Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

Tìm hiểu và khai thác các công cụ bẻ khóa ssl

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1000.96 KB, 32 trang )

LOGO

TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI
ĐẠI HỌC
HỌC BÁCH
BÁCH KHOA
KHOA ĐÀ
ĐÀ NẴNG
NẴNG
Khoa
Khoa Công
Công Nghệ
Nghệ Thông
Thông tin
tin
Bộ
Bộ Mơn
Mơn Mạng
Mạng và
và truyền
truyền thơng
thơng

AN TỒN THƠNG TIN MẠNG
BÁO CÁO :
TÌM HIỂU VÀ KHAI THÁC CÁC CƠNG CỤ BẺ
KHĨA SSL
GVHD : TS. Nguyễn Tấn Khôi
Sinh Viên : Nguyễn Trường Thuật – 08T2
Dương Văn Sơn – 08T2


Nguyễn Minh Đức
Đà Nẵng, Tháng 10 năm 2012


NỘI DUNG BÁO CÁO

1

Tổng
Tổng quan
quan về
về giao
giao thức
thức SSL/TLS
SSL/TLS

2

Tấn công và cách phòng chống

3

Demo
Demo


1

Tổng
Về

Tổng Quan
Quan
Về Giao
Giao Thức
Thức SSL
SSL
LÝ THUYẾT

1

Giới
Thiệu Về
SSL

Lịch sử phát triển của giao thức SSL
Cấu trúc của giao thức SSL
Các thuật tốn mã hóa dùng trong SSL
Mơ tả q trình truyền thông của SSL

2

Ứng
Dụng
SSL

Các ứng dụng phổ biến của SSL
Ứng Dụng SSL Trên Web Server


Lịch sử phát triển của giao thức SSL

Tại sao sử dụng SSL?
- Việc truyền các thông tin nhạy cảm trên mạng rất khơng an
tồn vì những vấn đề sau:

+ Bạn không thể chắc rằng bạn đang trao đổi thông tin với
đúng đối tượng cần trao đổi.
+ Dữ liệu mạng có thể bị chặn ,vì vậy dữ liệu có thể bị 1 đối
tượng thứ 3 khác đọc trộm, thường được biết đến như
attacker
+ Nếu attacker có thể chặn dữ liệu, attacker có thể sửa đổi dữ
liệu trước khi gửi nó đến người nhận.


Lịch sử phát triển của giao thức SSL
Giao thức SSL là gì?
- SSL (Secure Sockets Layer) là giao thức an ninh thông tin mạng
được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay nhằm mã hóa và cung cấp một
kênh an tồn giữa các máy tính trên Internet hoặc mạng nội bộ.
- SSL ám chỉ một lớp (bảo mật) trung gian giữa Transport Layer
và Application Layer.
- Được phát triển bởi Netscape, ngày nay giao thức Secure Socket
Layer (SSL) đã được sử dụng rộng rãi trên World Wide Web trong
việc xác thực và mã hố thơng tin giữa client và server


Giao thức SSL là gì?
- SSL được thiết kế như là một giao thức riêng cho vấn đề bảo mật
có thể hỗ trợ cho rất nhiều ứng dụng
- Để đảm bảo tính bảo mật thơng tin trên internet hay bất kì mạng
TCP/IP nào thì SSL ra đời kết hợp với những yếu tố sau để thiết lập

giao dịch an toàn:


Lợi Ích Khi Sử Dụng SSL !

*Mã hố: đảm bảo thông tin không thể bị truy cập bởi đối tượng thứ
ba. Để loại trừ việc nghe trộm những thông tin “ nhạy cảm” khi nó
được truyền qua Internet.
*Tồn vẹn dữ liệu: đảm bảo thông tin không bị sai lệch và nó phải
thể hiện chính xác thơng tin gốc gửi đến.


Lịch sử phát triển của giao thức SSL
Các phiên bản của SSL
Giao thức SSL ban đầu được phát triển bởi Netscape.
Cho đến bây giờ, có ba phiên bản của SSL:
* SSL 1.0: Bởi Netscape. Nó chứa một số khiếm khuyết nghiêm
trọng và khơng bao giờ được tung ra bên ngồi
* SSL 2.0 Microsoft cũng đã giới thiệu giao thức PCT cạnh tranh
trong lần tung ra Internet Explorer đầu tiên của nó vào năm 1996
*SSL 3.0 Phản ứng lại giao thứcPCT của Microsft
cải tiến SSL 2.0


Cấu trúc của giao thức SSL
- SSL được thiết kế để dùng TCP cung cấp 1 dịch vụ bảo mật đáng
tin cậy.SSL không phải là một giao thức đơn mà là 2 lớp giao thức:


Cấu trúc của giao thức SSL

1.Giao Thức SSL Record Protocol
SSL Record Protocol cung cấp 2 dịch vụ cho kết nối SSL:
+ Confidentiality (tính cẩn mật): Handshake Protocol định nghĩa 1
khóa bí mật được chia sẻ, khóa này được sử dụng cho mã hóa quy
ước các dữ liệu SSL
+ Message integrity (tính tồn vẹn thơng điệp):Handshake
Protocol cũng định nghĩa 1 khóa bí mật được chia sẻ, khóa này
được sử dụng để hình thành MAC (mã xác thực message).


Cấu trúc của giao thức SSL
1.Giao Thức SSL Record Protocol

Toàn bộ hoạt động của SSL Record Protocol:


Cấu trúc của giao thức SSL
2.Giao thức SSL Change Cipher Spec Protocol
- Giao thức SSL Change Cipher Spec là giao thức đơn giản nhất
trong ba giao thức đặc trưng của SSL.
- Giao thức này bao gồm một message đơn 1 byte giá trị là 1.
Mục đích chính của message này là sinh ra trạng thái tiếp theo để
gán vào trạng thái hiện tại,và trạng thái hiện tại cập nhật lại bộ
mã hóa để sử dụng trên kết nối này


Cấu trúc của giao thức SSL
3.Giao thức SSL Alert
- Giao thức SSL Alert được dùng để truyền cảnh báo liên kết SSL
với đầu cuối bên kia.

+bad_record_mac: MAC khơng chính xác
+unsupported_certificate: dạng certificate nhận được thì
khơng hỗ trợ. +certificate_revoked: certificate đã bị thu hồi
bởi nhà cung cấp.
+certificate_expired: certificate đã hết hạn đăng ký.


Cấu trúc của giao thức SSL
4.Giao Thức SSL Handshake
- Giao thức này cho phép server và client chứng thực với nhau và
thương lượng cơ chế mã hóa , thuật tốn MAC và khóa mật mã
được sử dụng để bảo vệ dữ liệu được gửi trong SSL record.
- Giao thức SSL Handshake thường được sử dụng trước khi dữ
liệu của ứng dụng được truyền đi.


Cấu trúc của giao thức SSL
4.Giao thức SSL Handshake

Cơ chế giao thức SSL Handshake


Các thuật tốn mã hóa dùng trong SSL
- Các thuật toán mã hoá là các hàm để mã hoá và giải mã thông
tin.
- Giao thức SSL hỗ trợ rất nhiều các thuật tốn mã hố, sử dụng
trong q trình xác thực server và client
Một số thuật toán SSL sử dụng :
Thuật tốn Symmetric (Pre-Shared Key) cịn gọi là mã hóa
đối xứng.

Có nghĩa là A dùng key K để encrypt dữ liệu và send cho B thì
khi đó B cũng dùng key K để decrypt dữ liệu. key K cả 2 người
đều giữ để encrypt và decrypt data.
Ưu điểm: của cách này là chỉ cần dùng 1 key ta có thể encrypt
và decrypt được cho data. Dễ làm …
Nhược điểm: nếu ta muốn trao đổi data dc encrypt với nhìu
người thì phải cần nhìu key => khó nhớ, dễ qn, khơng an toàn


Các thuật tốn mã hóa dùng trong SSL
Thuật tốn Asymmetric cịn gọi là mã hóa bất đối
xứng.
Các nhà khoa học đã chứng minh được rằng ln có 1
cặp 1 số nguyên tố vô cũng lớn là P với Q (trong đó P
đại diện cho private key cịn Q là Public Key) và độ dài
của cặp số này dài đến 1024 bit.
Ví dụ: Bây giờ A muốn send dữ liệu mã hóa cho B thì
A: data
+ Q(B) = Cipher
Khi B nhận:
B: Cipher
+ P(B) = data
Khi này attacker cho dù capture được Cipher thì cũng
khơng decrypt dc vì ko có P(B).


Các thuật tốn mã hóa dùng trong SSL
Thuật tốn Kerberos
Muốn sự dụng được Kerberos thì ta phải có ít nhất 3
PC, trong đó có 1 PC đứng ra làm Distribution Key. Khi

A muốn giao dịch mã hóa với B thì A phải chạy lên DC
xin key và dùng key đó để mã hóa data và khi B nhận
dc data đã được mã hóa thì B lên so sánh key của A
dùng có phải do DC cấp ko và từ đó decrypt dc data.
ưu điểm: độ bảo mật tốt hơn so với dạng Pre-Shared
key.
Nhược điểm: không thể triển khai rộng rãi


Mơ tả q trình truyền thơng của SSL


Ứng Dụng SSL
Các ứng dụng phổ biến của SSL
- Tuy vẫn còn một số lỗi hổng khai thác, nhưng SSL vẫn là giao
thức bảo mật cao nhất mà chưa một giao thức bảo mật nào có thể
thay thế vai trị của nó
- Ứng dụng đi kèm SSL được IANA(Internet Assigned Numbers
Authority) công nhận :
Name

Port

Description

Nsiiop

261

Dịch vụ IIOP trên TLS/SSL


Https

443

HTTP trên TLS/SSL

Smtps

465

SMTP trên TLS/SSL

Nntps

563

NNTP trên TLS/SSL

Ldaps

636

LDAP trên TLS/SSL

Ftps-data

989

FTP-dữ liệu trên TLS/SSL


Ftps

990

FTP-điều khiển trên TLS/SSL

Telnets

992

TELNET trên TLS/SSL

Imaps

994

IRC trên TLS/SSL



×