Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

slide thuyết trình về sản phẩm marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.96 KB, 20 trang )

THÀNH VIÊN NHÓM 1
1.Trương HỒ Danh ( Nt)
2
Lê Minh Hi
ế
u
3
Phạ
mThị H

ng Thu
2
.


Minh

Hi
ế
u
.
3
.
Phạ
m

Thị

H

ng



Thu
4. Trần Trung Hiếu. 5. Phạm Hồng Phượng.
6
N

MiT

7
Đ

Thị Ph
Thả
8. Đặng Thị Phương Dung. 9. Ngô Thị Mộng Huyền.
6
.
N
guy

n
M
a
i

T
u

n.
10
Ph

T


hPh
7
.
Đ


Thị

Ph
ương
Thả
o.
11
Lâ Vă
T
12 Lê Vă Tâ
10
.
Ph
ạm
T
r

n

c
h


Ph
ượng.
11
.

m

n
T
ạn.
12
.



n

y.
GVHD: MBA. Lê Phát Minh
N

i dung.
N

i

dung.
á


à
ò
1
Kh
á
i ni

m v
à

V
ai tr
ò
:
1
Nhãn hiệu
Thương
hiệu
Bao bì
2
Phá
ttri

n
sả
nph

mm

i

quy
trì
nh:
2
Phá
t

tri

n

sả
n

ph

m

m

i
,
quy

trì
nh:

3
Phát tri


n ý tưởng
Thương hiệu: Là hình ảnh, cảm xúc, thông điệp

h

à

ó
kh



ôh

t

t t
h

i m
à
mọi ngư

i c
ó

kh
i ng

v


m

t c
ô
ng ty
h
o

c
một sản phẩm
Vai trò:
 Thương hiệu mang đến cho sản phẩm của doanh nghiệp lợi thế
r

t to lớn.
 Tạo niền tin cho người tiêu dùng về sản phẩm của doanh
nghiệp.

T
h
ươ
n
g
hi
ệu
m

nh
g

i
úp
s

n
p
h

m c
ủa

doa
nh n
g
hi
ệp
c
ó

đượ
c
ươ g ệu ạ gúp ả p ẩ ủadoa g ệpóđượ
thế đứng vững chắc.
 Thương hiệu chính là yếu tố chủ yếu quyết định lựa chọn mua
sản
p
h

m.
p

 Một thương hiệu mạnh có thể làm tăng lợi nhuận và lãi cổ
phần.

Thương hiệu không chỉ là tài sảncủa doanh nghiệpmàcònlà

Thương

hiệu

không

chỉ



tài

sản

của

doanh

nghiệp



còn




tài sản quốc gia .
Nhãn hiệu:là một tên gọi, thuật ngữ, dấu hiệu,
biểu tượng hay kiểu dáng, hoặc một sự kết hợp những
cái đó nhằm xác định những hàng hóa hay dịch vụ.
Vai
trò
:
Vai

trò
:
 Nhãn hiệu giúp người ta biết ít nhiều về chất lượng sản phảm .
 Nhãn hiệu sẽ giúp công ty dễ thực hiện đơn đặt hàng tìm ra
các vấn đề nhanh chóng
các

vấn

đề

nhanh

chóng
.
 Nhãn hiệu tạo điều kiện chống cạnh tranh, được pháp luật bảo
vệ .
Việclập nhãn hiệugiúpngườibáncócơ hội thu hút được

Việc


lập

nhãn

hiệu

giúp

người

bán





hội

thu

hút

được

những khách hàng trung thành .
 Nhãn hiệu giúp sản phẩm nâng cao chất lượng và phù hợp
hơn
hơn
.

 Nhãn hiệu thúc đẩy các nhà sản xuất tăng cường cải tiến, tìm
kiếm những đặc điểm mới để hoàn thiện sản phẩm, đồng thời
tạo ra nhiềumặthànghơn đadạng sự lựachọnchokhách
tạo

ra

nhiều

mặt

hàng

hơn
,
đa

dạng

sự

lựa

chọn

cho

khách

hàng .

 Nhãn hiệu gia tăng hiệu suất của người mua
Bao

:
là những hoạt động nhằmvẽ kiểuvàsản
Bao


:



những

hoạt

động

nhằm

vẽ

kiểu



sản

phẩm đồ chứa hay đồ bao gói cho một sản phẩm.
ò

Vai tr
ò
:
 Bao bì sẽ thu hút khách hàng, mô tả được ích dụng
củasảnphẩmtạoniềmtinvàấntượng tốt đẹpvề
của

sản

phẩm
,
tạo

niềm

tin



ấn

tượng

tốt

đẹp

về

sản phẩm .

 Người tiêu dùng sẵn sàng mua sự tiện lợi, kiểu dáng
đẹpmức đáng tin cậyvàuytíncủamột bao bì tốt
đẹp
,
mức

đáng

tin

cậy



uy

tín

của

một

bao



tốt
.
 Bao bì giúp cho khách hàng nhận ngay ra công ty
ho


c sản
p
hẩm nào đó. .
ặ p
 Bao bì giúp bảo vệ, giới thiệu sản phẩm. Kích cỡ, hình
dáng, chất liệu, màu sắc, chữ nghĩa và dấu hiệu trên
bao bì
bao


.
Làm sao để phát triển được sản phẩm mới?

Việc pha
ù
ttrie
å
nsa
û
n pha
å
mmơ
ù
idưatre
â
nmộtne
à
nta
û

ng

Việc

phat

trien

san

pham

mơi


ï
a

tren

một

nen

tang

marketing tốt,hiểu khách hàng,phân khúc thò trường
chính xác,xác đònh khách hàng mục tiêu.

Chie

á
nlươcđo
ø
nba
å
y thương hiệu chính la
ø

û
dung sư
ù
c

Chien

lươ
ï
c

đon

bay

thương

hiệu

chính

la




du
ï
ng

sưc

mạnh của thương hiệu sẵn có để nâng đỡ trong việc
đưa ra sản phẩm mới trong cùng một ngành hàng
h ë øhhø ùliâ
h
oa
ë
c nga
ø
n
h

h
a
ø
ng co
ù

li
e
â
n quan.

 Vd:Vinamilk sử dụng uy tín thương hiệu trong lónh
vưc sữa để mở ro
ä
n
g
san
g
dòn
g
sản
p
hẩm mới liên ï
äg g g p
quan như sữa chua,kem,phô mai và gặt hái được rất
nhiều thành công.
Quy trình phát triển sản phẩm mới
1. Hình thành ý tưởng
 Quá trình phát triển sản phẩm mới bắt đầu từ việc
tìm kie
á
m như
õ
ng
ù
tươ
û
ng na
û
sinh tư
ø

nhie
à
tìm

kiem

nhưng
y
tương
,
na
y
sinh



nhie
u
nguồn:khách hàng,các nhà khoa học, đối thủ cạnh
tranh
,
côn
g
nhân viên
,
các thành viên của kênh và
,g ,
ban lãnh đạo tối cao…
 Mặc dù các ý tưởng này sinh từ nhiều nguồn,song
khû ê đå ùđ hù ù hiâ hỉhh ø

kh
a
û
na
ê
ng
đ
e
å
co
ù

đ
ược sự c
h
u
ù
y
ù
ng
hi
e
â
m c
hỉ
n
h
t
h
ươ

ø
ng
phụ thuộc vào người trong công ty giử vai trò đầu

ta
ø
u

ve
à s
a
ûn
p
h
a
åm m
ơ
ùi
.
tau ve a p a ơ .
2. Phương pháp hình thành ý tưởng:
 lie
ä
t kê thuo
ä
c tính của mo
ä
t sản
p
hẩm hie

ä
n có ròi sau
ää äpä
đó cải tiến từng thuộc tính để tìm ra một sản phẩûm
mới.
 Phát hiện nhu cầu/vấn đề:bắt đầu từ người tiêu dùng
đươc ho
û
ive
à
khi sư
û
dung một loai sa
û
n pha
å
mcuthe
å
tha
û
o
đươ
ï
c

hoi

ve

khi




du
ï
ng

một

loa
ï
i

san

pham

cu
ï
the
.
thao

luận nhóm ý tưởng càng rộng lớn càng tốt,ý tưởng
ca
ø
ng nhie
à
u thì kha
û

na
ê
ng se
õ
co
ù
y
ù
tươ
û
ng hư
õ
ch.
cang

nhieu

thì

kha

nang

se

co

y

tương


hưu

ích.
 Sàng lọc ý tưởng:không phải mọi ý tưởng đều có thể
thưc hie
ä
n đươc
,
nên côn
g
t
y
cần có côn
g
đoan sàn
g
loc ï
ä
ï
,gy g
ï
g
ï
ý tưởng khả thi.
 Về cơ bản, các
y
ù tưởn
g
đươ

ï
c cho
ï
n nên tươn
g

ïp
với
ygïï gïp
nguồn lực của công ty,những ý tưởng táo bạo sẽ cần
nhiều thời gian và công sức để nghiên cứu và triển
kh i
kh
a
i
.
 Ý tưởng tốt sẽ hổ trợ cho chiến lược kinh doanh của
â t hư h é t ùi à kh ù h h ø ti â h ë
co
â
ng
t
y n

n
h
a
é
m
t

ơ
ùi
nguo
à
n
kh
a
ù
c
h

h
a
ø
ng muc
ti
e
â
u
h
oa
ë
c
thõa mãn nhu cầu mới đủ.
 Hoạch đònh chiến lược marketing cho sản phâm
mới:
o Mô tả
q
u
y

mô,cơ cấu và hành vi của th
ò
trườn
g

qy ò g
mục tiêu,dự kiến đònh vi của sản phẩm,mức
tiêu thu
ï
và th
ò

p
hần,các chỉ tiêu lơ
ï
i nhua
ä
n dư
ï

ïòp ï äï
kiến một vài năm đầu.
o
Trình ba
ø
y chỉ tie
â
umư
ù
c tie

â
u thu va
ø
lơi nhuận la
â
u
o
Trình

bay

chỉ

tieu

mưc

tieu

thu
ï
va


ï
i

nhuận

lau


dài,chiến lược marketing mix theo thời gian.

Pha
â
n tích tình hình kinh doanh:

Phan

tích

tình

hình

kinh

doanh:
o Ước tính mức tiêu thụ:lần đầøu,thay thế,lặp lại.

o
Ư
ơ
Ù
c tính chi phí và lợi nhuận.
 Thương mại hóa:thời điểm tung ra thi trường có lẽ
là cực kì quan trọng
o Tung ra thò trường trước tiên:nắm chắc được người
phân phối và khách hàng chủ chốt,giành được vò trí
da

ã
nđa
à
uve
à
tie
á
ng ta
ê
m.
dan

đau

ve

tieng

tam.
o Tung ra thò trường đồng thời:tung sản phẩm ra thò
trường đồng thời với đối thủ cạnh tranh
o Tung ra thò trường muộn hơn.
o khu vực thò trường.
Như
õ
ng kha
ù
ch ha
ø
ng trie

å
nvongcu
û
a thò trươ
ø
ng muc
o
Nhưng

khach

hang

trien

vo
ï
ng

cua

thò

trương

mu
ï
c

tiêu.

o xây dựng kế hoạch hành động để tung ra sản phẩm
áá
mới ra thò trường la
á
n chie
á
m.
 Qúa trình chấp nhận của người tiêu dùng:khách
ha
ø
ng se
õ
tìm hie
å
usa
û
n pha
å
ndu
ø
ng thư
û
va
ø
cha
á
p nhận
hang

se


tìm

hieu

san

phan
,
dung

thưva

chap

nhận

hay từ chối
Phát triển ý tưởn
g
) ồ ố ả hẩ
1
)
N
g
u

n
gố
c s


n p
hẩ
m
 Trước đây, mỗi lần giặt, người nội trợ phải xả áo quần
đến
3
4
lầnvừarấtmấtcông vừatốnthời gian và tốn
đến

3
,
4

lần
,
vừa

rất

mất

công
,
vừa

tốn

thời


gian



tốn

nước
 Nếu mỗi lần giặt giũ mà giảm đi 2 lần xả đồ ta sẽ tiết
kiệm được:
kiệm

được:
 Thời gian và công sức
 Nước
(
khoản
g
14.400 lít nước mỗi năm
)

( g
)
 Điện năng (nếu giặt bằng máy)
 Ô nhiễm môi trường tại khắp nơi trên thế giới dẫn đến
tình trạng thiếunướcsạch trầmtrọng
tình

trạng


thiếu

nước

sạch

trầm

trọng
.
Phát triển ý tưởn
g
) ả hẩ đời
2
)
S

n p
hẩ
m ra
đời
 Unilever đã nổ lực nghiên cứu và cho ra đời dòng sản
phẩmnướcxả vảimộtlầnxả
-
Comfort MộtLầnXả
phẩm

nước

xả


vải

một

lần

xả
Comfort

Một

Lần

Xả
.
 Với Comfort Một Lần Xả bạn sẽ tiết kiệm được thời gian
giặt đáng kể, từ đó tiết kiệm được công sức, điện,nước
mà vẫn đảmbảosạch xà phòng


vẫn

đảm

bảo

sạch




phòng
.
Hoạch định kế hoạch
)iiđ ở đầ
1
)
G
i
a
i

đ
o

n m


đầ
u:
 Hầu hết các bà nội trợ đều rất bất ngờ khi biết rằng có
thể tiếtkiệmhơn phân nửathời gian giặt ủichỉ nhờ một
thể

tiết

kiệm

hơn


phân

nửa

thời

gian

giặt

ủi

chỉ

nhờ

một

công thức đơn giản: Sử dụng nước xả vải một lần xả!
hê hề ờ êdù ẫ bă kh ă
 Tuy n
h
i
ê
n, n
h
i

u ngư


i ti
ê
u

ng v

n

n
kh
o
ă
n:
 Liệu chỉ xả một lần thì có đủ sức làm sạch xà phòng không?
 M

c
q
uần áo “m

t lần xả” có s

b

mẩn n
g
ứa ha
y
ảnh hưởn
g


ặ q ộ ợ ị g y g
đến làn da không?
Hoạch định kế hoạch

 Chất lượng sản ph

m:
Sản phẩm đã trải qua hai quá trình thử nghiệm nghiêm ngặt

Thứ nhất ĐượcTrungTâmAntoànvàSứckhỏemôi

Thứ

nhất

Được

Trung

Tâm

An

toàn



Sức


khỏe

môi

trường của Unilever Toàn Cầu xác định nguyên liệu và
quy trình sản xuất không chứa hay tạo ra bất kỳ chất
đ

c h

i nào cho sức khỏe con n
g
ười và đảm bảo an
ộ ạ g
toàn cho môi trường.
 Thứ hai được Viện Da Liễu Quốc Gia thử nghiệm là
không có sản phẩm gây nên dị ứng cho da.
 Giá cả:
Giá của Comfort 1 lần xả chỉ cao hơn 10% so với loại
thường.
thường.
Hoạch định kế hoạch
Phâ hối

Phâ
n p
hối
:
Phân phối rộng rãi các đại lý bán lẻ ,siêu thị và chợ.


Xúc tiến:

Xúc

tiến:
Tăng mức độ quảng cáo trên các bào đài.
2)Giai đoạn tăng trưởng
Đối thủ cạnh tranh của Comfort là Downy cũng cho ra đời nước

1
lầ ả D
1
lầ ả
x


1

lầ
n x

,
D
owny
1

lầ
n x

.

Hoạch định kế hoạch
Sả hẩ

Sả
n p
hẩ
m:
Để cạnh tranh với đối thủ Comfort cho ra đời thêm 2
hươn
g
thơm mới: Hươn
g
cỏ hoa và hươn
g

g
ió xuân
g g gg
 Giá cả:
Sảnphẩmvẫngiử nguyên giá. Và tăng chi phí khuyếnmãi
Sản

phẩm

vẫn

giử

nguyên


giá.



tăng

chi

phí

khuyến

mãi
Hoạch định kế hoạch
 Phân phối:
Tiếp tục mở rộng nhiều kênh phân phối hơn.
Tồn kho dự trữ lớn và nguồn tiếp tế nhanh chóng.
 Xúc tiến:
Comfort đưa ra nhiềuhìnhthức khuyến mãi: Khi mua bất
Comfort

đưa

ra

nhiều

hình

thức


khuyến

mãi:

Khi

mua

bất

kỳ sản phẩm nước xả vải Comfort túi 800ml, 1.8l hoặc
chai 800ml, bạn sẽ được tặng thêm ngay 200ml với sản
phẩmbạn đãchọn
phẩm

bạn

đã

chọn

Hoạch định kế hoạch
3)Giai đoạn trưởn
g
thành
Để mở rộng thị trường Nhãn hàng Comfort đã tổ chức
ộtàhội“
Thử Thá h C f t MộtLầ Xả
”hằ

m
ột
ng
à
y
hội


Thử

Thá
c
h

C
om
f
or
t

Một

Lầ
n
Xả

n
hằ
m
chứng minh tính hữu hiệu của sản phẩmvà giới thiệu

cách thức khoa học để kiểm chứng công dụng này!
Hoạch định kế hoạch
á
4)Giai đoạn suy tho
á
i
 Sản phẩm này hầu như không bán được, thậm chí còn
đượctrưng bày rất ít trong các cửa hàng bán lẻ
được

trưng

bày

rất

ít

trong

các

cửa

hàng

bán

lẻ
.

 Đúng vào thời điểm Comfort một lần xả tung ra thị trường
thì trên một loạt các báo lớn đều có đăng bài viết về
hữ ả hh ở iê ủ ớ ả ải ới ứ khỏ
n
hữ
ng

n
h

h
ư

ng t

u cực c

a nư

c x

v
ải
t
ới
s

c
khỏ
e

người tiêu dùng
 Chính nhữn
g
bài báo đó
g
â
y
tác đ

n
g
làm cho nhu cầu sử
g gy ộ g
dụng nước xả vải chững lại, thậm chí còn giảm sút nhiều,
và Comfort một lần xả cũng không thể thoát ra ngoài ảnh
hưởn
g
đó.
g
Cả
m ơn

c
bạ
n đ
ã
l

ng nghe!
Cả

m

ơn


c

bạ
n

đ
ã

l

ng

nghe!

×