Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Quản Lý Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Tại Huyện Krông Năng, Tỉnh Đắk Lắk.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (983.64 KB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
……………/………………

BỘ NỘI VỤ
……./……..

HỌC VIÊN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

LÊ THANH PHỊNG

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TẠI HUYỆN KRÔNG NĂNG, TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Đắk Lắk – Năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
……………/………………

BỘ NỘI VỤ
……./……..

HỌC VIÊN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

LÊ THANH PHỊNG

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TẠI HUYỆN KRÔNG NĂNG, TỈNH ĐẮKLẮK


Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số:

8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Ngọc Mai

Đắk Lắk – Năm 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả

Lê Thanh Phòng


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này, tôi đã
nhận được sự giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các Thầy
giáo, Cơ giáo. Với tấm lịng trân trọng và chân thành, tơi xin bày tỏ sự
biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, Phịng đào tạo và các Thầy giáo,
Cơ giáo Trường Học viện Hành chính Quốc gia. Tơi xin gửi lời cảm ơn
đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, các cơ quan, tổ chức có liên quan
trên địa bàn huyện Krơng Năng, tỉnh Đắk Lắk đã động viên, giúp đỡ,
cung cấp số liệu cho tôi trong thời gian qua. Đặc biệt, tôi xin chân
thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Ngọc Mai đã trực tiếp hướng dẫn, giúp

tơi trong q trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu………………………………………………......2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 3
6. Bố cục đề tài........................................................................................ 4
7. Tổng quan tài liệu ............................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............ 9
1.1. TỔNG QUAN VỀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ QUẢN
LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC ………………………………………………………………………..9
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .......................................................................... 17
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............. 28
1.3.1. Nhân tố về điều kiện tự nhiên ..................................................... 28
1.3.2. Nhân tố về điều kiện kinh tế, xã hội của địa phương ................ 29
1.3.3. Nhân tố thuộc về cơ chế chính sách của nhà nước ..................... 30
1.3.4. Nhân tố thuộc về cơ quan quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản 31
1.3.5. Năng lực tổ chức thực hiện dự án của chủ đầu tư và các ban
quản lý dự án………………………………………………………………..31
1.3.6. Nhân tố về đặc điểm sản phẩm xây dựng ................................... 31



1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB BẰNG NGUỒN
VỐN NSNN CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG
1.4.1. Kinh nghiệm của huyện Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng……………34
1.4.2. Những bài học kinh nghiệm rút ra……………………………..37
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 38
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN
KRÔNG NĂNG, TỈNH ĐẮKLẮK .............................................................. 39
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KT-XH CỦA HUYỆN KRÔNG NĂNG,
TỈNH ĐẮKLẮK ............................................................................................. 39
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ....................................................................... 39
2.1.2. Tình hình phát triển KT-XH của địa phương ............................. 46
2.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
CỦA HUYỆN KRÔNG NĂNG ..................................................................... 57
2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản.....................................................................................................58
2.2.2. Cơ chế quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản .............................. 60
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN KRƠNG
NĂNG, GIAI ĐOẠN 2016-2020 .................................................................... 60
2.3.1. Cơng tác lập và giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản ...... 63
2.3.2. Cơng tác kiểm sốt, thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản ..... 75
2.3.3. Công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ...................... 80
2.3.4. Công tác kiểm tra, thanh tra, giảm sát sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản ..................................................................................................... 85
2.4. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN KRÔNG NĂNG . 88


2.4.1. Những thành công ....................................................................... 88

2.4.2. Những hạn chế ............................................................................ 91
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................ 93
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 98
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN KRÔNG NĂNG ............................................. 99
3.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
HUYỆN KRÔNG NĂNG ............................................................................... 99
3.1.1. Quan điểm ................................................................................... 99
3.1.2. Định hướng ............................................................................... 102
3.2. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TẠI HUYỆN KRÔNG NĂNG ..................................................................... 104
3.2.1. Đổi mới công tác lập, giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản
....................................................................................................................... 104
3.2.2. Nâng cao chất lượng cơng tác nghiệm thu, thanh quyết tốn vốn
đầu tư xây dựng cơ bản ................................................................................. 107
3.2.3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc sử dụng
vốn đầu tư xây dựng cơ bản .......................................................................... 108
3.2.4. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
....................................................................................................................... 110
Kết luận chương 3 ......................................................................................... 117
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 118
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GPMB


Giải phóng mặt bằng

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NSĐP

Ngân sách địa phương

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Ngân sách Nhà nước

NSTW

Ngân sách Trung ương

QLDA

Quản lý dự án


TABMIS

Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc
(Treasury And Budget Management Information System)

TSCĐ

Tài sản cố định

TW

Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân

XÂY DỰNG CƠ BẢN

Xây dựng cơ bản


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang


So sánh sự khác nhau giữa các khái niệm Giám sát, Kiểm
1.1.

tra, Thanh tra.

33

2.1.

Tăng trưởng giá trị sản xuất của huyện Krông Năng, giai
đoạn 2016-2020

51

2.2

Cơ cấu ngành kinh tế của huyện giai đoạn 2016-2020

52

2.3

Thu cân đối ngân sách trên địa bàn huyện, giai đoạn 20162020

54

2.4
2.5


Tình hình chi ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện
Krơng Năng, giai đoạn 2016-2020
Dân số huyện Krông Năng giai đoạn 2016-2020

56
57

Tình hình lao động huyện Krơng Năng giai đoạn 20162.6
2.7
2.8

2020
Tình hình văn hóa, xã hội của huyện Krơng Năng, giai
đoạn 2016-2020
Số dự án được thẩm định, phê duyệt giai đoạn 2016-2020

57
61
72

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách huyện giai
2.9

đoạn 2016-2020

75

Dự án đầu tư xây dựng cơ bản được bố trí vốn, giai đoạn
2.10


2016-2020

76

Phân bổ kế hoạch vốn xây dựng cơ bản, giai đoạn 20162.11

2020

77

Kết quả giải ngân vốn xây dựng cơ bản, giai đoạn 20162.12

2020

82

2.13

Tình hình thẩm tra và quyết tốn dự án hồn thành

86

2.14

Tình hình huy động Tài sản cố định qua đầu tư xây dựng

89


2.15


cơ bản
Tình hình nợ vốn xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện, giai
đoạn 2016-2020

90


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu
hình vẽ
1.1.

Tên hình vẽ
Nội dung công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước

Trang
15

1.2.

Các giai đoạn của một dự án đầu tư Xây dựng cơ bản
Quy trình lập kế hoạch và cấp phát vốn đầu tư Xây dựng cơ

17

1.3

bản thuộc cấp huyện quản lý


19


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
hình vẽ
2.1
2.2
2.3

Tên hình vẽ
Tăng trưởng giá trị sản xuất huyện Krông Năng
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện
Biểu đồ thu cân đối ngân sách trên địa bàn huyện, giai đoạn
2016-2020

Trang
52
53
55


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển kinh tế - xã hội của đất nước bao giờ cũng gắn liền với vấn
đề đầu tư, trong đó có đầu tư Xây dựng cơ bản từ ngân sách nhằm tạo ra cơ sở
vật chất kỹ thuật cho xã hội, là nhân tố quan trọng làm chuyển dịch cơ cấu,

thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
Huyện Krơng Năng là huyện thuộc nhóm phát triển thứ 2 của tỉnh Đắk
Lắk, vốn đầu tư Xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước đóng vai trị quyết
định vào sự phát triển KT-XH của huyện. Trong những năm qua, vốn đầu tư
từ ngân sách nhà nước đã được bố trí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của
huyện; nhiều dự án hoàn thành đưa vào khai thác, sử dụng đã phát huy được
hiệu quả, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Tuy nhiên, công tác quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế; tình
trạng thất thốt, lãng phí, tiêu cực trong đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước làm giảm chất lượng một số cơng trình xây dựng. Từ đó
đặt ra sự cần thiết phải quản lý vốn đầu tư Xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nước với những yêu cầu sau:
Một là, do yêu cầu của việc sử dụng vốn đầu tư Xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nước một cách tiết kiệm và hiệu quả.
Hai là, do yêu cầu phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ chính sách và
nguyên tắc tài chính của Nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản.
Ba là, do u cầu phải chống lãng phí, thất thốt trong đầu tư xây dựng
cơ bản.
Bốn là, do yêu cầu phải nâng cao chất lượng cơng trình đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước, góp phần thúc đẩy nhanh sự nghiệp
Cơng nghiệp hóa, Hiện đại hóa.
Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý vốn đầu tư Xây dựng cơ bản
tại huyện Krông Năng, tỉnh ĐắkLắk” để nghiên cứu, đưa ra những giải


2

pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
ngân sách nhà nước , góp phần khắc phục những hạn chế, yếu kém trong thời

gian qua là hết sức cấp thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý vốn đầu
tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách Nhà nước.
- Phân tích thực trạng quản lý để từ đó tìm ra những kết quả và hạn chế
trong hoạt động quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà
nước tại huyện Krông Năng.
- Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại Huyện Krông Năng.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn trả lời những câu hỏi sau đây:
- Cơ sở lý luận về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước như thế nào? Những tiêu chí chủ yếu đánh giá
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ?
- Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước tại huyện Krông Năng, tỉnh ĐắkLắk: những kết quả? Những
tồn tại, hạn chế? Nguyên nhân?
- Cần có những giải pháp chủ yếu nào phù hợp với thực tiễn và có tính
khả thi để góp phần khắc phục những tồn tại, hạn chế?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: là hoạt động quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước .
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước thuộc
ngân sách huyện Krông Năng, nguồn vốn bao gồm: vốn trong cân đối ngân


3

sách huyện, vốn ngân sách cấp trên bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện

(gọi chung là ngân sách huyện).
+ Huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk, tập trung trong giai đoạn 20162020
a. Về nội dung nghiên cứu:
QLNN về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước bao
gồm QLNN ở Trung ương và QLNN cấp địa phương. Luận văn tập trung
nghiên cứu QLNN cấp địa phương (cấp huyện). Đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước trong luận văn chỉ bao gồm nguồn vốn cân
đối trong ngân sách đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hàng năm,
không bao gồm nguồn vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước .
b. Về không gian nghiên cứu:
Đề tài được thực hiện trên địa bàn Huyện Krông Năng cụ thể là công
tác quản lý đầu từ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước do UBND Huyện
quản lý.
c. Về thời gian nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng QLNN về đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk trong khoảng thời gian
từ năm 2016 đến năm 2020 và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN
về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện
Krông Năng đến năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập và xử lý thông tin, số liệu: thu thập số liệu thứ
cấp từ các báo cáo tổng kết của các cơ quan liên quan đến quản vốn đầu tư
xây dựng cơ bản nguồn ngân sách nhà nước trong giai đoạn 2016-2020 tại
huyện Krông Năng; thu thập thông tin từ các xã, thị trấn, các cơ quan về quản
lý vốn đầu tư Xây dựng cơ bản tại địa bàn huyện. Tất cả các thông tin, số liệu


4

được đưa vào phần mềm Microsoft Excel để phân nhóm, tính tốn làm cơ sở

để phân tích, so sánh.
- Phương pháp phân tích: tổng hợp, phân tích, hệ thống hố, khái quát
hoá các nội dung về cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại huyện Krơng Năng để tìm
ra những thành cơng, hạn chế và đề xuất giải pháp phù hợp.
- Phương pháp so sánh: đối chiếu giữa kết quả thực tế với lý thuyết, so
sánh kết quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước
qua 5 năm (2016-2020) để đánh giá thực trạng và đề ra những giải pháp phù
hợp với thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà
nước tại huyện Krông Năng, tỉnh ĐắkLắk.
6. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước .
Chương 2: Thực trạng về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước tại huyện Krông Năng, tỉnh ĐắkLắk.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Krông Năng, tỉnh
ĐắkLắk.
7. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Trong những năm qua đã có nhiều đề tài nghiên cứu về cơ chế
quản lý vốn nhà nước, đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước ở nhiều thể loại khác nhau như sách, bài báo, luận án, luận
văn, bài viết chuyên đề…vv. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu có thể
khác nhau như: có thể ở cấp độ quốc gia, vùng lãnh thổ, cấp tỉnh hay
huyện; nghiên cứu từ khâu huy động (thu ngân sách) vốn để làm nguồn


5


chi đầu tư; công tác quản lý sử dụng vốn đến việc kiểm tra, giám sát
quản lý vốn,…, tiêu biểu như:
- Cuốn sách “Phân cấp quản lý Nhà nước – Lí luận và thực tiễn”
năm 2004 của PGS.TS Võ Kim Sơn, do NXB Chính trị quốc gia phát
hành [21]: cung cấp cơ sở lý thuyết về phân cấp QLNN cũng như phân
tích, vận dụng lý thuyết để áp dụng vào thực tiễn.
- Cuốn sách “Phân cấp ngân sách cho chính quyền địa phương –
Thực trạng và giải pháp” năm 2006 của PGS.TS Lê Chi Mai, do NXB
Chính trị quốc gia phát hành [16]: cung cấp cơ sở lý luận về phân cấp
ngân sách; thực trạng phân cấp ngân sách nhà nước đối với chính quyền
địa phương hiện nay và đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường phân
cấp ngân sách nhà nước cho chính quyềnđịa phương.
- Cuốn sách “Quản lý chi tiêu công” năm 2011 của PGS.TS Lê
Chi Mai, do NXB Chính trị Quốc gia phát hành [17]: đưa ra các lý thuyết
về quản lý chi tiêu công trong đó nhấn mạnh chi tiêu cơng là một cơng
cụ quan trọng của Chính phủ nhằm cung cấp nguồn lực tài chính thực
hiện các mục tiêu của Nhà nước. Đồng thời, tác giả cũng đã trình bày chi
tiết các cách thức, chấp hành ngân sách nhà nước cũng như các công cụ
theo dõi, giám sát và kiểm trachi tiêu công.
- Trần Thị Lan Hương năm 2015, Kinh nghiệm quản lý ngân
sách của một số nước, Tạp chí tài chính số 11, kỳ 1-2015, trang 57-58:
đưa ra một số phương thức quản lý ngân sách tiên tiến ở các nước có nền
kinh tế phát triển như quản lý ngân sách nhà nước theo kết quả đầu ra,
theo kế hoạch chi tiêu trung hạn.
- Lê Chi Mai năm 2016, Trách nhiệm giải trình trong quản lý chi
tiêu cơng, Tạp chí Quản lý nhà nước số 249, trang 41-46: nêu rõ trách


6


nhiệm giải trình gồm có hai thành tố là khả năng giải đáp của công chức
và tổ chức nhà nước về những vấn đề có liên quan đến việc họ đã sử
dụng thẩm quyền và chịu trách nhiệm về hậu quả xảy ra. Từ đó đề xuất
các giải pháp nâng cao trách nhiệm giải trình trong quản lý chi tiêu công.
-

Luận văn thạc sĩ của tác giả Đinh Công Tuyên, năm 2014

“Quản lý chi đầu tư Xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện
Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình”. Luận văn cũng đã khái qt hóa được những
vấn đề lý luận cơ bản về chi đầu tư xây dựng cơ bản. Đánh giá thực trạng
quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản của huyện để rút ra những kết quả
đạt được, những tồn tại và nguyên nhân tồn tại. Đề xuất phương hướng
và kiến nghị một số biện pháp có tính thiết thực nhằm hồn thiện quản lý
chi đầu tư xây dựng cơ bản của địa phương.
-

Luận văn thạc sĩ của tác giả Bùi Mạnh Tuyên, năm 2015.

”Quản lý vốn đầu tư Xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh Hà Giang”. Luận văn nhằm đánh giá, phân tích thực trạng
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn
tỉnh Hà Giang. Làm rõ những kết quả, những hạn chế, khó khăn trong
cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn ngân sách nhà
nước để đề xuất những giải pháp tiếp tục quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Tiến Đức, năm 2016. ”Quản
lý chi đầu tư Xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước ở quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội”. Đã hệ thống được các cơ sở lý luận và nêu rõ
các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản

từ nguồn ngân sách nhà nước ở quận. Trong phân tích thực trạng, tác giả
đã nêu được những đặc điểm riêng về kinh tế xã hội của quận Ba Đình,


7

thành phố Hà Nội trong việc thực hiện chi chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước ở quận, phân tích quy trình và tình hình thực
hiện quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước ở
quận, từ đó chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân làm
cơ sở cho các đề xuất giải pháp.
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Phạm Hồng Ngọc, năm 2017. ”Quản
lý chi đầu tư Xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước tại huyện
Cần Giuộc, tỉnh Long An”. Luận văn đã tổng quan được các lý thuyết cơ
bản về đầu tư và quản lý chi đầu tư và đồng thởi phân tích thực trạng
quản lý chi đầu tư Xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước tại
huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An, đưa ra các hạn chế và nguyên nhân của
hạn chế, đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý đầu tư
công trên Xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước tại huyện
Cần Giuộc, tỉnh Long An.
Các cơng trình nghiên cứu này đã tiếp cận khá nhiều nội dung của
công tác quản lý nhà nước đối với đầu tư Xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước , các nội dung được nghiên cứu tương đối phong
phú và được đề cập trên một số địa bàn cụ thể. Đồng thời đề ra được
phương hướng, mục tiêu, hệ thống một số các giải pháp vừa có tính cấp
bách trước mắt, vừa có tính chiến lược lâu dài cho đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại địa phương, với mục tiêu nâng
cao phương hướng hồn thiện cơng tác đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước phục vụ tốt hơn nhu cầu và lợi ích của nhân
dân, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.

Ngoài ra, cịn có rất nhiều cơng trình nghiên cứu khác đề cập đến
nhiều khía cạnh khác nhau của quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước như: ban hành luật pháp, chính


8

sách, tiêu chuẩn, định mức xây dựng cơ bản và ngân sách nhà nước ;
quản lý thu, chi ngân sách nhà nước ; quản lý thực hiện chu trình ngân
sách nhà nước ;cơng tác giám sát, thanh tra, kiểm tốn việc thực hiện đầu
tư Xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ...
Tóm lại, Các luận văn trên đều đề cập đến cơ sở lý luận công tác quản lý
vốn đầu tư XDCB và một số nội dung về công tác QLNN đối với đầu tư
XDCB từ nguồn ngân sách cấp tỉnh. Tuy nhiên, các luận văn nói trên chưa đề
cập đến phạm vi QLNN đối với đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN ở cấp
huyện; chưa nghiên cứu sâu về các nội dung của công tác quản lý nhà nước,
chưa phân tích được cụ thể vai trị của quy trình quản lý đầu tư XDCB từ vốn
NSNN trong quá trình đầu tư, từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư
đến giai đoạn kết thúc đầu tư. Vì vậy, đề tài này vẫn có tính cấp thiết về cả lý
luận và thực tiễn, đặc biệt đối với cấp huyện, cụ thể là huyện Krông Năng,
tỉnh Đắk Lắk. Từ những nội dung tiếp cận ở trên cho thấy việc nghiên cứu
công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản là hết sức cần thiết, để khái quát
những cơ sở lý luận, thực tiễn và đề ra giải pháp quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản phù hợp. Kế thừa và chọn lọc những giá trị, phương pháp nghiên cứu,
những kết quả nghiên cứu của các cơng trình trên để vận dụng vào cơng trình
của nghiên cứu của tác giả. Song, những cơng trình mà tác giả đã tiếp cận thì
chỉ tập trung nghiên cứu vào một trong các khâu của quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản nói chung và vốn ngân sách nhà nước nói riêng nên việc nghiên
cứu quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Krông Năng là cần thiết và
không trùng lắp với các tác giả nêu trên.



9

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở CẤP HUYỆN.
1.1. Tổng quan về vốn đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước ở cấp huyện.
1.1.1. Khái niệm, phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm
Theo Bùi Mạnh Cường (2020): Đầu tư Xây dựng cơ bản 1(Đầu tư
XDCB) là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các cơng trình xây dựng theo mục
đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các tài sản cố định
(TSCĐ) và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội.
Đầu tư Xây dựng cơ bản của nhà nước có ý nghĩa cực kỳ quan trọng
trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Trong
những năm qua nhà nước đã giành hàng chục ngàn tỷ mỗi năm cho XDCB.
Để hiểu rõ hơn về những nội dung liên quan đến đầu tư XDCB, cần nghiên
cứu một khái niệm sau:
Đầu tư công 2là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình,
dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương
trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Nguồn lực để thực hiện đầu tư là vốn. Vốn3 là toàn bộ những yếu tố
được sử dụng vào việc sản xuất ra các của cải; vốn tạo nên sự đóng góp quan
trọng đối với sự tăng trưởng của nền kinh tế.
Vốn đầu tư công 4gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia,
vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngồi,
vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu

Tác giả: Bùi Mạnh Cường 2020
Khoản 5 Điều 4 Luật Đầu tư Công 2019
3
Quan điểm của K.Marx
4
Khoản 22 Điều 4 Luật Đầu Tư Công 2019
1
2


10

tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay khác
của ngân sách địa phương để đầu tư.
Vốn đầu tư phát triển 5là bộ phận cơ bản của vốn nói chung. Trên
phương diện nền kinh tế, vốn đầu tư phát triển là biểu hiện bằng tiền tồn bộ
những chi phí đã chi ra để tạo ra năng lực sản xuất (tăng thêm tài sản cố định
và tài sản lưu động) và các khoản đầu tư phát triển khác.
Từ những quan điểm trên có thể khái niệm: Vốn đầu tư Xây dựng cơ
bản từ nguồn ngân sách nhà nước 6là một phần của vốn đầu tư phát triển của
ngân sách nhà nước được hình thành từ sự huy động của Nhà nước dùng để
chi cho đầu tư Xây dựng cơ bản nhằm xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và kết cấu hạ tầng KT- XH cho nền kinh tế quốc dân.
1.1.1.2. Phân loại vốn đầu tư Xây dựng cơ bản
Có nhiều cách phân loại phụ thuộc vào yêu cầu, mục tiêu quản lý của
từng loại nguồn vốn và các tiêu chí phân loại khác nhau. Cụ thể có một số
cách phân loại như sau:
* Theo nguồn hình thành, vốn đầu tư Xây dựng cơ bản được chia
thành:
Nguồn vốn đầu tư trong nước: bao gồm nguồn thu từ các loại thuế bố
trí chi đầu tư, thu tiền sử dụng đất, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết; nguồn

vốn tín dụng đầu tư phát triển nhà nước; nguồn vốn Nhà nước vay của nhân
dân và doanh nghiệp trong nước thông qua phát hành trái phiếu,...
Nguồn vốn đầu tư ngoài nước: chủ yếu là vốn ODA, là nguồn tài chính
do các cơ quan chính thức của Chính phủ hoặc của các tổ chức quốc tế viện
trợ cho các nước đang phát triển theo 2 phương thức: viện trợ khơng hồn lại
và cho vay dài hạn với lãi suất thấp.
* Theo cấp ngân sách, vốn đầu tư Xây dựng cơ bản gồm:
Vốn đầu tư thuộc NSTW: là các khoản vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà
5
6

Điều 4 Luật Đầu tư Công 2019
Luật Ngân sách Nhà nước 2015


11

nước do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề
nghiệp TW, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quản lý.
Vốn đầu tư thuộc NSĐP: là các khoản vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà
nước do các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, các quận, huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh và các xã, phương, thị trấn quản lý.
* Theo nội dung chi, vốn đầu tư Xây dựng cơ bản bao gồm:
Chi phí xây lắp: là khoản vốn dùng cho việc xây dựng và lắp đặt thiết
bị đi kèm, bao gồm cả những chi phí lắp đặt gắn với cơng trình xây dựng và
chi phí chạy thử;
Chi phí thiết bị: là khoản vốn tạo thành giá trị của máy móc thiết bị đầu
tư mua sắm, nó bao gồm: tiền mua thiết bị, chi phí vận chuyển, bốc xếp, chi
phí bảo dưỡng, gia cơng, tinh chế thiết bị kể từ khi mua sắm đến khi thiết bị

được lắp đặt hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
Chi phí khác: là những khoản vốn nhằm đảm bảo điều kiện cho quá
trình xây dựng, lắp đặt và đưa cơng trình vào sản xuất, sử dụng. Nó bao gồm
các khoản vốn chi cho chuẩn bị đầu tư, khảo sát thiết kế, thẩm định thiết kế,
dự toán, QLDA, chi phí GPMB, bảo hiểm, quyết tốn,…
* Theo tính chất đầu tư kết hợp, nguồn vốn đầu tư Xây dựng cơ bản
gồm:
Vốn Xây dựng cơ bản tập trung: là vốn đầu tư cho các dự án bằng
nguồn vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước do các cơ quan TW và
địa phương quản lý; nguồn vốn này chủ yếu dùng để đầu tư xây dựng mới các
cơng trình.
Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư: là vốn ngân sách nhà nước thuộc
nhiệm vụ chi thường xuyên cho các hoạt động sự nghiệp mang tính chất đầu
tư Xây dựng cơ bản để duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp các
cơng trình.
* Theo trình tự đầu tư xây dựng cơ bản, vốn đầu tư xây dựng cơ bản


12

bao gồm:
Vốn chuẩn bị đầu tư của dự án: là những khoản chi phục vụ cho việc
nghiên cứu, khảo sát lập dự án đầu tư; lập, thẩm định thiết kế, dự tốn, tổng
dự tốn cơng trình,....
Vốn thực hiện đầu tư: là tất cả các khoản chi hợp thành giá trị cơng
trình được nghiệm thu bàn giao và đã được quyết tốn, bao gồm: chi xây
dựng cơng trình; chi mua sắm, gia cơng, vận chuyển, lắp đặt thiết bị; chi phí
giám sát thi cơng; chi phí quyết tốn dự án hồn thành và một số khoản chi
phí khác phục vụ cho quá trình thực hiện đầu tư.
1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư Xây dựng cơ bản

Đầu tư Xây dựng cơ bản đòi hỏi một lượng vốn lớn và lượng vốn đó
khơng mang tính ổn định hàng năm. Là hoạt động có tính chất lâu dài, kết quả
của đầu tư Xây dựng cơ bản là những sản phẩm có giá trị lớn, nên người sử
dụng cơng trình khơng thể "mua" tồn bộ cơng trình trong một lúc mà phải
"mua" từng phần (từng hạng mục hay bộ phận cơng trình hồn thành). Do
vậy, việc cấp vốn đầu tư Xây dựng cơ bản phải phù hợp với đặc điểm này;
điều đó được thể hiện qua việc chủ đầu tư tạm ứng và thanh tốn từng phần
cho nhà thầu trong q trình thi cơng xây dựng; nhu cầu vốn sử dụng hàng
năm cũng khác nhau, tùy thuộc vào tiến độ, khối lượng thi công xây dựng
cơng trình.
Chất lượng và giá cả cơng trình Xây dựng cơ bản chịu ảnh hưởng trực
tiếp của các điều kiện tự nhiên, vì sản phẩm xây dựng có tính cố định, gắn
liền với đất, nơi sản xuất cũng đồng thời là nơi tiêu thụ sản phẩm, phụ thuộc
trực tiếp vào điều kiện địa chất, thủy văn, khí hậu.
Chi phí đầu tư cơng trình Xây dựng cơ bản khơng thể xác định một
cách đơn giản, vì sản phẩm Xây dựng cơ bản mang tính chất đơn chiếc, riêng
lẻ. Mỗi sản phẩm đều có thiết kế riêng theo yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế;
khối lượng, chất lượng, giá trị xây dựng cơng trình đều khác nhau. Vì thế, cần


13

phải xây dựng giá dự tốn riêng cho từng cơng trình tùy theo kết cấu cơng
trình.
Sản phẩm Xây dựng cơ bản khơng qua thị trường tiêu thụ, nó chỉ được
kiểm nhận, bàn giao giữa chủ đầu tư và đơn vị thi cơng tại địa điểm xây dựng
sau khi cơng trình hoàn thành.
* Vốn đầu tư Xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cịn có một số
đặc điểm riêng:
Quyền sở hữu về vốn không trùng hợp với quyền sử dụng và quản lý

vốn, vì thế trách nhiệm quản lý vốn khơng cao, dễ dẫn đến thất thốt, lãng
phí, kém hiệu quả. Động lực cá nhân đối với việc sử dụng hiệu quả đồng vốn
không rõ ràng, mạnh mẽ như nguồn vốn tư nhân. Vì vậy, việc quản lý vốn đầu
tư Xây dựng cơ bản của Nhà nước rất khó khăn, phức tạp.
Vốn đầu tư Xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước thường
nhằm vào lĩnh vực ít được thương mại hố, khơng thu hồi vốn ngay, khả năng
thu hồi vốn thấp, hoặc không thể thu hồi vốn trực tiếp.
Về mục tiêu đầu tư, vốn đầu tư Xây dựng cơ bản của Nhà nước thường
ít nhắm tới mục tiêu lợi nhuận trực tiếp, nó phục vụ lợi ích của cả nền kinh tế.
Trong khi đầu tư Xây dựng cơ bản của tư nhân và đầu tư nước ngoài thường
đề cao lợi nhuận.
Về môi trường đầu tư, vốn đầu tư Xây dựng cơ bản của Nhà nước
thường thực hiện trong môi trường thiếu vắng sự cạnh tranh; và nếu có sự
cạnh tranh thì cũng ít khốc liệt hơn các khu vực đầu tư khác.
Về phạm vi đầu tư, nhìn chung Nhà nước chỉ đầu tư vào những nơi có
sự thất bại của thị trường, khi mà khu vực vốn khác không thể đầu tư, không
muốn đầu tư và không được phép đầu tư, khi Nhà nước cần giải quyết các vấn
đề về văn hoá, xã hội, giáo dục, y tế, an ninh quốc phòng. Việc đầu tư theo
vùng miền và theo các ngành kinh tế cũng phải được Nhà nước tính đến. Việc
định đoạt phạm vi đầu tư Xây dựng cơ bản của Nhà nước khác biệt với việc


×