Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

mẫu nhà công vụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.17 MB, 76 trang )


bộ xây dựng
VIệN kiến trúc, quy hoạch đô thị và nông thôn




thiết kế điển hình
từ 1.9 - 01 - 08
đến 1.9 - 06- 08





Nhà ở công vụ - loại biệt thự



cơ quan thiết kế cơ quan đề nghị ban hành cơ quan ban hành

viện kiến trúc, quy hoạch đô thị và nông thôn
Quyết định ban hành số: /200 / QĐ-BXD

viện trởng
Ngày tháng năm 20















ths.kts ngô trung hải



hà nội - 2010

bé x©y dùng
VIÖN kiÕn tróc, quy ho¹ch ®« thÞ vµ n«ng th«n




thiÕt kÕ ®iÓn h×nh
tõ 1.9 - 01 - 08
®Õn 1.9 - 06 - 08







Nhµ ë c«ng vô - lo¹i biÖt thù



















hµ néi – 2010


mục lục

stt

nội dung

ký hiệu


stt nội dung ký hiệu
01

02
03 - 04

05 - 09


10
11
12
13
14
15
16
17
18

19
20
21
22
23
24
25
26
27
tờ bìa


tờ bìa lót
mục lục
thuyết minh
phần nghiên cứu cơ bản.
giải pháp tổ chức liên hệ các không gian
không gian phòng khách
không gian phòng sinh hoạt chung
không gian phòng ngủ
không gian phòng bếp + phòng ăn
không gian phòng làm việc
không gian phòng vệ sinh
không gian phòng vệ sinh cho ngời tàn tật
không gian gara và phòng giặt là
các mẫu biệt thự minh hoạ.
phơng án số 1 (1.9 - 01 - 08)
mặt bằng tổng thể
mặt bằng tầng 1
mặt bằng tầng 2
mặt bằng mái
mặt đứng trục a-h; h-a
mặt đứng trục 7-1
mặt đứng trục 1-7
MặT CắT A - A





kt - 01

kt - 02
kt - 03
kt - 04
kt - 05
kt - 06
kt - 07
kt - 08
kt 09


kt - 01
kt - 02
kt - 03
kt - 04
kt - 05
kt - 06
kt - 07
kt - 08
28

29
30
31
32
33
34
35
36
37
38

39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
phơng án số 2 (1.9 - 02 - 08)
mặt bằng tổng thể
mặt bằng tầng 1
mặt bằng tầng 2
mặt bằng mái
mặt đứng trục 1-7; trục a-g
mặt đứng trục 7-1; trục g-a
mặt cắt a-a
phơng án số 3 (1.9 - 03 - 08)
mặt bằng tổng thể
mặt bằng tầng 1
mặt bằng tầng 2
mặt bằng tầng 3
mặt bằng mái
mặt đứng trục 1-6
mặt đứng trục 6-1
mặt đứng trục d-a

mặt đứng trục a-d
mặt cắt a-a
phơng án số 4 (1.9 - 04 - 08)
mặt bằng tổng thể
mặt bằng tầng 1
mặt bằng tầng 2
mặt bằng mái

kt - 01
kt - 02
kt - 03
kt - 04
kt - 05
kt - 06
kt - 07

kt - 01
kt - 02
kt - 03
kt - 04
kt - 05
kt - 06
kt - 07
kt - 08
kt - 09
kt - 10

kt - 01
kt - 02
kt - 03

kt - 04
03


stt nội dung ký hiệu stt nội dung ký hiệu
52

53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68

mặt đứng trục 1
-
6; trục a
-
k


mặt đứng trục 6-1; trục k-a
mặt cắt a-a
phơng án số 5 (1.9 - 05 - 08)
mặt bằng tổng thể
mặt bằng tầng 1
mặt bằng tầng 2
mặt bằng tầng 3
mặt bằng mái
mặt đứng trục 1-5
mặt đứng trục a-g
mặt đứng trục g-a
mặt đứng trục 5-1
mặt cắt 1-1
phơng án số 6 (1.9 - 06 - 08)
mặt bằng tổng thể
mặt bằng tầng 1
kt
-

05

kt - 06
kt - 07

kt - 01
kt - 02
kt - 03
kt - 04
kt - 05
kt - 06

kt - 07
kt - 08
kt - 09
kt - 10

kt - 01
kt - 02

69

70
71
72
73
74
75

mặt bằng tầng 2

mặt bằng mái
mặt đứng trục 1-6
mặt đứng trục 6-1
mặt đứng trục d-a
mặt đứng trục a-d
mặt cắt a-a

kt
-

01


kt - 02
kt - 03
kt - 04
kt - 05
kt - 06
kt - 07

04
thuyết minh
1. Những căn cứ và cơ sở lập thiết kế điển hình
Kế hoạch TKĐH năm 2008 tại Hợp đồng số 06 /HĐ-SNKT ngày 04 tháng
03 năm 2008.
2. Danh mục các tài liệu tham khảo lập thiết kế điển hình

- Luật Nhà ở số 56/2005/QH11
- Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 06 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hớng dẫn thi hành Luật Nhà ở
- Thông t 05/2006/TT-BXD ngày 01/11/2006 của Bộ Xây dựng hớng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 90/2006/NĐ-CP
- Quyết định số 09/2008/QĐ-TTg ngày 11/01/2008 của thủ tớng chính
phủ Quy định nguyên tắc thiết kế và tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công
vụ
- QCXDVN 01 2008 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam Quy hoạch xây
dựng
- TCVN 4451 : 1987 Nhà ở Nguyên tắc cơ bản để thiết kế
- TCVN 2748 : 1991 Phân cấp công trình xây dựng Nguyên tắc
chung
- TCXDVN 356:2005 Kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 4513 :1988 Cấp nớc bên trong Tiêu chuẩn thiết kế.

- TCVN 4474 :1987 Thoát nớc bên trong Tiêu chuẩn thiết kế
- TCXD 25 :1991 Đặt đờng dây dẫn điện trong nhà ở và công trình
công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXD 27 : 1991 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công
cộng : Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXD 29 :1991 Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng
Tiêu chuẩn thiết kế
- TCXD 16 :1986 Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng
Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 5687 :1992 Thông gió, điều tiết không khí, sởi ấm Tiêu chuẩn
thiết kế
- TCVN 2622 : 1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình
Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 5674 : 1992 Công tác hoàn thiện trong xây dựng Tiêu chuẩn
thi công nghiệm thu
- TCVN 4605 : 1998 Kỹ thuật nhiệt Kết cấu bao che Tiêu chuẩn thiết
kế
- TCVN 46 2007 Chống sét cho công trình xây dựng Hớng dẫn
thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống
- QCXDVN 01:2002 quy chuẩn xây dựng công trình đảm bảo ngời
tàn tật tiếp cận sử dụng
- Các tiêu chuẩn thiết kế có liên quan khác.
- Tài liệu vật lý kiến trúc.
- Atlat nhân trắc học ngời việt nam trong lứa tuổi lao động.
3. Phạm vi và điều kiện áp dụng của thiết kế điển hình

Tập TKĐH Nhà ở công vụ - Loại biệt thự" đợc nghiên cứu ở bớc
thiết kế cơ sở, làm căn cứ để hớng dẫn thiết kế xây dựng mới hoặc cải
tạo sửa chữa các nhà ở công vụ - Loại biệt thự cũ.
Nhà ở công vụ loại biệt thự chủ yếu đợc xây dựng và sử dụng ở

các đô thị lớn.
4. Nội dung nghiên cứu thiết kế điển hình

4.1. Nguyên tắc chung

- Qui mô nhà ở cộng vụ loại biệt thự có 2 loại:
+ Biệt thự loại A có diện tích khu đất xây dựng 400m2-500m2, diện tích
sàn 300-350 m2
+ Biệt thự loại B có diện tích khu đất xây dựng 300m2 -350m2, diện tích
sàn 250-300 m2
- Khi thiết kế nhà biệt thự phải đảm bảo tiện nghi sinh hoạt ở mức độ
cao, yên tĩnh, có hớng nhà tốt, hạn chế bức xạ mặt trời về mùa hè,
tránh gió lạnh về mùa đông, đảm bảo thông gió tự nhiên.
- Phải thiết kế sân vờn phù hợp và có liên hệ mật thiết với biệt thự. Diện
tích sân vờn cây xanh không nhỏ hơn 30% diện tích lô đất xây dựng.
Nên bố trí có sân vờn phía trớc và phía sau để đón gió mát.
- Nhà biệt thự là loại nhà ở độc lập có thể bao gồm khối nhà chính
và nhà phụ. Khối nhà chính thờng cao từ 2 đến 3 tầng. Khối nhà phụ
05
(nếu có) thờng bố trí phía sau khối nhà chính, gần tờng rào và
đợc ngăn cách với khối nhà chính bằng một khoảng sân thoáng.
- Nhà ở công vụ - loại biệt thự phải có hình thức và phong cách kiến
trúc trang nghiêm. Kiến trúc mặt đứng phải hài hòa giữa các yếu tố
nh vật liệu, màu sắc, cảnh quan khu vực và chức năng công trình.
Chi tiết trang trí nh đờng nét, gờ, phào, cửa sổ, chớp che nắng, ô
văng, lan can, ban công, logia hài hòa với tổng thể.
- Thiết kế điển hình Nhà ở công vụ loại biệt thự dựa trên các cơ sở:
+ Chỉ tiêu diện tích ở, diện tích khu phụ (vệ sinh, kho, gara )
+ Kích thớc trang thiết bị phục vụ sinh hoạt cá nhân hàng ngày và
các kích thớc không gian cần thiết để sử dụng các trang thiết bị đó.

- Sảnh hoặc tiền phòng nên thiết kế liên hệ thuận tiện với các phòng
khác trong nhà. đối với biệt thự nhiều phòng có thể thiết kế thêm lối
vào phía sau.
- Phòng khách và phòng sinh hoạt chung nên có sự liên hệ trực tiếp
với sảnh, tiền phòng và bếp và bố trí có góc nhìn ra vờn. Có thể thiết
kế phòng khách thông tầng cho biệt thự cao 2 tầng đến 3 tầng.
- Phòng sinh hoạt gia đình nên thiết kế liên hoàn và gắn kết với thiên
nhiên xung quanh nhà.
- Phòng ăn và bếp nên đợc thiết kế thành 2 không gian riêng biệt.
Phòng ăn nên đợc bố trí sát phòng khách và nên mở rộng tối đa
hớng nhìn ra sân vờn.
- Phòng bếp đợc bố trí ở cuối hớng gió, liền kề với phòng ăn và
phải đảm bảo vệ sinh, thông gió, thoát khói.
- Phòng ngủ cần đợc bố trí ở vị trí đảm bảo thông thoáng tự
nhiên, yên tĩnh và độc lập với các phòng khác. nên thiết kế các không
gian đI kèm với phòng ngủ nh phòng làm việc, phòng để đồ
- đối với biệt thự 2; 3 tầng có thể thiết kế các phòng NGủ ở tầng trên
với hệ thống hiên (logia, ban công) thành một không gian nghỉ ngơi,
tĩnh dỡng.
- Phòng vệ sinh nên thiết kế đảm bảo chiếu sáng và thông gió tự
nhiên, sàn dễ cọ rửa và có độ dốc từ 1% đến 2%
- Phòng vệ sinh chung đợc thiết kế ở khu vực gần phòng khách,
phòng sinh hoạt chung và phòng ăn. phòng vệ sinh riêng đợc thiết
kế độc lập cho mỗi phòng ngủ.
- Phòng giặt là, kho chứa đồ riêng biệt, phòng ở ngời giúp việc có
thể bố trí trong khối nhà phụ
- Nhà để xe (gara) ở vị trí thuận tiện cho việc đi lại, thuận tiện kiểm
soát an toàn, an ninh. Khi bố trí trong tầng hầm phải đảm bảo an toàn
phòng chống cháy nổ đồng thời phải có biện pháp thoát nớc ma
cho tầng hầm.

- Ban công và logia có diện tích lớn để đảm bảo yêu cầu che chắn
nắng, thông gió tạo môi trờng thoáng mát cho ngôi nhà. Chiều cao
lan can phải > 0,9m (tính từ mặt sàn hoàn thiện). Khe hở giữa các thanh
đứng của lan can không đợc lớn hơn 100 mm và có cấu tạo khó
trèo để trẻ em không trèo qua hoặc chui lọt ra ngoài.
- để đảm bảo thông gió, chiếu sáng cần bố trí cửa hút gió hoặc cửa
sổ lấy sáng, giếng trời hoặc sân trong để tạo không gian thông
thoáng cho ngôi nhà.
4.2. Phần nghiên cứu cơ bản

4.2.1. Sơ đồ liên hệ không gian

- Bản vẽ KT-01 phần nghiên cứu cơ bản đa ra sơ đồ giải pháp tổ
chức liên hệ các không gian trong nhà biệt thự : dùng sảnh chính và
phòng khách làm đầu nút giao thông.
4.2.2. các không gian sinh hoạt cơ bản

- Các bản vẽ từ KT-02 đến KT-09 phần nghiên cứu cơ bản đa ra các
bản vẽ điển hình bố trí các không gian chính trong biệt thự, trên cơ sở
diện tích sử dụng và kích thớc không gian cần thiết để sử dụng các
trang thiết bị cơ bản trong sinh hoạt hàng ngày của gia đình.
Các trang thiết bị cơ bản đa vào nghiên cứu bao gồm:
- Phòng khách: Bộ bàn ghế sofa (bàn ghế salông), bàn trà, kệ tivi,
các kệ bày đồ trang trí, đồ lu niệm
- Phòng sinh hoạt chung: Bàn ghế sofa, kệ ti vi, bar rợu, sofa relax
- Phòng ngủ: giờng đôi (đơn), tủ quần áo, tủ âm tờng, kệ tivi, bàn
uống nớc, bàn trang điểm, bàn làm việc, bàn học, cây cảnh.
Mỗi loại phòng ngủ lựa chọn trang thiết bị phù hợp nhu cầu sử dụng.
- Phòng bếp: bệ bếp, chậu rửa, bếp nấu, tủ lạnh.
- Phòng ăn: bộ bàn ghế ăn, kệ tủ, kệ tivi, giá trang trí

- phòng làm việc: bàn làm việc, tủ sách, tủ tài liệu, bàn ghế tiếp khách
- Phòng vệ sinh:
06
+ Vệ sinh riêng: lavabo, xí, bồn tắm hoặc cabin tắm đứng
+ Vệ sinh chung: lavabo, xí, tiểu, bàn để đồ, tắm hoa sen. Nếu có điều
kiện về diện tích thì bố trí cabin tắm đứng thay cho tắm hoa sen
+ Vệ sinh ngời giúp việc: lavabo, xí, tắm hoa sen.
+ bố trí phòng thay đồ trong khu khô
- Phòng giặt là: máy giặt, máy sấy, bàn là, các kệ, giá để quần áo
- Gara: ô tô, xe máy, tủ để đồ sửa chữa vặt.
4.3. Các phơng án điển hình

4.3.1. Giải pháp kiến trúc:

- Trên cơ sở nghiên cứu các không gian ở điển hình, tập TKĐH đa ra
06 phơng án thiết kế minh hoạ cho 2 quy mô biệt thự:
+ Quy mô biệt thự loại A (4 phơng án): từ phơng án kí hiệu 1.9 - 01 - 08
đến phơng án kí hiệu 1.9 - 04 - 08
+ Quy mô biệt thự loại B (2 phơng án): từ phơng án kí hiệu 1.9 - 05 - 08
đến phơng án kí hiệu 1.9 - 06 - 08
4.3.2. Giải pháp kết cấu, vật liệu:

- Sơ đồ kết cấu đa vào tính toán là hệ khung phẳng gồm dầm, cột
chịu tải trọng đứng và ngang.
- Vật liệu sử dụng cho hệ kết cấu chính của công trình là hệ khung
BTCT sử dụng bê tông mác #200, cốt thép loại < 10 là loại aI, cốt thép
> 10 là loại aII hoặc loại có tính năng kỹ thuật tơng đơng.
- Phần kết cấu chịu lực:
+ Nhà kết cấu khung cột BTCT.
+ Mái bằng có chống nóng hoặc mái dốc (lợp ngói, tôn, ).

+ Trong thiết kế điển hình không đề cập đến phần móng.
- Phần kết cấu bao che, vật liệu hoàn thiện
+ Tờng xây gạch đặc, gạch rỗng.
+ Nội ngoại thất nhà sơn hoặc ốp các vật liệu cao cấp
+ Cửa gỗ, hoặc cửa khung nhôm kính
+ Sàn lát gạch men cao cấp, gỗ
+ Khu vệ sinh ốp gạch men kính, xí bệt, lavabo, bồn tắm loại cao cấp
4.3.3. Giải pháp thiết kế điện, chiếu sáng, chống sét:

4.3.3.1. Giải pháp thiết kế điện:
- Điện đợc lấy từ mạng lới điện khu vực của thành phố, ngoài ra
có hệ thống cung cấp điện riêng, đảm bảo cấp điện 24/24h.
- Hệ thống dây dẫn điện đợc thiết kế độc lập với các hệ thống khác
và đảm bảo dễ dàng thay thế, sửa chữa khi cần thiết. Lắp đặt đờng
dây dẫn điện và thiết bị điện tuân theo quy định trong tiêu chuẩn TCXD
25 - 1991, TCXD - 27 - 1991 và TCVN 7447-5-51-2004.
- Các tủ, bảng điện đợc đặt ở từng sảnh tầng để tiện quản lý, sử
dụng, sửa chữa. Tủ phân phối điện làm bằng kim loại, có kích cỡ phù
hợp với các loại mạch điện và đảm bảo an toàn.
- Hệ thống chiếu sáng đợc bảo vệ bằng các aptomat, Các công
tác điều khiển, ở cắm đợc lắp ở độ cao 1,2m. ổ cắm điện và các hộp
nối lắp đặt trong phòng tắm và nhà bếp có bộ phận nắn dòng và
đợc đặt ở vị trí và độ cao thích hợp. Để an toàn, tất cả các công
tắc, ổ cắm nối với nguồn điện dùng công tắc có cầu chì và đợc
bảo vệ bằng bộ phận ngắt dòng tiếp đất.
4.3.3.2. Giải pháp thiết kế chiếu sáng:
- Thiết kế chiếu sáng tận dụng chiếu sáng tự nhiên và tuân theo quy
định trong tiêu chuẩn TCXD 29 - 1991 Chiếu sáng tự nhiên trong công
trình dân dụng - Tiêu chuẩn thiết kế .
- giải pháp che chắn nắng không ảnh hởng đến chiếu sáng tự nhiên.

- Trờng hợp chiếu sáng tự nhiên không đảm bảo, sử dụng chiếu sáng
nhân tạo. Thiết kế chiếu sáng nhân tạo cho nhà ở tuân theo quy định
trong tiêu chuẩn TCXD 16 - 1986 Chiếu sáng nhân tạo trong công trình
dân dụng - Tiêu chuẩn thiết kế .
4.3.3.3. Giải pháp thiết kế chống sét:
- Hệ thống chống sét cho nhà ở công vụ loại biệt thự tuân theo quy
định trong tiêu chuẩn TCXDVN 46: 2007 Chống sét cho công trình xây
dựng - Hớng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống . Sử dụng hệ
thống chống sét tiên tiến, đảm bảo thẩm mỹ và chống thấm dột mái.
stt

Tên phơng
án
Diện tích
khu đất
(m2)
Diện tích
xây
dựng(m2)

Tổng
diện tích
sàn (m2)

Mật độ
xây
dựng(%)

Số
tầng

cao
1

1.9


01
-

08

500

180

315

37

2

2

1.9


02
-

08


480

155

310

32.3

2

3

1.9


03
-

08

500

135

36
0

28


3

4

1.9


04
-

08

500

194

352

38.8

2

5

1.9


05
-


08

363

108.5

282.3

29

3

6

1.9


06
-

08

350

136

268

38.8


2

07

4.3.4. Giải pháp thiết kế hệ thống cấp thoát nớc và vệ sinh môi trờng:
4.3.4.1. Giải pháp thiết kế cấp nớc:
- Thiết kế hệ thống cấp nớc tuân theo quy định trong tiêu chuẩn
TCVN 4513 - 1988 Cấp nớc bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế .
- Tiêu chuẩn dùng nớc tính toán là 150l/ngời/ngày đêm đến
180l/ngời/ngày đêm.
- Thiết kế tận dụng triệt để áp lực đờng ống cấp nớc bên ngoài.
áp lực nớc làm việc của các dụng cụ vệ sinh trong hệ thống cấp
nớc sinh hoạt không đợc lớn hơn 60m.
- Đảm bảo cấp nớc liên tục cho nhu cầu sử dụng nớc trong nhà
công vụ loại biệt thự. Trong các phơng án thiết kế bể chứa nớc trên
mái, đảm bảo phù hợp với kiến trúc của ngôi nhà, không tạo sự tơng
phản trong hình thức kiến trúc mặt đứng.
- Mạng lới phân phối của đờng ống cấp nớc bên trong nhà
công vụ loại biệt thự đợc đặt trong rãnh ngầm trong tờng hoặc
trong hộp kỹ thuật nhng không đợc đặt chung với các đờng
ống thông gió và thông hơi. Các van đặt trong rãnh ngầm hoặc
hộp kỹ thuật có cửa kiểm tra để thuận tiện cho quản lý, sửa chữa.
- Đờng ống cấp nớc vào nhà đợc nối với đờng ống cấp
nớc chung của khu vực.
4.3.4.2. Giải pháp thiết kế thoát nớc:
- Thiết kế hệ thống thoát nớc trong nhà công vụ loại biệt thự tuân
theo quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4744 - 1987 Thoát nớc bên trong
- Tiêu chuẩn thiết kế .
- Tiêu chuẩn nớc thải sinh hoạt đợc lấy theo tiêu chuẩn cấp nớc
và đợc thiết kế theo chế độ tự chảy.

- Nhà ở công vụ loại biệt thự phải lắp đặt bể tự hoại để xử lý nớc
thải của khu vệ sinh trớc khi thải vào hệ thống thoát nớc chung
của đô thị. Hệ thống thoát nớc sinh hoạt cần tách riêng nớc phân
tiểu và nớc tắm rửa sinh hoạt.
- Thiết kế hệ thống thoát nớc ma trên mái để đảm bảo thoát nớc
ma với mọi thời tiết trong năm. các ống đứng thoát nớc ma
không đợc phép rò rỉ, bố trí không ảnh hởng đến mỹ quan kiến
trúc và phải đợc nối vào hệ thống thoát nớc của ngôi nhà.
- Toàn bộ hệ thống thoát nớc thải đợc đặt ngầm và đợc nối với
hệ thống thoát nớc chung của khu vực. Trờng hợp dùng mơng,
rãnh thoát nớc phải có nắp đậy.
4.3.4.3. Giải pháp vệ sinh môi trờng:
- Bố trí chỗ tập kết rác thải hợp lý, thuận tiện. Rác thải đợc thu gom
hàng ngày để không làm ô nhiễm môi trờng.
- Sàn và nền nhà đảm bảo không trơn trợt, cách âm, không có kẽ
hở, dễ lau chùi và chống đợc nồm ẩm Không sử dụng vật liệu hoặc
các phụ gia có tính độc hại.
4.3.5. Giải pháp thiết kế thông gió và điều hòa không khí:

- Thiết kế hệ thống thông gió và điều hòa không khí cho nhà công vụ
loại biệt thự tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn TCVN 5687 - 1992
Thông gió, điều tiết không khí, sởi ấm - Tiêu chuẩn thiết kế .
- Sử dụng các giải pháp kiến trúc và vật lý kiến trúc để thiết kế kết cấu
bao che nhằm giữ đợc nhiệt, tránh gió lạnh về mùa đông, tránh
nắng nóng về mùa hè, tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn TCVN
4605 - 1988 Kỹ thuật nhiệt - Kết cấu bao che - Tiêu chuẩn thiết kế .
- Thiết kế hệ thống thông gió và điều hòa không khí có giải pháp
công nghệ, giải pháp kiến trúc và kết cấu hợp lý nhằm đảo bảo yêu
cầu vệ sinh, tiêu chuẩn kỹ thuật, tiết kiệm năng lợng và kinh tế.
4.3.6. Giải pháp thiết kế hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông:


- Thiết kế đồng bộ hệ thống mạng điện thoại, mạng internet, mạng
truyền thanh, mạng truyền hình cáp, mạng camera giám sát bảo vệ tại
các không gian cần thiết tuân theo các quy định của các tiêu chuẩn
chuyên ngành có liên quan và đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đảm bảo an toàn cho con ngời và tài sản
- Đảm bảo trang thiết bị làm việc an toàn, ổn định liên tục phù hợp với
chức năng và quy mô công trình.
- Đảm bảo sử dụng thuận tiện, an toàn, có khả năng thay thế.
- Hệ thống thông tin, liên lạc, phát thanh, truyền hình lắp đặt độc lập
với các hệ thống khác, thiết kế tiếp đất bảo vệ, tiếp đất công tác cho
thiết bị và mạng.
- Cột ăngten thu sóng truyền thanh, truyền hình đợc đặt trên mái
nhà và có giải pháp chống sét. Hệ thống mạng lới truyền thanh,
truyền hình từ tủ phân phối đến các phòng phải kín.
08

4.3.7. Giải pháp thiết kế phòng cháy, chống cháy:
- Khi thiết kế phòng chống cháy cho nhà công vụ phải tuân theo
các quy định trong tiêu chuẩn TCVN 2622 - 1995 Phòng cháy, chống
cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế .
- Giới hạn chịu lửa tối thiểu của các cấu kiện và vật liệu xây dựng
theo quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành về phòng cháy, chống
cháy cho nhà công trình ỏ mức cao nhất. Nhà ở công vụ loại biệt
thự thiết kế với bậc chịu lửa bậc I, II.
- Bố trí họng chờ chữa cháy bên ngoài nhà. Họng chờ này đợc
lắp đặt để nối hệ thống đờng ống chữa cháy bên trong với nguồn
cấp nớc chữa cháy bên ngoài.
4.3.8. Công tác hoàn thiện:


- Công tác hoàn thiện tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn
TCVN 5672 - 1992 Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Tiêu chuẩn thi
công nghiệm thu .
- Vật liệu hoàn thiện không bị giới hạn về giá trị và chất lợng
- Vật liệu để hoàn thiện ngoại thất đảm bảo thẩm mỹ, sử dụng màu
sắc phù hợp với thiết kế đô thị và quy hoạch chi tiết của khu vực đã
đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Không sử dụng vật liệu có độ phản quang lớn hơn 70% trên toàn
bộ mặt tiền ngôi nhà.
- Thiết kế loại tờng rào có hình thức kiến trúc thoáng, nhẹ, mỹ
quan và thống nhất theo quy định của từng khu vực. Tờng rào xây
kín dùng chung màu với màu nhà hoặc màu trắng. Các thanh sắt,
nhôm của hàng rào dùng màu phù hợp với màu nhà.
5. kháI toán các chỉ tiêu vật liệu cơ bản




xm
p300
(kg)
Gạch
xây
(viên)
Cát
đen
(m
3
)
Cát

vàng
(m
3
)
đá
dăm
(m
3
)
thép

(kg )
cửa

( m
2
)

Phơng án

1.9-01-08

42.758 94.080 72 34 63 8.640 80
Phơng án

1.9-02-08
60.384 126.846

118 79 114 18.410 123
Phơng án


1.9-03-08
44.790 105.280

64 43 78 9.410 135
Phơng án

1.9-04-08
45.630 101.360

77 36 66 15.560 107
Phơng án

1.9-05-08
38.494 71.680 65 36 65 8.670 62
Phơng án

1.9-06-08
41.302 62.160 59 44 80 19.216 84

6. Hớng dẫn sử dụng thiết kế điển hình

Tập thiết kế điển hình đợc nghiên cứu làm tài liệu quản lý, hớng dẫn
thiết kế mới và cải tạo nhà công vụ loại biệt thự cũ.
Các thiết kế điển hình khi vận dụng bắt buộc phải thông qua các cơ
quan t vấn thiết kế. Không đợc áp dụng các thiết kế điển hình nh hồ
sơ thi công. Các giải pháp thiết kế chỉ mang tính hớng dẫn.
Các cơ quan t vấn thiết kế có trách nhiệm giúp chủ đầu t lựa chọn
phơng án phù hợp về yêu cầu sử dụng, điều kiện kinh tế.
Tập thiết kế này gồm 6 phơng án biệt thự loại a và 3 phơng án biệt

thự loại b. Biệt thự loại A đợc bố trí cho các ủy viên Bộ Chính trị, loại B
đợc bố trí cho các chức danh có hệ số lơng từ 10,4 trở lên.
- Phục vụ công tác quản lý:
Ngời quản lý sử dụng hồ sơ thiết kế điển hình làm cơ sở lập dự án
tiền khả thi các dự án xây mới và cải tạo loại hình nhà ở công vụ loại
biệt thự.
Sử dụng làm tài liệu tham khảo, so sánh khi làm công tác thẩm tra,
phê duyệt các dự án.
- Phục vụ công tác thiết kế, xây dựng:
Các phơng án thiết kế điển hình đợc thiết kế cho các khu đất bằng
phẳng giả định. Ngời sử dụng thiết kế điển hình trên cơ sở khu đất cụ
thể và quy hoạch của khu vực, lựa chọn số tầng cao và hình thức kiến
trúc của công trình.
Vận dụng các gợi ý về các không gian phòng cơ bản của loại hình
nhà ở công vụ loại biệt thự trong tập hồ sơ thiết kế điển hình để xác
định lới cột phù hợp và thiết kế thành công trình cụ thể.
Tham khảo hình thức kiến trúc của các phơng án thiết kế điển hình
để lựa chọn hình thức kiến trúc cho các công trình cụ thể.
Do không có thiết kế móng nên trong quá trình vận dụng tại địa
phơng phải khảo sát và thiết kế móng theo quy định.

7. Thời hạn sử dụng thiết kế điển hình

Thời hạn sử dụng TKĐH nhà ở công vụ loại biệt thự: 2009 - 2014
09














C¸c ph−¬ng ¸n minh häa

















Nhà ở công vụ loại biệt thự
MẫU Số 01
(Kí HIệU: 1.9 01 - 08 )
1. PHạM VI áP DụNG:
Toàn quốc - chủ yếu tại các Đô thị lớn

- Diện tích khu đất: 500 m
2
- Diện tích xây dựng: 180 m
2
- Mật độ xây dựng: 37%
- Số tầng cao: 2 tầng
2. Giải pháp kết cấu và sử dụng vật liệu

Kết cấu phần thân Kết cấu mái Kết cấu bao che
.H khung BTCT
.Tng: xõy gch
.Vỏch ngn khụng gian xõy gch
.Mỏi: BTCT dỏn ngúi
.Trn: BTCT ti ch, kt hp trn
gi thch cao trang trớ.
.Tờng xây gạch
.Cửa gỗ hoặc khung nhôm kính

3.Các chỉ tiêu vật liệu, chỉ tiêu diện tích:














Khái toán các chỉ tiêu vật liệu chủ yếu

tt

Vật liệu

Khối lợng

1

Xi mng P300 42.758

kg
2

Gch xõy 94.080

viờn

3

ỏ dm 63 m
3

4

Cỏt vng 34 m
3

5

Cỏt en 72 m
3

6

Thộp 8.640 kg
7

Ca 80 m
2

chỉ tiêu diện tích (m
2
)

tt

Tên phòng


Số lợng

Diện tích

1

Phũng ng 03
21-25
2

Phũng khỏch 01
30
3

Phũng bp + n 01
45
4

Phũng sinh hot chung 01
30
5

Phũng lm vic 01
20
6

WC 04
5-10
7


Gara 01
20
19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×