Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Manual Super Dream 553 KVVA addendum super dream (phan 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 16 trang )

22-21
22. PHỤ LỤC C100M8
PHỚT CHẮN BỤI
GIẢM XÓC
THÁO RÃ
Bọc giẻ vào ống trượt rồi kẹp nó bởi ê tô.
Nới lỏng bulông giác chìm bằng cân lực.
Đổ dầu giảm xóc ra bằng cách bơm ống trượt lên xuống
vài lần.
Tháo phớt chắn bụi ra.
ỐNG TRƯT
BULÔNG
ĐẾ LÒ XO
ĐẦU ÉP
LÒ XO
PHỚT O
Tháo vòng hãm bằng cách ép đế lò xo bởi đầu ép và ép
bằng thủy lực.
Tháo đế lò xo, phớt O và lò xo giảm xóc ra khỏi ống.
VÒNG HÃM
22-22
22. PHỤ LỤC C100M8
Tháo vòng hãm bòt kín dầu ra.
Tháo bulông giác chìm đầu dưới giảm xóc và đệm kín khỏi
đầu dưới giảm xóc.
Tháo piston giảm xóc và lò xo trả về ra khỏi ống giảm
xóc.
Kéo ống phuộc ra khỏi ống trượt.
ỐNG TRƯT
VÒNG HÃM
ĐỆM KÍN


BULÔNG GIÁC CHÌM
PISTON GIẢM XÓC
LÒ XO TRẢ VỀ GIẢM XÓC
ỐNG PHUỘC
22-23
22. PHỤ LỤC C100M8
Tháo phớt dầu bằng đầu tháo phớt chuyên dụng.
DỤNG CỤ:
Đầu tháo phớt 07748-0010001 hoặc loại tương đương
CHÚ Ý:
Lót khăn vào giữa đầu tháo phớt và trượt giảm xóc.
Trước khi ráp hãy rửa tất cả các phụ tùng bằng dung môi
khó cháy hoặc có điểm cháy cao và lau khô chúng.
Ráp phuộc vào trong ống trượt.
RÁP
ỐNG TRƯT
ỐNG PHUỘC
ĐẦU THÁO PHỚT
PHỚT CHẮN BỤI VÒNG HÃM
ĐẾ LÒ XO
PHỚT O
XÉC MĂNG GIẢM XÓC
PISTON GIẢM XÓC
LÒ XO GIẢM XÓC
LÒ XO TRẢ VỀ
ỐNG PHUỘC
BULÔNG GIÁC CHÌM
20 N.m (2,0 kgf.m, 15 lbf.ft)
ĐỆM KÍN
ỐNG TRƯT

VÒNG HÃM
PHỚT DẦU
PHỚT DẦU
22-24
22. PHỤ LỤC C100M8
Ráp lò xo trả về và piston giảm xóc vào ống phuộc.
CHÚ Ý:
Đảm bảo chắc chắn xéc măng được ráp đúng vào trong
rãnh.
Bôi keo khóa vào ren bulông giác chìm và ráp cùng với
đệm mới vào piston giảm xóc.
Đóng phớt dầu vào ống trượt bằng dụng cụ chuyên dụng
cho đến khi vào hẳn.
DỤNG CỤ:
Đầu đóng phớt giảm xóc 07747-0010100
Dẫn hướng đầu đóng phớt 07747-0010300
CHÚ Ý:
Ráp phớt dầu vào với mặt được đánh dấu hướng lên
trên.
Ráp vòng hãm phớt dầu vào trong rãnh của ống trượt.
ĐẦU ĐÓNG PHỚT
DẪN HƯỚNG
PISTON GIẢM XÓC
LÒ XO TRẢ VỀ GIẢM XÓC
ĐỆM KÍN
BULÔNG GIÁC CHÌM
PHỚT DẦU
VÒNG HÃM
22-25
22. PHỤ LỤC C100M8

Tra dầu vào trong miệng phớt chắn bụi mới.
Ráp phớt chắn bụi vào ống trượt.
Đổ dầu giảm xóc khuyên dùng vào trong ống phuộc.
DUNG TÍCH DẦU:
66,0 ± 1 cm
3
(2,23 ± 0,03 US oz, 2,32 ± 0,04 Imp oz)
Bơm ống phuộc vài lần để rút hết không khí ở phần dưới
ống phuộc.
Ép chân ống phuộc vào hết và đo mực dầu giảm xóc từ
đỉnh của ống phuộc.
MỰC DẦU GIẢM XÓC: 79 mm (3,1 in)
CHÚ Ý:
Đảm bảo mực dầu hai bên giảm xóc bằng nhau.
Kéo ống phuộc lên và ráp lò xo phuộc với đầu có bước
nhặt hướng xuống.
ỐNG PHUỘC
PHỚT CHẮN BỤI
79 mm (3,1 in)
Phía bước nhặt
LÒ XO
22-26
22. PHỤ LỤC C100M8
Bôi dầu giảm xóc vào phớt o mới và ráp nó vào đế lò xo.
Đặt bộ giảm xóc, đế lò xo và võng hãm vào đầu ép thủy
lực.
Đặt đầu ép vào đế lò xo.
Ép đế lò xo vào trong ống phuộc cho đến khi rãnh vòng
hãm có thể nhìn thấy được.
CHÚ Ý:

Để tránh mất đàn hồi của lò xo không nên ép quá mức
cần thiết.
Ép vòng hãm vào trong rãnh của ống phuộc.
CHÚ Ý:
Đảm bảo chắc chắn rằng vòng hãm vào hẳn trong rãnh.
Lót giẻ vào ống trượt và kẹp nó vào ê tô.
Xiết bulông giác chìm với lực xiết tiêu chuẩn.
MÔMEN LỰC XIẾT: 20 N.m (2,0 kgf.m, 15 lbf.ft)
ỐNG TRƯT
BULÔNG
ĐẾ LÒ XO
ĐẦU ÉP
LÒ XO
PHỚT O
VÒNG HÃM
VÒNG HÃM
22-27
22. PHỤ LỤC C100M8
KIỂM TRA
LÒ XO
Đo chiều dài của lò xo giảm xóc.
GIỚI HẠN SỬA CHỮA: 310,9 mm (12,24 in)
ỐNG PHUỘC/ ỐNG TRƯT/ PISTON
Kiểm tra ống phuộc, ống trượt và piston xem có bò cào
xước, mòn quá mức hay mòn bất thường không.
Kiểm tra xéc măng hay hư hỏng gì không.
Kiểm tra lò xo trả về có bò mỏi hay hư hỏng không.
Thay thế các bộ phận nếu cần thiết.
Đặt ống giảm xóc lên khối chữ V và đo độ đảo của nó.
Độ đảo thực tế bằng 1/2 giá trò đọc được.

GIỚI HẠN SỬA CHỮA: 0,2 mm (0,008 in)
ỐNG TRƯT
LÒ XO
LÒ XO PISTON
GIẢM XÓC
PISTON
PHUỘC
LÒ XO
TRẢ VỀ
ỐNG PHUỘC
22-28
22. PHỤ LỤC C100M8
TÌM KIẾM HƯ HỎNG HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
° Kiểm tra trước khi chẩn đoán hệ thống.
- Hỏng bugi
- Lỏng nắp chụp bugi hoặc dây nối bugi
- Có nước lọt vào trong nắp bugi (rò rỉ điện áp cuộn thứ cấp)
Không có lửa tại bugi
Tình trạng bất thường Nguyên nhân có thể (kiểm tra theo thứ tự)
Điện áp đỉnh
cuộn đánh lửa
Điện áp thấp 1. Trở kháng đồng hồ quá thấp; dưới 10 MΩ/DCV.
2. Tốc độ khởi động thấp.
– Bình điện sạc không đủ hoặc lực của cần khởi động yếu
3. Thời điểm kiểm tra và đo xung là không đồng bộ (hệ thống
bình thường nếu điện áp đo được trên điện áp tiêu chuẩn ít
nhất một lần).
4. Đầu nối lỏng hoặc bò đứt dây trong hệ thống đánh lửa.
5. Hỏng cuộn kích (đo điện áp đỉnh).
6. Hỏng cuộn đánh lửa.

7. Hỏng ICM (trong trường hợp mục 1 – 6 là bình thường).
Không có điện áp đỉnh 1. Nối đầu nối bó nắn điện áp đỉnh không đúng.
2. Hỏng công tắc máy.
3. Đầu nối ICM nối kém hoặc bò lỏng.
4. Đứt dây hoặc lỏng dây đen/vàng.
5. Đứt dây hoặc nối kém dây xanh lục/trắng hoặc dây xanh và
hoặc dây của ICM.
6. Hỏng bộ nắn điện áp đỉnh.
7. Hỏng cuộn kích (đo điện áp đỉnh).
8. Hỏng cuộn phát xung (đo điện áp đỉnh).
9. Hỏng ICM (trong trường hợp mục 1 – 8 bình thường).
Điện áp đỉnh bình thường nhưng
không có tia lửa tại bugi
1. Hỏng bugi hoặc rò rỉ dòng thứ cấp cuộn đánh lửa.
2. Hỏng cuộn đánh lửa.
Cuộn kích Điện áp đỉnh thấp 1. Điện trở đồng hồ thấp: dưới 10 MΩ/DCV.
2. Tốc độ làm quay trục cơ thấp.
– Bình điện thiếu sạc hoặc lực cần khởi động yếu.
3. Thời điểm kiểm tra và đo xung là không đồng bộ (hệ thống
bình thường nếu điện áp đo được trên điện áp tiêu chuẩn ít
nhất một lần).
4. Hỏng cuộn kích (trong trường hợp mục 1 – 3 bình thường).
Không có điện áp đỉnh 1. Hỏng bugi hoặc rò rỉ dòng thứ cấp cuộn đánh lửa.
2. Hỏng cuộn kích.
Cuộn phát xung
đánh lửa
Điện áp đỉnh thấp 1. Điện trở đồng hồ thấp: dưới 10 MΩ/DCV.
2. Tốc độ làm quay trục cơ thấp.
– Bình điện thiếu sạc hoặc lực cần khởi động yếu.
3. Thời điểm kiểm tra và đo xung là không đồng bộ (hệ thống

bình thường nếu điện áp đo được trên điện áp tiêu chuẩn ít
nhất một lần).
4. Hỏng cuộn phát xung đánh lửa (trường hợp khi mục 1 – 3
bình thường).
Không có điện áp đỉnh 1. Hỏng bộ nắn điêïn áp đỉnh.
2. Hỏng cuộn phát xung đánh lửa.
22-29
22. PHỤ LỤC C100M8
KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
CHÚ Ý:
°• Nếu không có tia lửa điện tại bugi thì kiểm tra tất cả các
đầu nối xem có bò lỏng hoặc nối kém trước khi đo điện
áp đỉnh.
° Sử dụng đồng hồ kỹ thuật số với điện trở tối thiểu 10
MΩ/DCV.
° Giá trò hiển thò khác nhau do còn phụ thuộc vào giá trò
điện trở trong của đồng hồ.
° Nếu sử dụng máy kiểm tra chẩn đoán (loại 625) thì phải
tuân theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nối bộ nắn điện áp đỉnh với đồng hồ hoặc sử dụng máy
kiểm tra chẩn đoán.
DỤNG CỤ:
Máy kiểm tra chẩn đoán (loại 625) hoặc
Bộ nắn điện áp đỉnh 07HGJ - 0020100
với đồng hồ kỹ thuật số có điện trở trong 10 MΩ/DCV)
KIỂM TRA BỘ NẮN ĐIỆN ÁP ĐỈNH
Khi kiểm tra điện áp cao cuộn thứ cấp đánh lửa bằng cách
sử dụng bộ nắn điện áp điện áp đỉnh thì đi ốt trong có thể
bò hỏng. Khi bộ nắn điện áp đỉnh bò hỏng sẽ cho kết quả
điện áp đỉnh bò sai, luôn luôn kiểm tra kỹ lưỡng bộ nắn

điện áp đỉnh khi đo được giá trò không bình thường.
Đi ốt bộ nắn điện áp đỉnh rất dễ kiểm tra. Vì thế mà phải
kiểm tra chắc chắn bộ nắn điện áp đỉnh trước khi thay thế
những phụ tùng mà khi đo đạt giá trò không bình thường.
CẢNH BÁO:
Nếu chạm vào giắc bộ nắn điện áp đỉnh ngay sau khi
tháo thì bạn có thể bò điện giật. Để đảm bảo khi tháo thì
để điện áp giảm xuống.
Vặn đồng hồ đến nấc xoay chiều AC sau đó đo điện áp.
Sau đó nối bộ nắn điện áp đỉnh vào đồng hồ sau đó đo
điện áp xoay chiều bằng thang đo một chiều DC và so
sánh kết quả với điện áp xoay chiều đo được lần trước.
° Bộ nắn là bình thường nếu điện áp DC đo được qua bộ
nắn bằng 1,4 lần điện áp xoay chiều.
° Bộ nắn có vấn đề nếu điện áp DC đo được bằng
không.
ĐỒNG HỒ KỸ THUẬT SỐ
BỘ NẮN ĐIỆN ÁP ĐỈNH
BỘ NẮN ĐIỆN ÁP ĐỈNH
22-30
22. PHỤ LỤC C100M8
BI/Y G
ĐIỆN ÁP ĐỈNH SƠ CẤP CUỘN ĐÁNH LỬA
CHÚ Ý:
°• Kiểm tra tất cả các hệ thống dây nối trước khi tiến hành
kiểm tra.
° Nếu hệ thống dây bò đứt thì điện áp đỉnh đo được sẽ bò
sai.
° Kiểm tra áp suất nén xy lanh và kiểm tra bugi đã ráp
đúng chưa.

Dựng xe bằng chân chống giữa ở nơi bằng phẳng.
Tháo bình xăng ra (trang 5-9).
Tháo chụp bugi ra khỏi bugi.
Nối một bugi tốt vào đầu quy lát khi thực hiện kiểm tra
bugi.
Với dây nối sơ cấp cuộn đánh lửa được nối, nối bộ nắn
điện áp đỉnh với dây đen/vàng của cuộn đánh lửa.
CHÚ Ý:
Không được tháo dây sơ cấp cuộn đánh lửa.
DỤNG CỤ:
Máy kiểm tra chẩn đoán (đời xe 625) hoặc
Bộ nắn điện áp đỉnh 07HGJ-0020100
với đồng hồ kỹ thuật số đa năng (điện trở tối thiểu
10MΩ/DCV)
NỐI: Đen/vàng (+) – Mát khung (-)
Vặn công tắc máy đến vò trí ON.
Về số không.
Làm quay trục cơ bởi mô tơ đề hoặc cần khởi động để đo
điện áp đỉnh sơ cấp cuộn đánh lửa.
ĐIỆN ÁP ĐỈNH: tối thiểu 100V
CẢNH BÁO
Tránh chạm vào bugi và các đầu rò đề phòng điện giật.
Nếu điện áp đỉnh không bình thường hãy kiểm tra những
mục theo bảng Tìm kiếm hư hỏng (trang 22-28).
Ráp chụp bugi vào.
BUGI TỐT
ĐẦU NỐI DÂY CUỘN ĐÁNH LỬA (ĐEN/VÀNG)
Đen/vàng
BỘ NẮN ĐIỆN ÁP ĐỈNH
Từ ICM

22-31
22. PHỤ LỤC C100M8
ĐIỆN ÁP ĐỈNH CUỘN PHÁT XUNG ĐÁNH LỬA
Tháo ốp bên trái (trang 2-4).
Tháo đầu nối 4P ra khỏi bộ điều khiển đánh lửa (ICM).
Nối các cực bộ nắn điện áp đỉnh với các cực bó dây.
DỤNG CỤ:
Máy kiểm tra chẩn đoán (đời 625) hoặc
Bộ nắn điện áp đỉnh 07HGJ-0020100
với đồng hồ kỹ thuật số (điện trở tối thiểu 10MΩ/DCV)
NỐI: Xanh/Vàng (+) – Mát khung (-)
Xoay công tắc máy đến vò trí ON.
Về số không.
Xoay trục cơ bởi mô tơ khởi động hoặc cần khởi động.
ĐIỆN ÁP ĐỈNH: tối thiểu 0,7V
CẢNH BÁO
Không sờ vào các cực đề phòng bò điện giật.
Nếu điện áp đỉnh đo được tại đầu nối 4P ICM là không
bình thường, thì đo điện áp đỉnh tại đầu nối 3P.
Tháo bửng bên trái (trang 2-4).
Tháo đầu nối 3P và nối vào các cực.
NỐI: Xanh/Vàng (+) – Mát khung (-)
Giống như đầu nối tại ICM, đo điện áp đỉnh và so sánh nó
với điện áp đo được tại đầu nối ICM.
° Nếu điện áp đỉnh đo được tại ICM là không bình thường
và một lần đo ở cuộn phát xung là bình thường thì bó
dây bò đứt hoặc lỏng đầu nối.
°• Nếu điện áp đỉnh thấp hơn giá trò tiêu chuẩn, kiểm tra
theo mô tả ở bảng tìm kiếm hư hỏng trang 22-28.
BỘ NẮN ĐIỆN ÁP ĐỈNH

CUỘN PHÁT XUNG
ĐẦU NỐI 3P MÁY PHÁT
BỘ NẮN ĐIỆN ÁP ĐỈNH
ICM
ĐẦU NỐI 4P ICM
ĐẦU NỐI 4P ICM
CUỘN PHÁT XUNG
ĐẦU NỐI 3P MÁY PHÁT
22-32
22. PHỤ LỤC C100M8
ĐIỆN ÁP ĐỈNH CUỘN KÍCH MÁY PHÁT
CHÚ Ý:
Kiểm tra áp suất nén xy lanh và kiểm tra bugi xem có ráp
đúng không.
Tháo ốp bên trái (trang 2-4).
Tháo đầu nối 2p ra khỏi bộ điều khiển đánh lửa (ICM).
Nối bộ nắn điện áp đỉnh vào các cực cửa đầu nối của
dây.
DỤNG CỤ:
Máy kiểm tra (loại 625) hoặc
Bộ nắn điện áp đỉnh 07HGJ - 0020100 với đồng hồ
kỹ thuật số điện trở tối thiểu 10 MΩ/DCV)
NỐI: Đen/đỏ (+) – Mát khung (-)
Xoay công tắc máy đến vò trí ON.
Về số không.
Khởi động động cơ bởi mô tơ đề hoặc cần khởi động để
đo điện áp.
ĐIỆN ÁP ĐỈNH: tối thiểu 100V
CẢNH BÁO
Không chạm vào các cực để phòng điện giật.

Nếu điện áp đỉnh đo được tại đầu nối 2P ICM là không
bình thường thì đo điện áp đỉnh tại đầu nối dây cuộn kích.
Tháo yếm xe (trang 2-4).
Tháo đầu nối dây cuộn kích và cắm các cực đầu đồng hồ
vào đầu dây.
NỐI: Đen/đỏ (+) – Mát khung (-)
Giống như tại đầu nối ICM đo điện áp đỉnh và so sánh nó
với điện áp đo được tại đầu nối ICM.
° Nếu điện áp đỉnh tại ICM không bình thường và một lần
đo tại cuộn kích máy phát là bình thường thì bó dây bò
đứt hoặc lỏng.
° Nếu điện áp đỉnh thấp hơn giá trò tiêu chuẩn, thì kiểm
tra theo bảng tìm kiếm hư hỏng trang 22-28. Nếu các
mục bình thường thì cuộn kích bò hỏng. Xem mục 10 để
thay thế.
BỘ NẮN ĐIỆN ÁP ĐỈNH
ĐẦU NỐI DÂY CUỘN KÍCH
(ĐEN/ĐỎ)
BỘ NẮN ĐIỆN ÁP ĐỈNH
ĐẦU NỐI 2P ICM
ĐẦU NỐI 2P ICM
Đen/đỏ
ICM
22-33
22. PHỤ LỤC C100M8
THÁO/ RÁP ỐP ỐNG XẢ
Tháo hai vít.
Tháo ốp ống xả ra.
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
VÍT

ỐP ỐNG XẢ
BÁNH SAU
THÁO
Dùng dụng cụ nâng hoặc dụng cụ tương tự để đỡ xe trên
bề mặt bằng phẳng.
Tháo ốp đóa xích tải.
Tháo như sau:
- Chốt chẻ
- Ốc, đệm, gối cao su
- Bulông hãm
- Cần hãm nắp moay ơ phanh
- Ốc điều chỉnh
- Cần phanh, lò xo, chốt nối
Tháo ốc trục và điều chỉnh xích tải bên phải.
Tháo xích tải ra khỏi đóa xích.
Tháo trục ra từ phía bên trái.
Tháo vòng cách bên phải ra.
Dòch chuyển bánh sau qua bên phải và tháo bánh sau
khỏi đóa nhôm.
Tháo bánh sau ra phía sau.
CHỐT CHẺỐC, ĐỆM, GỐI
CHỐT NỐIỐC ĐIỀU CHỈNH
ỐC TRỤC
XÍCH TẢI
TRỤC
22-34
22. PHỤ LỤC C100M8
CHỐT CHẺỐC, ĐỆM, GỐI
CHỐT NỐIỐC ĐIỀU CHỈNH
XÍCH TẢI

NHÔNG TRỤC
DẦUCAO SU GIẢM CHẤN
BỘ ĐĨA NHÔM
Tháo bộ đóa nhôm khỏi bên trái moay ơ bánh xe.
Tháo cao su giảm chấn ra.
CHÚ Ý:
Khi ráp cao su giảm chấn với dấu hướng ra ngoài.
Ráp chốt nối vào cần phanh và nối đũa phanh với lò xo.
Ráp ốc điều chỉnh.
Ráp điều chỉnh xích bên phải và ốc trục vào.
Ráp cần hãm moay ơ phanh vào moay ơ phanh.
Ráp bulông, gối cao su, vòng đệm và ốc, sau đó xiết chặt
bulông.
MÔMEN LỰC XIẾT: 16 N.m (1,6 kgf.m, 12 lbf.ft)
Ráp ốc với chốt chẻ mới.
RÁP
Ráp vòng cách từ bên phải vào.
Ráp trục vào từ bên trái.
Ráp xích tải vào đóa xích.
22-35
22. PHỤ LỤC C100M8
ỐC TRỤC
Xiết ốc trục theo đúng lực xiết.
MÔMEN LỰC XIẾT: 59 N.m (6,0 kgf.m, 43 lbf.ft)
Ráp ốp xích tải.
Điều chỉnh phanh sau.
22-36
22. PHUÏ LUÏC C100M8
SÔ ÑOÀ DAÂY ÑIEÄN
4P 2P

×