Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Đầu tư phát triển tại công ty Gang Thép Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.32 KB, 50 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOA KINH TẾ

TRẦN DUY TÙNG

BÁO CÁO THỰC TẬP MƠN HỌC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ ĐẦU TƯ

ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CƠ ĐIỆN GANG THÉP

Thái Nguyên, tháng 07/2022
1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP MƠN HỌC

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ ĐẦU TƯ

ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CƠ ĐIỆN GANG THÉP

Giảng viên hướng dẫn: ThS. TRỊNH THỊ THU TRANG
Sinh viên thực hiện: TRẦN DUY TÙNG
Lớp: K16 – KINH TẾ ĐẦU TƯ

Thái Nguyên, tháng 07/2022


i


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Trần Duy Tùng

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo và các anh chị trong
Công ty TNHH Thái Hòa Minh Đức đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ em trong
suốt quá trình thực tập và nghiên cứu đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của các thầy cơ
bộ môn trong khoa Kinh Tế - trường đại học Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn ThS. Trịnh Thị Thu
Trang, người đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình thực tế và đã có những
đóng góp q báu giúp em hoàn thành bài báo cáo thực tế này.
Bài báo cáo được thực hiện trong khoảng thời gian gần 1 tháng, do vậy
khơng tránh khỏi những thiếu sót em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của
thầy cơ để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

Trần Duy Tùng

ii


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư


SV Trần Duy Tùng

MỤC LỤC
Trang phụ bìa.........................................................................................................i
Lời cảm ơn............................................................................................................ii
Mục lục................................................................................................................iii
Danh mục các cụm từ viết tắt................................................................................v
Danh mục bảng biểu số liệu.................................................................................vi
MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN
GANG THÉP.......................................................................................................4
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN GANG
THÉP....................................................................................................................4
1.1.1. Giới thiệu chung về cơng ty TNHH Thái Hịa Minh Đức.......................4
1.1.2.Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Thái Hịa Minh
Đức……………………........................................................................................4
1.2. NGÀNH NGHỀ, LĨNH VỰC KINH DOANH CỦA CƠNG TY.............4
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY...................................6
1.3.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty........................................................6
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban trong cơng ty..........................7
1.4. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2020-2022..........................................................8
1.4.1. Đặc điểm về lao động của công ty...........................................................8
1.4.2.Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn 20202022……….........................................................................................................10
1.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN GANG
THÉP…..............................................................................................................12
1.5.1.Thuận lợi................................................................................................12
1.5.2.Khó khăn................................................................................................12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY
TNHH CƠ ĐIỆN GANG THÉP GIAI ĐOẠN 2020-2022.............................12

2.1. QUY MÔ VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA
CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN GANG THÉP...................................................13
2.1.1. Quy mô vốn đầu tư phát triển....................................................................13
iii


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Trần Duy Tùng

2.1.2. Cơ cấu vốn đầu tư phát triển.................................................................14
2.2. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN
GANG THÉP.....................................................................................................15
2.2.1. Đầu tư vào tài sản cố định.....................................................................17
2.2.2. Đầu tư hàng tồn trữ...............................................................................18
2.2.3. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực..........................................................20
2.2.4. Đầu tư vào hoạt động marketing...........................................................25
2.2.5. Đầu tư cho khoa học- công nghệ...........................................................28
2.3. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN TẠI CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN GANG THÉP.............................30
2.3.1. Kết quả hoạt động đầu tư phát triển......................................................30
2.3.2. Hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển....................................................30
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI
CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN GANG THÉP...................................................34
3.1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC.............................................................34
3.2. NHỮNG HẠN CHẾ, TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN...........................34
3.2.1. Những tồn tại, hạn chế..........................................................................34
3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại..............................................35
3.3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN GANG............36

3.3.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định...........................................36
3.3.2. Khả năng huy động vốn........................................................................37
3.3.3. Giải pháp về hoạt động phát triển nguồn nhân lực………………….40
3.3.4. Giải pháp về hoạt động đầu tư cho marketing.......................................38
3.3.5. Giải pháp khác.......................................................................................38
KẾT LUẬN........................................................................................................39
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................40

iv


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Trần Duy Tùng

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT

DẠNG VIẾT TẮT

DẠNG ĐẦY ĐỦ

1

BQ

Bình quân

2


ĐVT

Đơn vị tính

3

ĐTPT

Đầu tư phát triển

4

HTPT

Quỹ hỗ trợ phát triển

5

KT-XH

Kinh tế-xã hội

6

KHCN

Khoa học công nghệ

7


NNL

8

NSNN

Ngân sách nhà nước

9

TSCĐ

Tài sản cố định

10

VĐT

Vốn đầu tư

11

XDCB

Nguồn nhân lực

Xây dựng cơ bản

v



Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Trần Duy Tùng

DANH MỤC BẢNG SỐ SỐ LIỆU, BIỂU ĐỒ
NỘI DUNG

Trang

Bảng số liệu
1.1. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của cơng ty

5

1.2. Tình hình lao động của cơng ty giai đoạn 2020-2022

8

1.3. Tình hình biến động lao động của cơng ty TNHH Thái Hịa
Minh Đức giai đoạn 2019 - 2021

9

1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHH
Thái Hịa Minh Đức giai đoạn 2020-2022

10

2.1. Cơ cấu vốn đầu tư phát triển của cơng ty TNHH Thái Hịa

Minh Đức giai đoạn 2020-2022

14

2.2. Tình hình nợ phải trả của cơng ty TNHH Thái Hịa Minh
Đức giai đoạn 2020-2022

16

2.3. Tình hình sử dụng vốn cố định và đầu tư dài hạn của công ty
TNHH Thái Hịa Minh Đức giai đoạn 2020-2022

17

2.4. Tình hình sử dụng vốn lưu động và đầu tư ngắn hạn của
cơng ty TNHH Thái Hịa Minh Đức giai đoạn 2020-2022

19

2.5. Bảng hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Thái Hòa
Minh Đức giai đoạn 2020-2022

20

2.6. Sức sinh lợi của tài sản (ROA)

22

2.7. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)


23

2.8. Đào tạo nâng cao tay nghề công nhân của cơng ty TNHH
Thái Hịa Minh Đức giai đoạn 2020-2022

24

2.9. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty TNHH Thái Hòa
Minh Đức giai đoạn 2020-2022

26

2.10. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty TNHH Thái Hòa
Minh Đức giai đoạn 2020-2022

28

Sơ đồ
vi


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Trần Duy Tùng

1.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thái Hịa
Minh Đức
Biểu đồ
2.1. Tổng nguồn vốn của cơng ty TNHH Thái Hòa Minh Đức giai
đoạn 2020-2022

2.2. Kết cấu vốn của cơng ty TNHH Thái Hịa Minh Đức giai
đoạn 2020-2022

vii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động đầu tư phát triển trở thành yếu tố sống còn đối với các doanh
nghiệp trong xu thế hội nhập và phát triển toàn cầu hiện nay. Đầu tư phát triển
được xem là phương thức tốt nhất để có thể phát triển và nâng cao năng lực sản
xuất, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp ngày càng
phát triển bền vững. Đầu tư phát triển chính là chìa khóa, là tiền đề cho mọi
bước đi của doanh nghiệp trong quá trình phát triển sản xuất kinh doanh. Các
quyết định đầu tư sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả và hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động đầu tư phát triển không chỉ duy trì
sự tồn tại của cơng ty phát triển một cách bền vững trong bối cảnh cạnh tranh
như hiện nay. Do đó, việc nghiên cứu phân tích và đánh giá đầu tư phát triển của
cơng ty có ý nghĩa và vai trò quan trọng nhằm đưa ra những nhận xét đánh giá
về ưu điểm, hạn chế và đề xuất giải pháp giúp công ty đạt được kết quả cao nhất.
Công ty TNHH Thái Hòa Minh Đức là một doanh nghiệp thành lập vào
năm 2013, là đơn vị chuyên về sửa chữa, thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị cao cấp
cho các khu công nghiệp Thái Nguyên. Đến nay, trải qua hơn 9 năm hoạt động
cơng ty đã có những kết quả kinh doanh đáng khích lệ. Có được kết quả này là
nhờ công ty đã quan tâm, chú trọng nhiều đến hoạt động đầu tư phát triển, công
ty nhận thức được rằng hoạt động đầu tư phát triển là vô cùng quan trọng bởi
đầu tư phát triển quyết định tới sự tồn tại và phát triển của cơng ty. Trong q
trình sản xuất kinh doanh của công ty cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro và khó khăn,
thách thức trước những biến động về kinh tế, chính trị, xã hội. Cơng ty vẫn còn
một số tồn tại liên quan đến nguồn nhân lực, đến việc huy động và hiệu quả sử

dụng vốn đầu tư, hoạt động marketing,... Những tồn tại này cần phải được
nghiên cứu, phân tích, đánh giá chung chi tiết nhằm tìm kiếm một số giải pháp
khắc phục hữu hiệu.
Vì vậy, em lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Thực trạng đầu tư phát triển tại
cơng ty TNHH Thái Hịa Minh Đức’’ nhằm giúp công ty nâng cao khả năng
cạnh tranh và phát triển doanh nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích thực trạng đầu tư phát triển tại
cơng ty TNHH Thái Hịa Minh Đức, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả đầu tư phát triển tại Công ty trong thời gian tới.
1


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Trần Duy Tùng

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Giới thiệu khái quát về nội dung cụ thể của hoạt động đầu tư phát triển
của các doanh nghiệp nói chung và cơng ty TNHH Thái Hịa Minh Đức.
- Phân tích thực trạng đầu tư phát triển tại cơng ty TNHH Thái Hịa Minh
Đức trong giai đoạn 2020-2022.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt đầu tư phát triển tại cơng
ty TNHH Thái Hịa Minh Đức.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của báo cáo là hoạt động đầu tư phát triển tại công
ty TNHH Thái Hòa Minh Đức.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vị về không gian: Báo cáo được nghiên cứu tại công ty TNHH Thái
Hòa Minh Đức.
- Phạm vi về thời gian: Các số liệu, tài liệu được thu thập và phân tích
trong giai đoạn 2020-2022
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung: thực
trạng hoạt động đầu tư phát triển của cơng ty TNHH Thái Hịa Minh Đức.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài thu thập thông tin thứ cấp từ các tài liệu tại Công ty như các báo cáo
tài chính của Cơng ty; các kế hoạch tài chính, kinh doanh của Công ty; báo cáo
thường niên, các báo cáo khoa học, các cơng trình, đề tài nghiên cứu trong và
ngồi nước, các thơng tin đã được cơng bố trong các giáo trình, báo, tạp chí.
4.2. Phương pháp tổng hợp thông tin, số liệu
Từ các thông tin thứ cấp đã thu thập được, tổng hợp các thông tin để lên
các bảng biểu, đề tài sử dụng một số công cụ của Microsoft Excel và một số
chương trình ứng dụng khác để tính tốn phục vụ cho q trình phân tích. Số
liệu sau khi được tổng hợp được thể hiện qua bảng biểu và các biểu đồ.
4.3. Phương pháp phân tích thông tin
Đề tài áp dụng kết hợp nhiều phương pháp phân tích thơng tin như: Phương
pháp thống kê mơ tả, phương pháp so sánh,… Cụ thể:
2


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Trần Duy Tùng

- Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở các tài liệu, số liệu đã thu thập
được tiến hành phân tích lại các số liệu, tính các chỉ tiêu thống kê cơ bản như
tốc độ phát triển, cơ cấu, quan hệ tỷ lệ,... để xem xét, đánh giá xu hướng và tính

biến động của số liệu phân tích.
- Phương pháp so sánh: Trong q trình nghiên cứu, đề tài lượng hóa các
nội dung phân tích theo các tiêu chí cụ thể. Để từ đó so sánh đối chiếu với các
tiêu chuẩn đánh giá và rút ra kết luận.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận kết cấu của đề tài được chia làm 3 chương
như sau:
Chương 1: Khái qt chung về Cơng ty TNHH Thái Hịa Minh Đức
Chương 2: Thực trạng đầu tư phát triển tại công ty TNHH Thái Hòa
Minh Đức
Chương 3: Đánh giá chung về hoạt động đầu tư phát triển tại cơng ty
TNHH Thái Hịa Minh Đức

3


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Trần Duy Tùng

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN
GANG THÉP
1. 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN GANG THÉP
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Thái Hịa Minh Đức
Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH CƠ ĐIỆN GANG THÉP
Địa chỉ: Phường Hương Sơn – Thành phố Thái Nguyên
Đại diện pháp luật: Ông Mai Ngọc Giang
Điện thoại: 02803832311
Mã số thuế: 4601140778
Ngày thành lập: ngày 11 tháng 09 năm 2013

Vốn điều lệ: 5,2 tỷ đồng.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Thái Hịa
Minh Đức
Cơng ty TNHH Thái Hòa Minh Đức (Tên viết tắt MEG) thành lập vào
tháng 9 năm 2013. Là đơn vị chuyên về sửa chữa, thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị
điện cao, hạ thế đến 35KV, Tư vấn thiết kế các công trình xây lắp và sản xuất
cơng nghiệp. Xây lắp các thiết bị, dây chuyền trong ngành luyện kim, dân
dụng… là đơn vị sửa chữa, xây lắp thiết bị có uy tín trong và ngồi Tỉnh Thái
ngun, đặc biệt là khu cơng nghiệp Gang thép Thái ngun.
Trong q trình phát triển, Cơng ty MEG đã khơng ngừng phát triển và
hồn thiện, khơng ngừng vươn tới các thị trường ngồi Tỉnh Thái ngun. Đến
nay Cơng ty đã có trên 50 khách hàng truyền thống và một số khách hàng tiềm
năng khác. Công ty đã xây dựng được một đội ngũ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật,
công nhân bậc cao lên đến trên 50 thành viên, bao gồm các Thạc sỹ, kỹ sư điện,
tự động hóa, kỹ sư cơ khí, kỹ sư xây dựng, cử nhân TC- KT, và các thợ chuyên
ngành khác.Với đội ngũ lãnh đạo và nhân viên giàu kinh nghiệm, tâm huyết
cùng với trang thiết bị hiện đại, Công ty TNHH Thái Hòa Minh Đức đã đáp ứng
được mọi yêu cầu của khách hàng, từng bước tạo niềm tin với các khách hàng.
1.2. NGÀNH NGHỀ, LĨNH VỰC KINH DOANH CỦA CƠNG TY
Cơng ty TNHH Thái Hịa Minh Đức sản xuất một số ngành nghề chính
như: Sản xuất sắt, thép, gang (C24100); Sản xuất các cấu kiện kim loại
(C25110); Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại (C25910); Gia cơng
cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại (C25920); Sản xuất thiết bị điện khác
4


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Trần Duy Tùng


(C27900); Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp(C28160); Sản xuất máy
luyện kim (C28230); Sản xuất máy chuyên dụng khác (C2829); Sửa chữa các
sản phẩm kim loại đúc sẵn (C33110) ….. tất cả có 33 ngành nghề. Trong đó
ngành nghề sửa chữa thiết bị điện là ngành nghề chính của công ty, đem lại phần
lớn doanh thu cho công ty.
Bảng 1.1: Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của công ty
STT

Tên ngành

Mã ngành

1

Sản xuất sắt, thép, gang

24100

2

Sản xuất các cấu kiện kim loại

25110

3

Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại

25910


4

Gia cơng cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại

25920

5

Sản xuất thiết bị điện khác

27900

6

Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp

28160

7

Sản xuất máy luyện kim

28230

8

Sản xuất máy chuyên dụng khác

2829


9

Sửa chữa các sản phẩm kim loại đúc sẵn

33110

10

Sửa chữa máy móc, thiết bị

33120

11

Sửa chữa thiết bị điện

33140

12

Lắp đặt máy móc và thiết bị cơng nghiệp

33200

13

Xây dựng nhà các loại

41000


14

Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác

42900

15

Phá dỡ

43110

16

Chuẩn bị mặt bằng

43120

17

Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác

43900

18

Bán bn đồ dùng khác cho gia đình

4649


19

Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

4659

20

Bán bn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên

4661

5


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Trần Duy Tùng

quan
21

Bán buôn kim loại và quặng kim loại

4662

22

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng


4663

23

Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu

4669

24

Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp

4719

25

Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại
thành (trừ vận tải bằng xe buýt)

4931

26

Vận tải hành khách đường bộ khác

4932

27

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ


4933

28

Bốc xếp hàng hóa

5224

29

Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan

7110

30

Hoạt động thiết kế chuyên dụng

74100

31

Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác
trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh

4752

32


Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội
thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình
khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng
chuyên doanh

4759

33

Bán lẻ sách, báo, tạp chí văn phịng phẩm trong các cửa
hàng chun doanh

47610

(Nguồn: Cơng ty TNHH Thái Hòa Minh Đức)
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
1.3.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty
Mọi hoạt động của công ty đều dưới sự chỉ đạo của Giám đốc, Giám đốc
Công ty TNHH Thái Hòa Minh Đức là người đại diện theo pháp luật của đơn vị,
dưới sự chỉ đã của Giám đốc tạo ra khơng khí thi đua trong lao động, sản xuất
trong tồn cơng ty tạo sức mạnh tăng giá trị tổng sản lượng, mở rộng thị trường.
Mối quan hệ của bộ máy quản lý của công ty được biểu diễn qua sơ đồ
như sau:
6


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Trần Duy Tùng


GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHỊNG

PHỊNG

KẾ TỐN TÀI
CHÍNH

TỔNG
HỢP

PHÂN XƯỞNG

PHÂN XƯỞNG
ĐIỆN



Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH Thái Hịa Minh Đức
(Nguồn: Cơng ty TNHH Thái Hịa Minh Đức)
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban trong cơng ty
- Giám đốc công ty : Là người đứng đầu bộ máy quản trị, lãnh đạo cao
nhất, chịu trách nhiệm trực tiếp trước cơng ty và tồn cơng ty về mọi quyết định
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty.
- Phó Giám đốc cơng ty: Là người giúp việc cho Giám đốc về mặt kỹ thuật
sản xuất, điều hành trực tiếp công tác tổ chức sản xuất sản phẩm theo kế hoạch
hàng tháng, hàng quý, hàng năm, và chịu trách nhiệm trước Giám đốc cơng ty.

- Phịng tổng hợp: Có chức năng tham mưu và điều hành một cách tổng
hợp công tác sản xuất kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm khâu đầu vào
cho sản xuất, nhằm thực hiện kế hoạch đề ra về số lượng, chất lượng, tiến độ sản
xuất sản phẩm, giá thành để sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Phịng kế tốn tài chính: Chịu trách nhiệm về cơng tác hạch tốn kế tốn
tồn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tồn cơng ty theo đúng chế độ và
7


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Trần Duy Tùng

chuẩn mực kế tốn do Bộ Tài Chính ban hành. Phịng chịu trách nhiệm tham
mưu cho Giám đốc về mặt tài chính.
- Phân xưởng điện: Nhiệm vụ chủ yếu của phân xưởng là sửa chữa, cải tạo
máy biến thế, động cơ điện; xây lắp đường dây và trạm điện; hiệu chỉnh thiết bị
điện đến 110KV.
- Phân xưởng cơ: Nhiệm vụ chủ yếu của phân xưởng là chế tạo, sửa chữa
và lắp đặt thiết bị luyện kim; gia công kim loại, chế tạo lắp đặt thiết bị nâng và
thiết bị áp lực. Thi cơng xây lắp các cơng trình cơng nghiệp, cơng trình dân
dụng. Xây lắp các lị cơng nghiệp, các cơng trình cơ sở hạ tầng (cầu đường, sân
bãi vừa và nhỏ…).
1.4. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2020-2022
1.4.1. Đặc điểm về lao động của cơng ty
Bảng 1.2: Tình hình lao động của cơng ty giai đoạn 2019-2020
Chỉ tiêu

ĐVT


Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Số lao động

Người

32

42

50

Thu nhập bình
qn/ người/ tháng

Triệu
đồng

6,9

7,0

7,2

(Nguồn: Cơng ty TNHH Thái Hịa Minh Đức)

Qua bảng trên ta thấy các chỉ tiêu về số lao động tăng cùng với việc tăng
thì thu nhập bình quân cũng tăng lên cụ thể:
- Số lao động năm 2020 là 42 người (tăng 31,3%) so với số lao động năm
2019. Đến năm 2021 đã tăng thêm 8 người (tăng 19,05%) so với năm 2020.
- Giai đoạn 2019 – 2020 tình hình nền kinh tế có ảnh hưởng mạnh của dịch
bệnh Covid – 19 nhưng đối với công ty TNHH Thái Hịa Minh Đức nhờ có sự
chỉ đạo tốt vai trò của ban lãnh đạo, số lao động của cơng ty tăng đồng thời thu
nhập bình qn cũng tăng lên chứng minh cho ta thấy quy mô công ty ngày càng
lớn, sản xuất kinh doanh ổn định đảm bảo mức lương cho nhân viên của công ty.
Qua các năm, sự biến động về lao động của công ty được thể hiện qua các
bảng sau:

8


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Trần Duy Tùng

Bảng 1.3: Tình hình biến động lao động của cơng ty TNHH cơ điện
Gang Thép giai đoạn 2020-2022
ĐVT: Người
Năm
2019

Chỉ tiêu

Năm
2020


Năm
2021

2020/2019

2021/2020

±

±

%

%

I. Lao động phân theo giới tính
Nam
Nữ

27

35

42

8

29,63

7


20

5

7

8

2

40

1

14,29

II. Lao động theo trình độ
Đại học, cao đẳng

7

8

10

1

14,29


2

25

Trung cấp

6

8

9

2

33,33

1

12,5

19

26

31

7

36,84


5

19,23

32

42

50

10

31,25

8

19,05

Công
nghề

nhân

lành

Tổng số lao động

(Nguồn: Công ty TNHH Thái Hịa Minh Đức)
Xét theo giới tính: Lao động của cơng ty chủ yếu là lao động nam, cụ thể:
Năm 2020 tăng lên 8 người so với năm 2019 với lao động nam là 27 người.

Năm 2021 tăng 20% lao động nam là 42 người. Lao động nữ trong giai đoạn
2020-2022 lần lượt là 5 người, 7 người, 8 người. Do đặc thù của công việc quy
định, hoạt động của công ty địi hỏi nhân viên phải có sức khỏe, chịu đựng được
cơng việc nặng nhọc, chính vì vậy khi tuyển dụng lao động thường ưu tiên nam
giới.
Xét theo trình độ: Năm 2019 nhân viên có trình độ đại học có 7 người,
nhân viên có trình độ trung cấp có 6 người và nhân viên có trình độ cơng nhân
lành nghề có 19 người với tỷ lệ cao nhất. Đến năm 2020 nhân viên có trình độ
đại học, cao đẳng tăng lên 1 người tương ứng tăng 25%, nhân viên có trình độ
cơng nhân lành nghề tăng lên 7 người, tương ứng tăng 36,84%. Năm 2021 nhân
viên có trình độ trung cấp tăng lên 1 người, tương ứng tăng 12,5%, nhân viên có
9


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Trần Duy Tùng

trình độ công nhân lành nghề tăng lên 8 người, tương ứng tăng 19,05%. Qua đó
thấy được trình độ của các cán bộ công nhân viên ngày càng được quan tâm.
1.4.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2020-2022
Bảng 1.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHH
Thái Hịa Minh Đức giai đoạn 2020-2022
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Doanh thu
thuần

Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021


2020/2019
±

%

2021/2020
±

%

11.145,09 12.345,76 13.628,23 1.200,67 10,77 1.282,47 10,39
5.012,76

6.567,98

Thu nhập khác

201,71

309,89

295,67

108,18 53,63

-14,22 4,59

Thuế thu nhập
doanh nghiệp


409,76

598,67

655,76

188,91 46,10

57,09 9,54

Chi phí

7.180,78 1.555,22 31,02 612,80 9,33

(Nguồn: Cơng ty TNHH Thái Hịa Minh Đức)
Nhìn chung, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty có sự thay
đổi trong 3 năm gần đây, cụ thể:
Tổng doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng qua các năm.
Năm 2019 doanh thu thuần là 11.145,09 triệu đồng, năm 2020 là 12.345,76 triệu
đồng, mức chênh lệch của năm 2020 so với năm 2019 là là 1.200,67 triệu đồng.
Đến năm 2021 doanh thu đã lên tới 13.028,23 triệu đồng, mức chênh lệch so với
2020 là 682,47 triệu đồng. Có thể nói kết quả hoạt động kinh doanh của năm 2019
đạt kết quả cao, giúp công ty phát triển mạnh ở năm 2020 và năm 2021. Để đạt
được kết quả đó do năm 2019 cơng ty đã tiến hành đầu tư đổi mới tồn bộ máy
móc, dây chuyền sản xuất của công ty, tạo ra sản phẩm tốt nên kết quả kinh doanh
đã được cải thiện và nhảy vọt về doanh thu vào năm 2020 và năm 2021.
10



Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Trần Duy Tùng

Chi phí của cơng ty cũng có sự tăng, năm 2019, tổng chi phí của cơng ty
là 5.012,76 triệu đồng. Đến năm 2020, tổng chi phí là 6.567,98 triệu đồng, tăng
1.555,22 triệu đồng so với năm 2019. Do đây là năm công ty đã đẩy mạnh đầu
tư và hoàn thiện về máy móc và dây truyền nên khối lượng sản phẩm sản xuất ra
cũng đã tăng lên. Chính vì thế nên chi phí sản xuất của cơng ty cũng có sự tăng
lên đáng kể. Đến năm 2021, con số này đạt 7.180,78 triệu đồng, tăng 612,80
triệu đồng so với năm 2020. Đây là giai đoạn máy móc, dây chuyền của cơng ty
đã đi vào hoạt động ổn định, nên chi phí cũng có sự tăng nhẹ nhằm đáp ứng
nhiều hơn nhu cầu của hoạt động sản xuất.
Thu nhập khác của công ty cũng có sự biến động trong giai đoạn 2019 2021. Năm 2019, thu nhập khác của công ty là 201,71 triệu đồng. Năm 2020,
thu nhập khác của công ty là 309,89 triệu đồng, tăng 108,18 triệu đồng so với
năm 2019. Đến năm 2021, thu nhập khác có sự sụt giảm, thu nhập khác của
công ty chỉ là 295,67 triệu đồng, giảm 14,22 triệu đồng so với năm 2020. Có sự
sụt giảm như vậy là do công ty muốn mở rộng hoạt động sản xuất. Do đó, cơng
ty muốn tập trung vào ngành nghề sản xuất nên thu nhập khác của cơng ty có sự
sụt giảm.
Thuế thu nhập doanh nghiệp trong giai đoạn 2019 - 2021 cũng có sự tăng
trưởng đáng kể. Năm 2019, thuế thu nhập doanh nghiệp là 409,76 triệu đồng,
năm 2020, con số này tăng lên là 598,67 triệu đồng, tăng 188,91 triệu đồng so
với năm 2019. Đến năm 2021, con số này là 655,76 triệu đồng, tăng 57,09 triệu
đồng so với năm 2020. Cùng với sự cải thiện về máy móc, dây chuyền, thiết bị
là sự tăng lên về số lượng sản phẩm sản xuất ra, công ty cũng nhận được nhiều
đơn đặt hàng hơn. Chính vì thế mà thuế thu nhập của doanh nghiệp có sự tăng
mạnh trong năm 2020.
Qua những nhận xét tóm tắt trên cho nhận thấy rằng mặc dù tình hình
dịch bênh Covid- 19 diễn ra phức tạp ở giai đoạn này tình hình kinh doanh của

cơng ty tương đối tốt, lợi nhuận tăng dần qua các năm cho thấy cơng ty có chiến
lược kinh doanh tốt. Bên cạnh đó, cơng ty đang dần mở rộng hoạt động sản xuất
của mình. Muốn vậy, công ty vẫn cần phải không ngừng đổi mới các biện pháp
quản lý, kinh doanh, đưa ra những chính sách nâng cao doanh thu cho công ty
trong các năm tiếp theo.

11


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

1.5.

SV Trần Duy Tùng

ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN GANG THÉP

1.5.1. Thuận lợi
Địa bàn tỉnh Thái Nguyên có nền kinh tế chưa thật sự phát triển nhưng có
nguồn lao động dồi dào.
Là đơn vị được thành lập lâu đời có lịch sử gần 10 năm thành lập và phát
triển, công ty TNHH Thái Hịa Minh Đức đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm
trong kinh doanh từ đó nâng cao cao hiệu quả kinh doanh của cơng ty.
Cơng ty có đội ngũ cán bộ quản lý trình độ cao, nhiều năm kinh nghiệm
cùng với đội ngũ người lao động lành nghề chất lượng cao đã tạo điều kiện
thuận lợi để công ty phát triển và phát huy tiềm năng của doanh nghiệp.
Công ty được sự giúp đỡ từ các chính sách của Nhà nước như: Giảm 2%
lãi suất cho vay trực tiếp, cho vay gián tiếp đối với DN nhỏ và vừa từ Quỹ Phát
triển DN nhỏ và vừa,…chính quyền địa phương, từ đó tạo điều kiện thuận lợi
cho q trình sản xuất kinh doanh, giúp cơng ty có được nguồn vốn để tăng

cường hoạt động đầu tư phát triển.
1.5.2. Khó khăn
Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một lĩnh vực ngày càng
gay gắt địi hỏi cơng ty khơng ngừng nỗ lực phấn đấu vươn lên.
Công tác thu hồi công nợ tồn đọng từ các năm trước chuyển sang thực
hiện còn chậm, chưa hiệu quả.
Đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật chun ngành và cơng nhân kỹ
thuật có tay nghề cao tuy đã được tập hợp nhưng môi trường làm việc chưa hấp
dẫn tính thu hút cịn thiếu, công tác tổ chức quản lý và điều hành trong một số
lĩnh vực.
Trước bối cảnh đại dịch Covid-19 ảnh hưởng tới mọi khía cạnh của đời
sống kinh tế-xã hội, nhiều DN buộc phải tạm dừng hoạt động, thu hẹp quy mô,
nhiều lao động phải nghỉ luân phiên, làm việc cầm chừng hoặc mất việc làm.

12



×