Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

VẬT LÝ 10 VẬT CHUYỂN ĐỘNG TRONG TRỌNG TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.02 KB, 12 trang )

DẠNG 1.VẬT CHUYỂN ĐỘNG TRONG TRỌNG TRƯỜNG

1.Vật chuyển động trong trọng trường đơn giản.
Câu 1.
Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao h = 50 cm xuống đất, lấy g = 10 m/s 2.
Động năng của vật ngay trước khi chạm đất là
A. 500 J.
B. 5 J.
C. 50 J.
D. 0,5 J.
Câu 2.
Từ độ cao 5,0 m so với mặt đất, người ta ném một vật khối lượng 200 g thẳng đứng lên
cao với vận tốc đầu là 2 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g ≈ 10 m/s 2. Xác định cơ năng
của vật tại vị trí cao nhất mà vật đạt tới.
Cơ năng của vật tại vị trí cao nhất bằng cơ năng tại lúc ném
A. 8,0 J.
B. 10,4J.
C.4, 0J.
D. 16 J.
Câu 3.
Một vật khối lượng 100 g được ném thẳng đứng từ độ cao 5,0 m lên phía trên với vận tốc
đầu là 10 m/s. Bỏ qua lực cản của khơng khí. Lấy g ≈ 10 m/s 2. Xác định cơ năng của vật tại vị trí
của nó sau 0,50 s kể từ khi chuyển động. 10 J
A. 10kJ.
B. 12,5kJ.
C. 15kJ.
D. 17,5kJ.
Câu 4.
Một con cá heo trong khi nhào lộn đã vượt khỏi mặt biển tới độ cao 5m. Nếu coi cá heo
vượt lên khỏi mặt biển được chỉ nhờ động năng nó có vào lúc rời mặt biển và lấy g = 10m/s 2 thì
vận tốc của cá heo vào lúc rời mặt biển là


A. 10m/s.
B. 7,07m/s.
C. 100m/s.
D. 50m/s.
Câu 5.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h = 60m so với mặt đất.
Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất. Độ cao mà tại đó vật có động năng bằng ba lần thế
năng là
A. 20m.
B. 15m.
C. 10m.
D. 30m.
Câu 6.
Từ điểm M (có độ cao so với mặt đất bằng 0,8 m) ném lên một vật với vận tốc đầu 2 m/s.
Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg, lấy g = 10 m/s2. Cơ năng của vật bằng bao nhiêu ?
A. 4 J.
B. 8 J.
C. 5 J.
D. 1 J.
Câu 7.
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Khi động năng bằng 1/2 lần thế
năng thì vật ở độ cao nào so với mặt đất
A. h/2
B. 2h/3
C. h/3.
D. 3h/4.
Câu 8.
(HK2 chun QH Huế). Hịn đá có khối lượng m=50g được ném thẳng đứng lên với vận
tốc v0=20m/s. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Thế năng bằng ¼ động năng khi vật có độ cao
Wđ (chưa ném lên) = Wđ (ném lên rồi) + Wt(ném rồi)

A.16m.
B. 5m.
C. 4m.
D. 20m.
Câu 9.
Vật nặng m được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu bằng 6m/s. Lấy g =
2
10m/s . Khi động năng bằng thế năng, m ở độ cao nào so với điểm ném
A. 1m
B. 0,9m
C. 0,8m.
D. 0,5m.
Câu 10.
Một vật khối lượng 400g được thả rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất. Cho g =
2
10m/s . Sau khi rơi được 12m, động năng của vật bằng
A. 16J
B. 24J
C. 32J.
D. 48J
Câu 11.
Từ mặt đất một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu v 0 = 10m/s. Bỏ qua sức
cản không khí, lấy g = 10m/s2, Ở độ cao nào thế năng bằng động năng? Bằng 4 lần động năng?
A. 10m; 2m
B. 5m; 3m
C. 2,5m; 4m.
D. 2m; 4m


Câu 12.


Một hon bi khối lượng 20g ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,6m so
với mặt đất. Lấy g = 9,8m/s2. Độ cao cực đại mà hòn bi lên được là
A. 2,42m
B. 3,36m
C. 2,88m.
D. 3,2m
Câu 13.
Vật nặng m được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu bằng 6m/s. Lấy g =
2
10m/s . Khi lên đến độ cao bằng 2/3 độ cao cực đại đối với điểm ném thì có vận tốc
A. 2m/s
B. 2,5m/s
C. 3m/s.
D. 3,5m/s
Câu 14.
(KT 1 tiết THPT Nguyễn Huệ - TT Huế). Một vật được ném thẳng đứng lên cao với
vận tốc v từ mặt đất. Gia tốc là g, bỏ qua sức cản của khơng khí. Khi vật có động năng bằng thế
năng thì nó ở độ cao so với mặt đất là
A.

.
B.
.
C.
.
D. .
Câu 15.
Ném một vật khối lượng m từ độ cao h theo phương thẳng đứng xuống dưới. Khi chạm
đất vật nảy lên tới độ cao h’ = 3h/2. Bỏ qua mất mát năng lượng khi vật chạm đất. Vận tốc ném

ban đầu phải có giá trị

Câu 16.



gh
A. 2



3 gh
2
B.



gh
C. 3 .



D. gh
(KSCL THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc). Một vật khối lượng 200g được thả rơi tự do từ vị

trí có thế năng bằng 40J, bỏ qua mọi ma sát, lấy
. Độ cao của vật khi thế năng bằng ba
lần động năng bằng
A. 5 m.
B. 10 m.

C. 15 m.
D. 20 m.
Câu 17.
Một vận động viên nặng 650N thả mình rơi tự do từ cầu nhảy ở độ cao 10m xuống nước.
Lấy g = 10m/s2, vận tốc của người đó ở độ cao 5m so với mặt nước và khi chạm nước là
A. 10m/s; 14,14m/s
B. 5m/s; 10m/s
C. 8m/s; 12,2m/s
D. 8m/s; 11,6m/s
Câu 18.
Một vận động viên trượt ván bắt đầu trượt không ma sát lên một mặt cong với tốc độ v,
thì trọng tâm của vận động viên này đạt độ cao cực đại là 2,8m đối với mặt đất(vị trí bắt đầu
trượt lên). Hỏi muốn trọng tâm lên đến độ cao 3,4m thì lúc bắt đầu trượt lên mặt cong, tốc độ là
A. 1,1v.
B. 1,2v.
C. 1,3v.
D. 1,4v.
Câu 19.
(Thầy Hoàng Sư Điểu ST). Một vật khối lượng 10 kg trượt không vận tốc đầu
từ đỉnh của một mặt dốc có độ cao 20 m. Tới chân mặt dốc, vật có vận tốc 15 m/s. Lấy g
= 10 m/s2. Công của lực ma sát trên mặt dốc này bằng
A.-1500J.
B. -875J.
C. -1925J.
D.-3125J.
Câu 20.
(KT 1 tiết THPT Nguyễn Huệ - TT Huế). Vật đang chuyển động với vận tốc
25m/s thì trượt lên dốc. Biết dốc dài 50m, đỉnh dốc cao 14m, hệ số ma sát giữa vật và
mặt dốc là
. Cho

. Vận tốc ở đỉnh dốc là
A.33,80m/s.
B. 10,25m/s.
C. 25,20m/s.
D. 9,75m/s.
Câu 21.
(Thầy Hồng Sư Điểu ST). Một quả bóng được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so
với mặt đất. Khi chạm đất, một phần cơ năng biến thành nhiệt năng nên quả bóng chỉ
nảy lên theo phương thẳng đứng với độ cao 10 m. Tỉ số tốc độ của quả bóng trước và
sau khi chạm đất bằng


A.2.
Câu 22.

A.
Câu 23.

B. 0,5.
C.
.
D.
.
Từ một đỉnh tháp cao 20 m, người ta ném thẳng đứng lên cao một hòn đá khối
lượng 50 g với vận tốc đầu 18m/s. Khi rơi chạm mặt đất, vận tốc của hòn đá bằng 20
m/s. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định công của lực cản do khơng khí tác dụng lên hịn đá
.

B. -11,9J.
C. -9,95J.

D.-8100J.
(KSCL THPT n Lạc Vĩnh Phúc). Một hịn đá có khối lượng m =1kg ném
thẳng đứng lên trên trong không khí với vận tốc ban đầu v 0 = 20 m/s. Trong khi chuyển
động vật luôn bị lực cản của khơng khí, coi lực cản có giá trị khơng đổi trong suốt q
trình chuyển động của hịn đá. Biết rằng hòn đá lên đến độ cao cực đại là 16 m, lấy g =
9,8 m/s2. Độ lớn của lực cản là
A. 5 N.
B. 2,7 N.
C. 0,25 N.
D. 2,5 N.
Câu 12. Một viên bi khối lượng m chuyển động ngang không ma sát với vận tốc v 0
rồi đi lên mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng α so với phương ngang, bi đạt độ cao
cực đại H sau khi đi được quãng đường s. Phương trình nào sau đây diễn tả định luật
bảo toàn cơ năng của hệ
mv02
mv02
A. 2 = mgH.
B. 2 – mgs = 0.
2

2

mv0
mv0
C. mgs.cosα = 2 .
D. 2 + mgs = 0.
Câu 24.
Một vật nặng m buộc vào đầu một dây dẫn nhẹ không dãn dài l = 1m. Đầu kia treo vào
điểm cố định ởA. Lúc đầu m ở vị trí thấp nhất tại B, dây treo thẳng đứng, cho g = 10m/s 2. Phải
cung cấp cho m vận tốc nhỏ nhất bằng bao nhiêu để m lên đến vị trí cao nhất

A. 4,5m/s
B. 6,3m/s
C. 8,3m/s.
D. 9,3m/s.
2.Bài toán về cơ năng con lắc đơn.
Câu 25.
Một con lắc đơn, vật nặng m gắn vào đầu sợi dây nhẹ dài l, đầu kia của sợi dây treo vào
điểm cố định. Kéo con lắc lệch góc α 0 so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ, biểu thức tính vận
tốc cực đại của vật nặng trong quá trình dao động là
A. mgl(1 – cosα0)
B. mg(3cosα – 2cosα0). C. 2gl(cosα – cosα0).
D.

√ 2 gl(1−cosα 0 ) .

Câu 26.

Một con lắc đơn, vật nặng m gắn vào đầu sợi dây nhẹ dài l, đầu kia của sợi dây treo vào
điểm cố định. Kéo con lắc lệch góc α 0 so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ, biểu thức tính lực
căng của dây treo khi con lắc đến vị trí có góc lệch α so với phương thẳng đứng là
A. mgl(1 – cosα0).
B. mg(3cosα – 2cosα0). C. 2gl(cosα – cosα0).
D.

√ 2 gl(1−cosα 0 ) .

Câu 27.

Một con lắc đơn, vật nặng m gắn vào đầu sợi dây nhẹ dài l, đầu kia của sợi dây treo vào
điểm cố định. Kéo con lắc lệch góc α0 so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ, bỏ qua mọi ma sát,

cơ năng của vật nặng khi con lắc đến vị trí có góc lệch α so với phương thẳng đứng là


A. mgl(1 – cosα0).

√ 2 gl(1−cosα 0 )

B. mg(3cosα – 2cosα0) C. 2gl(cosα – cosα0).

D.

Câu 28.

(HK2 chuyên QH Huế). Một con lắc đơn có chiều dài 1m.Kéo cho dây hợp với phương
thẳng đứng một góc 600 rồi thả nhẹ. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc của con lắc khi dây treo hợp với
phương thẳng đứng một góc 450 là
A.1,43m/s.
B. 2,04m/s.
C. 4,14m/s.
D. 3,76m/s.
Câu 29.
(KSCL THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc). Con lắc đơn có chiều dài 1m. Kéo cho dây treo
làm với phương thẳng đứng góc 450 rồi thả nhẹ. Lấy g = 9,8m/s2. Tốc độ của con lắc khi qua vị
trí ứng với góc 300 và vị trí cân bằng là
A. 1,2 m/s và 2,4 m/s.
B. 3,52 m/s và 2,4 m/s. C. 1,76 m/s và 3,52 m/s. D. 1,76 m/s và
2,4 m/s.
Câu 30.
(KSCL THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc). Một con lắc đơn có chiều dài l = 1,6m. Kéo cho
dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 60 0 rồi thả nhẹ. Bỏ qua sức cản khơng khí. Lấy g =

10m/s2. Vận tốc của con lắc khi đi qua vị trí cân bằng là
A. 2,82m/s.
B. 5,66m/s.
C. 4,00m/s.
D. 3,16m/s.
Câu 31.
(KSCL THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc). Một con lắc đơn gồm vật nhỏ khối lượng m treo
vào một sợi dây không co dãn chiều dài ℓ = 1,6m. Từ vị trí cân bằng kéo vật để sợi dây lệch góc
α0 = 600 so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ. Bỏ qua lực cản khơng khí. Tốc độ của vật khi nó
đi qua vị trí thấp nhất là
m/s.
B. 2 m/s.
C. 4 m/s.
D.
m/s
(KSCL THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc). Một con lắc đơn có chiều dài 1m. Kéo cho dây
treo làm với phương ngang một góc 30 0 rồi thả nhẹ. Tính tốc độ của con lắc khi nó đi qua vị trí
mà dây treo làm với phương thẳng đứng một góc 200.
A. v = 1,56 m/s.
B. v = 1,42 m/s.
C. v = 2,97m/s.
D. v = 1,21
m/s.
Câu 33.
(HK2 chuyên QH Huế). Tại vị trí A dây treo dài 1m hợp với phương thẳng đứng một
0
góc 30 , truyền cho vật vận tốc v0 =0,5m/s hướng về vị trí cân bằng. Bỏ qua mọi ma sát. Lấy g =
10m/s2. Tại B vật có vận tốc bằng ½ vận tốc cực đại, dây treo hợp với phương thẳng đứng một
góc là
A.430.

B. 290.
C. 160.
D. 270.
Câu 34.
(KSCL THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc). Con lắc đơn gồm quả cân nặng 500g treo vào sợi
dây nhẹ không giãn dài 30cm. Kéo vật để dây lệch góc 45 0 với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ.
Bỏ qua sức cản khơng khí và lấy g=10m/s 2. Tốc độ của vật và lực căng của dây vật đi qua vị trí
mà dây treo lệch góc 300 với phương thẳng đứng lần lượt là
A. 3,07m/s và 20,06N.
B. 0,98m/s và 5,92N. C. 1,25m/s và 7,42N.
D. 1,33m/s và
7,93N.
Câu 32.

Câu 35.

A.

3.Vật chuyển động trong trọng trường phức tạp.
Một tàu lượn đồ chơi chuyển động khơng ma sát trên đường ray như
hình vẽ. Khối lượng tàu là m, bán kính đường trịn R = 20cm. Độ cao tối thiểu
hmin khi thả tàu để nó đi hết đường trịn là


A. 80cm.
B. 50cm.
C. 40cm.
D. 20cm.
Câu 36.
Một vật nặng nhỏ m chuyển động từ đỉnh A có độ cao 3m theo

mặt phẳng nghiêng AB, sau đó chuyển động thẳng đứng lên trên đến C
có độ cao 4m. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10m/s 2. Tính vận tốc ban đầu
của vật tại A
A. 3,2m/s
B. 4,5m/s.
C. 7,7m/s.
D. 8,9m/s.
Câu 37.

Một quả bóng lăn từ mặt bàn cao 0,9m xuống mặt đất với vận tốc ban
đầu có phương ngang vA = 4m/s. Lấy g = 10m/s2. Khi chạm đất tại B nó có
vận tốc hợp với mặt đất một góc bằng
A. 400.
B. 470.
C. 500.
D. 550.
Câu 38.
Hai quả cầu thép A và B có khối lượng lần lượt là 2kg và 3kg được treo vào hai đầu của
hai sợi dây cùng chiều dài 0,8m vào cùng điểm treo. Lúc đầu nâng A đến vị trí để dây treo nằm
ngang rồi thả rơi khơng vận tốc ban đầu đến va chạm vào B đang đứng n ở vị trí cân bằng, B
được bơi một lớp keo để sau va chạm A dính chặt vào
B. Lấy g = 10m/s2, vận tốc của hai
quả cầu sau va chạm là
A. 1,4m/s.
B. 1,5m/s
C. 1,6m/s.
D. 1,8m/s.
Câu 39.
Viên đạn khối lượng m = 100g đang bay với vận tốc v 0 = 10m/s theo phương ngang đến
cắm vào bao cát khối lượng M = 400g treo ở đầu sợi dây dài l = 1m đang đứng yên ở vị trí cân

bằng, đầu kia của sợi dây treo vào điểm cố định. Sau khi cắm vào bao cát hệ chuyển động lên
đến vị trí dây treo lệch với phương thẳng đứng một góc xấp xỉ bằng
A. 300.
B. 370.
C. 450.
D. 160.
Câu 40.
Hai vật nặng cùng khối lượng m buộc vào hai đầu một thanh cứng nhẹ AB
có chiều dài 3l = 1,5m. Thanh AB có thể quay quanh trục O nằm ngang cách B
một khoảng OB = 2l. Lúc đầu AB ở vị trí thẳng đứng, đầu B ở trên, thả tay cho
thanh chuyển động không vận tốc ban đầu, vận tốc của vật nặng gắn đầu B tại vị
trí thấp nhất bằng
A. 1m/s.
Câu 41.

B. 2m/s.

C.

m/s.

Để xác định vận tốc của đầu đạn người ta dùng con lắc thủ đạn,
gồm một hộp đựng cát khối lượng M được treo vào một sợi dây l. Khi
được bắn, đầu đạn khối lượng m bay theo phương nằm ngang, cắm vào cát
và nâng hộp cát lên cao thêm một đoạn h so với vị trí cân bằng.Vận tốc
của đầu đạn là

A.

.


B.

.

C.

.

D.

.

D. 6,3m/s.

l
h


Câu 42.

Viên đạn khối lượng m = 100g đang bay với vận tốc v 0 = 10m/s theo phương ngang đến
cắm vào bao cát khối lượng M = 400g treo ở đầu sợi dây dài l đang đứng yên ở vị trí cân bằng,
đầu kia của sợi dây treo vào điểm cố định. Lấy g = 10m/s 2. Sau khi cắm vào bao cát thì hệ (bao
cát +vật) được nâng lên theo phương thẳng đứng một đoạn bằng
A. 20cm.
B. 10cm.
C. 40vm.
D.30cm.
Câu 43.

Một viên đạn khối lượng m = 10g bắn đi theo phương ngang
với vận tốc v0 va chạm mềm với khối gỗ khối lượng M = 1kg treo đầu
sợi dây nhẹ cân bằng thẳng đứng. Sau va chạm khối gỗ chứa đạn nâng
M
m v0
lên độ cao cực đại h = 0,8m so với vị trí cân bằng ban đầu, lấy g =
9,8m/s2. Vận tốc v0 có giá trị
A. 200m/s
B. 300m/s
C. 400m/s.
D. 500m/s.
Câu 44.

(KSCL THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc). Một bán cầu
có khối lượng M đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Một vật nhỏ
có khối lượng m bắt đầu trượt không ma sát, không vận tốc
đầu từ đỉnh bán cầu. Gọi
là góc hợp giữa bán kính nối vật
với tâm bán cầu với phương thẳng đứng khi vật bắt đầu rời
khỏi bán cầu (Hình 1). Bán cầu được giữ cố định. Khi
bán cầu lên mặt phẳng ngang.
A.
C.

.



Hình 1


, tìm biểu thức xác định áp lực của
B.

.

D.

BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG NÉM
Bài 1. Một máy bay chở hàng đang bay ngang ở độ cao 490 m với vận tốc 100 m/s thì thả một
gói hàng cứu trợ xuống một làng đang bị lũ lụt. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua sức cản của khơng khí.
a. Sau bao lâu thì gói hàng chạm đất?
b. Tầm xa của gói hàng là bao nhiêu?
Xác định vận tốc của gói hàng khi chạm đất.
Bài 2. Một vận động viên ném một quả bóng chày với tốc độ 90 km/h từ độ cao 1,75 m. Giả sử
quả bóng chày được ném ngang, lực cản khơng khí là không đáng kể và lấy g = 9,8 m/s2
a. Viết phương trình chuyển động của quả bóng chày theo hai trục Ox và Oy
b. Quả bóng chày đạt tầm xa bao nhiêu? Tính tốc độ của nó ngay trước khi chạm đất.
Bài 3. Từ một vách đá cao 10 m so với mặt nước biển, một người ném ngang một hòn đá nhỏ với
tốc độ 5 m/s. Bỏ qua sức cản của khơng khí và lấy g = 9,8 m/s2.
a. Lập các phương trình chuyển động của hịn đá.


b. Xác định tọa độ của hòn đá sau 1 giây.
Xác định tầm xa và tốc độ của hòn đá ngay trước khi hòn đá chạm mặt nước biển.
Bài 4. Một người nhảy xa với vận tốc ban đầu 7,5 m/s theo phương xiên 30 0 với phương nằm
ngang. Bỏ qua sức cản của khơng khí và lấy g = 9,8 m/s2. Tính:
a. Vận tốc ban đầu của người nhảy theo phương thẳng đứng và theo phương nằm ngang.
b. Tầm cao H.
c. Thời gian từ khi bắt đầu nhảy tới khi đạt tầm cao.
d. Thời gian từ lúc bắt đầu nhảy lên tới lúc rơi xuống hố nhảy, tầm xa L.

Bài 5. Một vật được ném từ độ cao 10 m so với mặt đất với góc ném
so với mặt phẳng
nằm ngang. Vật rơi đến đất cách chỗ ném theo phương ngang một khoảng 100m. Lấy g =
10m/s2. Vận tốc của vật khi ném là bao nhiêu?
DẠNG 1: CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG
Câu 1:

Câu 2:

Câu 3:

Câu 4:

Câu 5:

Một vật có khối lượng M, được ném ngang với vận tốc ban đầu v0 ở độ cao h. Bỏ qua
sức cản của không khí. Thời gian rơi
A. chỉ phụ thuộc vào M. B. chỉ phụ thuộc vào h.
C. phụ thuộc vào v0 và h.
D. phụ thuộc vào M, v0 và h.
Một vật có khối lượng M, được ném ngang với vận tốc ban đầu v0 ở độ cao h. Bỏ qua
sức cản của khơng khí. Tầm bay xa của vật phụ thuộc vào
A. M và v0.
B. M và h.
C. v0 và h.
D. M, v0 và h.
Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là một
A. đường thẳng.
B. đường trịn.
C. đường xốy ốc.

D. nhánh parabol.
Quả cầu I có khối lượng gấp đơi quả cầu II. Cùng một lúc tại độ cao h, quả cầu I được
thả rơi còn quả cầu II được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản khơng khí. Chọn
phát biểu đúng?
A. Quả cầu I chạm đất trước.
B. Quả cầu II chạm đất trước.
C. Cả hai quả cầu I và II chạm đất cùng một lúc.
D. Quả cầu II chạm đất trước, khi nó được ném với vận tốc đủ lớn.
Từ trên một máy bay đang chuyển động đều theo phương nằm ngang người ta thả một
vật rơi xuống đất. Bỏ qua sức cản khơng khí. Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Người quan sát đứng trên mặt đất nhìn thấy quỹ đạo của vật là một phần của
Parabol.


B. Người quan sát đứng trên máy bay nhìn thấy quỹ đạo của vật là một phần của
Parabol.
C. Người quan sát đứng trên máy bay nhìn thấy quỹ đạo của vật là một đường thẳng
đứng.
D. Vị trí chạm đất ở ngay dưới máy bay theo phương thẳng đứng.
Câu 6: Trong chuyển động ném ngang, gia tốc của vật tại một vị trí bất kì ln có đặc điểm là
hướng theo
A. phương ngang, cùng chiều chuyển động.
B. phương ngang, ngược chiều chuyển động.
C. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
D. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
Câu 7: Một vật ở độ cao h được ném theo phương ngang với tốc độ v 0 và rơi chạm đất sau 5 s.
Lấy g = 10m/s2. Vật được ném từ độ cao
A. 100 m.
B. 125 m.
C. 200 m.

D. 30 m.
Câu 8: Một vật ở độ cao h được ném theo phương ngang với tốc độ v 0 = 50 m/s và rơi chạm
đất sau 10 s. Lấy g = 10m/s2. Tầm xa của vật là
A. 400 m.
B. 400 m.
C. 500 m.
D. 300 m.
Câu 9: Một vật được ném ngang với vận tốc v 0 = 30 m/s, ở độ cao h = 80 m. Lấy g = 10m/s2.
Tầm bay xa và vận tốc của vật khi chạm đất là
A. 120 m; 50 m/s.
B. 50 m; 120 m/s.
C. 120 m; 70 m/s.
D. 70 m; 120 m/s.
Câu 10: Một viên đạn được bắn theo phương nằm ngang từ một khẩu súng đặt ở độ cao 20 m
so với mặt đất. Tốc độ của đạn lúc vừa ra khỏi nòng súng là 300 m/s. Lấy g = 10m/s2.
Điểm đạn rơi xuống cách điểm bắn theo phương ngang là
A. 600 m.
B. 360 m.
C. 480 m.
D. 180 m.
Câu 11: Ném một vật nhỏ theo phương nằm ngang với vận tốc ban đầu là 5 m/s, tầm xa của vật
là 15 m. Thời gian rơi của vật là
A. 2 s.
B. 4 s.
C. 1 s.
D. 3 s.
Câu 12: Phương trình quỹ đạo của một vật được ném theo phương nằm ngang có dạng
.
2
Lấy g = 9,8 m/s . Vận tốc ban đầu của vật là

A. 7 m/s.
B. 5 m/s.
C. 2,5 m/s.
D. 4,9 m/s.
Câu 13: Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu v 0 = 20 m/s và rơi
xuống đất sau 3 s. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản khơng khí. Quả bóng được ném từ
độ cao
A. 45 m.
B. 30 m.
C. 60 m.
D. 90 m.


Câu 14: Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu v 0 = 20 m/s từ độ cao
45 m và rơi xuống đất sau 3 s. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản không khí. Tầm bay xa
của quả bóng là
A. 45 m.
B. 30 m.
C. 60 m.
D. 90 m.
Câu 15: Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9m, vật bay xa 18 m. Lấy g = 10m/s2. Vật được
ném với vận tốc ban đầu là
A. 19 m/s.
B. 13,4 m/s.
C. 10 m/s.
D. 3,16 m/s.
Câu 16: Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ v 0 = 15 m/s và rơi chạm đất sau 2 s.
Lấy g = 10m/s2. Khi chạm đất vật đạt tốc độ
A. 25 m/s.
B. 15 m/s.

C. 20 m/s.
D. 35 m/s.
Câu 17: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu v 0 = 8 m/s. Lấy g = 10m/s2.
Sau khi ném 2 s, phương của vận tốc và phương ngang hợp nhau một góc
A. 37,50.
B. 84,70.
C. 62,80.
D. 68,20.
DẠNG 2: CHUYỂN ĐỘNG NÉM XIÊN
Câu 18: Một vật ném xiên có quỹ đạo như hình vẽ. Tầm bay xa của vật là khoảng cách giữa
A. điểm ném và điểm cao nhất của quỹ đạo.
B. điểm cao nhất của quỹ đạo và điểm rơi.
C. điểm cao nhất của quỹ đạo và điểm có gia tốc bằng 0.
D. điểm ném và điểm rơi trên mặt đất.
Câu 19: Một quả tạ được ném từ độ cao h sao cho vận tốc ban đầu
hợp với phương ngang
một góc α. Tầm xa của quả tạ phụ thuộc vào
A. góc ném α và vận tốc ban đầu v0.
B. lực cản của không khí.
C. độ cao h.
D. tất cả các yếu tố trên.
Câu 20: Một vật ném xiên có quỹ đạo như hình vẽ. Tầm cao của vật ném xiên là đoạn

A. IK.
B. OH.
C. OK.
Câu 21: Trong hình vẽ sau, gia tốc của vật tại đỉnh I có
A. hướng ngang theo chiều từ H đến I.
B. hướng ngang theo chiều từ I đến H.


D. OI.


C. hướng thẳng đứng xuống dưới.
D. hướng thẳng đứng lên trên.
Câu 22: Một vật được ném xiên từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu là v 0 = 10m/s theo phương
hợp với phương nằm ngang góc 300. Lấy g = 10 m/s2. Độ cao cực đại và tầm xa mà vật
đạt được lần lượt là
A. 1,25 m; 8,66 m.
B. 8,66 m; 1,25 m.
C. 1,25 m; 22,5 m.
D. 22,5 m; 8,66 m.
Câu 23: Từ độ cao 7,5 m người ta ném một quả cầu với vận tốc ban đầu 10 m/s, ném xiên
góc 450 so với phương ngang. Vật chạm đất tại vị trí cách vị trí ban đầu
A. 5m.
B. 15m.
C. 9m.
D. 18m.
Câu 24: Từ độ cao 15 m so với mặt đất, một vật được ném chếch lên với vectơ vận tốc đầu 20
m/s hợp với phương nằm ngang một góc 300. Độ cao lớn nhất (so với mặt đất) mà vật
đạt được.
A. 5m.
B. 15m.
C. 20m.
D. 10m.
Câu 25: Từ độ cao 15 m so với mặt đất, một vật được ném chếch lên với vectơ vận tốc đầu 20
m/s hợp với phương nằm ngang một góc 300. Lấy g = 10 m/s2. Tầm bay xa của vật là
A. 63m.
B. 52m.
C. 26m.

D. 45m.
Câu 26: Từ một đỉnh tháp cao 12m so với mặt đất, người ta ném một hòn đá với vận tốc ban
đầu
, theo phương hợp với phương nằm ngang một góc
. Khi chạm
2
đất, hịn đá có vận tốc bằng bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s .
A. 18,6 m/s.
B. 24,2 m/s.
C. 28,8 m/s.
D. 21,4 m/s.
Câu 27: Một người đứng trên mặt đất, ném một hòn đá với vận tốc ban đầu v 0 theo phương hợp
với phương nằm ngang một góc α. Góc lệch α có giá trị bằng bao nhiêu để có thể ném
vật ra xa nhất so với vị trí ném.
A. 900.
B. 450.
C. 150.
D. 300.
Câu 28: Một vật được ném lên từ mặt đất theo phương xiên góc hợp với phương ngang một
góc α. Khi lên đến độ cao cực đại cách mặt đất 15m thì vận tốc bằng một nửa vận tốc
ban đầu. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ lớn vận tốc ban đầu.
A. 18 m/s.
B. 20 m/s.
C. 15 m/s.
D. 25 m/s.
Câu 29: Một vật được ném lên từ mặt đất theo phương xiên góc hợp với phương ngang một
góc α = 450, với vận tốc ban đầu là 5m/s. Bỏ qua mọi lực cản. Lấy g = 10 m/s2. Độ cao
cực đại của vật là
A. 0,25 m.
B. 0,5 m.

C. 0,625 m.
D. 1,25 m.


Câu 30: Một vật được ném với vận tốc 12 m/s từ mặt đất với góc ném
so với mặt
phẳng nằm ngang. Lấy g = 10m/s2. Hòn đá rơi đến đất cách chỗ ném theo phương
ngang một khoảng 200m. Thời gian hòn đá rơi là
A. 24,5 s.
B. 19,2 s.
C. 14,6 s.
D. 32,8 s.

III. BÀI TẬP BỔ SUNG
Bài 1. Từ một điểm ở độ cao h = 18 m so với mặt đất và cách
tường nhà một khoảng L = 3 m, người ta ném một hòn sỏi theo
phương nằm ngang với vận tốc ban đầu v0. Trên tường có một
cửa sổ chiều cao a = 1 m, mép dưới của cửa cách mặt đất một
khoảng b = 2 m. Hỏi giá trị của v0 phải nằm trong giới hạn nào
để hòn sỏi lọt qua cửa sổ =? Bỏ qua bề dày tường, lấy g = 9,8
m/s2.
Bài 2. Ở một đồi cao h0 = 100 m người ta đặt một súng cối nằm
ngang và muốn bắn sao cho quả đạn rơi về phía bên kia của tịa nhà, gần bức tường AB nhất.
Biết tòa nhà cao h = 20 m và tường AB cách đường thẳng đứng qua chỗ bắn là l = 100 m. Lấy g
= 10 m/s2. Tìm khoảng cách từ chỗ bắn viên đạn chạm đất đến chân tường AB.
Bài 3. Thả từ A một vật rơi tự do, đồng thời từ B ném một
vật khác tạo góc với phương ngang sao cho hai vật đụng
nhau trên không.

a. Chứng tỏ

b. Tính

khơng phụ thuộc vào

khi

Bài 4. Người ta đặt một súng cối dưới
một căn hầm có độ sâu h. Hỏi phải đặt
súng cách vách hầm một khoảng L bằng
bao nhiêu so với phương ngang để tầm xa
của đạn trên mặt đất là lớn nhất. Tính tầm
này biết vận tốc đạn khi rời súng là vo.

x
xa


Bài 5. Hình II.4 vẽ quỹ đạo của một quả cầu lông
được đánh lên với vận tốc ban đầu
ở độ cao

so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của

khơng khí và lấy
a) Xác định độ lớn của góc
b) Xác định vận tốc của quả cầu ở vị trí
c) Tính khoảng cách giữa vị trí rơi chạm đất của quả cầu và vị trí đứng của người đánh cầu.
Bài 6. Một con tàu chiến ở bên này ngọn núi trên
một hòn đảo, bắn một viên đạn với vận tốc ban đầu
theo phương nghiêng góc

so với mặt
nước biển tới đích là một con tàu khác nằm ở phía
bên kia ngọn núi. Biết vị trí của hai con tàu và độ
cao ngọn núi được mơ tả như Hình II.5. Hỏi viên
đạn có qua được đỉnh núi khơng và có rơi trúng con
tàu kia không?



×