Tải bản đầy đủ (.pdf) (403 trang)

những điều cần biết về tuyển sinh đh - cđ 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.44 MB, 403 trang )


1
Bộ giáo dục và đào tạo











Những điều cần biết
Về tuyển sinh đại học và cao đẳng năm
2010
























Nhà xuất bản giáo dục viT NAM



2










Chịu trách nhiệm xuất bản:
Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Ngô Trần ái
Phó Tổng Giám đốc kiêm Tổng biên tập Nguyễn Quý Thao

Chịu trách nhiệm nội dung:
Vụ giáo dục đại học



Biên tập :
bAN BIÊN tập sách và kiểm định chất l-ợng



Trình bày bìa:
QUC KHNH

Chế bản và sửa bản in:
Vụ giáo dục Đại học








162-2010/CXB/154-180/GD Mã số: PGK10B0



3
LỜI NÓI ĐẦU
Cu

n “Nh


ng
đ
i

u c

n bi
ế
t v

tuy

n sinh
đạ
i h

c v
à
cao
đẳ
ng n
ă
m 2010” cung
c

p nh

ng thông tin quan tr

ng v


tuy

n sinh
đạ
i h

c (
Đ
H), cao
đẳ
ng (C
Đ
) trong
to
à
n qu

c nh
ư
: nh

ng
đ
i

u c

n ghi nh


c

a thí sinh d

thi; l

ch công tác tuy

n sinh;
b

ng kí hi

u các
đố
i t
ượ
ng
ư
u tiên; b

ng phân chia khu v

c tuy

n sinh c

a 63 t

nh,

th
à
nh ph

; mã tuy

n sinh t

nh, th
à
nh, qu

n, huy

n; mã
đă
ng kí d

thi; danh sách
các tr
ườ
ng
đạ
i h

c, cao
đẳ
ng không t

ch


c thi nh
ư
ng s

d

ng k
ế
t qu

thi theo
đề
thi
chung c

a B

Giáo d

c v
à

Đà
o t

o
để
xét tuy


n; nh

ng thông tin tuy

n sinh c

a các
đạ
i h

c, h

c vi

n, tr
ườ
ng
đạ
i h

c, cao
đẳ
ng (tên v
à
kí hi

u tr
ườ
ng, mã quy
ướ

c c

a
nhóm ng
à
nh, ng
à
nh, chuyên ng
à
nh, kh

i thi, th

i gian thi, vùng tuy

n v
à
ch

tiêu
tuy

n sinh
Đ
H, C
Đ
h

chính quy v
à

các thông tin chi ti
ế
t khác trong ph

n ghi chú
theo
đề
xu

t c

a các tr
ườ
ng).
Cu

n “Nh

ng
đ
i

u c

n bi
ế
t v

tuy


n sinh
đạ
i h

c v
à
cao
đẳ
ng n
ă
m 2010” giúp
thí sinh l

a ch

n kh

i thi, tr
ườ
ng v
à
ng
à
nh d

thi phù h

p v

i s


tr
ườ
ng, nguy

n
v

ng v
à
n
ă
ng l

c h

c t

p c

a mình. Các cán b

qu

n lí, nh
à
giáo, các S

Giáo d


c
v
à

Đà
o t

o, các
đạ
i h

c, h

c vi

n, các tr
ườ
ng
đạ
i h

c, cao
đẳ
ng, các tr
ườ
ng trung
h

c ph


thông c
ă
n c

t
à
i li

u n
à
y
để
ch


đạ
o, tham gia ho

c tr

c ti
ế
p l
à
m công tác
tuy

n sinh.
Vì khuôn kh


c

a cu

n sách có h

n, nên không th


đă
ng t

i h
ế
t t

t c

thông tin
c

a các tr
ườ
ng, h
ơ
n n

a Ban biên t

p c

ũ
ng
đ
ã r

t c

g

ng
để
l

a ch

n, s

p x
ế
p các
thông tin m

t cách khoa h

c, h

p lí v
à
có hi


u qu

nh

t
để
b

n
đọ
c có th

tìm hi

u,
tra c

u m

t cách thu

n l

i, nhanh chóng. Tuy nhiên, trong quá trình biên t

p, cu

n
sách không tránh kh


i m

t s

sai sót, r

t mong nh

n
đượ
c ý ki
ế
n ph

n h

i c

a các
S

, các tr
ườ
ng v
à
góp ý c

a các nh
à
qu


n lí, các th
à
y giáo, cô giáo, các b

c ph


huynh v
à
các em h

c sinh.
Ý ki
ế
n
đ
óng góp xin g

i v

V

Giáo d

c
Đạ
i h

c, B


Giáo d

c v
à

Đà
o t

o, 49
Đạ
i C

Vi

t, qu

n Hai B
à
Tr
ư
ng, H
à
N

i.
Xin chân th
à
nh c


m
ơ
n.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO







10 ĐIỀU CẦN GHI NHỚ CỦA THÍ SINH

4
DỰ THI TUYỂN SINH ĐH, CĐ HỆ CHÍNH QUY NĂM 2010





1. Tìm hiểu tài liệu hướng dẫn và đăng kí dự thi
Đầ
u tháng 3/2010:
tìm hiểu kĩ Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ; Những điều cần biết
về tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2010 và mua Hồ sơ đăng kí dự thi tại trường THPT hoặc tại
Sở GD&ĐT.
T

10/3/2010
đế

n 10/4/2010:
khai và nộp hồ sơ đăng kí dự thi + lệ phí tuyển
sinh tại trường THPT (thí sinh tự do nộp tại địa điểm do Sở GD&ĐT quy định).
T

11/4/2010
đế
n 17/4/2010:
nếu chưa nộp hồ sơ và lệ phí tuyển sinh theo
tuyến Sở GD&ĐT thì nộp trực tiếp tại trường sẽ dự thi (không nộp qua bưu điện).
Ghi chú:
Thí sinh có nguyện vọng 1 (NV1) học tại trường ĐH, CĐ không tổ chức
thi tuyển sinh hoặc hệ CĐ của trường ĐH hoặc trường CĐ thuộc các ĐH phải nộp hồ
sơ, lệ phí tuyển sinh và dự thi tại một trường ĐH tổ chức thi có cùng khối thi để lấy
kết quả tham gia xét tuyển vào trường có nguyện vọng học (NV1). Khi nộp hồ sơ và lệ
phí tuyển sinh những thí sinh này cần đồng thời nộp bản photocopy mặt trước tờ
phiếu đăng kí dự thi số 1.
Thí sinh có NV1 học tại trường ĐH, CĐ không tổ chức thi tuyển sinh hoặc hệ CĐ
của trường ĐH hoặc trường CĐ thuộc các ĐH, sau khi đã khai mục 2 trong phiếu ĐKDT
(không ghi mã ngành, chuyên ngành), cần khai đầy đủ mục 3 (tên trường có nguyện vọng
học, kí hiệu trường, khối thi và mã ngành). Mục 3 này không phải là mục ghi NV2. Thí
sinh có NV1 học tại trường có tổ chức thi tuyển sinh chỉ khai mục 2 mà không khai mục 3.
2. Nhận Giấy báo dự thi
Tu

n
đầ
u tháng 6/2010:
nhận Giấy báo dự thi tại nơi đã nộp hồ sơ ĐKDT. Đọc kĩ nội
dung Giấy báo dự thi; nếu phát hiện có sai sót cần thông báo cho Hội đồng tuyển sinh

trường điều chỉnh.
3. Làm thủ tục dự thi
8h00 ng
à
y 3/7/2010 (
đố
i v

i thí sinh thi kh

i A v
à
kh

i V);
8h00 ng
à
y 8/7/2010 (
đố
i v

i thí sinh thi kh

i B, C, D, T, N, H, M, R, K);
8h00 ng
à
y 14/7/2010 (
đố
i v


i thí sinh thi cao
đẳ
ng).

- Mang theo đến phòng thi: Giấy báo dự thi; Bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương
đương (đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2009 về trước) hoặc Giấy chứng nhận tốt
nghiệp tạm thời hoặc tương đương(đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2010); Chứng
minh thư; Giấy chứng nhận sơ tuyển (nếu thi vào các ngành có yêu cầu sơ tuyển).
- Điều chỉnh các sai sót trong Giấy báo dự thi. Nếu có sai sót thì yêu cầu cán bộ
của trường điều chỉnh, ghi xác nhận và kí tên vào phiếu ĐKDT số 2.
- Nhận thẻ dự thi (nếu Giấy báo dự thi không kèm thẻ dự thi).
- Nghe phổ biến quy chế.
4. Dự thi
Thí sinh phải có mặt tại phòng thi:
tr
ướ
c 6h30 ng
à
y 4/7/2010 (
đố
i v

i thí sinh
thi kh

i A v
à
kh

i V), tr

ướ
c 6h30 ng
à
y 9/7/2010 (
đố
i v

i thí sinh thi kh

i B, C, D,

5
T, N, H, M, R, K) v
à
tr
ướ
c 6h30’ ng
à
y 15/7/2010 (
đố
i v

i thí sinh d

thi cao
đẳ
ng)
để
d


thi.
Chú ý:

- Đến chậm 15 phút sau khi bóc đề thi thì không được dự thi.
- Chỉ được mang vào phòng thi: bút viết, bút chì, compa, tẩy, thước kẻ, thước
tính, máy tính điện tử không có thẻ nhớ và không soạn được văn bản, giấy thấm
chưa dùng, giấy nháp (giấy nháp phải xin chữ kí của cán bộ coi thi). Ngoài các vật
dụng trên, không được mang bất kì tài liệu, vật dụng nào khác vào khu vực thi và
phòng thi. Thí sinh mang tài liệu, vật dụng trái phép vào phòng thi, dù sử dụng hay
chưa sử dụng đều bị đình chỉ thi.
- Thí sinh thi các ngành năng khiếu, sau khi dự thi môn văn hoá, thi tiếp các
môn năng khiếu theo lịch thi của trường.

5. Lịch thi tuyển sinh
a)

Đối với hệ đại học

Đợt 1 thi khối A:

Ng
à
y

Bu

i Môn thi
Ngày 3/7/2010
Sáng
(Từ 8g00)

Làm thủ tục dự thi, xử lí những sai sót trong đăng kí
dự thi của thí sinh.
Ngày 4/7/2010
Sáng Toán
Chiều Lí
Ngày 5/7/2010
Sáng Hoá
Chiều (Dự trữ)
Đợt 2 thi khối B, C, D và các khối năng khiếu:
Ngày Buổi
Môn thi
Khối B Khối C Khối D
Ngày 8/7/2010
Sáng
(Từ 8g00)
Làm thủ tục dự thi, xử lí những sai sót trong đăng
kí dự thi của thí sinh.
Ngày 9/7/2010
Sáng Sinh
Văn Văn
Chiều
Toán
Sử
Toán
Ngày 10/7/2010
Sáng Hoá
Địa Ngoại ngữ
Chiều (Dự trữ) (Dự trữ) (Dự trữ)
b) Đối với hệ cao đẳng
Ngày Buổi

Môn thi
Khối A Khối B Khối C Khối D
14/7/2010
Sáng
(Từ 8g00)
Làm thủ tục dự thi, xử lí những sai sót trong đăng kí dự
thi của thí sinh.
15/7/2010
Sáng Vật lí Sinh Văn Văn
Chiều Toán Toán Sử Toán
16/7/2010
Sáng Hoá Hoá Địa Ngoại ngữ
Chiều (Dự trữ) (Dự trữ) (Dự trữ) (Dự trữ)


6
6. Thời gian biểu

Đối với các môn thi tự luận:

Thời gian
Nhiệm vụ
Buổi sáng Buổi chiều
6g30 – 6g45 13g30 – 13g45
Cán bộ coi thi đánh số báo danh vào chỗ ngồi của
thí sinh; gọi thí sinh vào phòng thi; đối chiếu,
kiểm tra ảnh, thẻ dự thi và danh sách thí sinh.
6g45 – 7g00 13g45 – 14g00 Một cán bộ coi thi đi nhận đề thi tại điểm thi.
7g00 – 7g15 14g00 – 14g15 Bóc túi đựng đề thi và phát đề thi cho thí sinh.
7g15 – 10g15 14g15 – 17g15 Thí sinh làm bài thi.

10g00 17g00 Cán bộ coi thi nhắc thí sinh còn 15 phút làm bài
10g15 17g15 Cán bộ coi thi thu bài thi.
Đối với các môn thi trắc nghiệm:
Thời gian
Nhiệm vụ
Buổi sáng Buổi chiều
6g30 – 6g45 13g30 – 13g45

Phát túi đề thi cho CBCT 1; phát túi phiếu TLTN và
túi tài liệu cho CBCT 2; cả 2 CBCT về ngay phòng
thi, ghi số báo danh lên bàn thí sinh và kí tên vào
phiếu TLTN.
6g45 – 7g00 13g45 – 14g00

Gọi thí sinh vào phòng thi; phát phiếu TLTN; hướng
dẫn thí sinh điền vào các mục từ 1 đến 9 trên phiếu
TLTN.
7g00 – 7g15 14g00 – 14g15

Kiểm tra niêm phong túi đề thi; mở túi đề thi và phát
đề thi cho thí sinh; sau khi phát đề xong, cho thí
sinh kiểm tra đề và ghi mã đề thi vào phiếu TLTN.
7g15 14g15 Bắt đầu giờ làm bài (90 phút).
7g30 14g30
Thu đề thi và phiếu TLTN còn dư tại phòng thi giao
cho Ban thư kí.
8g30 15g30 CBCT nhắc thí sinh còn 15 phút làm bài.
8g45 15g45
Hết giờ làm bài thi trắc nghiệm.
Thu phiếu TLTN của thí sinh và bàn giao cho Ban

thư kí.
Thời gian làm bài các môn tự luận là 180 phút, các môn trắc nghiệm là 90 phút.
Sau mỗi đợt thi, cần theo dõi thông báo về đáp án, thang điểm chính thức của Bộ
GD&ĐT trên mạng internet và trên báo, đài:

- Khối A: sau ngày 5/7/2010; - Khối B, C, D: sau ngày 10/7/2010;
- Hệ cao đẳng: sau ngày 16/7/2010.

7
7. Nhận kết quả thi và kết quả xét tuyển đợt 1
Trước ngày 20/8/2010: các trường công bố kết quả thi và điểm trúng tuyển đợt 1
trên mạng internet và trên các báo, đài.
Trước ngày 25/8/2010: thí sinh đến nơi đã nộp hồ sơ đăng kí dự thi để:
- Nhận Giấy báo trúng tuyển đợt 1.
- Nhận Giấy chứng nhận kết quả thi số 1 và số 2 (nếu không trúng tuyển đợt 1
nhưng có kết quả thi cao hơn điểm sàn cao đẳng).
- Nhận Phiếu báo điểm (nếu kết quả thi thấp hơn điểm sàn cao đẳng).

8. Tham gia xét tuyển đợt 2, đợt 3
- Đối với thí sinh dự thi đại học theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
Nếu không trúng tuyển đợt 1 nhưng có kết quả thi bằng hoặc cao hơn điểm sàn ĐH
thì được tham gia xét tuyển đợt 2, đợt 3 vào các trường ĐH, CĐ cùng khối thi, trong
vùng tuyển (nếu kết quả thi thấp hơn điểm sàn ĐH nhưng bằng hoặc cao hơn điểm
sàn CĐ thì được tham gia xét tuyển vào các trường CĐ cùng khối thi, trong vùng
tuyển).
- Đối với thí sinh dự thi cao đẳng theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
Nếu không trúng tuyển đợt 1 vào trường cao đẳng đã dự thi, nhưng có kết quả thi
bằng hoặc cao hơn mức điểm tối thiểu theo quy định (không có môn nào bị điểm 0),
thì được tham gia xét tuyển đợt 2, đợt 3 vào các trường CĐ hoặc hệ CĐ của các
trường ĐH, các trường CĐ thuộc các ĐH còn chỉ tiêu, cùng khối thi và trong vùng

tuyển quy định của các trường.
- Hồ sơ đăng kí xét tuyển nộp cho trường theo đường bưu điện chuyển phát
nhanh, chuyển phát ưu tiên hoặc nộp trực tiếp tại các trường (Hồ sơ gồm: Giấy
chứng nhận kết quả thi có đóng dấu đỏ của trường + lệ phí xét tuyển + một phong bì
đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh).
- Thí sinh đã dự thi ngành năng khiếu, nếu môn văn hoá thi theo đề thi chung, được
tham gia xét tuyển vào chính ngành đó của các trường có nhu cầu xét tuyển, trong vùng
tuyển của trường.
- Thời hạn nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển:
Đợ
t 2:
Từ ngày 25/8/2010 đến 17
giờ
ngày 10/9/2010. Kết quả xét tuyển đợt 2 do
các trường công bố trước ngày 15/9/2010.
Đợ
t 3:
Từ ngày 15/9/2010 đến 17
giờ
ngày 30/9/2010. Kết quả xét tuyển đợt 3 do
các trường công bố trước ngày 5/10/2010.
9. Phúc khảo và khiếu nại
- Nếu thấy kết quả thi các môn văn hoá không tương xứng với bài làm và đáp
án, thang điểm đã công bố công khai, thí sinh nộp đơn phúc khảo kèm theo lệ phí
cho trường trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày trường công bố điểm thi trên các
phương tiện thông tin đại chúng. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận
đơn phúc khảo, các trường công bố kết quả phúc khảo cho thí sinh.
- Mọi thắc mắc và đơn thư khiếu nại, tố cáo của thí sinh liên quan đến tuyển
sinh ĐH, CĐ đều gửi trực tiếp cho các trường và do các trường xử lí theo thẩm
quyền.



8
10. Nhập học
- Thí sinh trúng tuyển phải đến nhập học theo đúng yêu cầu ghi trong Giấy triệu
tập trúng tuyển của trường. Đến chậm 15 ngày trở lên (kể từ ngày ghi trong giấy
triệu tập trúng tuyển), nếu không có lí do chính đáng, coi như bỏ học. Đến chậm do
ốm đau, tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện quận, huyện trở lên hoặc do thiên tai
có xác nhận của UBND quận, huyện trở lên, được xem xét vào học hoặc bảo lưu
sang năm sau.
- Khi đến nhập học cần mang theo: Học bạ; Bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương
đương (nếu tốt nghiệp trước năm 2010) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời
hoặc tương đương (nếu tốt nghiệp năm 2010); Giấy khai sinh; Giấy xác nhận đối
tượng ưu tiên (nếu có); Giấy triệu tập trúng tuyển; Hồ sơ trúng tuyển theo mẫu của
trường.
H

c sinh
đạ
t gi

i qu

c t
ế
l
ư
u ý:
- Trước ngày 20/6/2010, học sinh trong đội tuyển Olympic quốc tế nộp hồ sơ
đăng kí tuyển thẳng vào các trường ĐH và lệ phí xét tuyển. Các trường ĐH sẽ công

bố kết quả tuyển thẳng trên mạng internet và thông báo kết quả trước 30/6/2010.
- Học sinh đạt giải quốc tế nhưng chưa tốt nghiệp THPT, sẽ được tuyển thẳng
vào ĐH vào đúng năm tốt nghiệp THPT.
NHỮNG NỘI DUNG CẦN BIẾT VỀ TUYỂN SINH
VÀO CÁC HỌC VIỆN, TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG AN NĂM 2010


- Tất cả thí sinh dự thi vào học viện, trường đại học Công an đều phải qua sơ tuyển tại
Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thí sinh đăng kí hộ khẩu thường
trú (Hồ sơ ĐKDT mua tại nơi sơ tuyển). Bộ Công an chỉ tuyển vào đại học và trung cấp
Công an đối với những thí sinh đạt yêu cầu sơ tuyển và dự thi vào một trong các học viện,
trường đại học Công an. Thí sinh không trúng tuyển ĐH, nếu có nguyện vọng sẽ được xét
tuyển vào trung cấp. Việc xét tuyển vào trung cấp theo nguyên tắc lấy điểm liền kề từ cao
trở xuống theo chỉ tiêu
Bộ công an qui định cho từng trường và từng khu vực (phía bắc, phía
Nam)
.
- Chỉ tiêu tuyển sinh gửi đào tạo đại học ở các trường ngoài ngành lấy trong số thí
sinh khối A trúng tuyển đại học các ngành nghiệp vụ Công an tự nguyện đi học ngoài
ngành và thí sinh dự thi khối A có
đăng kí
nguyện vọng,
đủ điểm xét tuyển
.
- Về tuổi: học sinh THPT hoặc Bổ túc THPT không quá 20 tuổi; học sinh có cha
hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số
và chiến sĩ hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong QĐND
hoặc hoàn thành phục vụ có thời hạn trong CAND
không quá 22 tuổi
(tính đến năm dự

thi).
- Việc sơ tuyển nữ học sinh phổ thông do Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
trực thuộc TW, Thủ trưởng các đơn vị có chức năng sơ tuyển quyết định, dựa trên
nhu cầu sử dụng cán bộ nữ của đơn vị, địa phương mình. Điểm xét tuyển theo chỉ
tiêu tuyển nữ riêng cho từng trường và từng ngành học.
- Thí sinh nộp hồ sơ đăng kí dự thi trực tiếp cho Công an quận, huyện, thị xã để
chuyển về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc TW (không qua Sở GD&ĐT). Công an
tỉnh, thành phố trực thuộc TW có trách nhiệm nộp hồ sơ đăng kí dự thi về các Học
viện, trường đại học theo đường nội bộ và báo cáo với các Sở GD&ĐT về số lượng
thí sinh đăng kí dự thi vào từng trường Công an.

9
- Thí sinh dự thi theo chỉ tiêu đào tạo dân sự của trường Đại học Phòng cháy chữa
cháy không phải qua sơ tuyển. Việc khai, nộp hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT, không
qua Công an các đơn vị, địa phương. Thí sinh có nguyện vọng sẽ được xét tuyển vào học
trung cấp theo chỉ tiêu đào tạo cho dân sự.
- Những thí sinh không trúng tuyển vào các học viện, trường đại học Công an
được tham gia xét tuyển vào các trường ĐH, CĐ khối dân sự theo quy định chung.

NHỮNG NỘI DUNG CẦN BIẾT VỀ TUYỂN SINH
VÀO CÁC TRƯỜNG QUÂN ĐỘI NĂM 2010
Thí sinh dự thi vào các trường quân đội để đào tạo cán bộ phân đội bậc Đại
học, Cao đẳng, cần liên hệ trực tiếp với ban chỉ huy quân sự quận, huyện, thị xã, nơi
thí sinh có hộ khẩu thường trú để tìm hiểu mọi chi tiết về điều kiện, thủ tục đăng kí
dự thi và dự thi.
Thí sinh dự thi vào các trường quân đội để đào tạo đại học, cao đẳng hệ dân sự,
tìm hiểu thông tin chi tiết trong cuốn
Nh

ng

đ
i

u c

n bi
ế
t v

tuy

n sinh
đạ
i h

c v
à
cao
đẳ
ng n
ă
m 2010
.

LỊCH CÔNG TÁC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2010

STT

Nội dung công tác
Đơn vị

chủ trì
Đơn vị tham gia

Thời gian
thực hiện
1
Hội nghị thi và tuyển sinh năm
2010
Bộ
GD&ĐT
Đại diện các Sở
GD&ĐT; các
trường ĐH, CĐ;
các Bộ, Ngành
hữu quan
01/2010
2
Các Sở, các Trường nhận Quy
chế, Những điều cần biết tại
Hà Nội, TP HCM hoặc qua
bưu điện (theo đăng kí của Sở,
Trường).
Vụ
Giáo dục
Đại học
Các Sở, các
Trường
Trước 10/3/2010
3
Tập huấn công tác tuyển sinh,

máy tính và đăng kí hộp thư
điện tử
Vụ
Giáo dục
Đại học

Trưởng phòng
GDCN, đào tạo
và chuyên viên
máy tính của các
Sở, các Trường
Từ 03/3/2010
đến 05/3/2010
(Sẽ có giấy triệu
tập của
Bộ GD&ĐT)
4
Các Sở tổ chức hội nghị tuyển
sinh
Các Sở
GD&ĐT
Các phòng
GDCN, các
trường THPT
Trước 15/3/2010

10
5
Các trường THPT thu hồ sơ và
lệ phí tuyển sinh. Các Sở thu

hồ sơ và lệ phí tuyển sinh của
thí sinh tự do
Các
trường
THPT và
các Sở
Các Sở GD&ĐT
Từ 10/3/2010 đến
17h00 ngày
10/4/2010 (không
kết thúc trước hoặc
sau thời hạn này)
6
Các trường ĐH, CĐ thu hồ sơ
và lệ phí tuyển sinh mã 99
Các
trường
ĐH, CĐ

Từ 11/4/2010 đến
17h00 ngày
17/4/2010 (không
kết thúc trước hoặc
sau thời hạn này)
7
Các Sở bàn giao hồ sơ và lệ
phí tuyển sinh cho các trường
ĐH, CĐ. Các Sở và các trường
bàn giao lệ phí tuyển sinh cho
Bộ GD&ĐT.

Vụ Giáo
dục Đại
học

Các Sở, các
trường ĐH, CĐ
- Tại Hà Nội: 8h00
ngày 5/5/2010
- Tại TP.HCM:
8h00 ngày 7/5/2010

8
Các Sở truyền và gửi đĩa dữ
liệu ĐKDT cho các trường
ĐH, CĐ và cho Vụ Giáo dục
Đại học
Các Sở
GD&ĐT
Các trường ĐH,
CĐ và Vụ Giáo
dục Đại học
Từ 2/5/2010 đến
6/5/2010
9
Các trường ĐH, CĐ xử lí dữ
liệu ĐKDT.
Các
trường
ĐH, CĐ


Từ 08/5/2010 đến
30/5/2010
10
Các trường ĐH có thí sinh thi
tại các cụm thi thông báo cho
Hội đồng coi thi liên trường số
lượng thí sinh của từng khối
thi.
Các
trường
ĐH
Hội đồng coi thi
liên trường
Trước 20/5/2010
11
Hội đồng coi thi liên trường
thông báo cho các trường ĐH
thứ tự phòng thi, địa danh
phòng thi và số lượng thí sinh
mỗi phòng thi.
Hội đồng
coi thi
liên
trường
Các trường ĐH Trước 25/5/2010
12
Ban chỉ đạo tuyển sinh của
Bộ GD&ĐT kiểm tra công tác
chuẩn bị tuyển sinh của các Sở
GD&ĐT, các trường ĐH, CĐ

và kiểm tra các địa điểm sao in
đề thi
Ban chỉ
đạo TS
của Bộ
GD&ĐT
Các Sở GD&ĐT,
các trường ĐH,

Từ 25/5/2010 đến
25/6/2010
13
Ban chỉ đạo tuyển sinh của Bộ
GD&ĐT xúc tiến công tác chuẩn
bị biên soạn đề thi
Cục
KT&KĐ
Các Sở GD&ĐT,
các trường ĐH,

Tháng 05/2010

11
14
Các trường ĐH lập phòng thi,
in giấy báo dự thi và gửi giấy
báo dự thi cho các Sở. Gửi các
trường không tổ chức thi dữ
liệu ĐKDT của thí sinh có
nguyện vọng học (NV1) học

tại các trường này.
Các
trường
ĐH, CĐ
tổ chức
thi

Các Sở và các
trường ĐH, CĐ
không tổ chức thi

Trước 30/5/2010
15
Các Sở gửi giấy báo dự thi cho
thí sinh.
Các Sở
Hệ thống tuyển
sinh của Sở
Từ 30/5/2010 đến
5/6/2010
16
- Thi ĐH đợt 1: Khối A, V.
- Thi ĐH đợt 2: Khối B, C, D,
N, H, T, R, M.
- Thi đợt 3: Các trường CĐ thi
tuyển sinh.
Các
trường
ĐH, CĐ
Ban Chỉ đạo

tuyển sinh của
Bộ GD&ĐT
- 04/7 và
05/7/2010
- 09/7 và
10/7/2010
- 15 và 16/7/2010

Bộ GD&ĐT công bố đề thi
ĐH, CĐ kèm đáp án, thang
điểm
Bộ
GD&ĐT
Ban Chỉ đạo
tuyển sinh của
Bộ GD&ĐT
Sau mỗi đợt thi
17
Các trường ĐH có tổ chức thi
tuyển sinh hoàn thành chấm
thi, công bố điểm thi của thí
sinh trên các phương tiện
thông tin đại chúng. Truyền và
gửi đĩa dữ liệu kết quả thi về
Vụ Giáo dục Đại học.
Các
trường
ĐH có tổ
chức thi
TS


Trước 01/8/2010
18
Các trường CĐ có tổ chức thi
tuyển sinh hoàn thành chấm
thi, công bố điểm thi của thí
sinh trên các phương tiện
thông tin đại chúng. Truyền và
gửi đĩa dữ liệu kết quả thi về
Vụ Giáo dục Đại học.
Các
trường
CĐ có tổ
chức thi
TS

Trước 05/8/2010
19
Vụ Giáo dục Đại học xử lí dữ
liệu, công bố điểm sàn, kết quả
làm bài thi của thí sinh trên
mạng internet và trên các
phương tiện thông tin đại
chúng
Vụ Giáo
dục Đại
học
Các trường ĐH,

Trước 10/8/2010

20
Gửi giấy chứng nhận kết quả thi
ĐH, CĐ (số 1 và số 2), Phiếu
báo điểm của thí sinh và dữ liệu
kết quả thi cho các trường
không tổ chức thi tuyển sinh và
hệ CĐ của các trường ĐH
Các
trường
ĐH, CĐ
có tổ chức
thi tuyển
sinh
Vụ GDĐH, các
trường ĐH
không tổ chức thi
TS
Trước 10/8/2010

12
21
Các trường ĐH, CĐ fax báo
cáo Bộ GD&ĐT biên bản điểm
trúng tuyển và công bố điểm
trúng tuyển (đợt 1), gửi Giấy
chứng nhận kết quả thi, Phiếu
báo điểm, Giấy báo trúng
tuyển cho các Sở GD và ĐT.
Các
trường

ĐH, CĐ
Các Sở GD&ĐT;
Vụ Giáo dục Đại
học
Trước ngày
20/8/2010
22
Xét tuyển đợt 2:
- Nhận hồ sơ đăng kí xét
tuyển
- Công bố điểm trúng tuyển và
gửi Giấy báo trúng tuyển cho
các Sở GD&ĐT.
Các
trường
ĐH, CĐ
Các Sở GD&ĐT;
Vụ Giáo dục Đại
học
- Từ 25/8/2010
đến 10/9/2010
- Trước 15/9/2010

23
Xét tuyển đợt 3:
- Nhận hồ sơ đăng kí xét
tuyển
- Công bố điểm trúng tuyển và
gửi Giấy báo trúng tuyển cho
các Sở GD&ĐT.

Các
trường
ĐH, CĐ
Các Sở GD&ĐT;
Vụ Giáo dục Đại
học
- Từ 15/9 đến
30/9/2010
-Trước 05/10/2010

24
Các trường ĐH, CĐ công bố
trên mạng Internet và trên các
phương tiện thông tin đại
chúng danh sách thí sinh trúng
tuyển. Gửi kết quả tuyển sinh
cho các Sở GD&ĐT
Các
trường
ĐH, CĐ
Vụ Giáo dục Đại
học
Ngay sau khi xét
tuyển và chậm
nhất là trước ngày
15/10/2010
Khối thi và môn thi ĐH, CĐ năm 2010


Khối A: Toán, Lí, Hoá. Khối H: Văn (đề thi khối C), Hội hoạ, Bố cục.

Khối B: Sinh, Toán, Hóa. Khối N: Văn (đề thi khối C), Kiến thức âm nhạc, Năng
khiếu âm nhạc.
Khối C: Văn, Sử, Địa. Khối M: Văn, Toán (đề thi khối D), Đọc, kể diễn cảm và
hát.
Khối D
1
: Văn, Toán, Tiếng Anh. Khối T: Sinh, Toán (đề thi khối B), Năng khiếu TDTT.
Khối D
2
: Văn, Toán, Tiếng Nga. Khối V: Toán, Lí (đề thi khối A), Vẽ Mĩ thuật.
Khối D
3
: Văn, Toán, Tiếng Pháp.

Khối S: Văn (đề thi khối C), 2 môn Năng khiếu điện ảnh
Khối D
4
: Văn, Toán, Tiếng Trung

Khối R: Văn, Sử (đề thi khối C), Năng khiếu báo chí.
Khối D
5
: Văn, Toán, Tiếng Đức. Khối K: Toán, Lí (đề thi khối A), Kĩ thuật nghề.
Khối D
6
: Văn, Toán, Tiếng Nhật.


GHI CHÚ:


13
1.
Các trường ĐH, CĐ có đánh dấu (*) là các trường ngoài công lập (dân lập hoặc tư
thục);
2. Các trường ĐH, CĐ đã có Quyết định thành lập:
- Trường Đại học Thành Đông;
- Trường ĐH Anh quốc;
- Trường CĐ Y tế Hưng Yên;
- Trường CĐ Y tế Điện Biện;
- Trường CĐ Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc;
- Trường Cao đẳng Y tế Lâm Đồng.


Danh s¸ch c¸c tr-êng ®¹i häc, cao ®¼ng kh«ng tæ chøc thi



1

Tr
ư

ng
Đ

i h

c H
à
T

ĩ
nh
HHT

2
Trường Đại học Hoa Lư Ninh Bình
DNB
3

Tr
ư

ng
Đ

i h

c Kinh t
ế
K

thu

t Công nghi

p
DKK

4


Tr
ư

ng
Đ

i h

c Lao
đ

ng-Xã h

i
DLX,DLS

5
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
SKH
6

Tr
ư

ng
Đ

i h

c S

ư
ph

m K

thu

t Nam
Đ

nh
SKN

7

Tr
ư

ng
Đ

i h

c Chu V
ă
n An
DCA

8
Trường Đại học Công nghệ Đông Á

DDA
9

Tr
ư

ng
Đ

i h

c Công ngh

V

n Xuân
DVX

10
Trường Đại học Công nghệ và quản lý Hữu nghị
DCQ
11
Trường Đại học Dân lập Đông Đô
DDD
12

Tr
ư

ng

Đ

i h

c Dân L

p L
ươ
ng Th
ế
Vinh
DTV

13
Trường Đại học Dân lập Phương Đông
DPD
14
Trường Đại học FPT
FPT
15

Tr
ư

ng
Đ

i h

c H

à
Hoa Tiên
DHH

16
Trường Đại học Hoà Bình
HBU
17
Trường Đại học Nguyễn Trãi
NTU
18

Tr
ư

ng
Đ

i h

c Qu

c t
ế
B

c H
à

DBH


19
Trường Đại học Thành Tây
DTA
20

Tr
ư

ng
Đ

i h

c B

c Liêu
DBL

21

Tr
ư

ng
Đ

i h

c Qu


ng Bình
DQB

22
Trường Đại học Thủ Dầu Một
TDM
23

Tr
ư

ng
Đ
H Vi

t
Đ

c
VGU

24

Tr
ư

ng
Đ


i h

c B
à
R

a - V
ũ
ng T
à
u
DBV

25
Trường Đại học Bình Dương
DBD
26

Tr
ư

ng
Đ

i h

c Dân l

p C


u Long
DCL

27
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn
DSG
28
Trường Đại học Dân lập Duy Tân
DDT
29

Tr
ư

ng
Đ

i h

c Hùng V
ươ
ng (TP.HCM)
DHV

30
Trường Đại học Kỹ thuật-Công nghệ Tp.HCM
DKC
31
Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học Tp.HCM
DNT

32

Tr
ư

ng
Đ

i h

c Dân l

p Phú Xuân
DPX

33
Trường Đại học Văn Hiến
DVH
34
Trường Đại học Dân lập Văn Lang
DVL

14
35
Trường Đại học Yersin Đà Lạt
DYD
36

Tr
ư


ng
Đ

i h

c Kinh t
ế
Công nghi

p Long An
DLA

37
Trường Đại học Kinh tế –Tài chính TP.HCM
KTC
38
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
KTD
39

Tr
ư

ng
Đ

i h

c Phan Châu Trinh

DPC

40
Trường Đại học Phan Thiết
DPT
41
Trường Đại học Quang Trung
DQT
42

Tr
ư

ng
Đ

i h

c Tây
Đ
ô
DTD

43
Trường Đại học Công nghệ Thông tin Gia Định
DCG
44
Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn
TTQ
45


Tr
ư

ng
Đ

i h

c Võ Tr
ư

ng To

n
VTT

46
Trường Đại học Thái Bình Dương
TBD
47

Tr
ư

ng Cao
đ

ng Kinh t
ế

- K

thu

t -
Đ
H Thái Nguyên
DTU

48

Tr
ư

ng Cao
đ

ng Công ngh

Viettronics
CVT

49
Trường Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên
CCY
50

Tr
ư


ng Cao
đ

ng Công nghi

p Hoá ch

t
CCA

51

Tr
ư

ng Cao
đ

ng Du l

ch H
à
N

i
CDH

52
Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Miền Trung
CGN

53

Tr
ư

ng Cao
đ

ng Kinh t
ế
- K

thu

t th
ươ
ng m

i
CTH

54
Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
CKH
55
Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Miền trung
CMM
56

Tr

ư

ng Cao
đ

ng Th
ươ
ng M

i v
à
Du l

ch H
à
N

i
CMD

57
Trường Cao đẳng Thể dục thể thao Thanh Hoá
CTO
58
Trường Cao đẳng Thuỷ lợi Bắc bộ
CTL
59

Tr
ư


ng Cao
đ

ng Th
ươ
ng m

i v
à
Du l

ch
CTM

60
Trường Cao đẳng Truyền hình
CTV
61
Trường Cao đẳng Xây dựng Nam Định
CXN
62

Tr
ư

ng Cao
đ

ng Xây d


ng S

1
CXH

63
Trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn
C11
64 Tr
ư

ng Cao
đ

ng S
ư
ph

m B

c Ninh C19
65

Tr
ư

ng Cao
đ


ng S
ư
ph

m Cao B

ng
C06

66
Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nội
C01
67

Tr
ư

ng Cao
đ

ng S
ư
ph

m L
à
o Cai
C08

68


Tr
ư

ng Cao
đ

ng S
ư
ph

m L

ng S
ơ
n
C10

69
Trường Cao đẳng Sư phạm Nam Định
C25
70

Tr
ư

ng Cao
đ

ng Ngô Gia T


B

c Giang
C18

71
Trường Cao đẳng Sư phạm Tuyên Quang
C09
72
Trường Cao đẳng Y tế Hà Nam
CYH
73

Tr
ư

ng Cao
đ

ng Y t
ế
H

i Phòng
CYF

74
Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông
CYM

75
Trường Cao đẳng Y tế Hà Tĩnh
CYN
76

Tr
ư

ng Cao
đ

ng Y t
ế
Ninh Bình
CNY

77
Trường Cao đẳng Y tế Nghệ An
CYA
78
Trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ
CYP

15
79
Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
CYT
80

Tr

ư

ng Cao
đ

ng D
ư

c Trung
ươ
ng
CYS

81
Trường Cao đẳng Đại Việt
CEO
82
Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Hà Nội
CKN
83

Tr
ư

ng Cao
đ

ng K

thu


t - Công ngh

Bách khoa
CCG

84
Trường Cao đẳng Ngoại ngữ - Công nghệ Việt Nhật
CNC
85
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
CNH
86

Tr
ư

ng Cao
đ

ng C
ơ

đ
i

n v
à
Nông nghi


p Nam B


CEN

87
Trường Cao đẳng Công nghiệp Cao su
CSC
88
Trường Cao đẳng Công nghệ và Quản trị Sonadezi
CDS
89

Tr
ư

ng Cao
đ

ng Công ngh

Kinh t
ế
v
à
Thu

l

i Mi


n trung
CEM

90
Trường Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận
C47
91

Tr
ư

ng Cao
đ

ng C

ng
đ

ng C
à
Mau
D61

92

Tr
ư


ng Cao
đ

ng C

ng
đ

ng H

u Giang
D64

93
Trường Cao đẳng Cộng đồng Kiên Giang
D54
94

Tr
ư

ng Cao
đ

ng
Đ
i

n l


c Tp.HCM
CDE

95

Tr
ư

ng Cao
đ

ng Giao thông V

n t

i II
CGD

96
Trường Cao đẳng Kinh tế Tp.HCM
CEP
97

Tr
ư

ng Cao
đ

ng Kinh t

ế
- K
ế
ho

ch
Đà
N

ng
CKK

98
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ
CEC
99
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Lâm Đồng
CKZ
100

Tr
ư

ng Cao
đ

ng L
ươ
ng th


c Th

c ph

m
CLT

101

Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ
CNN
102

Trường Cao đẳng Phát thanh Truyền hình II
CPS
103

Tr
ư

ng Cao
đ

ng T
à
i chính K
ế
toán
CTQ


104

Trường Cao đẳng Bến Tre
C56
105

Trường Cao đẳng Cần Thơ
C55
106

Tr
ư

ng Cao
đ

ng S
ư
ph

m Bình
Đ

nh
C37

107

Trường Cao đẳng Sư phạm Bình Phước
C43

108

Tr
ư

ng Cao
đ

ng S
ư
ph

m B
à
R

a-V
ũ
ng T
à
u C52
109

Tr
ư

ng Cao
đ

ng S

ư
ph

m
Đà
L

t
C42

110

Trường Cao đẳng Sư phạm Đăk Lăk
C40
111

Tr
ư

ng Cao
đ

ng S
ư
ph

m
Đ

ng Nai

C48

112

Tr
ư

ng Cao
đ

ng S
ư
ph

m Gia lai
C38

113

Trường Cao đẳng Sư phạm Kiên Giang
C54
114

Tr
ư

ng Cao
đ

ng S

ư
ph

m Long An
C49

115

Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị
C32
116

Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau
CMY
117

Tr
ư

ng Cao
đ

ng Y t
ế
Bình
Đ

nh
CYR


118

Trường Cao đẳng Y tế Bình Dương
CBY
119

Trường Cao đẳng Y tế Bình Thuận
CYX
120

Tr
ư

ng Cao
đ

ng Y t
ế
B

c Liêu
CYB

121

Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ
CYC
122

Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai

CYD

16
123

Trường Cao đẳng Y tế Huế
CYY
124

Tr
ư

ng Cao
đ

ng Y t
ế
Kiên Giang
CYG

125

Tr
ư

ng Cao
đ

ng Y t
ế

Ti

n Giang CYV
126

Tr
ư

ng Cao
đ

ng Y t
ế
Tr
à
Vinh YTV
127

Tr
ư

ng Cao
đ

ng Bách khoa
Đà
N

ng CKB
128


Tr
ư

ng Cao
đ

ng
Đ

c Trí

CDA

129

Tr
ư

ng Cao
đ

ng Kinh t
ế
K

thu

t Mi


n Nam
CKM

130

Tr
ư

ng Cao
đ

ng Kinh t
ế
- K

thu

t S
à
i Gòn CKE
131

Tr
ư

ng Cao
đ

ng Kinh t
ế

-Công ngh

Tp.HCM CET
132

Tr
ư

ng Cao
đ

ng L

c Vi

t CLV
133

Tr
ư

ng Cao
đ

ng Vi

n
Đ
ông


CDV





16

TÊN TRƯỜNG VÀ KÍ HIỆU TRƯỜNG, MÃ QUY ƯỚC CỦA NHÓM NGÀNH, NGÀNH, CHUYÊN NGÀNH,
KHỐI THI QUY ƯỚC, CHỈ TIÊU TUYỂN SINH,
NGÀY THI VÀO CÁC ĐẠI HỌC, HỌC VIỆN, CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2010

STT

Tên trường, tên ngành, chuyên ngành học


hiệu
trường


ngành
quy ước
để làm
máy tính
trong TS

Khối thi
quy ước
Chỉ

tiêu
tuyển
sinh hệ
chính
quy
Ghi chú
(1)
(2) (3)
(4) (5) (6) (7)
I. CÁC ĐẠI HỌC, HỌC VIỆN, CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG PHÍA BẮC

A
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI


5.500
I. Thông tin chung

1. ĐHQGHN tuyển sinh trong cả nước.
2. Trường ĐH Khoa học Tự nhiên
(KHTN) nhận hồ sơ đăng kí dự thi
(ĐKDT) và tổ chức thi khối A, B; Trường
ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn
(KHXH-NV) nhận hồ sơ ĐKDT và tổ
chức thi khối C; Trường ĐH Ngoại ngữ
(NN) nhận hồ sơ ĐKDT và tổ chức thi
khối D
1,2,3,4,5,6
.
Ngoài 5500 chỉ tiêu có 88 chỉ tiêu đào tạo

cho quân khu 4.
3. Kí túc xá (KTX) dành 1.200 chỗ ở cho
khóa tuyển sinh 2010. KTX có hệ thống
dịch vụ khép kín, đảm bảo điều kiện cơ sở
vật chất và quản lí phục vụ tốt nhất cho
sinh hoạt và học tập của sinh viên (SV).
4. Xét tuyển:
-
Tuyển thẳng những thí sinh là thành viên
đ
ội tuyển Olympic quốc tế.

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

Nhà E3, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu
Giấy, Hà Nội; ĐT: (04) 37547865
Website:
Các ngành đào tạo đại học:

QHI

560

Nhóm ngành Công nghệ Thông tin:


310

- Khoa học máy tính


104 A

- Công nghệ thông tin

105 A

- Hệ thống thông tin

114 A

Nhóm ngành Công nghệ điện tử viễn
thông, Cơ điện tử:


140

- Công nghệ Điện tử Viễn thông

109 A

- Công nghệ Cơ điện tử

117 A




17


(1)
(2) (3)
(4) (5) (6) (7)

Nhóm ngành Vật lí kỹ thuật, Cơ học kĩ
thuật:


110

Ưu tiên xét tuyển các đối tượng theo
quy định của Bộ GD&ĐT (không hạn chế
số lượng).

Điểm trúng tuyển theo ngành, nhóm
ngành, khối thi hoặc theo đơn vị đào tạo.

Thí sinh không trúng tuyển vào ngành
ĐKDT, nếu có nguyện vọng, được chuyển
vào ngành cùng khối thi còn chỉ tiêu và có
điểm trúng tuyển thấp hơn tại các đơn vị
đào tạo trong ĐHQGHN (không áp dụng
đối với thí sinh ĐKDT vào trường ĐH
KHXH-NV).
5. Chương trình đào tạo cử nhân khoa
học tài năng các ngành Toán học, Toán –
Cơ, Vật lí, Hóa học, Sinh học (Trường
ĐH KHTN) dành cho những SV đặc biệt
xuất sắc, có năng khiếu về một ngành khoa
học cơ bản để tạo nguồn nhân tài cho đất

nước. Sau khi trúng tuyển nhập học, SV
được đăng ký xét tuyển vào hệ tài năng
theo quy định riêng. Ngoài các chế độ
dành cho SV chính quy đại trà, SV hệ tài
năng được hỗ trợ thêm kinh phí đào tạo 25
triệu đồng/năm, được cấp học bổng
khuyến khích phát triển 1 triệu đồng/tháng,
được bố trí phòng ở miễn phí trong KTX
của ĐHQGHN. Ngoài kiến thức và kĩ
năng chuyên môn đạt trình độ quốc tế, SV
được ưu tiên hỗ trợ kinh phí học tiếng Anh
để đạt trình độ C1 tương đương 6.0

- Vật lý kĩ thuật

115 A

- Cơ học kĩ thuật

116 A
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ
NHIÊN

334 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân,
Hà Nội; ĐT: (04) 38585279; (04)
38583795 .Website:

Các ngành đào tạo đại học:
QHT


1.310

Khoa Toán - Cơ - Tin học


270

- Toán học

101 A

- Toán - Cơ

102 A

- Toán - Tin ứng dụng

103 A

Khoa Vật lý


140

- Vật lĩ

106 A

- Khoa học vật liệu


107 A

- Công nghệ hạt nhân

108 A

Khoa Khí tượng - Thủy văn - Hải dương


140

- Khí tượng - Thủy văn - Hải dương học

110 A

- Công nghệ Biển

112 A

Khoa Hóa học


170

- Hoá học

201 A

- Công nghệ hoá học


202 A



18
(1)
(2) (3)
(4) (5) (6) (7)

- Hoá dược

210 A
IELTS.

6. Chương trình đào tạo đạt trình độ
quốc tế các ngành Khoa học máy tính,
Công nghệ Điện tử Viễn thông (Trường
ĐH Công nghệ), Vật lí, Địa chất, Sinh học
(Trường ĐH KHTN), Ngôn ngữ học
(Trường ĐH KHXH-NV), Quản trị kinh
doanh (Trường ĐH Kinh tế). SV được hỗ
trợ kinh phí đào tạo 17 triệu đồng/năm,
trong đó có kinh phí học tiếng Anh để đạt
chuẩn tương đương 6.0 IELTS. Thí sinh
trúng tuyển vào các ngành học khác có
kết quả thi xuất sắc có thể được xét tuyển
bổ sung vào các ngành học đạt trình độ
quốc tế.
7. Chương trình đào tạo tiên tiến tại

trường ĐH KHTN gồm các ngành Toán
học hợp tác với trường ĐH Washington-
Seatle (Hoa Kì), Hóa học hợp tác với
trường ĐH Illinois (Hoa Kì), Khoa học
Môi trường hợp tác với trường ĐH
Indiana (Hoa Kì). SV được hỗ trợ 20 triệu
đồng học tiếng Anh để đạt trình độ C1
tương đương 6.0 IELTS. Những SV có kết
quả học tập tốt sẽ được cấp học bổng
khuyến khích học tập cao. Thí sinh trong
cả nước đã trúng tuyển ĐH khối A năm
2010 và có kết quả thi cao có thể được xét
bổ sung vào các chương trình này.
8. Chương trình đào tạo tài năng, chương

Khoa Địa lí


110

- Địa lý

204 A

- Địa chính

205 A

Khoa Địa chất



140

- Địa chất

206 A

- Địa kĩ thuật - Địa môi trường

208 A

- Quản lí tài nguyên thiên nhiên

209 A

Khoa Sinh học


170

- Sinh học

301 A,B

- Công nghệ sinh học

302 A,B

Khoa Môi trường



170

- Khoa học Đất

203 A

- Khoa học Môi trường

303 A,B

- Công nghệ Môi trường

305 A
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI
VÀ NHÂN VĂN

336 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân,
Hà Nội; ĐT: (04) 38585237; (04)
35575892; Website: www.ussh.edu.vn
Các ngành đào tạo đại học:
QHX

1.400

- Tâm lí học

501
A,C,

D
1,2,3,4,5,6

80



19

(1)
(2) (3)
(4) (5) (6) (7)

- Khoa học quản lí

502
A,C,
D
1,2,3,4,5,6

110
trình đạt trình độ quốc tế, chương trình
đào tạo tiên tiến đều do các giáo sư nước
ngoài và giảng viên giỏi trong nước giảng
dạy bằng tiếng Anh. SV được học nâng
cao trình độ tiếng Anh và có cơ hội nâng
cao trình độ tiếng Anh ở nước ngoài trong
thời gian hè. SV có kết quả học tập tốt sẽ
được nhận học bổng cao và có cơ hội đi
đào tạo ở nước ngoài.

9. Chương trình đào tạo chất lượng cao
các ngành Công nghệ Thông tin (Trường
ĐH Công nghệ), Địa lí, Khí tượng học,
Thủy văn học, Hải dương học, Khoa học
Môi trường (Trường ĐH KHTN), Triết
học, Khoa học quản lí, Văn học, Lịch sử
(Trường ĐH KHXH-NV), Tiếng Anh
(phiên dịch), Sư phạm (SP) tiếng Anh, SP
tiếng Nga, SP tiếng Pháp, SP tiếng Trung
(Trường ĐHNN), Kinh tế đối ngoại
(Trường ĐH Kinh tế), Luật học (Khoa
Luật) đào tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao. Sau khi trúng tuyển nhập học, SV
được đăng kí xét tuyển vào hệ chất lượng
cao theo quy định riêng của đơn vị đào
tạo; được hỗ trợ kinh phí đào tạo 7,5 triệu
đồng/năm, được ưu tiên hỗ trợ kinh phí
học tiếng Anh để đạt trình độ B2 tương
đương 5.0 IELTS.
10. Chương trình đào tạo chuẩn đạt chuẩn
chất lượng ngoại ngữ trình độ B1 (ví dụ:

- Xã hội học

503
A,C,

D
1,2,3,4,5,6


70

- Triết học

504
A,C,

D
1,2,3,4,5,6

70

- Chính trị học

507
A,C,

D
1,2,3,4,5,6

70

- Công tác xã hội

512
C,

D
1,2,3,4,5,6


70

- Văn học

601
C,

D
1,2,3,4,5,6

100

- Ngôn ngữ học

602
C,

D
1,2,3,4,5,6

50

- Lịch sử

603
C,

D
1,2,3,4,5,6


100

- Báo chí

604
C,

D
1,2,3,4,5,6

100

- Thông tin - Thư viện

605
A,C,

D
1,2,3,4,5,6

70

- Lưu trữ học và Quản trị văn phòng

606
A,C,

D
1
,2,3,4,5,6


70

- Đông phương học

607
C,

D
1,2,3,4,5,6

110

- Quốc tế học

608
A,C,D
1,2,
3,4,5,6

80

- Du lịch học

609
A,C,

D
1,2,3,4,5,6


90

- Hán Nôm

610
C,

D
1,2,3,4,5,6

30

-

Nhân h
ọc


614

A,C,

70




20
(1)
(2) (3)

(4) (5) (6) (7)
D
1,2,3,4,5,6

đối với tiếng Anh, tương đương 4.0
IELTS).
11. Đào tạo cùng lúc hai chương trình
đào tạo: Sau năm học thứ nhất trở đi, nếu
có nguyện vọng, SV được đăng kí học
thêm một chương trình đào tạo thứ hai ở
các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN để khi
tốt nghiệp được cấp hai văn bằng đại học
chính quy. Thông tin chi tiết thường xuyên
được cập nhật trên website của các đơn vị
đào tạo.
12. Ngoài các chương trình đào tạo trên,
các đơn vị đào tạo thuộc ĐHQGHN tổ
chức các chương trình đào tạo liên kết
quốc tế với các trường ĐH uy tín trên thế
giới, do trường đối tác cấp bằng. Chi tiết
xem trên website của các đơn vị đào tạo.
13. ĐHQGHN chưa có chương trình đào
tạo đặc biệt dành cho thí sinh khiếm thị
hoặc khiếm thính.
II. Các đơn vị đào tạo của ĐHQGHN
1. Trường ĐH Công nghệ
- Ngành Công nghệ Cơ điện tử hợp tác đào
tạo với Viện Máy và Dụng cụ công nghiệp
và các công ty thành viên (IMI Holding).
SV được IMI Holding hỗ trợ học phí, được

trực tiếp tham gia làm việc bán thời gian.
SV tốt nghiệp nếu có nguyện vọng sẽ được
nhận làm việc tại IMI Holding.
- Ngành Vật lí kĩ thuật hợp tác với Viện

- Việt Nam học

615
C,

D
1,2,3,4
,5,6

60
4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ

Đường Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy,
Hà Nội; ĐT: 04.37547269; 04.37548111
Website: www.ulis.vnu.edu.vn
Các ngành đào tạo:
QHF

1.200

- Tiếng Anh (phiên dịch)

701 D
1


520

- Sư phạm Tiếng Anh

711 D
1


- Tiếng Anh (gồm các chuyên ngành: Tiếng
Anh Quản trị kinh doanh, Tiếng Anh Kinh tế
đối ngoại, Tiếng Anh Tài chính - Ngân hàng)

721

D
1


- Tiếng Nga (phiên dịch)

702 D
1,2

70

- Sư phạm Tiếng Nga

712 D
1,2



- Tiếng Pháp (phiên dịch)

703 D
1,3

150

- Sư phạm Tiếng Pháp

713 D
1,3


- Tiếng Trung Quốc (phiên dịch)

704 D
1,4

170

- Sư phạm Tiếng Trung Quốc

714

D
1,4



-

Ti
ếng Đức (phi
ên d
ịch)


705

D
1,5

80

-

Sư ph
ạm Tiếng Đức


715

D
1,5


-

Ti

ếng Nhật (phi
ên d
ịch)


706

D
1,6

125

-

Sư ph
ạm Tiếng Nh
ật


716

D
1,6


-

Ti
ếng H
àn Qu

ốc (phi
ên d
ịch)


707

D
1

55


-

Ti
ếng Ả Rập (phi
ên d
ịch)


708

D
1

30





21

(1)
(2) (3)
(4) (5) (6) (7)
5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Nhà E4, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu
Giấy, Hà Nội; ĐT: (04) 37547506 (305,
325), 37450056.
Website:

www.ueb.edu.vn

QHE

430
Khoa học vật liệu, Viện Vật lí; Ngành Cơ
học kĩ thuật hợp tác với Viện Cơ học, Viện
Công nghệ vũ trụ (Viện Khoa học và Công
nghệ Việt Nam) để đào tạo kỹ sư.
- SV ngành Vật lí kĩ thuật có cơ hội học
đồng thời ngành thứ hai Công nghệ Điện
tử - Viễn thông và SV ngành Cơ học kĩ
thuật có cơ hội học đồng thời ngành thứ
hai Công nghệ thông tin của Trường.
2. Trường ĐH KHTN: Ngành Hóa dược
bắt đầu tuyển sinh từ năm 2010.

- Thí sinh trúng tuyển các ngành Vật lí,
Khoa học vật liệu, Công nghệ hạt nhân,
Hóa học và Công nghệ hóa học nếu có
nguyện vọng sẽ được xét tuyển vào lớp
học tăng cường tiếng Pháp do Tổ chức ĐH
Pháp ngữ (AUF) tài trợ.
- SV ngành Khí tượng học, Thủy văn học,
Hải dương học có cơ hội học thêm ngành
thứ hai Công nghệ thông tin của Trường
ĐH Công nghệ.
- SV các ngành Vật lí, Khoa học Vật liệu,
Công nghệ Hạt nhân có cơ hội học thêm
ngành thứ hai Công nghệ Điện tử - Viễn
thông của Trường ĐH Công nghệ.
- SV ngành Quản lí tài nguyên thiên nhiên
có cơ hội học thêm ngành thứ hai Kinh tế
phát triển của Trường ĐH Kinh tế.
- SV ngành Địa lí có cơ hội học thêm
ngành thứ hai Địa chính và SV ngành Địa

Các ngành đào t
ạo đại học:






-


Kinh t
ế chính trị


401

A,D
1

50


-

Kinh t
ế đối ngoại


402

A,D
1

100


-

Qu
ản trị kinh doanh



403

A,D
1

60


-

Tài chính
-

Ngân hàng


404

A,D
1

110


-

Kinh t
ế phát tri

ển


405

A,D
1

60


-

K
ế toán (gồm các chuy
ên ngành K
ế toán,
Kiểm toán)

406 A,D
1
50
6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

Nhà G7, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu
Giấy, Hà Nội; ĐT: (04) 37547969,
Fax: (04) 37548092;
Website:


QHS

300

Các ngành đào t
ạo đại học:






-

Sư ph
ạm Toán học


111

A

50


-

Sư ph
ạm Vật lí



113

A

50


-

Sư ph
ạm Hoá học


207

A

50


-

Sư ph
ạm Sinh học


304

A,B


50


-

Sư ph
ạm Ngữ văn


611

C,D
1,2,3,4

50


-

Sư ph
ạm Lịch sử


613

C,D
1,2,3,4

50


7
KHOA LUẬT

Nhà E1, 144 đường Xuân Thuỷ, quận Cầu
Giấy, Hà Nội. ĐT: (04) 37549714
QHL

300



22
(1)
(2) (3)
(4) (5) (6) (7)

Các ngành đào tạo đại học:


chính có cơ hội học thêm ngành thứ hai
Địa lí của Trường.
3. Trường ĐH KHXH-NV
- Ngành Việt Nam học bắt đầu tuyển sinh
từ năm 2010.
- Đào tạo cử nhân ngành Tâm lí học,
chuyên ngành Tâm lí học lâm sàng do Tổ
chức ĐH cộng đồng Pháp ngữ (AUF) tài
trợ. SV được hưởng các chế độ ưu đãi của
AUF, được xét cấp học bổng như SV hệ

chất lượng cao và có cơ hội chuyển tiếp
lên các chương trình liên kết đào tạo thạc
sĩ bằng tiếng Pháp của Trường.
- SV các ngành học có cơ hội học thêm
ngành thứ hai tiếng Anh của trường
ĐHNN.
4. Trường ĐH Ngoại ngữ
- Môn thi ngoại ngữ được tính hệ số 2.
- Trong 1.200 chỉ tiêu có 850 chỉ tiêu cho
các ngành Sư phạm.
- Các chuyên ngành: Tiếng Anh Quản trị
kinh doanh, Tiếng Anh Kinh tế đối ngoại,
Tiếng Anh Tài chính - Ngân hàng do
Trường ĐHNN và Trường ĐH Kinh tế
phối hợp đào tạo.
- SV có cơ hội học thêm ngành thứ hai
Kinh tế đối ngoại, Tài chính- Ngân hàng,
Quản trị kinh doanh của Trường ĐH Kinh
tế, Du lịch học của Trường ĐH KHXH-
NV và Luật học của Khoa Luật.
5. Trường ĐH Kinh tế

- Luật học

505 A,C,D
1,3
220

- Luật kinh doanh


506 A,D
1,3
80
8
KHOA QUỐC TẾ

144 Đường Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, Hà
Nội; ĐT: (04) 37548065; (04) 35577275;
(04) 35571662/35571994
Website: www.khoaquocte.vn

QHQ





500


Các ngành đào t
ạo đại học:
(C
ần đọc k
ĩ

thông tin về phương thức xét tuyển của
khoa Qu
ốc tế)
:





-

Chương tr
ình
đào t
ạo do ĐHQGHN cấp
bằng:
+ Kinh doanh quốc tế
+ K
ế toán, phân tích v
à ki
ểm toán



140


100
40


-

Đào t
ạo bằng tiếng Anh do tr

ư
ờng ĐH
đối tác cấp bằng:
+ Kế toán chất lượng cao
+ Kế toán và tài chính
+ Qu
ản trị kinh doanh



250


30
150
70


-

Đào t
ạo bằng tiếng Pháp do các tr
ư
ờng
ĐH của Pháp cấp bằng:
+ Bác sĩ Nha khoa
+ Kinh t
ế
-


Qu
ản lí



60


30
30

-

Đào t
ạo bằng tiếng Trung Quốc do các
trường ĐH của Trung Quốc cấp bằng:
+ Kinh tế - Tài chính
+ Trung y - Dược
+ Hán ngữ
+ Giao thông



50


15
10
15
10





23

(1)
(2) (3)
(4) (5) (6) (7)

Khoa Quốc tế
- Ngoài 5.500 chỉ tiêu đào tạo hệ chính quy của ĐHQGHN, Khoa Quốc tế có 500 chỉ
tiêu cho các chương trình liên kết đào tạo với các trường ĐH uy tín của Vương quốc
Anh, Canada, M
ĩ
, Úc, Malaysia, Nga, Pháp và Trung Qu
ốc.

-

SV có cơ h
ội học th
êm ngành th
ứ hai tiếng
Anh (phiên dịch) của Trường ĐHNN.
- Ngành Kế toán bắt đầu tuyển sinh từ
năm 2010. SV tốt nghiệp ngành Kế toán
đạt chuẩn chất lượng tiếng Anh B2 tương
đương 5.0 IELTS.
- SV học chương trình đào tạo đạt trình

độ quốc tế ngành Quản trị kinh doanh
đóng học phí 825.000 đồng/tháng.
6. Khoa Luật
SV có cơ hội học thêm ngành thứ hai
Tiếng Anh của Trường ĐHNN.

-

Tuy
ển sinh theo ph
ương th
ức xét tuyển căn cứ v
ào k
ế
t qu
ả học tập, r
èn luy
ện ở bậc
THPT và kết quả thi tuyển sinh ĐH các khối năm 2010.
- Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển từ sau kì thi tuyển sinh ĐH đến hết ngày 30/9/2010.
- Có 30 chỉ tiêu học miễn phí chương trình đào tạo cử nhân ngành Kế toán chất
lượng cao do ĐH Help (Malaysia) cấp bằng (trị giá tương đương 258 triệu đồng/5
năm/1 SV) cho những thí sinh có kết quả thi ĐH đạt 24 điểm trở lên; 06 suất học
bổng cho mỗi ngành đào tạo còn lại, trong đó mức thấp nhất là cấp sinh hoạt phí 10
triệu đồng/1 năm/1 SV, mức cao nhất là miễn 100% học phí của ngành đào tạo và
cấp sinh hoạt phí 10 triệu đồng/1 năm/1 SV (trị giá tương đương 95 triệu đồng/1
năm/1 SV).
- Ngành Kinh doanh quốc tế được đào tạo theo chương trình liên kết quốc tế do
ĐHQGHN cấp bằng. Ngoài ngành chính Kinh doanh quốc tế, SV được lựa chọn để
hoàn thành thêm một trong các ngành phụ: Kế toán doanh nghiệp, Tài chính,

Marketing.

B
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

- Đại học Thái Nguyên tuyển sinh trong cả
nước.
- Ngày thi và khối thi theo quy định của
Bộ GD&ĐT.
+ Khối D
1
: Cho các ngành SP tiếng Anh
(701), Cử nhân Song ngữ Trung - Anh
(702), SP tiếng Trung (703), SP song ngữ
Trung - Anh (704) , SP song ngữ Nga -
Anh (705) , Cử nhân tiếng Anh (706), Cử
nhân tiếng Trung (707), Cử nhân Song
ngữ Pháp – Anh (708), môn tiếng Anh

Phường Tân Thịnh, TP. Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên.
ĐT: (0280)3852650; (0280) 3852651;
(
0280
)
3753041. Fax: 0280
-
852665




ĐH

9700
900
9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN
TRỊ KINH DOANH

DTE


Các ngành đào tạo đại học:


1080

- Ngành Kinh tế gồm các chuyên ngành:
Kinh tế đầu tư, Quản lý kinh tế

401 A

240



24
(1)
(2) (3)
(4) (5) (6) (7)


-

Ngành Qu
ản trị k
inh doanh g
ồm các
chuyên - ngành: Quản trị kinh doanh tổng
hợp, Quản trị doanh nghiệp công nghiệp,
Marketing, Quản trị kinh doanh du lịch và
khách sạn

402 A

360
nhân hệ số 2.
+ Khối D
2
: Cho ngành SP song ngữ Nga -
Anh (705), môn tiếng Nga nhân hệ số 2.
+ Khối D
3
: Cho ngành SP Song ngữ Pháp
- Anh (708), môn tiếng Pháp nhân hệ số 2.
+ Khối D
4
: Cho các ngành Cử nhân Song
ngữ Trung - Anh (702), SP tiếng Trung
(703), SP song ngữ Trung - Anh (704), Cử
nhân tiếng Trung (707), môn tiếng Trung

nhân hệ số 2.

+ Riêng ngành: SP Giáo dục tiểu học (901)
môn ngoại ngữ không nhân hệ số.
+ Khối T : Thi Toán, Sinh, Năng khiếu
TDTT. Môn năng khiếu TDTT gồm: Chạy
400m và bật xa tại chỗ. Môn Năng khiếu
nhân hệ số 2.
Môn Năng khiếu TDTT được tổ chức thi
ngay sau khi thi 2 môn Toán và Sinh.
Thí sinh thi ngành này phải đạt yêu cầu về
thể hình như sau: Nam cao 1.65 m, nặng
từ 45 kg trở lên; Nữ cao 1.55 m, nặng từ
40 kg trở lên; thể hình cân đối không bị dị
tật, dị hình.
+ Khối M: Thi Toán, Văn, Năng khiếu
(Hát nhạc, Kể chuyện, Đọc diễn cảm).
Môn năng khiếu không nhân hệ số.
Thí sinh ghi rõ vào phiếu ĐKDT ngành
hoặc nhóm ngành sẽ dự thi.

- Ngành Kế toán gồm các chuyên ngành:
Kế toán tổng hợp, Kế toán doanh nghiệp
công nghiệp

403 A

360

- Tài chính doanh nghiệp


404 A

120
10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG
NGHIỆP

DTK


Các ngành đào tạo đại học:

2.500

- Nhóm ngành Kĩ thuật Cơ khí gồm: Kĩ
thuật cơ khí, Cơ khí chế tạo máy, Cơ khí
luyện kim - cán thép, Cơ khí động lực, Cơ
điện tử

101 A 850

- Nhóm ngành Kĩ thuật Điện gồm: Kĩ thuật
điện, Tự động hoá, Hệ thống điện, Thiết bị
đi
ện.


102 A 600


- Nhóm ngành Kĩ thuật (KT) Điện tử: KT
điện tử, KT điều khiển, Điện tử - Viễn
thông, KT máy tính


103 A 400

-

Ngành K
ĩ

thu
ật Xây dựng công tr
ình


104 A 150

-

Ngành K
ĩ

thu
ật Môi tr
ư
ờng



105 A 80

- Ngành sư phạm Kĩ thuật Công nghiệp
gồm: Sư phạm kỹ thuật Cơ khí, Sư phạm Kĩ
thu
ật Điện, S
ư ph
ạm K
ĩ

thu
ật Tin


106 A 220

-

Qu

n lý công nghi
ệp


107 A 200

×