Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

bài 3 các ràng buộc toàn vẹn dữ liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.66 KB, 27 trang )

11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
SQL Server
22
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Các ràng buộc toàn vẹn dữ liệu
3
33
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Ràng buộc toàn vẹn dữ liệu -
Constraint
44
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Các quy định của công việc trong thực tế
Các quy định của công việc trong thực tế

Trong thực tế mỗi công việc đều có những quy định phải tuân theo

Mỗi quy định trở thành một hay nhiều ràng buộc trong CSDL

Một số quy định đơn giản, mặc nhiên thấy cũng phải mô tả trong CSDL

Ví dụ quản lý đơn đặt hàng

Số lượng đặt hàng phải lớn hơn 0

Các số hoá đơn giao hàng không được trùng nhau



Ngày dự kiến nhận hàng phải sau ngày đặt hàng

Một đơn đặt hàng phải do một khách hành lập ra

Mỗi một mặt hàng phải có nhà cung cấp (mỗi mặt hàng phải có xuất xứ)

Số lượng mặt hàng giao cho khách phải nhỏ hơn hay tối đa bằng với số lượng đặt

Hai nhà cung cấp có thể trùng tên nhưng là hai nhà cung cấp khác nhau
55
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Các ràng buộc toàn vẹn dữ liệu
Các ràng buộc toàn vẹn dữ liệu

SQL Server chia làm hai loại chính

Loại đơn giản: sử dụng CONSTRAINT để mô tả

Loại phức tạp: sử dụng TRIGGER để thực hiện

Các loại ràng buộc đơn giản

Kiểm tra duy nhất

PRIMARY KEY, UNIQUE

Kiểm tra khác rỗng


NOT NULL

Kiểm tra tồn tại

FOREIGN KEY

Kiểm tra miền giá trị

CHECK, DEFAULT
66
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Nguyên tắc chung

Một constraint luôn gắn với một bảng

Nếu không đặt tên thì hệ thống sẽ tự động phát
sinh tên cho constraint.

Có thể tạo constraint :

Cùng với thời điểm tạo bảng hoặc

Sau khi đã tạo bảng xong

Có thể khai báo constraint ở mức cột hoặc mức
bảng.

Có thể xem các constraint hiện có trong
Database.

77
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Khai báo constraint
CREATE TABLE [schema.]ten_bang
(cot kieu_du_lieu [DEFAULT bieu_thuc]
[constraint_muc_cot],

[constraint_muc_bang][, ])
CREATE TABLE nhanvien(
manhanvien NUMERIC(6),
honv NVARCHAR(20),

macongviec NVARCHAR(10) NOT NULL,
CONSTRAINT nv_manhanvien_pk
PRIMARY KEY (MANHANVIEN))
88
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Khai báo Constraint

Constraint mức cột

Constraint mức bảng
column [CONSTRAINT ten_constraint] loai_constraint
column,
[CONSTRAINT ten_constraint]
loai_constraint tham_so
99
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM

TRUNG TÂM TIN HỌC
Constraint NOT NULL
Đảm bảo rằng giá trị NULL sẽ không tồn tại trong cột
NOT NULL constraint
(Không dòng nào
được phép chứa giá
trị NULL cột này.)
Không tồn tại NOT
NULL constraint
(Dòng bất kỳ có thể
chứa giá trị null.)
NOT NULL
constraint

1010
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
CREATE TABLE nhanvien(
manhanvien NUMERIC(6),
tennv NVARCHAR(25) NOT NULL,
mucluong NUMERIC(10),
phucap NUMERIC(10),
ngayvaolam DATE
CONSTRAINT nv_ngayvaolam_nn
NOT NULL,

Constraint NOT NULL
Được khai báo ở mức cột
Tên của hệ
thống

Tên
người
dùng đặt
1111
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Constraint UNIQUE
EMPLOYEES
UNIQUE constraint
Thêm vào
Không cho
phép vì đã tồn
tại
Cho phép

1212
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Constraint UNIQUE
Khai báo ở mức bảng hoặc mức cột:
CREATE TABLE nhanvien(
manhanvien NUMERIC(6),
tennv NVARCHAR(25) NOT NULL,
email NVARCHAR(25),
mucluong NUMERIC(8,2),

CONSTRAINT nv_email_uk UNIQUE(email))
CREATE TABLE nhanvien(
manhanvien NUMERIC(6),
tennv NVARCHAR(25) NOT NULL,

email NVARCHAR(25) UNIQUE,
mucluong NUMERIC(8,2),

hoặc
1313
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Constraint PRIMARY KEY
DEPARTMENTS
PRIMARY KEY
Thêm vào bảng
Không cho phép
(giá trị Null)
Không cho phép
(50 đã tồn tại)

1414
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
CREATE TABLE phong(
maphong NUMERIC(4) PRIMARY KEY,
tenphong NVARCHAR(30)
CONSTRAINT phong_ten_nn NOT NULL,
manguoiquanly NUMERIC(6),
makhuvuc NUMERIC(4))
Constraint PRIMARY KEY
Khai báo ở mức cột hoặc mức bảng:
CREATE TABLE phong(
maphong NUMERIC(4),
tenphong NVARCHAR(30)

CONSTRAINT phong_ten_nn NOT NULL,
manguoiquanly NUMERIC(6),
makhuvuc NUMERIC(4),
CONSTRAINT phong_ma_pk PRIMARY KEY(maphong))
hoặc
1515
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Constraint FOREIGN KEY
PHONG
NHANVIEN
KHÓA NGOẠI
(FK)
Thêm vào
Không cho phép
(75 không tồn tại)
Cho phép
Cho phép
KHÓA CHÍNH
(PK)


1616
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Constraint FOREIGN KEY
CREATE TABLE nhanvien(
manhanvien NUMERIC(6),
tennv NVARCHAR(25) NOT NULL,
email NVARCHAR(25),

mucluong NUMERIC(10,
phucap NUMERIC(10),
ngayvaolame DATE NOT NULL,

maphong NUMERIC(4),
CONSTRAINT nv_phong_fk FOREIGN KEY (maphong)
REFERENCES phong(maphong),
CONSTRAINT nv_email_uk UNIQUE(email))
Khai báo ở mức bảng hoặc mức cột:
1717
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cú pháp constraint FOREIGN KEY
FOREIGN KEY [( cot [ , n ] ) ]
REFERENCES Ten_bang_tham_chieu [ ( cot [ , n ] ) ]
[ON DELETE { NO ACTION | CASCADE | SET NULL | SET DEFAULT }]
[ON UPDATE { NO ACTION | CASCADE | SET NULL | SET DEFAULT }]
1818
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Constraint CHECK

Khai báo những qui định mà mỗi dòng đều phải
thỏa mãn

Dùng để kiểm tra miền giá trị của dữ liệu
, mucluong NUMERIC(10)
CONSTRAINT nv_luong_min
CHECK (mucluong >= 0),
[CONSTRAINT ten_constraint]

CHECK (bieu_thuc_luan_ly)
1919
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Thêm Constraint mới vào bảng
ALTER TABLE bang
ADD [CONSTRAINT ten_constraint]
Loai_Constraint Tham_so

Dùng để tạo constraint sau khi đã tạo
bảng

Sử dụng lệnh ALTER TABLE.
2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cú pháp chi tiết từng loại constraint
ALTER TABLE bang
ADD [CONSTRAINT ten_constraint]
PRIMARY KEY (danh_sach_cot_khoa_chinh)
hoặc UNIQUE (danh_sach_cot)
hoặc FOREIGN KEY (danh_sach_cot_khoa_ngoai)
REFERENCES bang_tham_chieu (ds_cot_tham_chieu)
hoặc CHECK (bieu_thuc_luan_ly)
hoặc DEFAULT gia_tri_mac_dinh FOR Ten_cot
2121
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Xóa Constraint


Cú pháp

Ví dụ
ALTER TABLE nhanvien
DROP CONSTRAINT nv_luong_min
ALTER TABLE ten_bang
DROP CONSTRAINT ten_constraint [,…]
2222
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Tắt kiểm tra Constraints
ALTER TABLE ten_bang
NOCHECK CONSTRAINT ALL | ten_constraint[, ]
Bật lại kiểm tra Constraints
ALTER TABLE ten_bang
CHECK CONSTRAINT ALL | ten_constraint[, ]
2323
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Xem các constraint trong một bảng

Xem bằng SSMS.

Xem bằng câu lệnh

Xem từ view hệ thống sys.objects
sp_helpconstraint ‘ten_bang’
Hoặc sp_help ‘ten_bang’
SELECT * FROM sys.objects
WHERE parent_object_id IN

(SELECT object_id FROM sys.objects
WHERE name=‘Ten_bang')
2424
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Mô hình quan hệ dữ liệu
(Diagram)
2525
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Khái niệm về mô hình quan hệ dữ liệu
Khái niệm về mô hình quan hệ dữ liệu

Thể hiện mối quan hệ giữa các bảng trong
CSDL

Có thể sử dụng để

Thiết lập mối quan hệ khoá ngoại (FOREIGN KEY)

Chỉnh sửa cấu trúc bảng

Chỉnh sửa thuộc tính bảng

Tạo bảng mới

×