Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Nghiên Cứu Mô Hình Quản Lý Chất Lượng Thi Công Của Nhà Thầu Thi Công Xây Dựng.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.31 KB, 89 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự
hướng dẫn tận tình của PGS.TS Nguyễn Hữu Huế, và những ý kiến về chuyên môn
quý báu của các thầy cô giáo trong khoa Cơng trình, bộ mơn Cơng nghệ và Quản lý
xây dựng, các cán bộ trong các công ty mà tác giả đã đưa vào luận văn. Đến nay, tác
giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài luận văn: “Nghiên cứu mơ hình quản lý
chất lượng thi cơng của nhà thầu thi công xây dựng”, chuyên ngành Quản lý xây
dựng.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cơ trong Trường Thủy lợi đã tận tình
giảng dạy tác giả trong suốt quá trình học tại trường và xin cảm ơn anh em bạn bè
đồng nghiệp trong cơ quan đã cung cấp số liệu, giúp đỡ tác giả có đủ tài liệu để thực
hiện luận văn.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên
Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng

năm 2015

Tác giả luận văn

Nguyễn Kỷ Đốc


BẢN CAM KẾT
Họ và tên học viên: Nguyễn Kỷ Đốc
Lớp cao học: 22QLXD11
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Tên đề tài luận văn: “Nghiên cứu mơ hình quản lý chất lượng thi công của nhà
thầu thi công xây dựng”


Tôi xin cam đoan đề tài luận văn của tôi là do tôi làm. Những kết quả nghiên cứu là
trung thực. Trong quá trình làm tơi có tham khảo các tài liệu liên quan nhằm khẳng
định thêm sự tin cậy và cấp thiết của đề tài. Các tài liệu trích dẫn rõ nguồn gốc và
các tài liệu tham khảo được thống kê chi tiết. Tôi không sao chép từ bất kỳ nguồn
thông tin nào, nếu vi phạm tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Học viên

Nguyễn Kỷ Đốc


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI. ....................................................................... 1
MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................... 2
CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 2
KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC ...................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CƠNG XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH.............................................................................................. 4
1.1. Cơng tác tổ chức thi công và chất lượng thi công xây dựng cơng
trình. 4
1.1.1.

Tổ chức thi cơng xây dựng. .................................................................... 4


1.1.2.

Chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình ............................................... 7

1.2.

Cơng tác quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình................... 10

1.2.1.

Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng.................................................. 10

1.2.2.

Vai trò của quản lý chất lượng .............................................................. 11

1.2.3.

Nội dung quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ............................... 12

1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đến quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng [2]: ...................................................................................................... 13
1.2.5.

Các phương thức quản lý chất lượng[10] ............................................. 15

1.2.6.

Mơ hình quản lý chất lượng thi công xây dựng[6] ............................... 16


1.3. Thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng ở nước ta
hiện nay. ................................................................................................................ 18
1.3.1. Những tồn tại trong công tác quản lý chất lượng làm ảnh hưởng trực
tiếp tới chất lượng cơng trình. ............................................................................ 19
1.3.2.
trình.

Một số giải pháp cơ bản để nâng cao công tác quản lý chất lượng công
21


1.4. Trách nhiệm của các bên với công tác quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng [15]. ....................................................................................................... 22
1.4.1.

Đối với Chủ đầu tư ............................................................................... 22

1.4.2.

Đối với đơn vị tư vấn ............................................................................ 23

1.4.3.

Đối với nhà thầu thi công xây dựng...................................................... 24

1.4.4.

Đối với đơn vị Khảo sát xây dựng ........................................................ 26

1.4.5.


Đối với đơn vị Giám sát thi công xây lắp ............................................. 26

1.5. Hệ thống các văn bản pháp luật liên quan đến quản lý chất lượng
xây dựng cơng trình ............................................................................................. 27
Kết luận Chương ..................................................................................................... 30
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC NGHIÊN CỨU MƠ HÌNH QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG THI CƠNG XÂY DỰNG ........................................................... 32
2.1. Một số mơ hình quản lý chất lượng thi cơng cơng trình đang áp
dụng phổ biến hiện nay. ...................................................................................... 32
2.1.1. Sử dụng cán bộ giám sát nội bộ phục vụ giám sát chất lượng thi cơng
cơng trình. ........................................................................................................... 32
2.1.2.

Ban điều hành tổ chức thi công và quản lý chất lượng cơng trình. ...... 39

2.2. Phân tích chi tiết mơ hình nhà thầu xây dựng thành lập phịng Quản
lý chất lượng để quản lý chất lượng thi cơng cơng trình. ................................ 45
2.2.1. Mơ hình Phịng quản lý chất lượng trực tiếp quản lý về chất lượng thi
cơng cơng trình . ................................................................................................. 45
2.2.2.

Nhận xét về mơ hình và ưu nhược điểm. .............................................. 52

2.3. So sánh hoạt động của các mơ hình quản lý chất lượng thi cơng, đề
xuất mơ hình hợp lý và hiệu quả trong các mơ hình được áp dụng phổ
biến hiện nay......................................................................................................... 53
2.3.1.

Về cơ cấu và bộ máy hoạt động của các mơ hình................................. 53


2.3.2.

Cơ sở đảm bảo chất lượng cho từng mơ hình ....................................... 56


2.3.3. Đề xuất mơ hình quản lý chất lượng hợp lý và hiệu quả cho nhà thầu thi
công xây dựng .................................................................................................... 57
Kết luận chương. .................................................................................................. 60
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG M&M VIỆT NAM, ĐỀ XUẤT MƠ HÌNH
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HỢP LÝ .................................................................... 61
3.1. Giới thiệu cơng trình Thao trường tìm kiếm cứu nạn – sập đổ cơng
trình. 61
3.1.1.

Chủ đầu tư Bộ tư lệnh Công binh – Bộ quốc phịng. ........................... 61

3.1.2.

Cơng trình Thao trường tìm kiếm cứu nạn – sập đổ cơng trình. .......... 62

3.1.3.

Nhà thầu thi cơng Công ty cổ phần xây dựng M&M Việt Nam........... 63

3.2. Chi tiết công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng của nhà thầu
thi cơng cơng trình Thao trường tìm kiếm cứu nạn – sập đổ cơng trình. ...... 63
3.2.1.


Về quy trình quản lý và bố trí nhân sự ................................................. 64

3.2.2.

Chi tiết công tác quản lý chất lượng của nhà thầu ................................ 66

3.3. Nhận xét đánh giá công tác quản lý chất lượng của công ty cổ phần
xây dựng M&M Việt Nam, rút ra kinh nghiệm triển khai thực tế. ................ 68
3.3.1. Đánh trá thực trạng triển khai công tác quản lý chất lượng của công ty
cổ phần xây dựng M&M Việt Nam.................................................................... 68
3.3.2. Đề xuất mơ hình quản lý chất lượng hợp lý, áp dụng cụ thể vào công ty
cổ phần xây dựng M&M Việt Nam.................................................................... 69
3.3.3. Đề xuất áp dụng quy trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 ........................................................................................................... 75
Kết luận chương ................................................................................................... 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 83


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý chất lượng thi cơng của HUD1 ............................. 33
Hình 2.2: Các quy trình quản lý chất lượng thi cơng của cán bộ giám sát nội bộ .... 37
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức thi công và quản lý chất lượng của Tổng cơng ty 319 đối
với một cơng trình cụ thể .......................................................................................... 41
Hình 2.4: Quy trình quản lý chất lượng của phịng quản lý chất lượng thi cơng ..... 47
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của mơ hình phịng quản lý chất lượng thi cơng áp dụng
cho cơng trình thao trường tìm kiếm cứu nạn – sập đổ cơng trình ........................... 64
Hình 3.2: Quy trình thực hiện việc quản lý chất lượng của nhà thầu thi cơng cho
cơng trình thao trường tìm kiếm cứu nạn – sập đổ cơng trình ................................. 65
Hình 3.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của mơ hình đề xuất ............................. 70

Hình 3.4: Các quy trình và nhiệm vụ của từng bộ phận trong mơ hình QLCL ....... 73


1

PHẦN MỞ ĐẦU
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.
Khi triển khai thi cơng xây lắp một gói thầu hay cơng trình, việc tổ chức thi
công và quản lý chất lượng công trình rất quan trọng, nó ảnh hưởng rất lớn đến chất
lượng thi công, tiến độ thi công và đặc biệt là chi phí để thi cơng cơng trình đó.
Hiện nay, với sự phát triển của ngành xây dựng nước ta, đã có nhiều mơ hình quản
lý chất lượng thi cơng cơng trình được áp dụng, từ các doanh nghiệp Quốc doanh
hay tư nhân. Các mơ hình quản lý chất lượng thi cơng cơng trình đều hướng đến
mục tiêu gọn nhẹ, hiệu quả và áp dụng được nhiều loại cơng trình khác nhau.
Để quản lý tốt chất lượng thi công công trình, ta phải các quản lý tốt các mặt
chất lượng tổ chức thi cơng, tiến độ thi cơng, chi phí thi công. Mặt khác các khâu
nhập vật tư, công tác tổ chức hồn thành hồ sơ cơng trình cũng phải được quản lý
hiệu quả. Hoặc có mơ hình mang lại hiệu quả về mặt chi phí rất tốt, nhưng chất
lượng thi cơng lại khơng được đảm bảo, có mơ hình đảm bảo về chất lượng thi công
nhưng công tác quản lý chi phí chưa được kiểm sốt. Rõ ràng, các nhà thầu xây
dựng đang cần một mơ hình quản lý chất lượng thi công đảm bảo về mặt chất
lượng nhưng chi phí duy trì mơ hình đó khơng lớn, đảm bảo hiệu quả cả về mặt chi
phí và chất lượng thi cơng cơng trình.
Khi thi cơng xây dựng cơng trình, các vấn đề dễ nảy sinh đó là cơng tác triển
khai thi cơng khơng đúng quy trình, biện pháp thi cơng đã đề ra. Ngun vật liệu
cơng trình khơng đảm bảo chất lượng hoặc có tiêu cực trong khâu nhập liệu. Về tổ
chức thi công, chất lượng thi công không đạt yêu cầu, tiến độ thi công chậm, công
tác hồ sơ cơng trình khơng có sự bám sát hiện trường. Về nhân sự, các cán bộ nếu
khơng được kiểm sốt sẽ nảy sinh vấn đề như khơng nhiệt tình, khơng làm việc
đúng năng lực. Qua đó trực tiếp ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình. Để giải quyết

các vấn đề trên, cần một bộ phận quản lý chất lượng thi cơng cơng trình từ khâu


2

chuẩn bị thi công, đến khâu triển khai thi công và bàn giao, đưa ra các quy trình
kiểm sốt chất lượng từ đầu để các bộ phận triển khai thực hiện.
Hiện nay, có một mơ hình được một số nhà thầu xây dựng áp dụng, đó là lập
riêng một phịng Quản lý chất lượng để trực tiếp thực hiện toàn bộ các công việc
liên quan đến quản lý và kiểm sốt chất lượng cơng trình. Mỗi mơ hình hoạt động
đều mang bản chất riêng của từng công ty, tựu chung đều hướng đến mục tiêu chất
lượng là quan trọng nhất. Với mơ hình sử dụng riêng phịng quản lý chất lượng
cơng trình, ban giám đốc cơng ty sẽ trao đổi trực tiếp với phòng Quản lý chất lượng
để định hướng về mục tiêu chất lượng của cơng trình. Phịng Quản lý chất lượng sẽ
đưa ra tồn bộ quy trình quản lý, kiểm sốt chất lượng cơng trình từ khâu lập biện
pháp thi công, chuẩn bị thi công đến bàn giao cơng trình. Đặc biệt, phịng Quản lý
chất lượng sẽ giám sát trực tiếp Ban chỉ huy công trường để đưa ra những ý kiến
hiệu quả nhất cho cơng trình. Qua đó, các khâu được quản lý chặt chẽ, xuyên suốt,
là cầu nối giữa ban chỉ huy công trường và ban giám đốc cùng các phịng ban trong
cơng ty. Từ đó chất lượng thi công và các công tác liên quan được đảm bảo.Vì vậy
đề tài “Nghiên cứu mơ hình quản lý chất lượng thi công của nhà thầu thi công xây
dựng” là cần thiết để đưa ra một mơ hình quản lý chất lượng thi cơng cơng trình
hiệu quả, mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp và chất lượng cho cơng trình
xây dựng.
MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu mơ hình quản lý chất lượng thi cơng cơng trình của các nhà thầu
thi công xây dựng và đề xuất mơ hình quản lý chất lượng thi cơng hiệu quả.
CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Cách tiếp cận
-


Tìm hiểu trực tiếp một số mơ hình quản lý chất lượng được các nhà thầu áp

dụng hiện nay.


3

-

Tìm hiểu mơ hình quản lý chất lượng thi cơng được nhà thầu thi công xây

dựng áp dụng tại công trình Thao trường tìm kiếm cứu nạn – sập đổ cơng trình.
 Luận văn chủ yếu sử dụng kết hợp các phương pháp:
-

Phương pháp nghiên cứu lý thuyết;

-

Phương pháp chuyên gia;

-

Phương pháp quan sát trực tiếp;
KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC

-

Phân tích hoạt động một số mơ hình quản lý chất lượng thi công được áp


dụng tại các doanh nghiệp xây dựng, đánh giá ưu nhược điểm của từng mô hình.
-

Tổng hợp đề xuất mơ hình quản lý chất lượng thi cơng cơng trình hợp lý,

hiệu quả.


4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CƠNG
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1.

Cơng tác tổ chức thi cơng và chất lượng thi cơng xây dựng cơng
trình.

1.1.1. Tổ chức thi công xây dựng.
-

Tổ chức thi công xây dựng là sự kết, phối hợp hợp lý về mặt không gian, thời

gian giữa sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động phù hợp với các đòi
hỏi khách quan của q trình thi cơng xây dựng nhằm đạt tới tiến trình tối ưu của
q trình thi cơng xây dựng nhằm rút ngắn thời gian và giá thành.[9]
-

Thi công xây dựng là q trình tổng hợp của nhiều khâu cơng tác có quan hệ


hữu cơ với nhau. Để phối hợp chặt chẽ các khâu, các cơng tác trong qua trình thi
cơng xây dựng về khơng gian và thời gian thì phải có kế hoạch, tổ chức điều hành
thi cơng xây dựng thật khoa học mới tránh được sự chồng chéo, trì trệ trong q
tình tổ chức thi cơng xây dựng
 Tổ chức thi công xây dựng yêu cầu thực hiện các công việc sau:
-

Tổ chức chuẩn bị thi công xây dựng.
+ Công tác lập kế hoạch cung ứng vật tư, máy móc, nhân lực
+ Lập kế hoạch tổng tiến độ thi công và tiến độ chi tiết.
+ Tổ chức lập tổng mặt bằng thi công xây dựng.
+ Chuẩn bị đầy đủ các công tác liên quan đến Hồ sơ cho cơng trình.

-

Tổ chức thi cơng xây lắp cơng trình.
+ Triển khai mặt bằng thi công.


5

+ Triển khai các công tác thi công và công tác an tồn.
+ Triển khai tồn bộ các cơng tác thi công xây dựng.
+ Sau khi thi công xong tiến hành các công tác vận hành chạy thử trước khi
bàn giao.
-

Thực hiện các cơng việc hồn thiện, bàn giao cơng trình.

Để đi sâu và chi tiết hơn trong cơng tác tổ chức thi công, tác giả xin được giới

thiệu các phương pháp tổ chức thi công dưới đây.
 Tổ chức thi công theo phương pháp tuần tự:[9]
-

Tổ chức thi công theo phương pháp tuần tự là bố trí một đơn vị thi cơng làm

tồn bộ các cơng tác thi cơng xây dựng trong khu vực này tiến hành chuyển sang
khu vực khác cho đến khi hồn thành tồn bộ cơng trình.
-

Phương pháp thi cơng tuần tự thường áp dụng cho các cơng trình nhỏ, u

cầu kỹ thuật khơng cao. Thời gian thi cơng cơng trình khơng hạn chế, mặt bằng thi
cơng bị giới hạn. Cơng trình có nhu cầu đưa ngay từng hạng mục vào sử dụng,
không cần những đội chun mơn hóa.
 Tổ chức thi cơng theo phương pháp song song[9].
-

Tổ chức thi công theo phương pháp song song là trên mọi khu vực bố trí thi

cơng đồng thời cùng một khoảng thời gian. Mỗi đơn vị thi công phải thực hiện hết
tồn bộ q trình thi cơng trên khu vực mình đảm nhiệm, các đơn vị thi cơng này
hồn tồn độc lập với nhau.
-

Phương pháp thi cơng song song có những đặc điểm như
+ Thời gian thi cơng ngắn, sớm đưa vào cơng trình vào sử dụng.


6


+ Đơn vị thi công không phải lưu động nhiều.
+ Lực lượng thi cơng lớn gây khó khăn về cung ứng, bảo quản và sửa chữa.
+ Việc chỉ đạo thi công trên diện rộng, trong thời gian ngắn, lực lượng thi
cơng lại lớn nên rất căng thẳng trong q trình điều hành.
+ Khơng chun mơn hóa nên khơng khai thác hết khả năng của người và
thiết bị máy móc.
+ Khối lượng dở dang nhiều nên dễ gây lãng phí và khơng đưa từng phần
cơng trình vào sử dụng sớm được.
-

Phương pháp này thường áp dụng vào việc thi công các cơng trình có khối

lượng lớn, trải dài theo tuyến, nhu cầu sử dụng cơng trình sớm, cần đưa ngay các
hạng mục vào phục vụ. Để áp dụng phương pháp này địi hỏi lực lượng thi cơng
phải lớn, huy động số lượng máy móc thiết bị nhiều vì thế khi thi công phải xem xét
khả năng của công ty để lựa chọn phù hợp.
 Tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền[9].
-

Tồn bộ việc tổ chức thi cơng được chia ra thành nhiều loại cơng việc theo

trình tự cơng nghệ thi cơng, mỗi cơng việc đều có một đơn vị chun nghiệp có
trang bị nhân lực máy móc chun mơn hóa phù hợp, lần lượt thực hiện phần việc
của mình trên từng khu vực. Do vậy, từng đội chuyên môn hóa với q trình lần
lượt vào thi cơng trên từng khu vực. Khi đơn vị chuyên nghiệp cuối cùng hoàn
thành quá trình của mình trên mỗi khu vực là khu vực ấy hoàn thành. Khi đơn vị
cuối cùng hoàn thành quá trình của mình trên khu vực cuối cùng thi tồn bộ cơng
trình đã hồn thành.
-


Phương pháp thi cơng dây chuyên có những đặc điểm sau:


7

+ Sau thời gian khai triển dây chuyền, thì từng khu vực cơng trình có thể lần
lượt đưa vào sử dụng.
+ Máy móc tập trung theo các đơn vị chuyên mơn hóa nên việc khai thác,
quản lý và sửa chữa sẽ tốt hơn.
+ Cơng nhân được chun mơn hóa nên có năng suất và chất lượng hơn.
+ Diện thi cơng tập trung trong khoảng chiều dài khai triển dây chuyền nên
việc chỉ đạo, kiểm tra thuận lợi.
+ Tạo điều khiện nâng cao tay nghề, áp dụng tiến bộ khoa học, q trình
cung ứng vật tư đều đặn, ít biến đổi. Lực lượng thi công thường xuyên lưu
động.
 Tổ chức thi công theo phương pháp hỗn hợp[9].
-

Phương pháp thi công hỗn hợp là phương pháp tổng hợp của các phương

pháp trên. Phương pháp này tận dụng và phát huy được các ưu điểm, hạn chế các
khuyết điểm của các phương pháp trên.
1.1.2. Chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình
Có rất nhiều định nghĩa về chất lượng, theo định nghĩa về chất lượng của tổ
chức ISO được hầu hết các quốc gia trong đó có Việt Nam đã chấp nhận định nghĩa
này đó là: Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một đối tượng, tạo cho đối tượng
đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu cụ thể hoặc tiềm ẩn [11].
Từ đó hình thành khái niệm chất lượng tổng hợp. Chất lượng chính là sự thỏa
mãn yêu cầu trên tất cả các phương diện sau:

-

Đặc tính kỹ thuật của sản phẩm và dịch vụ kèm theo.

-

Giá cả phù hợp.


8

-

Thời gian giao hàng

-

Tính an tồn và độ tin cậy.

-

Hiệu quả kinh tế của cơng trình.
Với những phương diện cụ thể như trên, ta có thể hiểu chất lượng cơng trình

xây dựng là sự đạt được và tuân thủ đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn, yêu cầu kinh tế, kỹ
thuật đã được thiết kế và phê duyệt từ trước, theo đó chất lượng thi công xây dựng
phải đáp ứng những yêu cầu sau:
-

Đặc tính về kỹ thuật của cơng trình, hạng mục được xây dựng.


-

Chi phí để phục vụ thi cơng và giá cả nguyên vật liệu.

-

Tiến độ thi công xây dựng cơng trình.

-

An tồn trong thi cơng xây dựng và an toàn khi sử dụng sản phẩm xây dựng

sau khi vận hành.
Để hiểu rõ về các vấn đề trên, tác giả xin sơ lược qua từng vấn đề cụ thể.
 Đặc tính kỹ thuật của cơng trình, hạng mục được xây dựng.
-

Với cơng trình xây dựng, ngun vật liệu tốt, đạt yêu cầu không phải là vấn

đề duy nhất để tạo nên chất lượng của cơng trình.
+ Ngun vật liệu tốt, đạt mọi yêu cầu về đặc tính kỹ thuật u cầu theo mục
đích sử dụng của cơng trình.
+ Thiết kế, cấu tạo, cách bố trí và sử dụng, mọi tính tốn phải chính xác tuyệt
đối
+ Biện pháp thi cơng, bố trí thi cơng và điều kiện thi cơng cũng ảnh hướng
rất lớn tới chất lượng của cơng trình.


9


+ Những con người trực tiếp chỉ đạo thi công, và tồn bộ nhân cơng để thi
cơng cơng trình.
-

Cơng tác bảo hành, bảo trì sản phẩm xây dựng cũng tạo nên độ bền và ảnh

hưởng tới chất lượng sử dụng của cơng trình sau thời gian sử dụng.
 Chi phí phục vụ thi công và giá cả nguyên vật liệu
-

Chất lượng là điều cần thiết nhưng khơng phải vì thế mà khơng quan tâm tới

vấn đề chi phí để tạo nên sản phẩm xây dựng.
+ Trong quá trình thiết kế nên từng hạng mục cơng trình, các nhà tư vấn thiết
kế phải tính tốn chi tiết sao cho cơng trình đạt yêu cầu về mặt kết cấu, chịu
lực, đảm bảo an tồn trong thi cơng và cấu kiện. Nhưng khơng vì thế mà lạm
dụng, tăng cao độ an tồn khơng cần thiết, làm lãng phí ngun vật liệu cho
cơng trình. Các nhà tư vấn thiết kế nên tính tồn chính xác kết cấu, độ chịu
lực cho phép theo tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định, lựa chọn các nguyên vật
liệu đủ độ thẩm mỹ, đạt yêu cầu theo mục đích của từng cấu kiện và cơng
trình.
+ Cơng tác thi cơng cơng trình, tùy vào điều kiện của nguồn vốn, điều kiện
của chủ đầu tư, nhà thầu và tùy vào đặc điểm của cơng trình để đưa ra cơng
nghệ và biện pháp thi cơng hợp lý, nhằm đạt được mục đích thi cơng mà chi
phí thực hiện tiết kiện nhất.
 Tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình.
-

Một vấn đề mà các nhà đầu tư hay chính những nhà thầu thi cơng ln muốn


làm tốt đó chính là tiến độ thi cơng. Tiến độ thi công ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng cơng trình và nếu tiến độ thi cơng được thực hiện hợp lý thì sẽ giảm chi phí
cho cơng trình


10

+ Với tiến độ thực hiện thi công xây dựng cơng trình, thực hiện nhanh hay
chậm tùy thuộc vào đặc điểm của nguyên vật liệu cấu thành sản phẩm đó.
Với những cấu kiện hay sản phẩm cần thi công liền mạch như bê tơng thì cần
đảm bảo về nhân lực thi cơng cũng như ngun vật liệu. Các cơng trình thi
cơng chậm tiến độ, các cấu kiện có các vật liệu cần thi công ngay sẽ giảm
chất lượng theo thời gian. Qua đó ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng chung
của cơng trình.
+ Về mặt thời gian, tiến độ chậm sẽ gây lãng phí về tài nguyên thời gian,
nhân lực, và hơn hết chính là thời gian được sử dụng sớm của sảm phẩm xây
dựng được tạo nên. Đặc biệt với các cơng trình Thủy lợi, tiến độ rất quan
trọng, chậm một tuần hay một tháng có thể gây chậm một năm cho cơng
trình, và mất đi sự liền mạch của cơng trình, ảnh hưởng rất nhiều tới các vấn
đề liên quan.
Tóm lại, chất lượng thi cơng trình là sự kết hợp của nhiều yếu tố và phương
diện khác nhau. Mọi phượng diện đó phải kết hợp với nhau sao cho hợp lý nhất và
mục đích cuối cùng đó là sự thỏa mãn được những nhu cầu của các bên liên quan.
1.2.

Công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình.

1.2.1. Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng.
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là tập hợp các hoạt động từ đó đề ra

các yêu cầu, quy định và thực hiện các yêu cầu và quy định đó bằng các biện pháp
như kiểm sốt chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng trong khuôn khổ
một hệ thống. Hoạt động quản lý chất lượng công trình xây dựng chủ yếu là cơng
tác giám sát và tự giám sát của chủ đầu tư và các chủ thể khác [2]
-

Mục tiêu trực tiếp của quản lý chất lượng là đảm bảo chất lượng và cải tiến

chất lượng phù hợp với nhu cầu của từng cơng trình hay chủ đầu tư với chi phí tối
ưu.


11

-

Thực chất của quản lý chất lượng là tổng hợp của chức năng quản lý như:

Hoạch địch, tổ chức, kiểm sốt và điều chỉnh. Nói cách khác, quản lý chất lượng thi
cơng chính là chất lượng của quản lý thi công.
-

Quản lý chất lượng thi công là hệ thống các hoạt động các biện pháp ( hành

chính, tổ chức, kinh tế, kỹ thuật, xã hội). Quản lý chất lượng là nhiệm vụ của tất cả
mọi người, mọi thành viên trong doanh nghiệp, là trách nhiệm của tất cả các cấp,
nhưng phải được lãnh đạo cấp cao nhất chỉ đạo.
1.2.2. Vai trị của quản lý chất lượng
Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng có vai trị to lớn đối với các
nhà thầu, chủ đầu tư và các cơ quản quản lý xây dựng nói chung, vai trị đó được

thể hiện cụ thể như sau:[2]
-

Đối với nhà thầu, việc đảm bảo và nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng

sẽ tiết kiệm ngun vật liệu, nhân cơng, máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động.
Nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng là tư liệu sản xuất có ý nghĩa quan trọng
tới tăng suất lao động, thực hiện tiến bộ khoa học công nghệ đối với nhà thầu.
-

Đối với chủ đầu tư, đảm bảo và nâng cao chất lượng sẽ thỏa mãn được các

yêu cầu của chủ đầu tư, tiết kiệm được vốn và góp phần nâng cao chất lượng cuộc
sống. Đảm bảo và nâng cao chất lượng được lòng tin, sự ủng hộ của chủ đầu tư với
nhà thầu, góp phần phát triển mỗi quan hệ hợp tác lâu dài.
-

Người quyết định đầu tư có trách nhiệm kiểm tra việc tổ chức thực hiện quản

lý chất lượng cơng trình xây dựng của chủ đầu tư và các nhà thầu theo quy định của
Nghị định và quy định của pháp luật có liên quan.
-

Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý

chất lượng của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng cơng trình; kiểm tra, giám
định chất lượng cơng trình xây dựng; kiến nghị và xử lý các vi phạm về chất lượng
cơng trình xây dựng theo quy định của pháp luật.



12

-

Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là yếu tố quan trọng, quyết định sức

cạnh tranh của các doanh nghiệp xây dựng.
1.2.3. Nội dung quản lý chất lượng công trình xây dựng
-

Giám sát chất lượng của chủ đầu tư: Lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ

điều kiện năng lực theo quy định để thực hiện giám sát thi cơng xây dựng cơng
trình, thí nghiệm, kiểm định chất lượng cơng trình và các cơng việc tư vấn xây dựng
khác.
-

Thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý

chất lượng của chủ đầu tư, nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình cho các
nhà thầu có liên quan biết để phối hợp thực hiện
-

Trong giai đoạn khảo sát: Chủ đầu tư thực hiện công tác giám sát với nội

dung kiểm tra việc tuân thủ các quy định trong hợp đồng xây dựng của nhà thầu
khảo sát xây dựng trong quá trình thực hiện khảo sát. Nghiệm thu báo cáo kết quả
khảo sát xây dựng theo đề cương đã được phê duyệt. Ngoài sự giám sát của chủ đầu
tư, nhà thầu khảo sát xây dựng có bộ phận chuyên trách tự giám sát công tác khảo
sát;

-

Trong giai đoạn thiết kế: nhà thầu tư vấn thiết kế bố trí đủ người có kinh

nghiệm và chuyên môn phù hợp để thực hiện thiết kế; cử người có đủ điều kiện
năng lực theo quy định để làm chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế đồng thời
có bộ phận tự giám sát sản phẩm thiết kế theo các quy định và chịu trách nhiệm
trước chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình. Cơ quan
chun mơn quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện công tác thẩm tra hoặc thuê
đợn vị tư vấn có năng lực thẩm tra trước khi chủ đầu tư nghiệm thu sản phẩm thiết
kế. Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế các giai đoạn và chịu trách nhiệm về tính đúng
đắn của các bản vẽ thiết kế giao cho nhà thầu;


13

-

Trong giai đoạn thi cơng xây dựng cơng trình: Nhà thầu thi cơng xây dựng

cơng trình lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với quy mơ cơng trình, trong đó
quy định trách nhiệm của từng cá nhân, từng bộ phận đối với việc quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng. Chủ đầu tư thực hiện công tác giám sát hoặc thuê đơn vị
tư vấn có đủ năng lực thực hiện công tác giám sát từ vật liệu đầu vào, q trình tổ
chức thi cơng tới khi nghiêm thu cơng trình đưa vào vận hành khai thác. Cùng giám
sát với chủ đầu tư còn của nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình thực hiện nhiệm vụ
giám sát tác giả và ở một số dự án có sự tham gia giám sát của cộng đồng;
-

Trong giai đoạn bảo hành cơng trình chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý


sử dụng cơng trình có trách nhiệm kiểm tra tình trạng cơng trình xây dựng, phát
hiện hư hỏng để yêu cầu sửa chữa, thay thế, giám sát và nghiệm thu cơng việc khắc
phục sửa chữa đó;
-

Bên cạnh sự giám sát, tự giám sát của các chủ thể, quá trình triển khai xây

dựng cơng trình cịn có sự tham gia giám sát của nhân dân, của các cơ quan quản lý
nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng;
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đến quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng [2]:
Do đặc điểm của cơng trình xây dựng có rất nhiều yếu tổ ảnh hưởng đến chất
lượng cơng trình xây dựng Luận văn chỉ xem xét các nhân tố này theo các nhóm
yếu tố chủ quan và khách quan.
1.2.4.1.
-

Yếu tố con người:

Chủ đầu tư: Sự kiên quyết của chủ đầu tư đối với chất lượng cơng trình là

quan trọng nhất nơi nào chủ đầu tư (hoặc giám sát của chủ đầu tư) nghiêm túc thực
hiện đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn, chỉ dẫn kỹ thuật trong q trình tổ chức giám sát
thì nơi đó có sản phẩm cơng trình xây dựng chất lượng tốt. Thực tế cùng một cơng
trình xây dựng tương tự với cùng một nhà thầu xây dựng vẫn con ngưới đó, dây


14


chuyên thiết bị không thay đổi nếu Tư vấn giám sát là người nước ngồi thi cơng
trình đó chất lượng tốt hơn tư vấn giám sát là người Việt Nam.
-

Nhà thầu xây dựng: nhà thầu thi cơng xây dựng đóng vai trị quyết định trong

cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Nếu lực lượng này khơng quan
tâm đúng mức chất lượng sản phẩm do mình làm ra, chạy theo lợi nhuận thì sẽ ảnh
hưởng khơng tốt tới chất lượng cơng trình.
-

Cơng tác đấu thầu và lưa chọn nhà thầu: Quá trình tổ chức đấu thầu nếu lựa

chọn được nhà thầu đủ năng lực, kinh nghiệm tổ chức thi cơng, có hệ thống quản lý
chất lượng thực hiện nghiêm túc theo tiêu chuẩn ISO, hệ quả là sẽ có cơng trình
chất lượng tốt
-

Ngồi ra cịn có các nhà thầu khảo sát, thiết kế, thí nghiệm, kiểm định…cũng

là những đối tượng có tác động khơng nhỏ đến chất lượng cơng trình;
-

Thiết bị và dây chuyền cơng nghệ: Thiết bị và dây chun cơng nghệ hiện

đại, tiên tiến cũng góp phần tạo ra
-

Vât tư, vật liệu đầu vào là yếu tố ảnh hưởng lớn đến chất lượng cơng trình,


bởi vật tư, vật liệu là thành phần tạo nên sản phẩm cơng trình xây dựng do vậy phải
thực hiện tốt từ khâu lựa chọn vật tư, vật liệu đến khâu thí nghiệm, kiểm định, bảo
quản, sử dụng;
-

Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Các văn bản quy phạm pháp luật khoa học,

hợp lý, phù hợp với thực tế sản xuất sẽ góp phần nâng cao chất lượng cơng trình
xây dựng. Ngược lại sẽ cản trở sản xuất và ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình.
1.2.4.2.
-

Ảnh hưởng theo nhóm yếu tố khách quan

Khí hậu: mưa, nắng, gió, bão, …ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ thi

cơng cơng trình;


15

-

Điều kiện địa chất, thủy văn phức tạp cũng là các yếu tố ảnh hưởng đến chất

lượng cơng trình, đặc biệt là các hạng mục nền, móng cơng trình
1.2.5. Các phương thức quản lý chất lượng[10]
Trong lịch sử ngành thi công xây dựng, chất lượng thi công không ngừng tăng
lên theo sự phát triển của ngành xây dựng. Ở mỗi thời kỳ phát triển, lại có những
phương thức quản lý hiệu quả khác nhau. Nhưng tất cả đều nhất quán về hướng

phát triển của quản lý chất lượng và có thể đúc kết thành một số phương thức như
sau: [3]
1.2.5.1.
-

Phương thức kiểm tra chất lượng.

Theo tổ chức ISO thì kiểm tra chất lượng là các hoạt động như đo, xem xét,

thử nghiệm hoặc định chuẩn một hay nhiều đặc tính của đối tượng và so sánh kết
quả với yêu cầu quy định nhằm xác định sự không phù hợp với mỗi đặc tính.
-

Trong thi cơng xây dựng thì cơng việc kiểm tra cần được tiến hành một cách

đáng tin cậy và khơng được có sai sót.
-

Chi phí cho việc kiểm tra chất lượng thi cơng phải ít hơn chi phí tổn thất mà

việc sai sót đó mang lại hay những thiệt hại mà cơng tác thi cơng hay cơng trình để
lại sau này.
-

Q trình kiểm tra khơng được ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình.
1.2.5.2.

Phương thức kiểm sốt chất lượng.

Để kiểm sốt chất lượng thi cơng, cơng ty phải kiểm soát được mọi yếu tố

ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình thi cơng cơng trình. Việc kiểm sốt như vậy sẽ
ngăn ngừa những yếu tố có ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình.


16

Để q trình thi cơng đạt chất lượng và mang lại cho cơng trình chất lượng
tốt nhất thì nhà thầu thi cơng phải kiểm sốt được những vấn đề như sau:
-

Kiểm soát về con người: Tất cả mọi người từ lãnh đạo cao cấp nhất tới nhân

viên trực tiếp tại hiện trường. Tất cả phải được đạo tạo, đủ kiến thức và hiểu biết để
tiến hành công việc tạo ra sản phẩm xây dựng, cũng như đủ kinh nghiệm để sử dụng
các biện pháp, quy trình thi cơng tốt nhất. Một kỹ sư hiện trường có thể khơng nắm
bắt được tồn bộ các cơng nghệ và biện pháp thi cơng tối ưu, nhưng một ban chỉ
huy thì phải đầy đủ con người để có thể xử lý tất cả các cơng việc và tình huống xảy
ra trên hiện trường. Nếu năng lực không đủ, sẽ tạo ra những sản phẩm xây dựng bị
lỗi, có thể khơng trực tiếp và ngay tức khắc nhưng sẽ ảnh hưởng tới tuổi thọ của
công trình. Do vậy vấn đề con người rất quan trọng, nó quyết định phần lớn để góp
thành chất lượng của cơng trình.
-

Kiểm sốt về cơng nghệ và biện pháp thi công: Công nghệ và biện pháp thi

công phải phù hợp, tối ưu, giúp ích cho q trình thi cơng để tạo ra những sản phẩm
xây dựng tốt, giá thành hợp lý.
1.2.6. Mơ hình quản lý chất lượng thi cơng xây dựng[6]
Với một công ty, để thực hiện công tác quản lý chất lượng phải thành lập
một hệ thống nhân sự kèm theo quy định cụ thể để hoạt động và cách thức kiểm

sốt chất lượng. Với những con người đó, cùng với cách thức hoạt động tạo nên một
mơ hình quản lý chất lượng. Trong mơ hình quản lý chất lượng thi công xây dựng
phải thể hiện các nội dung:
-

Mối liên hệ giữa các bộ phận có trong tổ chức của mơ hình.

-

Chức năng, nhiệm vụ của các vị trí

-

Về nhịp quản lý: Mỗi nhịp quản lý có bao nhiêu vị trí, có phân cấp vị trí hay

khơng.


17

-

Trách nhiệm quản lý được giao cho vị trí trên mơ hình, khơng phụ thuộc vào

cá nhân và được thể hiện qua văn bản hoặc quy chế hoạt động của tổ chức.
Với mỗi cơng ty đều có một mơ hình để quản lý chất lượng khác nhau, cũng
khơng thể gị bó cơng ty này phải áp dụng kiểu mơ hình này vì mỗi một cơng ty có
cơ cấu bộ máy, chính sách phát triển khác nhau.
Trên thế giới hiện nay, có nhiều mơ hình về quản lý chất lượng rất nổi tiếng.
Có thể tùy vào hồn cảnh và thực trạng mà có đơn vị áp dụng được, nhưng có đơn

vị lại khơng áp dụng được.
-

Mơ hình quản lý chất lượng tồn diện (TQM): Với mơ hình quản lý này, chủ

yếu tập trung vào sự thỏa mãn của còn người. Chất lượng tồn diện nhằm quản lý
chất lượng trên quy mơ tồn doanh nghiệp để có thể thỏa mãn nhu cầu bên trong
doanh nghiệp và bên ngồi doanh ngiệp, nó bao gồm nhiều chuẩn mực được đặt ra
và việc thực hiện những công tác quản lý và kiểm tra phải thỏa mãn những chuẩn
mực đó. Kết hợp giữa yêu cầu bên ngoài và bên trong doanh nghiệp để đánh giá
mức độ thỏa mãn về cơng tác quản lý chất lượng.
-

Mơ hình quản lý chất lượng theo hệ thống kiểm soát: Mỗi doanh nghiệp nếu

muốn hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng thì phải kiểm sốt được năm u cầu
cơ bản sau:
+ Kiểm soát con người: Tất cả các cấp lãnh đạo cao nhất đến nhân viên phải
được đào tạo để thực hiện nhiệm vụ được giao, hiểu rõ nhiệm vụ và trách
nhiệm của mình với chất lượng cơng trình mà mình được giao.
+ Kiểm sốt phương pháp: Phương pháp phù hợp và có ý nghĩa là những
phương pháp chắc chắn tạo nên chất lượng theo yêu cầu.
+ Kiểm tra trang thiết bị, máy móc: Dùng trong lao động và thi cơng thì trang
thiết bị phải phù hợp với mục đích sử dụng.


18

+ Kiểm soát nguyên vật liệu: Phải lựa chọn nhà cung ứng và các nhà thầu có
năng lực và trách nhiệm.

+ Kiểm sốt thơng tin: Mọi thơng tin phải được những người có thẩm quyền
kiểm tra duyệt và ban hành.
Việc tổ chức một mơ hình hoạt động hiệu quả phải phối hợp hài hịa tốt các
nội dung như mơ hình quản lý theo hệ thống kiểm soát ở trên. Phối hợp như thế
nào, và biện pháp kiểm soát việc thực hiện ra sao lại nằm ở khả năng lãnh đạo của
ban giám đốc công ty. Ở chương tiếp theo, tác giả sẽ đi vào phân tích các mơ hình
quản lý chất lượng thi công xây dựng của các đơn vị cụ thể, qua đó sẽ đánh giá trên
quan điểm cá nhân về hiệu quả của từng mơ hình.
1.3.

Thực trạng cơng tác quản lý chất lượng thi công xây dựng ở nước ta
hiện nay.

Hiện nay, trong phạm vi cả nước, các phương tiện thơng tin đại chúng đã có
nhiều cảnh báo về sự xuống cấp nhanh chất lượng của một số cơng trình sau một
thời gian ngắn đưa vào sử dụng. Cơng trình cần đảm bảo chất lượng và an tồn khi
sử dụng. Tuổi thọ và tính hiệu quả của cơng trình phụ thuộc vào chất lượng xây
dựng cơng trình. Bất cứ sự yếu kém về chất lượng xây dựng, không đảm bảo an
tồn trong sử dụng đều có thể gây thiệt hại về người và tài sản. Vì vậy, cơng tác
quản lý chất lượng cơng trình phải được chú trọng từ tất cả các bên liên quan và từ
khâu đầu tiên triển khai dự án đến khâu kết thúc để đảm bảo chất lượng cơng trình
tồn diện nhất.
Tác giả xin trích dẫn bài phân tích một số tồn tại về mặt chất lượng thường
xảy ra và đề xuất các giải pháp khắc phục với mong muốn góp phần cảnh báo và
nâng cao chất lượng đầu tư xây dựng cho các cơng trình trên địa bàn cả nước.


19

1.3.1. Những tồn tại trong công tác quản lý chất lượng làm ảnh hưởng

trực tiếp tới chất lượng cơng trình.
Thực tế hiện nay rất nhiều cơng trình quan trọng của đất nước bị xuống cấp
nghiêm trọng ngay mới khi đưa vào sử dụng. Ngồi việc thất thốt chi phí cho việc
cải tạo, sửa chữa, nó cịn ảnh hưởng trực tiếp tới sự an toàn của người sử dụng như
sập đổ, hay sụt lún...
Có thể kể đến một số cơng trình tiêu biểu trong thời gian gần đây, vì bng
lỏng cơng tác quản lý chất lượng từ chủ đầu tư tới các đơn vị liên quan như tư vấn
giám sát, nhà thầu thi cơng mà dẫn đến chất lượng cơng trình xuống cấp nhanh
chóng, hậu quả thiệt hại vơ cùng to lớn:
-

Cơng trình Đường ống dẫn nước sơng Đà, dẫn nước từ sông Đà về Hà Nội để

phục vụ sinh hoạt cho người dân cũng như phục vụ cho sản xuất. Tính đến hết tháng
10/2015, cơng trình này đã bị vỡ 15 lần. Lý do cơng trình kém chất lượng như vậy
là do công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng bị buông lỏng từ chủ đầu tư
đến nhà thầu thi công. Chủ đầu tư buông lỏng, trong khi nhà thầu thi công lại kết
hợp với đơn vị tư vấn giám sát để rút ruột cơng trình, nhập loại vật tư vật liệu không
đạt yêu cầu. Dẫn đến hậu quả là 15 lần vỡ ống nước, ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc
sống sinh hoạt của người dân nơi cuối nguồn của đường ống nước. Ngồi ra cịn
ảnh hưởng tới an tồn đường bộ nơi bị vỡ ống nước, khn đường xung quanh bị
sạt lở. Chủ đầu tư phải bỏ ra hàng ngàn tỉ đồng để xây mới đường dẫn ống nước
khác để phục vụ cho khu vực Hà Nội.
-

Kế đến có thể nói đến như cơng trình Đường sắt trên cao tuyến Cát Linh –

Hà Đông. Do công tác quản lý dự án kém làm đội vốn của Chủ đầu tư, cũng như
các công tác khác làm ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ thi công. Nhà thầu thi cơng
quản lý chất lượng khơng tồn diện, an tồn lao động bị buông lỏng nên liên tiếp

sảy ra các vụ tai nạn trên công trường, làm ảnh hưởng đến tiến độ thi cơng, quan
trọng nhất là sự an tồn của người dân quanh khu vực công trường.


×