Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

Tổ chức HĐNK Tiến hành thí nghiệm với một số mô hình động cơ điện tự chế tạo từ vỏ lon và chai nhựa” theo hướng phát huy tính TC và phát triển NLST của HS lớp 12.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM H NI

NGUYN VN TUYN

Tổ CHứC HOạT ĐộNG NGOạI KHOá TIếN HàNH THí
NGHIệM
VớI MộT Số MÔ HìNH ĐộNG CƠ ĐIệN Tự CHế TạO Từ
Vỏ LON
Và CHAI NHựA THEO HƯớNG PHáT HUY TíNH TíCH
CựC
Và PHáT TRIểN NĂNG LựC SáNG TạO CủA HọC SINH
LíP 12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


HÀ NỘI – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC S PHM H NI

NGUYN VN TUYN

Tổ CHứC HOạT ĐộNG NGOạI KHOá TIếN HàNH THí
NGHIệM
VớI MộT Số MÔ HìNH ĐộNG CƠ ĐIệN Tự CHế TạO Từ
Vỏ LON
Và CHAI NHựA THEO HƯớNG PHáT HUY TíNH TíCH
CựC
Và PHáT TRIểN NĂNG LựC SáNG T¹O CđA HäC SINH
LíP 12


Chun ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Vật lí
Mã số: 8140111

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Hưng

HÀ NỘI – 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu đều là trung thực và chưa có ai cơng bố trong một cơng
trình nghiên cứu nào khác.

Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Văn Tuyển


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian tham gia khóa đào tạo thạc sĩ tại trường ĐHSP Hà Nội tôi đã
được tiếp thu những kiến thức rất có ý nghĩa cho bản thân. Tôi xin chân thành cám
ơn các thầy cô giảng viên khoa VL, tổ lý luận và phương pháp giảng dạy VL đã tận
tình truyền đạt, hướng dẫn những kiến thức bổ ích giúp tơi hồn thành khóa học.
Tơi xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất tới thầy PGS.TS Nguyễn
Ngọc Hưng và thầy TS Trần Ngọc Chất đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tơi

trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu, tổ bộ môn, các thầy cô giáo và
các em HS lớp 12A1 trường THPT số 1 Bát Xát - Lào Cai đã tạo điều kiện và giúp
đỡ tơi trong q trình tơi tham gia khóa học và thực nghiệm đề tài.
Cuối cùng, tơi xin cám ơn tất cả bạn bè và gia đình, những người động viên
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành khóa học của mình.
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Tuyển


MỤC LỤC
Trang

MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.....................................................................2
3. Giả thuyết khoa học của đề tài......................................................................2
4. Đối tượng nghiên cứu của đề tài....................................................................2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài....................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài...............................................................3
7. Đóng góp của đề tài.......................................................................................4
8. Cấu trúc của luận văn....................................................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI...............5
1.1. Cơ sở lí luận về hoạt động ngoại khóa Vật lí ở trường phổ thơng.......5
1.1.1. Vị trí, vai trị của hoạt động ngoại khóa Vật lí....................................5
1.1.2. Các đặc điểm của hoạt động ngoại khóa Vật lí...................................6
1.1.3. Nội dung của hoạt động ngoại khóa Vật lí..........................................6
1.1.4. Các hình thức hoạt động ngoại khóa Vật lí.........................................7

1.1.5. Phương pháp dạy học trong hoạt động ngoại khóa Vật lí...................7
1.1.6. Quy trình tổ chức hoạt động ngoại khóa Vật lí...................................8
1.2. Các con đường dạy học ứng dụng kĩ thuật Vật lí..................................9
1.2.1. Khái niệm về ứng dụng kĩ thuật của Vật lí........................................10
1.2.2. Dạy học các ứng dụng kĩ thuật của Vật lí theo con đường 1............10
1.2.3. Dạy học các ứng dụng kĩ thuật của Vật lí theo con đường 2............11
1.3. Cơ sở lí luận về việc thiết kế, chế tạo và sử dụng các dụng cụ thí
nghiệm đơn giản trong dạy học Vật lí ở trường phổ thơng.......................12
1.3.1. Vai trị của thí nghiệm trong dạy học Vật lí......................................13
1.3.2. Sự cần thiết của việc sử dụng dụng cụ thí nghiệm được làm từ vỏ
lon và chai nhựa trong dạy học Vật lí..........................................................13


1.3.3. Các khả năng sử dụng các dụng cụ thí nghiệm đơn giản được làm
từ vỏ lon và chai nhựa trong dạy học Vật lí ở trường phổ thơng................15
1.4. Tính tích cực của học sinh trong học tập.............................................16
1.4.1. Khái niệm về tính tích cực của học sinh trong học tập.....................16
1.4.2. Các biểu hiện của tính tích cực của học sinh trong dạy học các
ứng dụng kĩ thuật của Vật lí theo con đường 1...........................................16
1.5. Năng lực sáng tạo của học sinh trong học tập Vật lí...........................16
1.5.1. Khái niệm về năng lực sáng tạo của học sinh trong học tập.............16
1.5.2. Các biểu hiện của năng lực sáng tạo của học sinh trong dạy học
các ứng dụng kĩ thuật của Vật lí theo con đường 1.....................................16
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................18
CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHĨA “TIẾN
HÀNH THÍ NGHIỆM VỚI MỘT SỐ MƠ HÌNH ĐỘNG CƠ ĐIỆN
TỰ CHẾ TẠO TỪ VỎ LON VÀ CHAI NHỰA” THEO HƯỚNG
PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH LỚP 12.......................................................19
2.1. Nội dung các kiến thức về động cơ điện mà học sinh đã biết.............19

2.2. Điều tra về tình hình dạy học nội dung động cơ điện ở lớp 12 của
trường trung học phổ thông số 1 Bát Xát – Lào Cai..................................20
2.2.1. Mục đích điều tra...............................................................................20
2.2.2. Phương pháp điều tra.........................................................................20
2.2.3. Đối tượng điều tra..............................................................................20
2.2.4. Kết quả điều tra.................................................................................20
2.3. Thiết kế, chế tạo một số mơ hình động cơ điện từ vỏ lon và chai nhựa...22
2.3.1. Thí nghiệm với mơ hình động cơ điện một pha dùng tụ...................23
2.3.2. Thí nghiệm với mơ hình động cơ cuộn chập.....................................24
2.3.3. Thí nghiệm với mơ hình công tơ điện...............................................24


2.3.4. Thí nghiệm với mơ hình động cơ bước.............................................26
2.4. Xây dựng quy trình tổ chức hoạt động ngoại khóa “Tiến hành thí
nghiệm với một số mơ hình động cơ điện tự chế tạo từ vỏ lon và chai
nhựa” theo hướng phát huy tính tích cực và phát triển năng lực sáng
tạo của học sinh lớp 12..................................................................................27
2.4.1. Lựa chọn chủ đề của hoạt động ngoại khóa......................................27
2.4.2. Lập kế hoạch ngoại khóa...................................................................27
2.4.3. Tiến hành hoạt động ngoại khóa theo kế hoạch................................49
2.5. Thiết kế cơng cụ đánh giá hoạt động ngoại khóa................................49
2.5.1. Tiêu chí đánh giá tính tích cực của học sinh.....................................50
2.5.2. Tiêu chí đánh giá năng lực sáng tạo của học sinh.............................51
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................53
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM................................................54
3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm.....................................................54
3.2. Đối tượng, thời gian và địa điểm thực nghiệm sư phạm.....................54
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm.....................................................55
3.4. Phân tích và đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm.........................55
3.4.1. Phân tích diễn biến của hoạt động ngoại khóa..................................55

3.4.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm............................................69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................78
KẾT LUẬN....................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................81
PHỤ LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


Động cơ điện

ĐCĐ

Dụng cụ thí nghiệm

DCTN

Hoạt động ngoại khóa

HĐNK

Học sinh

HS

Mơ hình

MH

Mơ hình vật chất – chức năng


MHVC-CN

Năng lực sáng tạo

NLST

Ngoại khóa

NK

Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động

NTCT & HĐ

Nguyên tắc hoạt động

NTHĐ

Thí nghiệm

TN

Tích cực

TC

Thiết bị kĩ thuật

TBKT


Ứng dụng kĩ thuật

ƯDKT

Vật lí

VL


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1.

Rubic đánh giá tính TC của HS.............................................................50

Bảng 2.2.

Rubic đánh giá NLST của HS...............................................................51

Bảng 3.1.

Danh sách chia nhóm HS tham gia HĐNK...........................................56

Bảng 3.2.

Một số khó khăn của HS, biểu hiện của tính TC và NLST của HS
khi thực hiện nhiệm vụ 1.......................................................................59

Bảng 3.3.


Một số khó khăn của HS, biểu hiện của tính TC và NLST của HS
khi thực hiện nhiệm vụ 2.......................................................................64

Bảng 3.4.

Bảng đánh giá tính TC của HS khi thực hiện nhiệm vụ 1.....................71

Bảng 3.5.

Bảng đánh giá tính TC của HS khi thực hiện nhiệm vụ 2.....................72

Bảng 3.6.

Bảng thống kê các mức của tính TC theo nhiệm vụ.............................73

Bảng 3.7.

Bảng thống kê tính TC của HS theo chỉ số hành vi..............................74

Bảng 3.8.

Bảng đánh giá NLST của HS khi thực hiện nhiệm vụ 1.......................75

Bảng 3.9.

Bảng đánh giá NLST của HS khi thực hiện nhiệm vụ 2.......................75

Bảng 3.10. Bảng thống kê các mức của NLST theo nhiệm vụ...............................76
Bảng 3.11. Bảng thống kê biểu hiện NLST của HS theo chỉ số hành vi.................77



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1. Đồ thị đánh giá các mức tính TC của HS theo nhiệm vụ.....................73
Biểu đồ 3.2. Đồ thị đánh giá các mức NLST của HS theo nhiệm vụ.......................76


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1. MH ĐCĐ một pha dùng tụ và mạch điện của MH...................................23
Hình 2.2. MH ĐCĐ một pha dùng tụ với hai khung dây..........................................23
Hình 2.3. MH động cơ cuộn chập và MH hình vẽ....................................................24
Hình 2.4. MH cơng tơ điện và mạch điện của MH...................................................25
Hình 2.5. MH động cơ bước và mạch điện của MH.................................................26
Hình 2.6. Cấu tạo của quạt điện................................................................................30
Hình 2.7. Cấu tạo của động cơ cuộn chập................................................................34
Hình 2.8. Cấu tạo của cơng tơ điện...........................................................................38
Hình 2.9. Cấu tạo của động cơ bước.........................................................................43
Hình 3.1. Một số hình ảnh HS chế tạo MH và MH ở nhiệm vụ 1............................61
Hình 3.2. Một số hình ảnh HS và MH ở nhiệm vụ 2................................................66
Hình 3.3. Một số hình ảnh HS báo cáo sản phẩm học tập........................................69


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên mọi
lĩnh vực của đời sống và kĩ thuật, địi hỏi mỗi quốc gia phải định hình một chiến
lược giáo dục tổng thể nhằm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu
cầu của thời đại. Đại hội Đảng lần thứ XII đề ra phương hướng: “Giáo dục là quốc

sách hàng đầu. Phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến
thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; phát triển giáo dục
và đào tạo phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc, với tiến bộ khoa học, công nghệ; phấn đấu trong những năm tới, tạo chuyển
biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo; phấn đấu đến
năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực”. Để thực
hiện chuyển mạnh từ quá trình giáo dục chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển
toàn diện năng lực, phẩm chất HS cần phải đổi mới nội dung, phương pháp dạy học,
phát huy tính TC và sáng tạo của HS.
HĐNK là các hoạt động dạy học tiến hành ngoài giờ lên lớp chính khóa, có
nội dung nằm ngồi chương trình nhằm hỗ trợ cho chương trình chính khóa, góp
phần hồn thiện phát triển nhân cách, bồi dưỡng và phát triển năng lực của HS.
Với yêu cầu đổi mới hiện nay, nhận thức về tầm quan trọng của việc dạy học
NK trong các nhà trường ngày càng nâng cao và được tổ chức hiệu quả. Tuy nhiên,
thực tế cho thấy một bộ phận giáo viên nhận thức chưa đầy đủ về HĐNK; nội dung
các hoạt động chưa phong phú và phương pháp tiến hành chưa thật sự đa dạng để
tạo ra sức hấp dẫn, cho HS nhiều cơ hội phát huy năng lực của mình. Thực tế trên
đặt ra những yêu cầu ngày càng cao đối với GV và HS khi tổ chức các HĐNK.
VL là môn khoa học thực nghiệm gắn liền với tự nhiên, thực tiễn đời sống và
kĩ thuật. Do đó, việc dạy học VL có nhiều cơ hội để phát huy tính TC và phát triển
NLST của học sinh.

1


Trong q trình dạy học VL phổ thơng, chúng tơi nhận thấy kiến thức về
ĐCĐ đã đề cập tới NTCT, hoạt động chung của ĐCĐ. Tuy nhiên, cần tổ chức cho
HS nghiên cứu NTCT & HĐ và chế tạo MHVC - CN của một số loại ĐCĐ trong
thực tế. Điều này làm tăng tính thực tiễn của các kiến thức VL đã biết đồng thời

khai thác các cơ hội nâng cao tính TC và phát triển NLST của HS.
Với đặc điểm là những vật liệu phổ biến, rẻ tiền và nhiều tính chất ưu việt
như dễ gia cơng chế tạo, tháo lắp, vận chuyển ... vỏ lon và chai nhựa là một trong
những vật liệu phù hợp để thiết kế, chế tạo ra những bộ TN VL đơn giản trong đó
có TN về một số MH ĐCĐ.
Đã có một số đề tài nghiên cứu đề cập đến việc tiến hành HĐNK thông qua
việc thiết kế, chế tạo các thiết bị từ vỏ lon và chai nhựa [6],[10],[15]….Tuy nhiên,
các TN về ĐCĐ cịn chưa được đề cập đầy đủ.
Từ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài: Tổ chức HĐNK "Tiến hành thí
nghiệm với một số mơ hình động cơ điện tự chế tạo từ vỏ lon và chai nhựa” theo
hướng phát huy tính TC và phát triển NLST của HS lớp 12.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Xây dựng nội dung và tổ chức thực nghiệm sư phạm HĐNK “Tiến hành thí
nghiệm với một số mơ hình ĐCĐ được tự chế tạo từ vỏ lon và chai nhựa” nhằm
hướng phát huy tính TC và phát triển NLST của HS lớp 12.
3. Giả thuyết khoa học của đề tài
Nếu HĐNK “Tiến hành thí nghiệm với một số mơ hình ĐCĐ được tự chế tạo
từ vỏ lon và chai nhựa” có nội dung, phương pháp dạy học và hình thức tổ chức phù
hợp thì sẽ phát huy được tính TC và bồi dưỡng NLST của học sinh.
4. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
- Một số MH ĐCĐ được chế tạo từ vỏ lon và chai nhựa
- HĐNK về dạy học một số loại ĐCĐ có trong thực tiễn, trong đó có tiến
hành TN với các MH đã chế tạo theo hướng phát huy tính TC và phát triển NLST
của HS.

2


5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu lí luận về: Tổ chức HĐNK ở trường phổ thơng nói chung và

mơn VL nói riêng nhằm phát huy tính TC và phát triển NLST của HS trong học tập;
Các con đường dạy học ƯDKT của VL, nhất là việc tiến hành các TN trong dạy học
theo các con đường này và chế tạo và sử dụng các dụng cụ TN đơn giản trong dạy
học VL ở trường phổ thông
- Điều tra thực tiễn về: Thực trạng việc tổ chức dạy học NK tại trường THPT
số 1 Bát Xát – Lào Cai; Thực trạng việc dạy học về ĐCĐ tại trường THPT số 1 Bát
Xát – Lào Cai, chú trọng tới việc sử dụng thiết bị TN và chế tạo các dụng cụ TN
trong nhà trường; Thực trạng về bồi dưỡng tính TC và thực trạng về dạy học phát triển
năng lực nói chung và NLST của HS nói riêng.
- Thiết kế, chế tạo và tiến hành TN với một số mơ hình ĐCĐ.
- Xây dựng nội dung và tổ chức HĐNK “Tiến hành thí nghiệm với một số mơ
hình ĐCĐ tự chế tạo từ vỏ lon và chai nhựa” trong tiến trình dạy học các ƯDKT (các
ĐCĐ tương ứng) theo hướng phát huy tính TC và phát triển NLST của HS lớp 12.
- Thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của quy trình tổ
chức HĐNK đã xây dựng đối với việc phát huy tính TC và phát triển NLST của HS.
6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu lí luận: Nghiên cứu cơ sở lý luận của HĐNK trong dạy học nói
chung và dạy học VL nói riêng; cơ sở lý luận về chế tạo và sử dụng các dụng cụ TN
đơn giản trong dạy học VL; cơ sở lý luận về tính TC; cơ sở lý luận về NLST.
- Điều tra, quan sát thực tiễn: Thực trạng việc tổ chức dạy học NK; thực
trạng việc sử dụng thiết bị TN và chế tạo các dụng cụ TN ở trường phổ thông bằng
phương pháp điều tra, phỏng vấn GV và HS.
- Nghiên cứu thử nghiệm: Chế tạo thử nghiệm một số mơ hình ĐCĐ có sử
dụng vật liệu vỏ lon và chai nhựa.
- Thực nghiệm sư phạm: Tiến hành thực nghiệm sư phạm HĐNK “Tiến hành
thí nghiệm với một số mơ hình ĐCĐ tự chế tạo từ vỏ lon và chai nhựa”, qua đó phân
tích, đánh giá vai trị của HĐNK phát huy tính TC và bồi dưỡng NLST của HS.

3



7. Đóng góp của đề tài
- Thiết kế, chế tạo 06 mơ hình vật chất – chức năng minh họa NTCT & HĐ
của 04 loại ĐCĐ.
- Chi tiết hóa quy trình tổ chức HĐNK mơn vật lí nhằm phát huy tính TC,
phát triển NLST của HS THPT.
- Bổ sung vào nguồn tài liệu tham khảo khi thực hiện HĐNK VL ở các
trường THPT.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung của luận văn gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lí luận của đề tài
Chương 2: Tổ chức HĐNK "Tiến hành thí nghiệm với một số mơ hình động
cơ điện tự chế tạo từ vỏ lon và chai nhựa” theo hướng phát huy tính TC và phát
triển NLST của HS lớp 12.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

1.1. Cơ sở lí luận về hoạt động ngoại khóa Vật lí ở trường phổ thơng
HĐNK nói chung, HĐNK VL nói riêng là hoạt động ngồi giờ lên lớp được
tổ chức rất đa dạng với nhiều hình thức khác nhau theo nguyên tắc tự nguyện của
HS dưới sự hướng dẫn của GV dựa trên cơ sở khả năng về con người và điều kiện
tổ chức của nhà trường. HĐNK ngoài việc khắc sâu kiến thức chính khóa cho HS
nó cịn góp phần hồn thiện phẩm chất và năng lực của HS.

1.1.1. Vị trí, vai trị của hoạt động ngoại khóa Vật lí
Vai trị của HĐNK trong đó có HĐNK VL ngày càng quan trọng trong nhà
trường phổ thông hiện nay, nó góp phần nâng cao chất lượng các mặt giáo dục của
nhà trường, cụ thể là:
- Về kiến thức: HĐNK giúp HS củng cố, khắc sâu và bổ sung những kiến
thức HS đã được trang bị trong giờ học chính khóa đặc biệt là các ƯDKT của VL;
ngồi ra việc giải quyết các nhiệm vụ trong HĐNK làm cho HS phải tự tìm tịi,
nghiên cứu, hợp tác, tranh luận, thống nhất để giải quyết vấn đề giúp phát huy tính
TC và bồi dưỡng NLST cho HS.
- Về năng lực: HĐNK rèn luyện cho HS năng lực thiết kế, chế tạo mơ hình và
các phương án TN với các MHVC - CN của các ƯDKT. Ngồi ra HĐNK cịn giúp HS
phát triển kỹ năng trình bày, báo cáo trước đám đơng về một nội dung cụ thể.
- Về tính tích cực: HĐNK được tổ chức rất đa dạng với nhiều hình thức khác
nhau theo nguyên tắc tự nguyện của HS do đó khơi dậy niềm đam mê, hứng thú,
tính TC để giải quyết vấn đề đặt ra.
Tóm lại, HĐNK hỗ trợ cho hoạt động chính khóa giúp hồn thiện và phát
triển tồn diện nhân cách của HS. Qua đó góp phần quan trọng vào việc đào tạo
nguồn nhân lực có trình độ, năng lực, phẩm chất đáp ứng được yêu cầu của xã hội
hiện nay.

5


1.1.2. Các đặc điểm của hoạt động ngoại khóa Vật lí
- HĐNK được thực hiện ngồi giờ học, theo nguyện vọng của HS dưới sự
hướng dẫn của GV phù hợp với điều kiện nhà trường.
- HĐNK hỗ trợ cho dạy học chính khóa giúp HS khắc sâu kiến thức, hình
thành kiễn thức bền vững.
- HĐNK mở về số lượng HS tham gia, không gian, thời gian tổ chức và linh
hoạt trong quy trình tổ chức.

Tóm lại, HĐNK được tổ chức theo hình thức mở về thời gian, khơng gian
cũng như nội dung kiến thức. Vì vậy, GV có thể sử dụng linh hoạt các hình thức,
phương pháp dạy học TC khác nhau trong HĐNK.
1.1.3. Nội dung của hoạt động ngoại khóa Vật lí
Với đặc thù bộ mơn, nội dung HĐNK VL phải có tác dụng củng cố, khắc sâu
kiến thức VL mà HS đã được học trong giờ chính khóa, đồng thời bổ sung những
kiến thức lý thuyết, kĩ năng thực hành, những ƯDKT của VL... cho HS qua đó làm
tăng hứng thú, ham mê của HS với môn học.
Dựa vào đặc điểm của mơn VL, HĐNK VL có thể tiến hành với các nội
dung sau:
- Nghiên cứu về lí thuyết: Tìm hiểu mở rộng thêm kiến thức về VL và kĩ thuật.
- Nghiên cứu về thực nghiệm: Tìm hiểu về ƯDKT của VL; thiết kế, chế tạo
và tiến hành TN các DCTN đơn giản, một số MHVC - CN của thiết bị kĩ thuật.
Căn cứ vào vị trí, vai trò của HĐNK VL; những nội dung về các ứng dụng của
kiến thức VL trong đời sống và kĩ thuật mà hoạt động chính khóa chưa làm rõ được
do hạn chế về thời lượng cũng như phương tiện dạy học, GV lựa chọn nội dung
HĐNK phù hợp. Đồng thời nội dung HĐNK phải tạo ra hứng thú, thu hút HS tham
gia, tạo nhiều cơ hội để phát triển năng lực, trong đó có NLST của HS.
Với những căn cứ trên và thực tiễn dạy học hiện nay, chúng tôi lựa chọn nội
dung "Tiến hành thí nghiệm với một số mơ hình ĐCĐ tự chế tạo từ vỏ lon và chai
nhựa” làm nội dung để giao cho HS thực hiện khi tham gia HĐNK, trong tiến trình
dạy học về các loại ĐCĐ tương ứng.

6


Nội dung HĐNK này sẽ giúp nâng cao tính thực tiễn của các kiến thức VL
mà HS đã học, cụ thể hóa NTCT & HĐ chung của ĐCĐ đã biết và nhất là tạo cơ
hội để kích thích hứng thú trong học tập, phát huy tính TC và phát triển NLST
của HS.

1.1.4. Các hình thức hoạt động ngoại khóa Vật lí
Qua tìm hiểu tài liệu và thực tiễn chúng tơi thấy một số hình thức tổ chức
HĐNK phổ biến ở các trường phổ thông là:
- HĐNK tại trường: Tổ chức câu lạc bộ VL, hội thi VL, sinh hoạt chuyên đề
VL, triển lãm về VL,...
- HĐNK tại nhà: Tìm hiểu các ƯDKT của VL, thiết kế, chế tạo và tiến hành
TN với các MHVC - CN của các thiết bị kĩ thuật .
- HĐNK ở nơi khác: Tham quan các khu công nghiệp, khu chế xuất, nhà máy sản
xuất năng lượng ... có ứng dụng cơng nghệ, kĩ thuật vận dụng kiến thức VL.
Với nội dung HĐNK mà đề tài đã chọn, căn cứ vào nội dung các kiến thức
phần ĐCĐ và thực tiễn dạy học nội dung này, chúng tơi lựa chọn hình thức tổ chức
HĐNK là kết hợp giữa học tập tại trường và học tập tại nhà đan xen nhau. Các nội
dung tiến hành trên lớp gồm: phổ biến nội dung HĐNK, thành lập các nhóm,
chuyển giao nhiệm vụ, thảo luận lựa chọn các phương án thiết kế, chế tạo MH, báo
cáo sản phẩm; các nội dung thực hiện ở nhà gồm: thu thập, tìm hiểu thơng tin về
ĐCĐ trong thực tế, lên phương án thiết kế, tìm kiếm gia cơng vật liệu, chế tạo MH
và tiến hành các TN với các MHVC - CN.
1.1.5. Phương pháp dạy học trong hoạt động ngoại khóa Vật lí
HĐNK khơng bị bó buộc bởi khơng gian, thời gian vì vậy GV có thể áp dụng
nhiều PPDH tích cực sao cho phù hợp với nội dung NK và trình độ HS. Trong đề tài
này chúng tơi lựa chọn phương pháp chính là dạy học giải quyết vấn đề về ƯDKT
của VL theo con đường 1.
Trong các hoạt động học tập khi HS gặp khó khăn GV có thể hỗ trợ theo các
kiểu định hướng sau:

7


- Định hướng tìm tịi: Là kiểu định hướng mà GV đưa ra các gợi ý,
phương thức hoạt động ở các mức độ khác nhau để HS tự tìm tịi, vận dụng hoặc

xây dựng những kiến thức và phương thức hoạt động phù hợp để giải quyết vấn
đề đặt ra.
- Định hướng tái tạo: Là kiểu định hướng mà GV hướng HS vận dụng những
kiến thức, phương thức hoạt động đã biết hoặc được GV hướng dẫn cụ thể để giải
quyết vấn đề đặt ra.
- Định hướng khái quát chương trình hóa: Là kiểu định hướng kết hợp các
đặc điểm của định hướng tìm tịi và định hướng tái tạo.
Trong đề tài này, chúng tôi áp dụng định hướng khái qt chương trình hóa
để hỗ trợ HS khi các em gặp khó khăn khơng tự giải quyết được.
1.1.6. Quy trình tổ chức hoạt động ngoại khóa Vật lí
Qua nghiên cứu, chúng tơi thấy quy trình tổ chức HĐNK VL có thể theo
những bước sau:
- Bước 1: Lựa chọn chủ đề ngoại khóa
Dựa vào vai trị, đặc điểm của HĐNK đồng thời căn cứ vào nội dung chương
trình, mục tiêu dạy học và thực tế của dạy học chính khóa, đối tượng HS và điều
kiện nhà trường để lựa chọn chủ đề của HĐNK cho phù hợp. Sau đó cần đặt tên cho
HĐNK, tên của HĐNK phải ngắn gọn , xúc tích, rõ ràng phản ánh rõ chủ đề, mục
tiêu và nội dung NK, có tác dụng thu hút và kích thích HS tham gia.
- Bước 2: Lập kế hoạch ngoại khóa
Khi xây dựng kế hoạch HĐNK, GV cần:
+ Xác định được mục tiêu của HĐNK gồm: Mục tiêu kiến thức, tính TC và phát
triển năng lực.
+ Xác định được nội dung HĐNK dưới dạng những nhiệm vụ cụ thể giao cho HS.
+ Xác định được đối tượng tham gia HĐNK.
+ Dự kiến cách thức tổ chức, phương pháp dạy học, những khó khăn, vướng mắc
HS có thể gặp khi tham gia HĐNK và cách hỗ trợ của GV để HS vượt qua những khó
khăn đó.
+ Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức thực hiện các giai đoạn của HĐNK.

8




×