnh
4.9. Nhiệt độ khơng khí sau dàn lạnh
4.10. Lưu lượng khơng khí qua dàn lạnh
Bảng: Nhiệt
độ đọng sương, nhiệt độ khơng khí
L
sau dàn lạnh, Lưu lượng khơng khí tuần hồn
Tầng

1

2

ts [oC]

tV [oC]

L[l/s]

Khơng gian sảnh giao dịch

17.1

18.04


3432.2

Hành lang

17.1

17.98

462.31

Phịng họp

16.9

17.89

691.55

Phịng họp giao ban

16.9

17.89

1068

Giám đốc

16.9


17.89

355.23

Hành lang

15.3

16.53

265.84

Phòng


Phòng làm việc 1

16.9

17.89

338.72

Phòng làm việc 2

16.8

17.8


321.66

Phòng làm việc 3

16.8

17.8

163.73

Phòng làm việc 4

17

17.96

366.46

Phịng làm việc 5

16.8

17.8

321.97

Phịng làm việc 6

17


17.96

364.72

Phịng phó giám đốc

17

17.96

182.71

Hành lang

15.2

16.47

246.35

Phòng làm việc 1

16.9

17.89

338.72

Phòng làm việc 2


16.8

17.8

321.66

Phòng làm việc 3

16.9

17.89

338.72

Phòng làm việc 4

17

17.96

366.46

Phòng làm việc 5

16.8

17.8

321.97


Phòng làm việc 6

17

17.94

394.86

15.2

16.47

246.35

16.9

17.89

604.38

Phịng làm việc 4

17

17.96

372.33

Phịng làm việc 5


16.8

17.8

331.54

Phịng làm việc 6

17

17.96

370.57

3÷6

7 ÷ 8 Hành lang
Phòng ăn nhỏ


CHƯƠNG 5. CHỌN MÁY, THIẾT BỊ VÀ
BỐ TRÍ THIẾT BỊ
5.1. Chọn máy và thiết bị
5.1.1. Sơ lược hệ thống cấp lạnh
 Phương án sử dụng hệ thống cấp lạnh là hệ thống
ĐHKK VRV hãng Daikin của Nhật Bản sản xuất
như đã phân tích trên phần giới thiệu cơng trình.
Hệ thống VRV có khả năng điều chỉnh lưu lượng
mơi chất tuần hồn và qua đó có thể thay đổi cơng
suất lạnh.

 Hệ thống gồm: Dàn nóng, dàn lạnh, hệ thống
đường ống gió, đường ống gas và phụ kiện.



×