1
Bộ giáo dục và đào tạo
Những điều cần biết
Về tuyển sinh đại học và cao đẳng năm
2011
Nhà xuất bản giáo dục việt nam
2
Chịu trách nhiệm xuất bản :
Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc
Ngô Trần ái
Phó Tổng Giám đốc kiêm Tổng biên tập Nguyễn Quý Thao
Tổ chức bản thảo
và chịu trách nhiệm nội dung :
Phó Vụ tr-ởng Vụ Giáo dục Đại học
Ngô Kim Khôi
Biên tập
:
Nguyễn Tiến Bính
Nguyễn Nam Phóng
Phạm Thị Quy
Trình bày bìa :
Tr-ờng Hải
Chế bản và sửa bản in
:
Vụ giáo dục Đại học
160-2011/CXB/2-131/GD Mã số: 8I002K1
LI NểI U
Cu
n Nh
ng
i
u c
n bi
t v
tuy
n sinh
i h
c v
cao
ng n
m 2011 cung
c
p nh
ng thụng tin quan tr
ng v
tuy
n sinh
i h
c (
H), cao
ng (C
) trong
to
n qu
c nh
: nh
ng
i
u c
n ghi nh
c
a thớ sinh d
thi; l
ch cụng tỏc tuy
n sinh;
3
b
ả
ng kí hi
ệ
u các
đố
i t
ượ
ng
ư
u tiên; b
ả
ng phân chia khu v
ự
c tuy
ể
n sinh c
ủ
a 63 t
ỉ
nh,
th
à
nh ph
ố
; mã tuy
ể
n sinh t
ỉ
nh, th
à
nh ph
ố
, qu
ậ
n, huy
ệ
n; mã
đă
ng kí d
ự
thi; danh
sách các tr
ườ
ng
đạ
i h
ọ
c, cao
đẳ
ng không t
ổ
ch
ứ
c thi nh
ư
ng s
ử
d
ụ
ng k
ế
t qu
ả
thi theo
đề
thi chung c
ủ
a B
ộ
Giáo d
ụ
c v
à
Đà
o t
ạ
o
để
xét tuy
ể
n; nh
ữ
ng thông tin tuy
ể
n sinh
c
ủ
a các
đạ
i h
ọ
c, h
ọ
c vi
ệ
n, tr
ườ
ng
đạ
i h
ọ
c, cao
đẳ
ng g
ồ
m: tên v
à
kí hi
ệ
u tr
ườ
ng, mã
quy
ướ
c c
ủ
a nhóm ng
à
nh, ng
à
nh, chuyên ng
à
nh, kh
ố
i thi, th
ờ
i gian thi, vùng tuy
ể
n
v
à
d
ự
ki
ế
n t
ổ
ng ch
ỉ
tiêu tuy
ể
n sinh
Đ
H, C
Đ
h
ệ
chính quy (ch
ỉ
tiêu c
ủ
a t
ừ
ng ng
à
nh,
h
ệ
đà
o t
ạ
o
đượ
c công b
ố
trên Website c
ủ
a các tr
ườ
ng) v
à
các thông tin chi ti
ế
t khác
theo
đề
xu
ấ
t c
ủ
a các tr
ườ
ng.
Cu
ố
n “Nh
ữ
ng
đ
i
ề
u c
ầ
n bi
ế
t v
ề
tuy
ể
n sinh
đạ
i h
ọ
c v
à
cao
đẳ
ng n
ă
m 2011” giúp
thí sinh l
ự
a ch
ọ
n tr
ườ
ng, kh
ố
i thi v
à
ng
à
nh, chuyên ng
à
nh d
ự
thi phù h
ợ
p v
ớ
i s
ở
tr
ườ
ng, nguy
ệ
n v
ọ
ng v
à
n
ă
ng l
ự
c h
ọ
c t
ậ
p c
ủ
a mình. To
à
n b
ộ
n
ộ
i dung cu
ố
n “Nh
ữ
ng
đ
i
ề
u c
ầ
n bi
ế
t v
ề
tuy
ể
n sinh
đạ
i h
ọ
c v
à
cao
đẳ
ng n
ă
m 2011”
đượ
c
đă
ng t
ả
i trên trang
thông tin c
ủ
a B
ộ
Giáo d
ụ
c v
à
Đà
o t
ạ
o, t
ạ
i
đị
a ch
ỉ
. Các cán
b
ộ
qu
ả
n lí, nh
à
giáo, các S
ở
giáo d
ụ
c v
à
đà
o t
ạ
o, các
đạ
i h
ọ
c, h
ọ
c vi
ệ
n, các tr
ườ
ng
đạ
i h
ọ
c, cao
đẳ
ng, các tr
ườ
ng trung h
ọ
c ph
ổ
thông c
ă
n c
ứ
t
à
i li
ệ
u n
à
y
để
ch
ỉ
đạ
o,
tham gia ho
ặ
c tr
ự
c ti
ế
p l
à
m công tác tuy
ể
n sinh.
Vì khuôn kh
ổ
c
ủ
a cu
ố
n sách có h
ạ
n, nên không th
ể
đă
ng t
ả
i h
ế
t t
ấ
t c
ả
thông tin
c
ủ
a các tr
ườ
ng, h
ơ
n n
ữ
a Ban biên t
ậ
p c
ũ
ng
đ
ã r
ấ
t c
ố
g
ắ
ng
để
l
ự
a ch
ọ
n, s
ắ
p x
ế
p các
thông tin m
ộ
t cách khoa h
ọ
c, h
ợ
p lí v
à
có hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t
để
b
ạ
n
đọ
c có th
ể
tìm hi
ể
u,
tra c
ứ
u m
ộ
t cách thu
ậ
n l
ợ
i, nhanh chóng. Trong quá trình biên t
ậ
p, cu
ố
n sách không
tránh kh
ỏ
i m
ộ
t s
ố
sai sót, r
ấ
t mong nh
ậ
n
đượ
c ý ki
ế
n ph
ả
n h
ồ
i c
ủ
a các S
ở
, các
tr
ườ
ng v
à
góp ý c
ủ
a các nh
à
qu
ả
n lí, các th
ầ
y giáo, cô giáo, các b
ậ
c ph
ụ
huynh v
à
các em h
ọ
c sinh.
Ý ki
ế
n
đ
óng góp xin g
ử
i v
ề
V
ụ
Giáo d
ụ
c
Đạ
i h
ọ
c, B
ộ
Giáo d
ụ
c v
à
Đà
o t
ạ
o,
49
Đạ
i C
ồ
Vi
ệ
t, qu
ậ
n Hai B
à
Tr
ư
ng, H
à
N
ộ
i.
Xin chân th
à
nh c
ả
m
ơ
n.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
10 ĐIỀU CẦN GHI NHỚ CỦA THÍ SINH
DỰ THI TUYỂN SINH ĐH, CĐ HỆ CHÍNH QUY NĂM 2011
1. Tìm hiểu tài liệu hướng dẫn và đăng kí dự thi
4
Đầ
u tháng 3/2011:
tìm hiểu kĩ
Quy ch
ế
tuy
ể
n sinh
Đ
H, C
Đ;
Nh
ữ
ng
đ
i
ề
u c
ầ
n bi
ế
t
v
ề
tuy
ể
n sinh
Đ
H, C
Đ
n
ă
m 2011
và mua
H
ồ
s
ơ
đă
ng kí d
ự
thi
tại trường THPT hoặc tại
Sở GD&ĐT.
T
ừ
14/3/2011
đế
n 14/4/2011:
khai và nộp hồ sơ đăng kí dự thi + lệ phí tuyển
sinh tại trường THPT (thí sinh tự do nộp tại địa điểm do Sở GD&ĐT quy định).
T
ừ
15/4/2011
đế
n 21/4/2011:
nếu chưa nộp hồ sơ và lệ phí tuyển sinh theo
tuyến Sở GD&ĐT thì nộp trực tiếp tại trường sẽ dự thi (không nộp qua bưu điện).
Ghi chú:
Thí sinh có nguyện vọng 1 (NV1) học tại trường ĐH, CĐ không tổ chức
thi tuyển sinh hoặc hệ CĐ của trường ĐH hoặc trường CĐ thuộc các ĐH phải nộp hồ
sơ, lệ phí tuyển sinh và dự thi tại một trường ĐH tổ chức thi có cùng khối thi để lấy
kết quả tham gia xét tuyển vào trường có nguyện vọng học (NV1). Khi nộp hồ sơ và lệ
phí tuyển sinh những thí sinh này cần đồng thời nộp bản photocopy mặt trước tờ
phiếu đăng kí dự thi số 1.
Thí sinh có NV1 học tại trường ĐH, CĐ không tổ chức thi tuyển sinh hoặc hệ CĐ
của trường ĐH hoặc trường CĐ thuộc các ĐH, sau khi đã khai mục 2 trong phiếu ĐKDT
(không ghi mã ngành, chuyên ngành), cần khai đầy đủ mục 3 (tên trường có nguyện vọng
học, kí hiệu trường, khối thi và mã ngành, chuyên ngành). Mục 3 này không phải là mục
ghi NV2. Thí sinh có NV1 học tại trường có tổ chức thi tuyển sinh chỉ khai mục 2 mà
không khai mục 3.
2. Nhận Giấy báo dự thi
Tu
ầ
n
đầ
u tháng 6/2011:
nhận Giấy báo dự thi tại nơi đã nộp hồ sơ ĐKDT. Đọc kĩ nội
dung Giấy báo dự thi; nếu phát hiện có sai sót cần thông báo cho Hội đồng tuyển sinh
trường điều chỉnh.
3. Làm thủ tục dự thi
8h00 ng
à
y 3/7/2011 (
đố
i v
ớ
i thí sinh thi kh
ố
i A v
à
kh
ố
i V);
8h00 ng
à
y 8/7/2011 (
đố
i v
ớ
i thí sinh thi kh
ố
i B, C, D, T, N, H, M, R, K);
8h00 ng
à
y 14/7/2011 (
đố
i v
ớ
i thí sinh thi cao
đẳ
ng).
- Mang theo đến phòng thi: Giấy báo dự thi; Bằng tốt nghiệp THPT hoặc
tương đương (đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2010 về trước) hoặc Giấy
chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc tương đương (đối với thí sinh tốt nghiệp
năm 2011); Chứng minh thư; Giấy chứng nhận sơ tuyển (nếu thi vào các ngành có
yêu cầu sơ tuyển).
- Điều chỉnh các sai sót trong Giấy báo dự thi. Nếu có sai sót thì yêu cầu cán
bộ của trường điều chỉnh, ghi xác nhận và kí tên vào phiếu ĐKDT số 2.
- Nghe phổ biến quy chế.
4. Dự thi
Thí sinh phải có mặt tại phòng thi:
tr
ướ
c 6h30 ng
à
y 4/7/2011 (
đố
i v
ớ
i thí
sinh thi kh
ố
i A v
à
kh
ố
i V), tr
ướ
c 6h30 ng
à
y 9/7/2011 (
đố
i v
ớ
i thí sinh thi kh
ố
i B,
C, D, T, N, H, M, R, K) v
à
tr
ướ
c 6h30 ng
à
y 15/7/2011 (
đố
i v
ớ
i thí sinh d
ự
thi cao
đẳ
ng)
để
d
ự
thi.
Chú ý:
5
- Đến chậm 15 phút sau khi bóc đề thi thì không được dự thi.
- Chỉ được mang vào phòng thi: bút viết, bút chì, compa, tẩy, thước kẻ, thước
tính, máy tính điện tử không có thẻ nhớ và không soạn được văn bản, giấy thấm
chưa dùng, giấy nháp (giấy nháp phải xin chữ kí của cán bộ coi thi). Ngoài các
vật dụng trên, không được mang bất kì tài liệu, vật dụng nào khác vào khu vực
thi và phòng thi. Thí sinh mang tài liệu, vật dụng trái phép vào phòng thi, dù sử
dụng hay chưa sử dụng đều bị đình chỉ thi.
- Thí sinh thi các ngành năng khiếu, sau khi dự thi môn văn hoá, thi tiếp các
môn năng khiếu theo lịch thi của trường.
5. Lịch thi tuyển sinh
a)
Đối với hệ đại học
Đợt 1 thi khối A và khối V:
Ngày
Buổi Môn thi
Ngày 3/7/2011
Sáng
(Từ 8h00)
Làm thủ tục dự thi, xử lí những sai sót trong đăng
kí dự thi của thí sinh.
Ngày 4/7/2011
Sáng Toán
Chiều Lí
Ngày 5/7/2011
Sáng Hoá
Chiều (Dự trữ)
Đợt 2 thi khối B, C, D và các khối năng khiếu:
Ngày Buổi
Môn thi
Khối B Khối C Khối D
Ngày 8/7/2011
Sáng
(Từ 8h00)
Làm thủ tục dự thi, xử lí những sai sót trong đăng
kí dự thi của thí sinh.
Ngày 9/7/2011
Sáng Sinh
Văn Văn
Chiều
Toán
Sử
Toán
Ngày 10/7/2011
Sáng Hoá
Địa Ngoại ngữ
Chiều (Dự trữ) (Dự trữ) (Dự trữ)
b) Đối với hệ cao đẳng
Ngày Buổi
Môn thi
Khối A Khối B Khối C Khối D
14/7/2011
Sáng
(Từ 8h00)
Làm thủ tục dự thi, xử lí những sai sót trong đăng kí
dự thi của thí sinh.
15/7/2011
Sáng Vật lí Sinh Văn Văn
Chiều Toán Toán Sử Toán
16/7/2011
Sáng Hoá Hoá Địa Ngoại ngữ
Chiều (Dự trữ) (Dự trữ) (Dự trữ) (Dự trữ)
6. Thời gian làm bài thi
Thời gian làm bài các môn tự luận là 180 phút, các môn trắc nghiệm là 90 phút.
6
Sau mỗi đợt thi, cần theo dõi thông báo về đáp án, thang điểm chính thức của Bộ
GD&ĐT trên mạng Internet và trên các báo, đài:
- Khối A: sau ngày 5/7/2011; - Khối B, C, D: sau ngày 10/7/2011;
- Hệ cao đẳng: sau ngày 16/7/2011.
7. Nhận kết quả thi và kết quả xét tuyển đợt 1
Trước ngày 20/8/2011: các trường công bố kết quả thi và điểm trúng tuyển
đợt 1 trên mạng Internet và trên các báo, đài.
Trước ngày 25/8/2011: thí sinh đến nơi đã nộp hồ sơ đăng kí dự thi để:
- Nhận Giấy báo trúng tuyển đợt 1.
- Nhận Giấy chứng nhận kết quả thi số 1 và số 2 (nếu không trúng tuyển đợt
1 nhưng có kết quả thi bằng hoặc cao hơn điểm sàn cao đẳng).
- Nhận Phiếu báo điểm (nếu kết quả thi thấp hơn điểm sàn cao đẳng).
8. Tham gia xét tuyển đợt 2, đợt 3
- Đối với thí sinh dự thi đại học (ĐH), theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và
Đào tạo: Nếu không trúng tuyển đợt 1 nhưng có kết quả thi bằng hoặc cao hơn
điểm sàn ĐH thì được tham gia xét tuyển đợt 2, đợt 3 vào các trường ĐH, CĐ
cùng khối thi, trong vùng tuyển (nếu kết quả thi thấp hơn điểm sàn ĐH nhưng
bằng hoặc cao hơn điểm sàn CĐ thì được tham gia xét tuyển vào các trường CĐ
cùng khối thi, trong vùng tuyển qui định của các trường).
- Đối với thí sinh dự thi cao đẳng (CĐ), theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và
Đào tạo: Nếu không trúng tuyển đợt 1 vào các trường CĐ đã dự thi, nhưng có kết
quả thi bằng hoặc cao hơn mức điểm tối thiểu (điểm sàn theo đề thi cao đẳng)
theo qui định (không có môn nào bị điểm 0), thì được tham gia xét tuyển đợt 2,
đợt 3 vào các trường CĐ hoặc hệ CĐ của các trường ĐH, các trường CĐ thuộc
các ĐH còn chỉ tiêu, cùng khối thi và trong vùng tuyển qui định của các trường.
- Hồ sơ đăng kí xét tuyển nộp cho trường theo đường bưu điện chuyển phát
nhanh, chuyển phát ưu tiên hoặc nộp trực tiếp tại các trường (Hồ sơ gồm: Giấy
chứng nhận kết quả thi có đóng dấu đỏ của trường + lệ phí xét tuyển + một
phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh).
- Thí sinh đã dự thi ngành năng khiếu, nếu môn văn hoá thi theo đề thi chung,
được tham gia xét tuyển vào chính ngành đó của các trường có nhu cầu xét tuyển,
trong vùng tuyển của trường.
- Thời hạn nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển:
Đợ
t 2 (nguy
ệ
n v
ọ
ng 2):
Từ ngày 25/8/2011 đến 17
giờ
ngày 15/9/2011. Kết
quả xét tuyển đợt 2 do các trường công bố trước ngày 20/9/2011.
Đợ
t 3 (nguy
ệ
n v
ọ
ng 3):
Từ ngày 20/9/2011 đến 17
giờ
ngày 10/10/2011. Kết
quả xét tuyển đợt 3 do các trường công bố trước ngày 15/10/2011.
- Trong thời hạn quy định, hàng ngày các trường công bố công khai thông tin
về hồ sơ ĐKXT nguyện vọng 2 (NV2), nguyện vọng 3 (NV3) của thí sinh trên
trang Website của trường. Hiệu trưởng các trường chịu trách nhiệm trong tất cả
các khâu: Nhận hồ sơ, cập nhật thông tin hồ sơ từng ngày, công bố công khai về
hồ sơ ĐKXT của thí sinh,
7
- Nu thớ sinh cú nguyn vng rỳt h s ng kớ xột tuyn ó np, cỏc
trng to iu kin thun li thớ sinh c rỳt h s.
9. Phỳc kho v khiu ni
- Nu thy kt qu thi cỏc mụn vn hoỏ khụng tng xng vi bi lm v
ỏp ỏn, thang im ó cụng b cụng khai, thớ sinh np n phỳc kho kốm theo l
phớ cho trng trong thi hn 15 ngy k t ngy trng cụng b im thi trờn
cỏc phng tin thụng tin i chỳng. Trong thi hn 15 ngy k t ngy ht hn
nhn n phỳc kho, cỏc trng cụng b kt qu phỳc kho cho thớ sinh.
- Mi thc mc v n th khiu ni, t cỏo ca thớ sinh liờn quan n tuyn
sinh H, C u gi trc tip cho cỏc trng v do cỏc trng x lớ theo thm
quyn.
10. Nhp hc
- Thớ sinh trỳng tuyn phi n nhp hc theo ỳng yờu cu ghi trong Giy
triu tp trỳng tuyn ca trng. n chm 15 ngy tr lờn (k t ngy ghi trong
giy triu tp trỳng tuyn), nu khụng cú lớ do chớnh ỏng, coi nh b hc. n
chm do m au, tai nn cú giy xỏc nhn ca bnh vin qun, huyn tr lờn hoc
do thiờn tai cú xỏc nhn ca UBND qun, huyn tr lờn, c xem xột vo hc
hoc bo lu sang nm sau.
- Khi n nhp hc cn mang theo: Hc b; Bng tt nghip THPT hoc
tng ng (nu tt nghip trc nm 2010) hoc Giy chng nhn tt nghip
tm thi hoc tng ng (nu tt nghip nm 2011); Giy triu tp trỳng
tuyn.
H
c sinh trong
i tuy
n Olympic qu
c t
l
u ý:
- Trc ngy 20/6/2011, hc sinh trong i tuyn Olympic quc t np h s
ng kớ tuyn thng vo cỏc trng H v l phớ xột tuyn. Cỏc trng H s
cụng b kt qu tuyn thng trờn mng internet v thụng bỏo kt qu trc
30/6/2011.
- Hc sinh t gii quc t nhng cha tt nghip THPT, s c tuyn
thng vo H vo ỳng nm tt nghip THPT.
NHNG NI DUNG CN BIT V TUYN SINH
VO CC HC VIN, TRNG I HC CễNG AN NM 2011
- Năm 2011, ngoài các tr-ờng và các ngành đã tuyển sinh năm 2010, Bộ Công an
tuyển sinh đào tạo đại học hệ chính quy chuyên ngành Công nghệ thông tin và Kỹ
thuật điện tử- Truyền thông tại Tr-ờng Đại học Hậu cần- Kỹ thuật Công an nhân dân
thuộc Bộ Công an.
- Thí sinh đăng ký dự thi vào học viện, tr-ờng đại học Công an phải qua sơ tuyển
tại Công an các tỉnh, TP trực thuộc Trung -ơng nơi thí sinh đăng ký hộ khẩu th-ờng
trú, hồ sơ ĐKDT mua tại nơi sơ tuyển. Bộ Công an chỉ tuyển vào đại học Công an đối
với những thí sinh đạt yêu cầu sơ tuyển và dự thi vào một trong các học viện, tr-ờng
đại học Công an; chỉ xét tuyển vào trung cấp Công an đối với thí sinh đã dự thi,
8
không trúng tuyển đại học Công an (thi đủ 03 môn, không có điểm liệt) có đăng ký
nguyện vọng vào một tr-ờng trung cấp CAND; nguyên tắc xét tuyển lấy điểm từ cao
xuống theo chỉ tiêu Bộ Công an phân bổ cho Công an các đơn vị, địa ph-ơng vào
từng tr-ờng trung cấp CAND.
- Chỉ tiêu tuyển gửi đào tạo đại học ở các tr-ờng ngoài ngành Công an xét tuyển
trong số thí sinh dự thi khối A trúng tuyển đại học các ngành nghiệp vụ Công an có
đăng ký nguyện vọng.
- Về tuổi: Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc bổ túc THPT không quá 22 tuổi; học
sinh là ng-ời dân tộc thiểu số không quá 24 tuổi (tính đến năm dự thi).
- Chiến sỹ hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong QĐND hoặc hoàn thành phục vụ
có thời hạn trong CAND đã tốt nghiệp THPT hoặc bổ túc THPT đ-ợc dự thi trong
thời gian 01 năm (tính đến tháng dự thi) kể từ ngày có quyết định xuất ngũ.
- Việc sơ tuyển nữ học sinh phổ thông do Giám đốc Công an tỉnh, TP trực thuộc
Trung -ơng, Thủ tr-ởng các đơn vị có chức năng sơ tuyển quyết định dựa trên nhu
cầu sử dụng cán bộ nữ của đơn vị, địa ph-ơng mình nh-ng không v-ợt quá 5% tổng
số thí sinh đạt yêu cầu sơ tuyển đăng ký dự thi vào các học viện, tr-ờng đại học
CAND.
- Thí sinh nộp hồ sơ ĐKDT trực tiếp cho Công an quận, huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh để chuyển về Công an tỉnh, TP trực thuộc Trung -ơng (không qua Sở
GD&ĐT). Công an tỉnh, TP trực thuộc Trung -ơng có trách nhiệm nộp hồ sơ ĐKDT
về các học viện, tr-ờng đại học Công an theo đ-ờng nội bộ và báo cáo với các Sở
GD&ĐT về số l-ợng thí sinh ĐKDT vào từng tr-ờng Công an.
- Thí sinh dự thi theo chỉ tiêu đào tạo đại học dân sự của tr-ờng Đại học Phòng
cháy Chữa cháy không phải qua sơ tuyển; việc khai và nộp hồ sơ theo quy định của
Bộ GD&ĐT (không qua Công an các đơn vị, địa ph-ơng). Thí sinh có nguyện vọng
sẽ đ-ợc xét tuyển vào học trung cấp PCCC theo chỉ tiêu đào tạo cho dân sự.
- Những thí sinh không trúng tuyển vào các học viện, tr-ờng đại học Công an
đ-ợc đăng ký xét tuyển NV2, NV3 vào các tr-ờng ĐH, CĐ khối dân sự theo quy định
chung của Bộ GD&ĐT.
NHNG NI DUNG CN BIT V TUYN SINH
VO CC TRNG QUN I NM 2011
Thớ sinh d thi vo cỏc trng quõn i o to cỏn b phõn i bc i
hc, Cao ng, cn liờn h trc tip vi ban ch huy quõn s qun, huyn, th xó,
ni thớ sinh cú h khu thng trỳ tỡm hiu mi chi tit v iu kin, th tc
ng kớ d thi v d thi.
Thớ sinh d thi vo cỏc trng quõn i o to i hc, cao ng h dõn
s, tỡm hiu thụng tin chi tit trong cun
Nh
ng
i
u c
n bi
t v
tuy
n sinh
i h
c
v
cao
ng n
m 2011
.
9
LỊCH CÔNG TÁC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2011
STT
Nội dung công tác
Đơn vị
chủ trì
Đơn vị tham gia
Thời gian
thực hiện
1
Hội nghị thi và tuyển sinh
năm 2011
Bộ
GD&ĐT
Đại diện các Sở
GD&ĐT; các
trường ĐH, CĐ;
các Bộ, Ngành
hữu quan
02/2011
2
Các Sở, các trường nhận Quy
chế, Những điều cần biết tại
Hà Nội, TP. HCM hoặc qua
bưu điện (theo đăng kí của
Sở, trường).
Vụ
Giáo dục
Đại học
Các Sở, các
Trường
Trước 14/3/2011
3
Tập huấn công tác tuyển sinh,
máy tính và đăng kí hộp thư
điện tử
Vụ
Giáo dục
Đại học
Trưởng phòng
GDCN, đào tạo
và chuyên viên
máy tính của
các Sở, các
trường
Từ 03/3/2011
đến 05/3/2011
(Sẽ có giấy triệu
tập của
Bộ GD&ĐT)
4
Các Sở tổ chức hội nghị tuyển
sinh
Các Sở
GD&ĐT
Các phòng
GDCN, các
trường THPT
Trước 15/3/2011
5
Các trường THPT thu hồ sơ
và lệ phí tuyển sinh. Các Sở
thu hồ sơ và lệ phí tuyển sinh
của thí sinh tự do
Các
trường
THPT và
các Sở
Các Sở GD&ĐT
Từ 14/3/2011 đến
17h00 ngày
14/4/2011 (không
kết thúc trước
hoặc sau thời hạn
này)
6
Các trường ĐH, CĐ thu hồ sơ
và lệ phí tuyển sinh mã 99
Các
trường
ĐH, CĐ
Từ 15/4/2011 đến
17h00 ngày
21/4/2011 (không
kết thúc trước
hoặc sau thời hạn
này)
7
Các Sở bàn giao hồ sơ và lệ
phí tuyển sinh cho các trường
ĐH, CĐ. Các Sở và các
trường bàn giao lệ phí tuyển
sinh cho Bộ GD&ĐT.
Vụ Giáo
dục Đại
học
Các Sở, các
trường ĐH, CĐ
- Tại Hà Nội: 8h00
ngày 5/5/2011
- Tại TP.HCM:
8h00 ngày
7/5/2011
10
8
Các Sở truyền và gửi đĩa dữ
liệu ĐKDT cho các trường
ĐH, CĐ và cho Vụ Giáo dục
Đại học
Các Sở
GD&ĐT
Các trường ĐH,
CĐ và Vụ Giáo
dục Đại học
Từ 2/5/2011 đến
6/5/2011
9
Các trường ĐH, CĐ xử lí dữ
liệu ĐKDT.
Các
trường
ĐH, CĐ
Từ 08/5/2011 đến
30/5/2011
10
Các trường ĐH có thí sinh thi
tại các cụm thi thông báo cho
Hội đồng coi thi liên trường
số lượng thí sinh của từng
khối thi.
Các
trường
ĐH
Hội đồng coi thi
liên trường
Trước 20/5/2011
11
Hội đồng coi thi liên trường
thông báo cho các trường ĐH
thứ tự phòng thi, địa danh
phòng thi và số lượng thí sinh
mỗi phòng thi.
Hội đồng
coi thi
liên
trường
Các trường ĐH Trước 25/5/2011
12
Ban chỉ đạo tuyển sinh của
Bộ GD&ĐT kiểm tra công tác
chuẩn bị tuyển sinh của các
Sở GD&ĐT, các trường ĐH,
CĐ và kiểm tra các địa điểm
sao in đề thi.
Ban chỉ
đạo TS
của Bộ
GD&ĐT
Các Sở GD&ĐT,
các trường ĐH,
CĐ
Từ 25/5/2011 đến
25/6/2011
13
Ban chỉ đạo tuyển sinh của Bộ
GD&ĐT xúc tiến công tác
chuẩn bị biên soạn đề thi.
Cục
KT&KĐ
Các Sở GD&ĐT,
các trường ĐH,
CĐ
Tháng 05/2011
14
Các trường ĐH lập phòng thi,
in giấy báo dự thi và gửi giấy
báo dự thi cho các Sở. Gửi
các trường không tổ chức thi
dữ liệu ĐKDT của thí sinh có
nguyện vọng học (NV1) tại
các trường này.
Các
trường
ĐH, CĐ
tổ chức
thi
Các Sở và các
trường ĐH, CĐ
không tổ chức
thi
Trước 30/5/2011
15
Các Sở gửi giấy báo dự thi
cho thí sinh.
Các Sở Hệ thống tuyển
sinh của Sở
Từ 30/5/2011 đến
5/6/2011
11
16
- Thi ĐH đợt 1: Khối A, V.
- Thi ĐH đợt 2: Khối B, C, D,
N, H, T, R, M.
- Thi đợt 3: Các trường CĐ
thi tuyển sinh.
Các
trường
ĐH, CĐ
Ban Chỉ đạo
tuyển sinh của
Bộ GD&ĐT
- 04 và 05/7/2011
- 09 và 10/7/2011
- 15 và 16/7/2011
17 Bộ GD&ĐT công bố đề thi
ĐH, CĐ kèm đáp án, thang
điểm
Bộ
GD&ĐT
Ban Chỉ đạo
tuyển sinh của
Bộ GD&ĐT
Sau mỗi đợt thi
18
Các trường ĐH có tổ chức thi
tuyển sinh hoàn thành chấm
thi, công bố điểm thi của thí
sinh trên các phương tiện
thông tin đại chúng. Truyền
và gửi đĩa dữ liệu kết quả thi
về Vụ Giáo dục Đại học.
Các
trường
ĐH có tổ
chức thi
TS
Trước 01/8/2011
19
Các trường CĐ có tổ chức thi
tuyển sinh hoàn thành chấm
thi, công bố điểm thi của thí
sinh trên các phương tiện
thông tin đại chúng. Truyền
và gửi đĩa dữ liệu kết quả thi
về Vụ Giáo dục Đại học.
Các
trường
CĐ có tổ
chức thi
TS
Trước 05/8/2011
20
Vụ Giáo dục Đại học xử lí
dữ liệu, công bố điểm sàn, kết
quả làm bài thi của thí sinh trên
mạng Internet và trên các
phương tiện thông tin đại chúng
Vụ Giáo
dục Đại
học
Các trường ĐH,
CĐ
Trước 10/8/2011
21
Gửi giấy chứng nhận kết quả
thi ĐH, CĐ (số 1 và số 2),
Phiếu báo điểm của thí sinh và
dữ liệu kết quả thi cho các
trường không tổ chức thi tuyển
sinh và hệ CĐ của các trường
ĐH.
Các
trường
ĐH, CĐ
có tổ
chức thi
tuyển
sinh
Vụ GDĐH, các
trường ĐH
không tổ chức
thi TS
Trước 10/8/2011
22
Các trường ĐH, CĐ fax báo
cáo Bộ GD&ĐT biên bản
điểm trúng tuyển và công bố
điểm trúng tuyển (đợt 1), gửi
Giấy chứng nhận kết quả thi,
Phiếu báo điểm, Giấy báo
trúng tuyển cho các Sở GD và
ĐT.
Các
trường
ĐH, CĐ
Các Sở GD&ĐT;
Vụ Giáo dục Đại
học
Trước ngày
20/8/2011
12
23
Xét tuyển đợt 2:
- Các trường ĐH, CĐ nhận hồ
sơ đăng kí xét tuyển
- Công bố điểm trúng tuyển
và gửi Giấy báo trúng tuyển
cho các Sở GD&ĐT
Các
trường
ĐH, CĐ
Các Sở GD&ĐT;
Vụ Giáo dục Đại
học
- Từ 25/8 đến
15/9/2011
- Trước 20/9/2011
24
Xét tuyển đợt 3:
- Các trường ĐH, CĐ nhận hồ
sơ đăng kí xét tuyển
- Công bố điểm trúng tuyển
và gửi Giấy báo trúng tuyển
cho các Sở GD&ĐT
Các
trường
ĐH, CĐ
Các Sở GD&ĐT;
Vụ Giáo dục Đại
học
- Từ 20/9 đến
10/10/2011
-Trước
15/10/2011
25
Các trường ĐH, CĐ công bố
trên mạng Internet và trên các
phương tiện thông tin đại
chúng danh sách thí sinh trúng
tuyển. Gửi kết quả tuyển sinh
cho các Sở GD&ĐT
Các
trường
ĐH, CĐ
Vụ Giáo dục Đại
học
Ngay sau khi xét
tuyển và chậm
nhất là trước
ngày 20/10/2011
Khối thi và môn thi ĐH, CĐ năm 2011
Khối A: Toán, Lí, Hoá. Khối H: Văn (đề thi khối C), Hình hoạ, Bố cục.
Khối B: Sinh, Toán, Hóa. Khối N: Văn (đề thi khối C), Kiến thức âm nhạc, Năng
khiếu âm nhạc.
Khối C: Văn, Sử, Địa. Khối M: Văn, Toán (đề thi khối D), Đọc, kể diễn cảm
và hát.
Khối D
1
: Văn, Toán, Tiếng
Anh.
Khối T: Sinh, Toán (đề thi khối B), Năng khiếu TDTT.
Khối D
2
: Văn, Toán, Tiếng
Nga.
Khối V: Toán, Lí (đề thi khối A), Vẽ Mĩ thuật.
Khối D
3
: Văn, Toán, Tiếng
Pháp.
Khối S: Văn (đề thi khối C), 2 môn Năng khiếu điện
ảnh
Khối D
4
: Văn, Toán, Tiếng
Trung
Khối R: Văn, Sử (đề thi khối C), Năng khiếu báo chí.
Khối D
5
: Văn, Toán, Tiếng
Đức.
Khối K: Toán, Lí (đề thi khối A), Kĩ thuật nghề.
Khối D
6
: Văn, Toán, Tiếng
Nhật.
GHI CHÚ:
Các trường ĐH, CĐ có đánh dấu (*) là các trường ngoài công lập
13
Danh s¸ch c¸c tr-êng ®¹i häc, cao ®¼ng kh«ng tæ chøc thi
STT
Tên tr
ư
ờ
ng
Ký hi
ệ
u
1
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c H
à
T
ĩ
nh
HHT
2
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i
h
ọ
c Hoa L
ư
Ninh Bình
DNB
3
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Khoa h
ọ
c v
à
Công ngh
ệ
H
à
N
ộ
i
KCN
4
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Kinh t
ế
K
ỹ
thu
ậ
t Công nghi
ệ
p
DKK
5
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c K
ỹ
thu
ậ
t
-
H
ậ
u c
ầ
n Công an Nhân dân
HCN
6
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Lao
đ
ộ
ng
-
Xã h
ộ
i
DLX, DLT, DL
S
7
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c N
ông lâm B
ắ
c Giang
DBG
8
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c S
ư
ph
ạ
m K
ỹ
thu
ậ
t H
ư
ng Yên
SKH
9
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c S
ư
ph
ạ
m K
ỹ
thu
ậ
t Nam
Đ
ị
nh
SKN
10
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Y khoa Vinh
YKV
11
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Công ngh
ệ
V
ạ
n Xuân
DVX
12
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Công ngh
ệ
v
à
Qu
ả
n lý H
ữ
u ngh
ị
DCQ
13
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Dân l
ậ
p
Đ
ông
Đ
ô
DDD
14
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Dân l
ậ
p L
ươ
ng Th
ế
Vinh
DTV
15
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Dân l
ậ
p Ph
ươ
ng
Đ
ông
DPD
16
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c FPT
FPT
17
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Ho
à
Bình
HBU
18
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Nguy
ễ
n Trãi
NTU
19
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Qu
ố
c t
ế
B
ắ
c H
à
DBH
20
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Th
à
nh
Đ
ông
DDB
21
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Th
à
nh Tây
DTA
22
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Tr
ư
ng V
ươ
ng
DVP
23
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c D
ầ
u Khí Vi
ệ
t Nam
PVU
24
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Công ngh
ệ
Đ
ông Á
DDA
25
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c B
à
R
ị
a
-
V
ũ
ng T
à
u
DBV
26
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Bình D
ươ
ng
DBD
2
7
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Công ngh
ệ
S
à
i gòn
DSG
28
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Công ngh
ệ
Thông tin Gia
Đ
ị
nh
DCG
29
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c C
ử
u Long
DCL
30
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Dân l
ậ
p Duy Tân
DDT
31
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Dân l
ậ
p Phú Xuân
DPX
32
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Dân l
ậ
p V
ă
n Lang
DVL
14
STT
Tên tr
ư
ờ
ng
Ký hi
ệ
u
33
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i
h
ọ
c
Đ
ông Á
DAD
34
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Hùng V
ươ
ng TP. HCM
DHV
35
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Ki
ế
n trúc
Đà
N
ẵ
ng
KTD
36
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Kinh t
ế
-
T
à
i chính TP.HCM
KTC
37
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c K
ỹ
thu
ậ
t
-
Công ngh
ệ
TP.HCM
DKC
38
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Ngo
ạ
i ng
ữ
-
Tin h
ọ
c TP.HCM
DNT
39
T
r
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Phan Thi
ế
t
DPT
40
Tr
ư
ờ
ng
Đ
H Phan Chu Trinh
DPC
41
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Quang Trung
DQT
42
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Qu
ố
c t
ế
Mi
ề
n
Đ
ông
EIU
43
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Qu
ố
c t
ế
S
à
i Gòn
TTQ
44
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Tây
Đ
ô
DTD
45
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Thái Bình D
ươ
ng
TBD
46
Tr
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i h
ọ
c V
ă
n Hi
ế
n
DVH
47
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Võ Tr
ư
ờ
ng To
ả
n
VTT
48
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Yersin
Đà
L
ạ
t
DYD
49
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Qu
ố
c t
ế
Rmit Vi
ệ
t Nam
RMU
50
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Vi
ệ
t
Đ
ứ
c
VGU
51
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Kinh t
ế
-
K
ỹ
thu
ậ
t (
Đ
H Th
ái Nguyên)
DTU
52
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng C
ông ngh
ệ
Viettronics
CVT
53
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Công ngh
ệ
v
à
Kinh t
ế
H
à
N
ộ
i
CHK
54
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Công nghi
ệ
p Hoá ch
ấ
t
CCA
55
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng C
ộ
ng
đ
ồ
ng B
ắ
c K
ạ
n
C11
56
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Du l
ị
ch H
à
N
ộ
i
CDH
57
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng D
ư
ợ
c Trung
ươ
ng
CYS
58
Tr
ư
ờ
ng Ca
o
đ
ẳ
ng Giao thông v
ậ
n t
ả
i Mi
ề
n Trung
CGN
59
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Kinh t
ế
-
K
ỹ
thu
ậ
t th
ươ
ng m
ạ
i
CTH
60
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Kinh t
ế
-
K
ỹ
thu
ậ
t Trung
ươ
ng
CTW
61
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Ngô Gia T
ự
-
B
ắ
c Giang
C18
62
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng S
ư
p
h
ạ
m B
ắ
c Ninh
C19
63
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng
S
ư
ph
ạ
m H
à
Tây
C20
64
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng S
ư
ph
ạ
m Cao B
ằ
ng
C06
65
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng S
ư
ph
ạ
m H
à
Giang
C05
66
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng S
ư
ph
ạ
m H
ư
ng Yên
C22
67
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng S
ư
ph
ạ
m L
ạ
ng S
ơ
n
C10
68
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng S
ư
ph
ạ
m Nam
Đ
ị
nh
C25
69
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng S
ư
ph
ạ
m Thá
i Bình
C26
70
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng S
ư
ph
ạ
m Thái Nguyên
C12
71
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng S
ư
ph
ạ
m Tuyên Quang
C09
72
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng T
à
i nguyên v
à
Môi tr
ư
ờ
ng Mi
ề
n Trung
CMM
73
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Thu
ỷ
l
ợ
i B
ắ
c b
ộ
CTL
74
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Th
ươ
ng M
ạ
i v
à
Du l
ị
ch H
à
N
ộ
i
CMD
75
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Truy
ề
n hình
CTV
76
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Xây d
ự
ng Nam
Đ
ị
nh
CXN
77
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Xây d
ự
ng S
ố
1
CXH
78
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng V
ă
n Hoá Ngh
ệ
thu
ậ
t Du l
ị
ch Yên Bái
CVY
79
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Y t
ế
Đ
i
ệ
n Biên
CDY
80
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Y t
ế
H
ả
i Phòng
CYF
81
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Y t
ế
H
à
Đ
ông
CYM
82
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Y t
ế
H
à
T
ĩ
nh
CYN
15
STT
Tên tr
ư
ờ
ng
Ký hi
ệ
u
83
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Y t
ế
H
ư
ng Yên
CHY
84
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Y t
ế
Ninh Bình
CNY
85
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Y t
ế
Phú Th
ọ
CYP
86
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Y t
ế
S
ơ
n La
CSY
87
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Y t
ế
Thanh Hoá
CYT
88
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Công ngh
ệ
H
à
N
ộ
i
CNH
89
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng
Đ
ạ
i Vi
ệ
t
CEO
90
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Kinh t
ế
K
ỹ
thu
ậ
t H
à
N
ộ
i
CKN
91
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng K
ỹ
thu
ậ
t
-
Công ngh
ệ
Bách khoa
CCG
92
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Ngo
ạ
i ng
ữ
-
Công ngh
ệ
Vi
ệ
t Nh
ậ
t
CNC
93
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Cô
ng ngh
ệ
(
Đ
H
Đà
N
ẵ
ng)
DDC
94
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Công ngh
ệ
thông tin (
Đ
H
Đà
N
ẵ
ng)
DDI
95
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng B
ế
n Tre
C56
96
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng C
ầ
n Th
ơ
C55
97
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng C
ơ
đ
i
ệ
n v
à
Nông nghi
ệ
p Nam B
ộ
CEN
98
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Công nghi
ệ
p Cao su
CSC
99
Tr
ư
ờ
ng Ca
o
đ
ẳ
ng Công ngh
ệ
v
à
Qu
ả
n tr
ị
Sonadezi
CDS
100
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Công ngh
ệ
Kinh t
ế
v
à
Thu
ỷ
l
ợ
i Mi
ề
n trung
CEM
101
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Công ngh
ệ
v
à
Kinh t
ế
B
ả
o L
ộ
c
CBL
102
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng C
ộ
ng
đ
ồ
ng Bình Thu
ậ
n
C47
103
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng C
ộ
ng
đ
ồ
ng C
à
Mau
D61
104
T
r
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng C
ộ
ng
đ
ồ
ng H
ậ
u Giang
D64
105
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng C
ộ
ng
đ
ồ
ng Kiên Giang
D54
106
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng
Đ
i
ệ
n l
ự
c TP.HCM
CDE
107
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Giao thông V
ậ
n t
ả
i II
CGD
108
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Kinh t
ế
TP.HCM
CEP
109
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Kinh t
ế
-
K
ế
ho
ạ
ch
Đà
N
ẵ
ng
CKK
110
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Kinh t
ế
-
K
ỹ
thu
ậ
t C
ầ
n Th
ơ
CEC
111
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Kinh t
ế
-
K
ỹ
thu
ậ
t Lâm
Đ
ồ
ng
CKZ
112
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng L
ươ
ng th
ự
c Th
ự
c ph
ẩ
m
CLT
113
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Nông nghi
ệ
p Nam B
ộ
CNN
114
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Phát thanh Truy
ề
n hình II
CPS
115
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Bình
Đ
ị
nh
C37
116
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng S
ư
ph
ạ
m Bình Ph
ư
ớ
c
C43
117
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng S
ư
ph
ạ
m B
à
R
ị
a
-
V
ũ
ng T
à
u
C52
118
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng S
ư
ph
ạ
m
Đà
L
ạ
t
C42
119
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng S
ư
ph
ạ
m
Đă
k L
ă
k
C40
120
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng S
ư
ph
ạ
m Gia lai
C38
121
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng S
ư
ph
ạ
m Kiên Giang
C54
122
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng S
ư
ph
ạ
m Long An
C49
123
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng S
ư
ph
ạ
m Ninh Thu
ậ
n
C45
124
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng S
ư
ph
ạ
m Qu
ả
ng Tr
ị
C32
125
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng T
à
i chính K
ế
toán
CTQ
126
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Y t
ế
Bình
Đ
ị
nh
CYR
127
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Y t
ế
Bình Thu
ậ
n
CYX
128
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Y t
ế
B
ạ
c Liêu
CYB
129
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Y t
ế
C
à
Mau
CMY
130
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Y t
ế
C
ầ
n Th
ơ
CYC
131
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Y t
ế
Đ
ồ
ng Nai
CYD
132
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Y t
ế
Hu
ế
CYY
16
STT
Tên tr
ư
ờ
ng
Ký hi
ệ
u
133
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Y t
ế
Kiên Giang
CYG
134
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Y t
ế
Lâm
Đ
ồ
ng
CLY
135
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Y t
ế
Ti
ề
n Giang
CYV
136
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Y t
ế
Tr
à
Vinh
YTV
137
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Bách khoa
Đà
N
ẵ
ng
CKB
138
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Công K
ỹ
ngh
ệ
Đ
ông Á
CDQ
139
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Công ngh
ệ
v
à
Kinh doanh
Vi
ệ
t Ti
ế
n
CCZ
140
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Kinh t
ế
-
K
ỹ
thu
ậ
t Mi
ề
n Nam
CKM
141
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Kinh t
ế
-
K
ỹ
thu
ậ
t S
à
i Gòn
CKE
142
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Kinh t
ế
-
Công ngh
ệ
TP.HCM
CET
143
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Ph
ươ
ng
Đ
ông
-
Qu
ả
ng Nam
CPD
144
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng T
ư
th
ụ
c
Đ
ứ
c Tr
í
CDA
145
Tr
ư
ờ
ng Cao
đ
ẳ
ng Vi
ễ
n
Đ
ông
CDV
146
Tr
ư
ờ
ng C
Đ
Công nghi
ệ
p Qu
ố
c phòng
QPH, QPS
16
TÊN TRƯỜNG VÀ KÍ HIỆU TRƯỜNG, MÃ QUY ƯỚC CỦA NHÓM NGÀNH, NGÀNH, CHUYÊN NGÀNH,
KHỐI THI QUY ƯỚC, CHỈ TIÊU TUYỂN SINH,
NGÀY THI VÀO CÁC ĐẠI HỌC, HỌC VIỆN, CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2011
STT
Tên trường, tên ngành, chuyên ngành học
Kí
hiệu
trường
Mã
ngành
quy ước
để làm
máy tính
trong TS
Khối thi
quy ước
Chỉ
tiêu TS
hệ
chính
quy
Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
I. CÁC ĐẠI HỌC, HỌC VIỆN, CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
PHÍA BẮC
A
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
5.500 I. Thông tin chung
1. ĐHQGHN tuyển sinh trong cả nước.
2. Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (KHTN)
nhận hồ sơ đăng kí dự thi (ĐKDT) và tổ
chức thi khối A, B; Trường ĐH Khoa học
Xã hội và Nhân văn (KHXH-NV) nhận hồ
sơ ĐKDT và tổ chức thi khối C; Trường
ĐH Ngoại ngữ (NN) nhận hồ sơ ĐKDT và
tổ chức thi khối D
1,2,3,4,5,6
.
3. Kí túc xá (KTX) dành 1.200 chỗ ở cho
khóa tuyển sinh 2011.
4. Xét tuyển:
•
Tuyển thẳng những thí sinh là thành
viên đội tuyển Olympic quốc tế.
•
Ưu tiên xét tuyển các đối tượng theo
quy định của Bộ GD&ĐT (không hạn chế
1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
(Nhà E3, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu
Giấy, Hà Nội); ĐT: (04) 37547865
Website:
Email:
Các ngành đào tạo:
QHI
560
Nhóm ngành Công nghệ Thông tin và
Công nghệ Điện tử - Viễn thông:
- Khoa học máy tính
104 A
- Công nghệ Thông tin 105 A
- Công nghệ Điện tử - Viễn thông
109 A
- Hệ thống thông tin
114 A
17
số lượng).
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Nhóm ngành
V
ật lí
k
ĩ thuật
và Cơ h
ọc
k
ĩ
thuật:
•
Điểm trúng tuyển theo ngành, nhóm
ngành, khối thi hoặc theo đơn vị đào tạo
(xem chi tiết ở phần thông tin về các đơn vị).
5. Chương trình đào tạo tài năng gồm
các ngành Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh
học của trường ĐH KHTN dành cho
những SV đặc biệt xuất sắc, có năng khiếu
về một ngành khoa học cơ bản để đào tạo
nguồn nhân tài cho đất nước. Sau khi
trúng tuyển nhập học, SV được đăng kí xét
tuyển vào học chương trình đào tạo tài
năng theo quy định riêng. Ngoài các chế
độ dành cho SV chính quy đại trà, SV học
chương trình đào tạo tài năng được hỗ trợ
thêm kinh phí đào tạo 25 triệu đồng/năm,
được cấp học bổng khuyến khích phát triển
1 triệu đồng/tháng, được bố trí phòng ở
miễn phí trong KTX của ĐHQGHN. SV
tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân tài
năng.
6. Chương trình đào tạo đạt trình độ
quốc tế. Đây là các chương trình đào tạo
thuộc nhiệm vụ chiến lược của ĐHQGHN,
gồm các ngành Khoa học máy tính, Công
nghệ Điện tử - Viễn thông của
trường ĐH Công nghệ, ngành Vật lí liên
kết với trường ĐH Brown (Hoa Kỳ),
- Vật lí kĩ thuật
115 A
- Cơ học kĩ thuật
116 A
Nhóm ngành Công ngh
ệ C
ơ đi
ện tử:
- Công nghệ Cơ điện tử
117 A
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ
NHIÊN
QHT
1.310
334 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân,
Hà Nội;
ĐT: (04) 38585279; (04) 38583795;
(04) 35578117
Website:
Các ngành đào tạo:
Khoa Toán
-
Cơ
-
Tin h
ọc
- Toán học
Các hướng chuyên ngành: (1) Toán học; (2)
Toán
ứng dụng; (3) Toán
–
Cơ
101 A
-
Toán
-
Tin
ứng dụng
103 A
Khoa
V
ật lí
-
V
ật lí
106 A
-
Khoa h
ọc vật liệu
107 A
-
Công ngh
ệ h
ạt nhân
108 A
Khoa Khí tư
ợng
-
Th
ủy văn
-
H
ải d
ương
-
Khí tư
ợng
-
Th
ủy văn
-
H
ải d
ương h
ọc
18
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Các hướng chuyên ngành Khí tượng học:
(1) Khí tượng và mô hình hóa khí hậu; (2)
D
ự báo thời tiết v
à khí h
ậu; (3) Môi tr
ư
ờng
110 A
ngành Địa chất liên kết với trường ĐH
Illinois (Hoa Kỳ), ngành Sinh học liên kết
với trường ĐH Tufts (Hoa Kỳ) của trường
ĐH KHTN, Ngôn ngữ học của trường ĐH
KHXH-NV, Quản trị kinh doanh của
trường ĐH Kinh tế. SV được hỗ trợ thêm
kinh phí đào tạo 17 triệu đồng/năm, trong
đó có kinh phí học tiếng Anh. SV tốt
nghiệp được cấp bằng cử nhân đạt trình độ
quốc tế tương đương văn bằng của các
trường ĐH đối tác nước ngoài.
7. Chương trình đào tạo tiên tiến tại
trường ĐH KHTN gồm các ngành Toán
học hợp tác với trường ĐH Washington-
Seatle (Hoa Kỳ), Hóa học hợp tác với
trường ĐH Illinois (Hoa Kỳ), Khoa học
Môi trường hợp tác với trường ĐH
Indiana (Hoa Kỳ). SV được hỗ trợ 20
triệu đồng để học tiếng Anh. SV tốt nghiệp
được cấp bằng cử nhân chương trình tiên
tiến tương đương văn bằng của các trường
ĐH đối tác nước ngoài.
8. Các chương trình đào tạo tài năng,
đạt trình độ quốc tế, tiên tiến đều do các
giáo sư nước ngoài và giảng viên giỏi
trong nước giảng dạy bằng tiếng Anh và
hướng dẫn nghiên cứu khoa học. Ngoài
kiến thức và kỹ năng chuyên môn đạt trình
không khí; (4) Biến đổi khí hậu và ứng phó.
Các hướng chuyên ngành Thủy văn học: (1)
Thủy lực học và dự báo thủy văn; (2) Quản
lí tài nguyên và môi trường nước.
Các hướng chuyên ngành Hải dương học:
(1) Vật lí biển; (2) Quản lí tài nguyên và
môi trường biển; (3) Công nghệ biển.
Khoa Hóa học
- Hoá học
201 A
- Công nghệ hoá học
202 A
- Hoá dược
210 A
Khoa Địa lí
- Địa lí
Các chuyên ngành: (1) Bản đồ viễn thám và hệ
thông tin Địa lí; (2) Sinh thái cảnh quan và
môi trường; (3) Địa lí du lịch và du lịch sinh
thái; (4) Địa lí và môi trường biển
204 A
- Địa chính
Các chuyên ngành: (1) Quản lí đất đai và
môi trường; (2) Công nghệ địa chính; (3)
Kinh tế đất và thị trường bất động sản
205 A
Khoa Địa chất
- Địa chất
Các hướng chuyên ngành: (1) Dầu khí; (2)
206 A
19
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Khoáng chất công nghiệp; (3) Tìm kiếm
khoáng sản; (4) Ngọc học - đá quý; (5) Địa
chất biển; (6) Địa chất du lịch
độ quốc tế, SV được ưu tiên hỗ trợ kinh
phí học tiếng Anh tập trung 1 năm tại
trường ĐHNN để đạt trình độ C1 tương
đương 6.0 IELTS và có cơ hội nâng cao
trình độ tiếng Anh ở nước ngoài trong thời
gian hè. SV có kết quả học tập tốt sẽ có cơ
hội được nhận học bổng toàn phần hoặc
bán phần của chương trình và học bổng
của các doanh nghiệp, các tổ chức tài trợ, có
cơ hội được đi đào tạo ở nước ngoài.
9. Chương trình đào tạo chất lượng cao
gồm các ngành Công nghệ Thông tin của
trường ĐH Công nghệ; Địa lí, Khí tượng
học, Thủy văn học, Hải dương học, Khoa
học Môi trường của trường ĐH KHTN;
Triết học, Khoa học Quản lí, Văn học,
Lịch sử của trường ĐH KHXH-NV; Tiếng
Anh (phiên dịch), Sư phạm (SP) tiếng
Anh, SP tiếng Nga, SP tiếng Pháp, SP
tiếng Trung của trường ĐHNN; Kinh tế
quốc tế của trường ĐH Kinh tế; Luật học
của khoa Luật đào tạo nguồn nhân lực
chất lượng cao. Sau khi trúng tuyển nhập
học, SV được đăng kí xét tuyển vào học
chương trình đào tạo chất lượng cao theo
quy định riêng của đơn vị đào tạo; được
hỗ trợ kinh phí đào tạo 7,5 triệu đồng/năm,
được ưu tiên hỗ trợ kinh phí học tiếng Anh
để tối thiểu đạt trình độ B2 tương đương
- Địa kĩ thuật - Địa môi trường
Các hướng chuyên ngành: (1) Công nghệ
nền móng; (2) Tai biến thiên nhiên và biến
đổi khí hậu; (3) Ô nhiễm môi trường nước
và đất; (4) Đánh giá tác động môi trường do
khai thác dầu khí, khoáng sản và phát triển
công nghiệp; (5) Địa kĩ thuật công trình; (6)
Khảo sát xây dựng công trình dân dụng,
giao thông, thủy lợi và năng lượng
208 A
- Quản lí tài nguyên thiên nhiên
Các hướng chuyên ngành: (1) Quản lí tài
nguyên dầu khí, khoáng sản rắn, tài nguyên
nước; (2) Quản lí tài nguyên và kinh tế phát
triển; (3) Quản lí tài nguyên môi trường
sông và biển; (4) Quản lí tài nguyên và phát
triển bền vững
209 A
Khoa Sinh học
- Sinh học
301 A,B
- Công nghệ Sinh học
302 A,B
Khoa Môi trường
- Khoa học Môi trường
303 A,B
- Công nghệ Môi trường
305 A
Sau khi học hết năm thứ nhất, SV học các chương trình đào tạo chuẩn của Trường
20
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Đại học KHTN có cơ hội học thêm ngành học thứ hai: SV ngành khí tượng - Thủy
văn - Hải dương học được đăng kí học ngành Công nghệ thông tin của trường ĐH
Công nghệ; SV ngành Địa lí được đăng kí học ngành Địa chính và SV ngành Địa
chính được đăng kí học ngành Địa lí của trường ĐHKHTN.
5.0 IELTS. SV tốt nghiệp được cấp bằng
cử nhân chất lượng cao.
10. Chương trình đào tạo chuẩn, SV tốt
nghiệp tối thiểu đạt chuẩn chất lượng
ngoại ngữ trình độ B1 (ví dụ: đối với tiếng
Anh, tương đương 4.0 IELTS).
11. Đào tạo cùng lúc hai chương trình
đào tạo: Sau năm học thứ nhất trở đi, nếu
có nguyện vọng, SV được đăng kí học
thêm một chương trình đào tạo thứ hai ở
các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN để khi
tốt nghiệp được cấp hai văn bằng đại học
chính quy. Thông tin chi tiết thường xuyên
được cập nhật trên website của các đơn vị
đào tạo.
12. Ngoài các chương trình đào tạo trên,
các đơn vị đào tạo thuộc ĐHQGHN tổ
chức các chương trình đào tạo liên kết
quốc tế với các trường đại học uy tín trên
thế giới, do trường đối tác cấp bằng. Chi
tiết xem trên website của các đơn vị đào
tạo.
13. ĐHQGHN chưa có chương trình đào
tạo đặc biệt dành cho SV khiếm thị hoặc
khiếm thính.
II. Các đơn vị đào tạo của ĐHQGHN
1. Trường ĐH Công nghệ
- Điểm trúng tuyển theo nhóm ngành. Thí
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI
VÀ NHÂN VĂN
QHX
1.400
336 đường Nguyễn Trãi, Q. Thanh Xuân,
Hà Nội; ĐT: (04) 38585237; 35575892;
Website:
Các ngành đào tạo:
- Tâm lí học 501
A,C,
D
1,2,3,4,5,6
- Khoa học Quản lí
502
A,C,
D
1,2,3,4,5,6
- Xã hội học
503
A,C,
D
1,2,3,4,5,6
- Triết học
504
A,C,
D
1,2,3,4,5,6
- Chính trị học
507
A,C,
D
1,2,3,4,5,6
- Công tác xã hội
512
C,
D
1,2,3,4,5,6
- Văn học
601
C,
D
1,2,3,4,5,6
- Ngôn ngữ học
602
C,
D
1,2,3,
4,5,6
21
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
- Lịch sử
603
C,
D
1,2,3,4,5,6
sinh trúng tuyển sau khi nhập học sẽ được
phân vào các ngành cụ thể dựa theo
nguyện vọng đăng kí, điểm thi tuyển của
thí sinh và chỉ tiêu của từng ngành.
2. Trường ĐH KHTN
- Điểm trúng tuyển theo ngành kết hợp với
điểm trúng tuyển vào trường theo khối thi.
Thí sinh đạt điểm trúng tuyển vào trường
theo khối thi nhưng không đủ điểm vào
ngành ĐKDT sẽ được chuyển vào ngành
khác của trường cùng khối thi nếu còn chỉ
tiêu.
- Các chương trình đào tạo tài năng, đạt
trình độ quốc tế, tiên tiến và chất lượng
cao tuyển sinh những thí sinh đã trúng
tuyển ĐH khối A năm 2011 và có kết quả
thi cao. Ngoài các thí sinh đăng kí trực tiếp,
các thí sinh trúng tuyển vào các ngành học
khác với kết quả thi cao sẽ được xét tuyển
bổ sung vào các ngành học này.
- Tuyển sinh các lớp tăng cường tiếng
Pháp ngành Vật lí và ngành Hóa học do
Tổ chức ĐH Cộng đồng Pháp ngữ (AUF)
tài trợ: Thí sinh trúng tuyển vào các ngành
Vật lí, Khoa học vật liệu, Công nghệ hạt
nhân; Hóa học, Công nghệ hóa học nếu có
nguyện vọng sẽ được xét tuyển vào lớp
tăng cường tiếng Pháp thuộc các ngành
tương ứng nói trên.
- Báo chí
604
C,
D
1,2,3,4,5,6
- Thông tin - Thư viện
605
A,C,
D
1,2,3,4,5,6
- Lưu trữ học và Quản trị văn phòng
606
A,C,
D
1,2,3,4,5,6
- Đông phương học
607
C,
D
1,2,3,4,5,6
- Quốc tế học
608
A,C,
D
1,2,3,4,5,6
- Du lịch học
609
A,C,
D
1,2,3,4,5,6
- Hán Nôm
610
C,
D
1,2,3,4,5,6
- Nhân học
614
A,C,
D
1,2,3,4,5,6
- Việt Nam học
615
C,
D
1,2,3,4,5,6
4 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ QHF 1.200
Đường Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy,
Hà Nội; ĐT: (04) 37547269; 37548874
Website:
Các ngành đào tạo:
- Tiếng Anh (phiên dịch)
701 D
1
22
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
- Sư phạm Tiếng Anh
711 D
1
- Chi tiết được thông báo trên website:
.
3. Trường ĐH KHXH-NV
- Điểm trúng tuyển theo ngành học.
- Đào tạo cử nhân ngành Tâm lí học,
chuyên ngành Tâm lí học lâm sàng do Tổ
chức ĐH cộng đồng Pháp ngữ (AUF) tài
trợ. SV được hưởng các chế độ ưu đãi của
AUF, được xét cấp học bổng như SV học
chương trình đào tạo chất lượng cao và có
cơ hội chuyển tiếp lên các chương trình
liên kết đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Pháp
của trường.
- SV học các chương trình đào tạo chuẩn
các ngành học có cơ hội học thêm ngành
thứ hai tiếng Anh, tiếng Trung của trường
ĐHNN.
- Thí sinh trúng tuyển vào trường sẽ học
một trong 4 ngoại ngữ: Anh, Nga, Pháp,
Trung, trừ một số ngành sau đây có quy
định riêng:
+ Ngành Đông phương học: ngoại ngữ
chung chỉ học tiếng Anh;
+ Ngành Hán Nôm: ngoại ngữ chỉ học
tiếng Trung;
+ Các ngành Chính trị học, Du lịch học,
Quốc tế học, Thông tin – Thư viện và Việt
Nam học: Nếu số SV đăng kí học tiếng
- Tiếng Anh (chuyên ngành Kinh tế quốc tế)
721 D
1
- Tiếng Anh (chuyên ngành Quản trị kinh
doanh)
731
D
1
- Tiếng Anh (chuyên ngành Tài chính -
Ngân hàng
)
741
D
1
-
Ti
ếng Nga (phi
ên d
ịch)
702 D
1,2
-
Sư ph
ạm Tiếng Nga
712 D
1,2
-
Ti
ếng Pháp (phi
ên d
ịch)
703 D
1,3
-
Sư ph
ạm
Ti
ếng Pháp
713 D
1,3
-
Ti
ếng Trung Quốc (phi
ên d
ịch)
704 D
1,4
-
Sư ph
ạm Tiếng Trung Quốc
714
D
1,4
-
Ti
ếng Đức (phi
ên d
ịch)
705
D
1,5
-
Ti
ếng Nhật (phi
ên d
ịch)
706
D
1,6
-
Sư ph
ạm Tiếng Nhật
716
D
1,6
-
Ti
ếng H
àn Qu
ốc (phi
ên d
ịch)
707
D
1
-
Sau khi h
ọc hết năm thứ nhất, SV học các ch
ương tr
ình
đào t
ạo chuẩn có c
ơ h
ội
học thêm ngành thứ hai Kinh tế quốc tế, Tài chính Ngân hàng, Quản trị Kinh doanh
của trường ĐH Kinh tế, ngành Du lịch học của Trường ĐH KHXH&HNV, ngành Luật
của Khoa luật; SV các ngành tiếng Nga, Trung, Pháp, Đức, Nhật, Hàn và Ả Rập của
Trường được đăng kí học chương trình đào tạo thứ hai ngành tiếng Anh.
- Trường liên kết với ĐH Southern New Hampshire (Hoa Kỳ) tuyển sinh khóa 2
theo hình th
ức 2+2 ch
ương tr
ình C
ử nhâ
n Kinh t
ế
-
Tài chính và K
ế toán
-
Tài chính
5 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QHE 430
Nhà E4, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu
Gi
ấy, H
à N
ội; ĐT: (04) 37547506 (305,
23
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
325). Website:
Nga hoặc tiếng Pháp hoặc tiếng Trung ít
hơn 15 thì SV sẽ học tiếng Anh.
- Các chương trình đào tạo liên kết quốc tế
(2 năm đầu học tại Việt Nam):
+ Các trường ĐH của Trung Quốc: Quản
lí du lịch, Quản lí hành chính công, Báo
chí, Phát thanh truyền hình, Quảng cáo và
Hán ngữ;
+ Các trường ĐH của Thái Lan: Quản lí
Du lịch và Khách sạn.
4. Trường ĐH Ngoại ngữ
- Môn thi ngoại ngữ tính hệ số 2.
- Điểm trúng tuyển theo ngành học.
- Các chuyên ngành: Tiếng Anh Quản trị
kinh doanh, Tiếng Anh Kinh tế quốc tế,
Tiếng Anh Tài chính - Ngân hàng do
trường ĐHNN và trường ĐH Kinh tế phối
hợp đào tạo.
5. Trường ĐH Kinh tế
- Điểm trúng tuyển theo ngành kết hợp với
điểm trúng tuyển vào trường theo khối thi.
Thí sinh đủ điểm vào trường theo khối thi
nhưng không đủ điểm vào ngành đã
ĐKDT sẽ được chuyển vào ngành khác
của trường cùng khối thi nếu còn chỉ tiêu.
- SV học chương trình đào tạo đạt trình độ
quốc tế ngành Quản trị kinh doanh đóng
học phí 897.000 đ/tháng.
- Thí sinh trúng tuyển vào trường, nếu có
Các ngành
đào t
ạo:
- Kinh tế
401 A,D
1
- Kinh tế quốc tế
402 A,D
1
- Quản trị kinh doanh
403 A,D
1
- Tài chính - Ngân hàng
404 A,D
1
- Kinh tế phát triển
405 A,D
1
- Kế toán 406 A,D
1
- Trường ĐH Kinh tế liên kết với ĐH Troy, Hoa Kỳ tuyển sinh khóa 10 Chương
trình Cử nhân Quản trị Kinh doanh, học 100% bằng tiếng Anh, ĐH Troy cấp bằng.
+ Điều kiện dự tuyển: Học lực ở bậc THPT > 6,0 và đạt điểm sàn thi ĐH của Bộ
GD & ĐT trở lên.
+ SV có cơ hội chuyển tiếp học tập sang bất kỳ khu học xá nào của ĐH Troy trên
toàn thế giới.
- Trường liên kết với ĐH Massey, New Zealand (top 3 New Zealand), tổ chức
chương trình cử nhân Kinh doanh 2+2 chuyên ngành Kinh tế - tài chính và chuyên
ngành kép.
+ Chương trình được Ủy ban lãnh đạo các trường ĐH New Zealand kiểm định và
chứng nhận chất lượng.
+ 2 năm tại trường ĐH Kinh tế, SV sẽ được học tiếng Anh IELTS và các môn cơ sở
ngành. 2 năm tại ĐH Massey, SV sẽ được học các môn chuyên ngành. Bằng do ĐH
Massey cấp. Thông tin chi tiết xem trên website: .
6 TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
Nhà G7, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu
Giấy, Hà Nội;
ĐT: (04) 37547969, Fax: (04) 37548092;
Email:
QHS
300
24
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Website:
Các ngành đào tạo:
nguyện vọng, sẽ được tuyển vào học
chương trình đào tạo chất lượng cao ngành
Kinh tế quốc tế.
- Sau khi học hết năm thứ nhất, SV học
các chương trình đào tạo chuẩn có cơ hội
học thêm ngành thứ hai tiếng Anh (phiên
dịch) của trường ĐH NN, ngành Luật kinh
doanh của khoa Luật. Ngoài ra, sinh viên
ngành kinh tế, Kinh tế phát triển còn có cơ
hội học ngành Tài chính – Ngân hàng tại
trường.
6. Khoa Luật
- Điểm trúng tuyển theo ngành kết hợp với
điểm trúng tuyển theo khối thi. Thí sinh đủ
điểm trúng tuyển theo khối thi nhưng
không đủ điểm vào ngành đã ĐKDT sẽ
được chuyển vào ngành khác của khoa
cùng khối thi nếu còn chỉ tiêu.
- Sau khi học hết năm thứ nhất, SV học
các chương trình đào tạo chuẩn có cơ hội
học thêm ngành thứ hai tiếng Anh của
trường ĐH NN.
7. Khoa Quốc tế
- Chỉ tiêu tuyển sinh: Khoa Quốc tế có
550 chỉ tiêu (không thuộc 5.500 chỉ tiêu
đào tạo chính quy của ĐHQGHN).
- Phương thức tuyển sinh: Theo phương
thức xét tuyển căn cứ vào tiêu chí tuyển
- Sư phạm Toán học
111 A
- Sư phạm Vật lí
113 A
- Sư phạm Hoá học
207 A
- Sư phạm Sinh học 304 A,B
-
Sư ph
ạm Ngữ văn
611 C,D
1,2,3,4
-
Sư ph
ạm Lịch sử
613 C,D
1,2,3,4
7 KHOA LUẬT
Nhà E1, 144 đường Xuân Thuỷ, quận Cầu
Giấy, Hà Nội. ĐT: (04) 37549714
Website:
Các ngành đào tạo:
QHL
300
- Luật học
505
A,C,D
1,3
- Luật kinh doanh
506
A,D
1,3
SV trúng tuyển Khoa Luật khối D3, nếu có nguyện vọng, được xét tuyển vào lớp
học tăng cường tiếng Pháp của Tổ chức ĐH Cộng đồng Pháp ngữ (AUF), tốt
nghiệp được cấp chứng chỉ của AUF và có cơ hội nhận học bổng học Sau đại học ở
nước ngoài, cơ hội được chuyển tiếp vào học năm thứ hai của chương trình liên kết
đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Pháp của khoa.
8
KHOA QU
Ố
C T
Ế
144 Đường Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, Hà
Nội; ĐT: (04)37548065;
(04) 35577275 / 35571662 / 35571992
Email: ;
hoặc:
Website:
http://
www.is.vnu.edu.vn
QHQ
550