Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

04 bai tap tinh toan thue vat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.62 KB, 9 trang )

FILE 4 - BÀI TẬP TÍNH TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Bài 1: Công ty A bán một lô hàng X cho cơng ty B với giá bán đã có thuế GTGT của cả lô hàng
là 22 triệu, thuế suất thuế GTGT là 10%. Vậy giá tính thuế của lơ hàng này là bao nhiêu?
Bài 2: Cửa hàng kinh doanh thương mại điện tử Hồng Phú xuất bán một lô hàng nồi cơm điện
với giá bán 800.000 đ/cái với số lượng là 5.000 cái. Để khuyến mãi nhân dịp khai trương cửa
hàng quyết định giảm giá bán đi 5%. Vậy giá tính thuế của lơ hàng này là bao nhiêu?
Bài 3: DN thương mại Hồng Hà có tài liệu như sau :
DN sản xuất 4 sp A,B,C,D và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ :
Giá mua chưa thuế SP A : 9000 đ/sp, sp B 15.000 đ/sp, sp C 20.000 đ/sp, sp D 25.000 đ/sp. Với
thuế suất thuế GTGT sp A 5%, sp B 10%,sp C 5%, sp D 0 %
Giá bán chưa thuế SP A : 15.000 đ/sp, sp B 20.000 đ/sp, sp C 30.000 đ/sp, sp D 35.000 đ/sp.
Thuế suất là 10 % trên mỗi mặt hàng. Hãy tính thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng
Bài 3:

SP

Thuế GTGT đầu vào (I)
Giá bán chưa
VAT (3)
Thuế
VAT vào đc
suất
khấu trừ
(2)
5%
(1)
X(2) 15000

VAT đầu ra (II)
Thuế
Thuế nộp


suất (4)

A

Giá
mua
chưa
vat (1)
9000

B
C
D

15000
20000
35000

10%
5%
0%

10%
10%
10%

20000
30000
35000


10%

(2)

Thuế
phải
nộp
X II) –(I)
(
4
)

Bài 4: Trong tháng 12/20XX tại một DN SX hàng tiêu dùng có các số liệu sau:
I - Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng
1. Để sử dụng cho việc SX sp A:
a. Mua từ cty X 15.000 kg nguyên liệu với giá chưa thuế GTGT là 70.000đ/kg
b. Mua từ cty Y căn cứ theo hóa đơn GTGT thì tiền thuế GTGT là 370.000đ
c. Tập hợp các hóa đơn bán hàng trong tháng trị giá hàng hóa, dich vụ mua vào là 500.000.000đ
d. Tiền cước vận chuyển A đi bán theo chứng từ đặc thù số tiền 11.000.000 đ
2. Để sử dụng cho việc SX sp B:
a. Mua từ cty M: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 120 triệu
b. Mua từ cty N: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào bao gồm cả thuế GTGT là 330 triệu
c. Tập hợp các hóa đơn bán hàng trong tháng: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào là 350 triệu


3. Để sử dụng chung cho SX 2 sp A và B thì tập hợp các hóa đơn GTGT, trị giá hàng hóa, dịch
vụ mua vào chưa thuế GTGT là 510 triệu
II - Tiêu thụ sp trong tháng
1. Sp A (giá bán chưa thuế GTGT)
a. Bán cho cty thương mại An Khánh 120.000 sp với giá 130.000đ/sp

b. Trực tiếp XK 24.000 sp với giá FOB là 135.000đ/sp
c. Bán cho DN chế xuất 5.000 sp với giá là 120.000đ/sp
2. Sp B (giá bán đã có thuế GTGT)
a. Bán quá các đại lý bán lẻ số lượng 60.000 sp với giá 132.000đ/sp
b. Bán cho cty XNK X 5.000 sp với giá 150.000đ/sp
c. Bán cho cty C 35.000 sp với giá là 150.000đ/sp
Yêu cầu: Tính thuế GTGT mà DN phải nộp trong tháng biết thuế suất thuế GTGT của hàng
hóa, dịch vụ mua vào, bán ra là 10%?
Giải lại bài tập này trong trường hợp sản phẩm B không chịu thuế GTGT.
Bài 5:

Tại cơng ty X trong tháng 1 năm 20XX có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
I - Mua hàng.
1. Nhập khẩu dây chuyền sản xuất theo giá FOB tính theo tiền VN là 7.000.000 đ, chi phí
vc và bảo hiểm chiếm 5% CIF, thuế suất thuế NK là 1%. Hệ thống được miễn nộp thuế
GTGT.
2. NK rượu trên 40 độ làm nguyên liệu, số lượng NK là 10.000 lít theo giá CIF 40.000
đ/lít, thuế suất của thuế NK là 65%.
3. Mua hương liệu trong nước để phuc vụ cho sx với tổng trị giá mua là 4.500 triệu, thuế
GTGT là 450 triệu.
II- Sản xuất:
Từ những NVL nói trên cùng với những nguyên liệu tồn kho khác công ty đã sx ra
150.000 chai rượu 25 độ.
III- Tiêu thụ:
1. Xuất ra nước ngoài 70.000 chai rượu theo điều kiện CIF là 305.000 đ/chai.Trong đó
phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 5.000 đ/chai.
2. Bán cho công ty thương nghiệp nội địa 80.000 chai với đơn giá bán chưa thuế GTGT
là 340.000 đ/chai.
IV1. Thuế suất của thuế GTGT là 10%.
2. Thuế suất của thuế XK các mặt hàng là 2%.



3. Thuế suất thuế TTDB của rượu trên 40 độ là 65%, rượu 25 độ là 30%.
4. Giá tính thuế NK được xác định là giá CIF.
Yêu cầu:
1. Thuế NK, thuế TTDB, thuế GTGT của hàng NK công ty X phải nộp.
2. Thuế XK phải nộp, thuế TTDB, thuế NK của cơng ty được hồn lại nếu có.
3. Tính thuế GTGT phải nộp cuối kỳ.
Bài 6:
Một cơ sở sản xuất thuốc lá trong q I có tình hình sản xuất như sau:
1. Tài liệu xí nghiệp kê khai:
- Trong quý đơn vị tiến hành gia công cho đơn vị A 2.000 cây thuốc lá, đơn giá
gia công ( cả thuế TTĐB ) là 29.000 đ/cây. Đơn vị A nhận đủ hàng.
- Cơ sở tiêu thụ 700 kg thuốc lá sợi, giá bán 35.000đ/kg.
- Cơ sở sản xuất và bán ra 5.600 cây thuốc lá, giá bán ghi trên hóa đơn là
50.500đ/cây, cơ sở đã nhận đủ tiền.
- Trong quý cơ sở sản xuất bán cho cửa hang thương nghiệp 200 cây thuốc lá, đã
nhận đủ tiền.
2. Tài liệu kiểm tra của cơ quan thuế:
- Số thuốc lá sợi tồn kho đầu quý là 200 kg, số thuốc lá sợi sx trong quý là
2.000kg, cuối quý còn tồn kho 50 kg.=> số thuốc lá sợi sử dụng cho sản xuất =200+200050=2150
- Số thuốc lá sợi bán ra ngoài và số thuốc lá bao bán cho cửa hàng thương nghiệp
là chính xác.
Yêu cầu:
1. Giả sử DN không cung cấp thêm được thông tin gì khác, hãy xác định số thuế DN phải
nộp trong quý biết:
- Đầu và cuối quý không tồn kho thuốc lá bao, định mức tiêu hao nguyên liệu là
0,025kg thuốc lá sợi cho 1 bao thuốc lá
-Thuế suất thuế TTĐB với thuốc lá là 45%, thuế suất thuế GTGT đối với tồn bộ
mặt hang nói trên là 10%, số thuốc lá sản xuất, bán ra và gia công là cùng loại.

- Số thuế GTGT tập hợp được trên hóa đơn của hang hóa vật tư mua vào trang
thiết bị là 15.000.000đ.


- Trong kỳ DN khơng có hoạt động xuất khẩu sản phẩm.
2. Giả sử trong kỳ DN trực tiếp XK 200 cây thuốc lá hoặc bán cho đơn vị kinh doanh XK
theo hợp đồng kinh tế 200 cây thuốc lá, mọi điều kiện khác không thay đổi. Hãy xác định
lại số thuế GTGT, thuế TTĐB mà DN phải nộp trong mỗi trường hợp trên.
Bài 7: Cơng ty rượu Bình Tây kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công ty
có 2 chi nhánh cùng địa bàn hoạt động. Tháng 10/20XX, cơng ty nhập khẩu 1000 lít rượu
trắng, giá nhập khẩu 10 USD/lít theo giá CIF. Thuế suất thuế nhập khẩu 30 %, thuế suất
thuế TTĐB 25%, thuế suất thuế GTGT 10%. Tỷ giá tính thuế 20.000 VNĐ/USD. Cơng ty
đã nộp các loại thuế ở khâu nhập khẩu theo Biên lai nộp thuế số 5 ngày 1/10.
Trong tháng công ty đã sử dụng 400 lít rượu trắng để sản xuất 1000 lít rượu thuốc và tiêu thụ
trong tháng như sau:


Xuất bán cho đại lý 500 lít rượu trắng, giá bán chưa có thuế VAT 10% là 600.000 đ/lít



Xuất bán cho đại lý 600 lít rượu thuốc, giá bán đã có thuế VAT 10% là 880.000 đ/lít



Xuất cho phịng hành chính để tiếp khách 20 lít rượu thuốc



Xuất cho phịng kinh doanh 80 lít rượu thuốc để khuyến mãi cho khách hàng (theo ctrinh

khuyen mai) => giá tính thuế = 0



Xuất khẩu trực tiếp sang Nga 100 lít rượu thuốc theo giá FOB tại Tân Sơn Nhất, giá 20
USD /lít, thuế suất xuất khẩu là 5%.

Hàng hóa dịch vụ mua vào trong nước nước tháng 10:


HHDV mua vào chưa có VAT 10% là 100.000.000 đ



HHDV mua vào đã có VAT 5% là 52.500.000 đ



HHDV theo hóa đơn trực tiếp là 100.000.000 đ



Cước vận chuyển hóa đơn đặc thù thuế suất 10% là 55.000.000 đ

Yêu cầu :
a/ Tính các loại thuế đã nộp ở khâu nhập khẩu.
b/ Tính thuế VAT, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp trong tháng và thuế nhập khẩu được
hoàn thuế. Biết rằng thuế VAT chưa khấu trừ hết tháng 9 chuyển sang là 12.000.000 đ.
c/ Lập tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu 01/GTGT.
Bài 8:

Tại Công ty CP Thiên Kim, MST 0305331662, địa chỉ 59 Cộng Hịa, P4, Q. Tân Bình
chun ngành sản xuất phần mềm và kinh doanh máy vi tính trong tháng 09/20XX (nộp thuế
theo PP khấu trừ) có số liệu như sau:
Đơn vị tính: đồng


I.

Mua vào:

Số HĐ

Ngày HĐ

Người bán

MST

Mặt hàng

Doanh số
chưa thuế

Thu
ế
suất

Ghi chú

456789


1/09/20XX

Cty TNHH
Mắt Bão

0302712671

Máy vi
tính (1cái)

22.000.000

5%

Dùng cho bộ
phận sản
xuất phần
mềm

111555

4/09/20XX

Cty TNHH
Khơi Ngơ

0303166477

Máy

30.000.000
photocopy
(1 cái)

10%

Dùng cho bộ
phận sản
xuất phần
mềm

222666

6/09/20XX

Cty TNHH
Khôi Ngô

0303166477

Máy
40.000.000
photocopy

10%

Dùng cho bộ
phận kinh
doanh máy
vi tính


Dùng để
kinh doanh

(1 cái)

333777

14/09/20X
X

Cty TNHH
Rồng Vàng

0303327928

Máy vi
tính (100
cái)

1.000.000.00
0

5%

444888

30/09/20X
X


Cty điện lực
Tân Bình

0301011222

Tiền điện

5.000.000

10%

555999

30/09/20X
X

Cty TNHH
Green Land

0302444555

1

10.000.000

10%

Số HĐ

II.

Bán ra:
Ngày HĐ
Người mua

Làm trụ sở
cơng ty

MST

Mặt hàng

Doanh số
chưa thuế

Thuế suất

18951

15/09/20X
X

Cty TNHH
Thắng Qn

0302588638

Phần mềm
kế tốn

20.000.000


Khơng chịu
thuế

18952

20/09/20X
X

Cty TNHH
Thắng Qn

0302588638

Máy vi
tính (5
máy)

65.000.000

5%

18953

22/09/20X
X

Cty TNHH
Trí Nam


0303550789

Thiết kế
website

30.000.000

Khơng chịu
thuế

18954

24/09/20X
X

Cty TNHH
Song Tồn

0303445678

Máy vi
tính (50

650.000.000

5%


máy)
Ghi chú:

1- Ngày 14/09/20XX Cty phát hiện kê sót 1 tờ hóa đơn thanh tốn tiền điện ngày 20/02/20XX,
trị giá là: 5.000.000 đồng, thuế GTGT: 500.000 đồng
2- Ngày 18/09/20XX Cty có lập biên bản điều chỉnh giảm số lượng (hóa đơn đã xuất bán ngày
26/08/20XX) và xuất 1 hóa đơn điều chỉnh giảm số lượng cho máy vi tính bán cho cơng ty Tồn
Mỹ, trị giá chưa có thuế GTGT giảm: 15.000.000 đồng, thuế GTGT giảm: 750.000 đồng.
Yêu cầu: Anh/chị hãy điền vào 3 phụ lục kê khai thuế GTGT của tháng 09/20XX gồm PL 01-1,
PL 01-2 và tờ khai 01/GTGT như mẫu đính kèm, lưu ý khơng cần trình bày phần tính tốn.
Bài 9: Trích tài liệu của Công ty cổ phần X chuyên sản xuất SP E,
trong năm 20XX có tình hình sau:
I. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG NĂM:
1. Bán cho Công ty thương mại H 32.000 SP E với giá bán chưa
thuế GTGT là 60.000 đ/SP, tuy nhiên công ty thương mại H đã trả về
2.000 SP E do không đạt chất lượng. Công ty thương mại H chỉ thanh
toán tiền cho 20.000 SP tại thời điểm giao hàng, số còn lại sẽ
thanh toán vào tháng 2 năm 200(N+1).
2. Giao đại lý 40.000 SP E, đại lý bán đúng giá theo hợp đồng
với công ty theo giá chưa bao gồm thuế GTGT là 70.000 đ/SP; hoa
hồng cho đại lý là 5% trên giá bán chưa thuế GTGT. Đến
31/12/200N, đại lý quyết toán đã tiêu thụ được 90% số lượng sản
phẩm E, số sản phẩm E còn thừa đại lý đã xuất trả công ty X;
đại lý áp dụng phương pháp tính GTGT thuế khấu trừ; 5% hoa hồng
đại lý được hưởng chưa bao gồm thuế GTGT; Công ty X đã thanh
toán tiền hoa hồng cho đại lý theo số lượng sản phẩm đại lý đã
tiêu thụ.
3. Bán lẻ 10.000 SP E với giá bán chưa thuế GTGT là 69.000 đ/SP.
II. TÌNH HÌNH HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO TRONG NĂM
(chưa bao gồm hoa hồng trả cho đại lý):
1. Mua 70.000 sản phẩm B, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa
thuế GTGT là 15.000 đ/SP.
2. Mua 40.000 sản phẩm C, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa

thuế GTGT 8.000 đ/SP.
3. Mua 70.000 sản phẩm A từ doanh nghiệp trong khu công
nghiệp, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT 10.000 đ/SP.
4. Nhập khẩu 01 TSCĐ, giá CIF quy ra tiền Việt Nam là 300 trđ.
Thuế suất thuế nhập khẩu TSCĐ là 30%. Công ty X đã nộp đầy
đủ các loại thuế ở khâu nhập khẩu.


5. Mua một số dịch vụ, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế
GTGT là 80 trđ.
Yêu cầu : Xác định số thuế GTGT mà công ty X phải nộp trong
năm 20XX?
Tài liệu bổ sung:
- TSCĐ, SP A, SPB, SP C, SP E và dịch vụ không thuộc đối tượng chịu
thuế TTĐB.
- Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa và dịch vụ: 10%.
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào đều thanh toán qua ngân hàng.
Bài 10:
Trong tháng 5.201X, Cơng ty TNHH Thương mại Hòa Bình có tình hình kinh
doanh như sau:
1/ Xuất khẩu:
1.1. Rượu trái cây: 200.000 lít, FOB = 56.200 đồng/lít.
1.2. Vải thổ cẩm: 150.000 mét, CIF = 89.600 đồng/mét (I&F = 10% FOB)
2/ Nhập khẩu:
2.1. Đồ chơi trẻ em: 400.000 bộ, FOB = 48.200 đồng/bộ (I&F = 10% FOB). Ts nk
20%
2.2. Bia lon: 600.000 lon, CIF = 2.420 đồng/lon. Ts nk 100% ts ttđb 50%
3/ Mua, bán hàng hóa trong nước được thể hiện qua các hóa đơn sau đây:
HÓA ĐƠN GTGT (đồ chơi)


Ng
Gia
trđ
trđ
Gia
trđ

HÓA ĐƠN GTGT (vải thổ

HÓA ĐƠN GTGT (vải thổ

cẩm)
cẩm)
Người bán: Cty Hòa Bình
Người mua: Cty An ĐôngN
Người bán: Cty Hòa Bình
Người bán: Cty Anh Đào
Giá chưa thuế GTGT: 500
Người mua: Cty Đakao
N
Người mua: Cty Hòa Bình
Thuế GTGT (10%):
50Gia Giá chưa T.GTGT 640 trđ Gia Giá chưa T.GTGT 400 trđ
T
Thuế GTGT (10%) 64 trđ T
Thuế GTGT (10%) 40 trđ
Giá thanh toán:
550
Giá
Giá thanh toán: 704 tr đồng

Giá Giá thanh toán 440 trđ


H HÓA ĐƠN GTGT (rượu trái cây)

HOÁ ĐƠN GTGT (vải thổ
cẩm)
Người bán: Cty Hòa Bình
Người mua: Cty Tân Định
Giá chưa T.GTGT 320 trđ
T.GTGT (10%) 32 trđ
Giá thanh toán 352 trđ

cây

G
T
G

HOÁ ĐƠN GTGT (vải thổ cẩm)

T
Giá

HÓA ĐƠN GTGT (rượu trái
Người bán: Cty Thị Nghè
Người mua: Cty Hòa Bình
Giá chưa T.GTGT ………
T.GTGT (10%) …………
Giá thanh toán 880 trđ


Người bán: Cty Nhà bè
Người mua: Cty Hòa Bình
Giá chưa T.GTGT: 60 trđ
T.GTGT: 6 trđ
Giá thanh toán: 66 trđ

Gi
trđ

Giá chưa thuế GTGT: 1.200
T.GTGT (10%) 120 trđ
Giá thanh toán 1.320 trrđ

HÓA ĐƠN GTGT (rượu trái cây)
Người bán: Cty Hòa Bình
Người mua: Cty Chợ Lớn
Giá chưa T.GTGT 1.100trđ
T.GTGT (10%) 110 trđ
Giá thanh toán 1210 trđ

Người bán: Cty Bến Thành
Người mua: Cty Hòa Bình

N

HÓA ĐƠN GTGT (đồ chơi)
Người bán: Cty Hòa Bình
Người mua: Cty Gia


Định
G
Giá chưa T.GTGT 1.620 trđ
T
T.GTGT(5%): 81trđ
G i
Giá thanh toán: 1.701
trđ

HĐ GTGT (bia nhập khẩu)
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Người bán: Cơ sở Hoa Mai
Người mua: Cty Hòa Bình
Giá thanh toán 120 trđ

HÓA ĐƠN ĐẶC THÙ

N

Người bán: C.ty Bông Sen
Người mua: Cty Hòa Bình
Giá thanh toán 210 trđ (t.suất 5%)

Người bán: Cty Hòa Bình
Người mua: Cty Bảy Hiền
Giá chưa T.GTGT: 200 trđ
T.GTGT (10%):
20 trđ

trđ


Giá thanh toán:

Yêu cầu: Tính thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT mà Cty Hòa Bình phải
nộp trong tháng 5.201X? Thông tin bổ sung :
- Thuế suất: giả sử ts thuế XK rượu trái cây là 5%, thuế suất thuế XK vải thổ cẩm
là 0%, thuế GTGT các mặt hàng đều là 10% (trừ chứng từ đặc thù), ts thuế TTĐB

220


rượu trái cây 25%, ts thuế TTĐB bia 50%, thuế nhập khẩu đồ chơi trẻ em 20%,
thuế nhập khẩu bia lon 100%.
- C.ty Hòa Bình đã nộp đủ các loại thuế ở khâu NK. - HHDV mua vào đều thanh
toán qua NH.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×