CHƯƠNG III
CẤU HÌNH MẠNG
GV : Nguyễn Thành Long
Mail :
10/8/2012
1
LOGO
NỘI DUNG
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 5030182
TCP/IP
So sánh TCP và OSI
Cấu Hình Mạng Trong Linux
LOGO
Khái Niệm TCP/IP
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 5030183
TCP (Transmission Control Protocol) : là giao
thức thuộc tầng vận chuyển và là một giao
thức có kết nối hướng đối tượng (conneted -
oriented).
IP (Internet Protocol) : là giao thức thuộc tầng
mạng của mô hình OSI và là giao thức không
kết nối (Connetionless).
LOGO
Mô Hình Tham Chiếu
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 5030184
LOGO
Mô Hình Tham Chiếu
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 5030185
Tầng Application
Kiểm soát các giao
thức ở lớp cao.
Biểu diễn thông tin
Mã hóa
Điều khiển hội thoại
Đặc tả cho các ứng
dụng phổ biến
LOGO
Mô Hình Tham Chiếu
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 5030186
Tầng Transport
Cung ứng dịch vụ vận
chuyển từ host nguồn
host đích.
Thiết lập cầu nối vật
lý giữa các đầu cuối
của mạng.
LOGO
Mô Hình Tham Chiếu
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 5030187
Tầng Internet
Chọn ra đường đi
tốt nhất để đi tới
đích.
Giao thức chính
của tầng này là
Internet Protocol
(IP)
LOGO
Mô Hình Tham Chiếu
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 5030188
Tầng Network Access
Định ra các thủ tục
giao tiếp với phần
cứng mạng và truy
cập môi trường
truyền.
Có nhiều giao
thức hoạt động ở
tầng này.
LOGO
So Sáng TCP/IP và OSI
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 5030189
Giống Nhau
Đều phân lớp
chức năng.
Đều có lớp vận
chuyển và lớp
mạng.
Chuyển gói là
hiển nhiên.
Đều có mối quan
hệ trên dưới,
ngang hàng.
Khác Nhau
TCP/IP gộp lớp trình bày và lớp
phiên và lớp ứng dụng.
TCP/IP gộp lớp vật lý và lớp liên
kết dữ liệu vào lớp Network
Access.
TCP/IP đơn giản vì có ít lớp hơn.
OSI không có khái niệm chuyển
gói tin thiếu tin cậy ở lớp 4 như
UDP của TCP/IP.
LOGO
QUẢN TRỊ MẠNG - 5030181010/8/2012
Một Số Giao Thức TCP/IP
Proccess/
Application
Telnet FTP LPD SNMP
TFTP SMTP NFS X Window
Host to Host
TCP UDP
Internet
Network
Access
ICMP ARP RARP
IP
Ethernet Fast
Ethernet
Token Ring FDDI
LOGO
QUẢN TRỊ MẠNG - 5030181110/8/2012
Tầng Application
FTP (File transfer protocol) : là dịch vụ tạo kết nối, sử dụng
TCP để truyền các tập tin giữa các hệ thống.
TFTP (Trivial file transfer protocol) : không tạo kết nối, sử
dụng UDP. Được dùng trên Router để truyền các file cấu
hình và hệ điều hành.
NFS (Network file system) : cho phép truy xuất file đến các
thiết bị lưu trữ ở xa như 1 đĩa cứng qua mạng.
SMTP (Simple mail transfer protocol) : quản lý việc truyền
nhận email qua mạng máy tinh.
LOGO
QUẢN TRỊ MẠNG - 5030181210/8/2012
Tầng Application (tt)
Telnet (Terminal Emulation) : cung cấp khả năng
truy cập từ xa vào máy tính khác. Telnet Client là
host cục bộ, telnet server là host ở xa.
SNMP (Simple Network Management) : cung cấp
một phương pháp giám sát và điều khiển các thiết bị
mạng.
DNS (Domain Name System) : ánh xạ từ tên miền
thành địa chỉ IP và ngược lại.
LOGO
QUẢN TRỊ MẠNG - 5030181310/8/2012
Cổng Dịch Vụ
LOGO
QUẢN TRỊ MẠNG - 5030181410/8/2012
Tầng Transport
TCP và UDP (User Datagram Protocol) :
Phân đoạn dữ liệu ứng dụng lớp trên.
Truyền các segment từ 1 thiết bị đầu cuối này đến thiết bị
đầu cuối khác.
Các tính năng riêng của TCP :
Thiết lập các hoạt động end – to – end.
Cửa sổ trượt cung cấp điều khiển luồng.
Chỉ số tuần tự và báo nhận cung cấp độ tin cậy cho hoạt
động.
LOGO
QUẢN TRỊ MẠNG - 5030181510/8/2012
Thành Phần Packet TCP
LOGO
QUẢN TRỊ MẠNG - 5030181610/8/2012
Thành Phần Packet UDP
LOGO
QUẢN TRỊ MẠNG - 5030181710/8/2012
Tầng Internet
IP : không quan tâm đến nội dung của các gói nhưng tìm kiếm
đường dẫn cho các gói tin tới đích.
ICMP (Internet Control Message Protocol): đem đến khả năng
điều khiển và truyền thông điệp.
ARP (Address Resolution Protocol): xác định địa chỉ lớp liên
kết số liệu (MAC address) khi đã biết trước địa chỉ IP.
RARP (Reverse Address Resolution Protocol): xác định các
địa chỉ IP khi biết trước địa chỉ MAC.
LOGO
QUẢN TRỊ MẠNG - 5030181810/8/2012
Thành Phần Packet IP
LOGO
QUẢN TRỊ MẠNG - 5030181910/8/2012
ARP
LOGO
QUẢN TRỊ MẠNG - 5030182010/8/2012
RARP
LOGO
QUẢN TRỊ MẠNG - 5030182110/8/2012
Tầng Network Access
Ethernet :
Là giao thức truy cập mạng LAN phổ biết nhất.
Được hình thành bởi chuẩn 802.3 của IEEE (Institute of
Electrical and Electronics Engineers).
Tốc độ truyền 10Mbps.
Fast Ethernet
Gigabit Ethernet
LOGO
QUẢN TRỊ MẠNG - 5030182210/8/2012
Địa Chỉ IP và Class
Địa chỉ IPv4 là địa chỉ có cấu trúc gồm một con
số có kích thức 32 bit, chia làm 4 phần mỗi
phần 8 bit gọi là 1 octet hay byte.
Ví dụ :
IP : 172.16.30.56 (Decimal – thập phân)
10101100. 00010000. 00011110. 00111000 (Binary – Nhị
phân)
AC 10 1E 38 (Hexa – thập lục phân)
LOGO
QUẢN TRỊ MẠNG - 5030182310/8/2012
Địa Chỉ IP và Class(tt)
Không gian địa chỉ IPv4 được chia thành 5
Class : A, B, C, D, E.
Các lớp A,B,C được dùng để đặt cho các host
trên mạng Internet.
Lớp D cùng cho các nhóm multicast, lớp E
phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
LOGO
QUẢN TRỊ MẠNG - 5030182410/8/2012
Phân Biệt Class
Note : Chỉ quan tâm tới 8 bit thuộc byte đầu
tiên trong dãy IP
bit đầu tiên là 0
Class A (0-127)
bit đầu tiên là 10
Class B (128 - 191)
bit đầu tiên là 110
Class C (192 - 223)
LOGO
QUẢN TRỊ MẠNG - 5030182510/8/2012
Phân Biệt Class (tt)