Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Kế Toán Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Bảo Thái.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 110 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN XÂY DỰNG BẢO THÁI

Lê Hữu Tiến

Khóa học: 2016 - 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN XÂY DỰNG BẢO THÁI

Sinh viên thực hiện: Lê Hữu Tiến
Lớp: K50 Liên thơng kế tốn
Niên khóa: 2016 - 2018

Giáo viên hướng dẫn
Ths. Hồng Thị Kim Thoa



Huế, tháng 04 năm 2018


GVHD: Ths. Hồng Thị Kim Thoa

LỜI CẢM ƠN

Khóa luận này là thành quả của thời gian dài học tập dưới mái trường Đại học kinh
tế Huế và những kinh nghiệm thu thập được trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH
xây dựng Bảo Thái. Để có được thành quả như hôm nay, trước tôi xin chân thành gửi lời
cám ơn đến tồn bộ q thầy, cơ trường Đại học kinh tế Huế đã trang bị những kiến thức
bổ ích, những kinh nghiệm trong công việc cũng như trong cuộc sống. Đó là nền tảng và
hành trang cơ bản cho tôi khi bước sang một trang mới trong cuộc sống.
Tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Cô giáo - Ths. Hồng Thị Kim Thoa, người đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi rất nhiều trong q trình thực tập, trình bày khóa luận một
cách đúng đắn, đầy đủ nhất.
Ngồi ra tơi cũng xin gửi lời cám ơn đến tồn thể Ban lãnh đạo, nhân viên Cơng ty
TNHH xây dựng Bảo Thái, ngoài những chỉ dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị
trong phịng kế tốn cũng như Ban lãnh đạo và các phòng ban khác đã giúp tơi hồn
thành bài nghiên cứu này một cách hồn chỉnh nhất cịn truyền đạt cho tơi rất nhiều kiến
thức thực tiễn, thực tế của ngành kế toán, ngành xây dựng cơ bản giúp tôi trang bị một
lượng kiến thức thực tiễn làm hành trang bước vào nghề.
Cuối cùng tôi xin cám ơn tồn thể gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn theo sát,
ủng hộ và đồng hành cùng tôi trong suốt thời gian vừa qua.
Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn!
TP Huế, ngày 21 tháng 4 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Lê Hữu Tiến


SVTH: Lê Hữu Tiến


GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CCDC

Công cụ dụng cụ

CPSX

Chi phí sản xuất

GTGT

Giá trị gia tăng

GTSP


Giá thành sản phẩm

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

MTC

Máy thi cơng

NCTT

Nhân cơng trực tiếp

NVLTT

Ngun vật liệu trực tiếp

QLSX

Quản lý sản xuất

SPDD

Sản phẩm dở dang

SPDDĐK

Sản phẩm dở dang đầu kỳ


SPDDCK

Sản phẩm dở dang cuối kỳ

SX

Sản xuất

SXC

Sản xuất chung

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

SVTH: Lê Hữu Tiến


GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

DANH MỤC BẢNG, BIỂU


Bảng
Bảng 2.1. Cơ cấu tuổi, giới tính và trình độ chun mơn ......................................................... 36
Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn .......................................................................... 38
Bảng 2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh ........................................................................... 41

Biểu
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0001570 ................................................................................ 46
Biểu 2.2. Sổ nhật ký chung ................................................................................................ 48
Biểu 2.3. Sổ chi tiết tài khoản 1541 - BR6 ......................................................................... 48
Biểu 2.4. Bảng thanh toán lương lao động thời vụ ............................................................. 51
Biểu 2.5. Phiếu chi 06 ........................................................................................................ 51
Biểu 2.6. Sổ nhật ký chung ................................................................................................ 52
Biểu 2.7. Sổ chi tiết tài khoản 1541 - BR6 ......................................................................... 52
Biểu 2.8. Hóa đơn GTGT số 0004789 ................................................................................ 55
Biểu 2.9. Sổ nhật ký chung ................................................................................................ 57
Biểu 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 1541 - BR6 ....................................................................... 58
Biểu 2.11. Hóa đơn GTGT số 0000327 .............................................................................. 60
Biểu 2.12. Sổ nhật ký chung .............................................................................................. 61
Biểu 2.13. Sổ chi tiết tài khoản 1541 - BR6 ....................................................................... 62
Biểu 2.14. Sổ chi tiết tài khoản 63231 ................................................................................ 64

SVTH: Lê Hữu Tiến


GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................. 29

Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................... 31
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức Kế tốn trên máy vi tính..................................... 34

SVTH: Lê Hữu Tiến


GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
MỤC LỤC
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 2
6. Kết cấu của đề tài........................................................................................................... 3
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾ QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ........................ 4
1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp ................................................................................................................... 4
1.1.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp trong ngành xây lắp................................................ 4
1.1.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây
lắp...................................................................................................................................... 5
1.1.2.1. Khái niệm và bản chất kinh tế của chi phí sản xuất................................................ 5

1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp .................................... 5

SVTH: Lê Hữu Tiến


GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa
1.1.3. Giá thành sản phẩm và các loại giá thành sản phẩm trong các doanh
nghiệp xây lắp ................................................................................................................... 9
1.1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm............................................................................... 9
1.1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm ................................................................................ 10
1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ........................................ 11
1.1.5. Vai trị của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp trong doanh nghiệp xây dựng hiện nay .................................................................. 12
1.1.6. Nhiệm vụ của công tác quản lý, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp ............................................................................................................... 13
1.2. Đối tượng, nguyên tắc hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp ................................................................................................ 14
1.2.1. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp .................... 14
1.2.1.1. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất.................................................................... 14
1.2.1.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................ 15
1.2.2. Ngun tắc hạch tốn chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ........................................ 16
1.3. Kế tốn chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp theo thông tư
133/2016/TT-BTC ............................................................................................................. 16
1.3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp .................................................................. 16
1.3.1.1. Khái niệm ............................................................................................................. 16
1.3.1.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................................. 17
1.3.1.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................................ 17
1.3.1.4. Hệ thống sổ sách kế toán ....................................................................................... 17
1.3.1.5. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................................ 18
1.3.1.6. Phương pháp hạch toán ......................................................................................... 18


SVTH: Lê Hữu Tiến


GVHD: Ths. Hồng Thị Kim Thoa
1.3.2. Kế tốn chi phí nhân công trực tiếp .......................................................................... 18
1.3.2.1. Khái niệm ............................................................................................................. 18
1.3.2.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................................. 19
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................................. 19
1.3.2.4. Hệ thống sổ sách kế toán ....................................................................................... 19
1.3.2.5. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................................ 19
1.3.2.6. Phương pháp hạch toán ......................................................................................... 20
1.3.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi công ...................................................................... 20
1.3.3.1. Khái niệm ............................................................................................................. 20
1.3.3.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................................. 20
1.3.3.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................................. 20
1.3.3.4. Hệ thống sổ sách kế toán ....................................................................................... 20
1.3.3.5. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................................ 21
1.3.3.6. Phương pháp hạch toán ......................................................................................... 21
1.3.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung ................................................................................. 21
1.3.4.1. Khái niệm ............................................................................................................. 21
1.3.4.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................................. 21
1.3.4.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................................. 22
1.3.4.4. Hệ thống sổ sách kế toán ....................................................................................... 22
1.3.4.5. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................................ 22
1.3.4.6. Phương pháp hạch tốn ......................................................................................... 22
1.3.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................................ 22
1.3.5.1. Khái niệm ............................................................................................................. 22
SVTH: Lê Hữu Tiến



GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa
1.3.5.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................................. 23
1.3.5.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................................. 23
1.3.5.4. Hệ thống sổ sách kế toán ....................................................................................... 23
1.3.5.5. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................................ 23
1.3.5.6. Phương pháp hạch toán ......................................................................................... 23
1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm hoàn thành ............................ 23
1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang trong DN xây lắp ......................................................... 23
1.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp .......................................................... 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BẢO
THÁI ................................................................................................................................. 27
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái.............................................. 27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triền ............................................................................ 27
2.1.2. Đặc điểm về tình hình hoạt động của công ty ........................................................... 28
2.1.2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của cơng ty ............................................................ 28
2.1.2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ của việc sản xuất sản phẩm.................................... 28
2.1.3. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................ 29
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ......................................................................... 29
2.1.3.2. Chức năng và nhiêm vụ của từng bộ phận ............................................................. 29
2.1.4. Đặc điểm, tình hình cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH xây dưng Bảo
Thái ................................................................................................................................... 31
2.1.5. Tình hình cơ bản của cơng ty TNHH xây dựng Bảo Thái ......................................... 35
2.1.5.1. Tình hình lao động của cơng ty ............................................................................. 35

SVTH: Lê Hữu Tiến


GVHD: Ths. Hồng Thị Kim Thoa

2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty ........................................................... 37
2.1.5.3 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty .............................................................. 40
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty TNHH xây dựng Bảo Thái ..................................................................... 43
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ........................................................................... 43
2.2.2. Hạch tốn tập hợp chi phí sản xuất ........................................................................... 43
2.2.2.1. Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí ngun vật liệu .............................................. 43
2.2.2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ........................................ 49
2.2.2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng .................................... 53
2.2.2.4. Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất chung ............................................... 58
2.2.2.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất ......................................................................... 62
2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm hoàn thành ......................... 65
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BẢO THÁI ............................... 66
3.1. Nhận xét những ưu, nhược điểm trong công tác kế toán ............................................. 66
3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................................... 66
3.1.2. Nhược điểm ............................................................................................................. 67
3.2. Nhận xét những ưu, nhược điểm trong việc hạch tốn kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm ........................................................................................ 68
3.2.1. Ưu điểm ................................................................................................................... 68
3.2.2. Nhược điểm ............................................................................................................. 69
3.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm ......................................................................................... 71

SVTH: Lê Hữu Tiến


GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 78

1. Kết luận ......................................................................................................................... 78
2. Kiến nghị ....................................................................................................................... 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 81

SVTH: Lê Hữu Tiến


GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, một doanh nghiệp xây lắp trong cơ chế thị trường muốn phát triển bền
vững và cạnh tranh lành mạnh, trước hết phải có được chiến lược sản xuất kinh doanh
hiệu quả. Ngoài ra còn phải tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt trong
khâu sản xuất sản phẩm vì sản phẩm xây lắp là những cơng trình có giá trị lớn, thời
gian thi công kéo dài, địa điểm thi công là cơng trường bên ngồi doanh nghiệp nên
vấn đề quan trọng nhất là phải làm sao để tập hợp chi phí đầy đủ, tính giá thành chính
xác để giúp nhà quản lý đưa ra những phương án, chiến lược kinh doanh tối ưu. Điều
đó địi hỏi bộ máy kế tốn của doanh nghiệp phải khơng ngừng hồn thiện cơng tác tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm để trên cơ sở đó định hướng cho các
quyết định nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, cải thiện tình hình tài chính
của doanh nghiệp.
Cơng ty TNHH xây dựng Bảo Thái được biết đến là một nhà thầu chuyên nghiệp
từ quản lý đến thi công trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn huyện Quảng Điền tỉnh
Thừa Thiên Huế. Công ty được các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án đánh giá là một
trong những Công ty lớn, mạnh hàng đầu của Huyện. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển
của nền kinh tế cả nước cũng như của huyện Quảng Điền dẫn đến nhu câu xây dựng
cơ bản càng lớn, do đó sự xuất hiện ngày càng nhiều doanh ngiệp xây lắp dẫn đến sự
cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa Công ty và các Công ty khác, các Công ty mới

thành lập cũng như các Cơng ty ở các địa bàn lân cận, vì vậy việc tiết kiệm chi phí sản
xuất, hạ giá thành sản xuất trở thành tiêu chí hàng đầu mà doanh nghiệp hướng đến.
Để làm được điều ấy đòi hỏi doanh nghiệp phải hạch tốn sao cho đầy đủ, chính xác,
nhanh chóng, kịp thời và có hiệu quả các nguồn chi phí; có phương pháp tính giá thành
phù hợp với đặc thù cơng việc. Tài liệu về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
là một trong những căn cứ quan trọng để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các
định mức chi phí, tình hình sử dụng tài sản, tình hình lao động, tiền vốn,… Đó là
những thơng tin thiết yếu mà nhà quản lý cần để từ đó đưa ra những biện pháp, những
quyết định kịp thời phù hợp với sự phát triển, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
SVTH: Lê Hữu Tiến

1


GVHD: Ths. Hồng Thị Kim Thoa
Thấy được vai trị quan trọng của cơng tác kế tốn chi phí, tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp, đặc biệt trong doanh nghiệp xây lắp; cùng với vốn
kiến thức đã học ở trường tơi chọn đề tài “Kế tốn chi phí và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Cơng ty TNHH xây dựng Bảo Thái” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu và hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
- Tìm hiểu được thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái.
- Thông qua quá trình nghiên cứu cơ sở lý luận cũng như tìm hiểu thực trạng
cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty, để
đưa ra những nhận xét, đánh giá từ đó đề ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng
tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH
xây dựng Bảo Thái.
3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái, trong đó tập
trung nghiên cứu về Kế chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cơng trình Nhà
văn hóa xã Quảng Phú, cơng trình này khởi cơng ngày 10/02/2017 và kết thúc ngày
07/07/2017.
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Về không gian: Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái.
Về thời gian: Khóa luận này được thực hiện từ ngày 02/01/2017 đến ngày
23/04/2017 và nghiên cứu cơng trình “Nhà văn hóa xã Quảng Phú” khởi công từ ngày
10/02/2017 và kết thúc ngày 07/07/2017.
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu tài liệu ở các giáo trình, bài giảng như
Kế tốn chi phí - TS Huỳnh Lợi: NXB Giao thông vận tải, Nguyên lý kế tốn - Võ Văn
Nhị: NXB Tài chính và các bài giảng, khóa luận và internet,… để tìm hiểu và tổng hợp
những lý luận về cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
SVTH: Lê Hữu Tiến

2


GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập thông tin, số liệu, chứng từ, sổ sách và
tài liệu liên quan của Công ty để tìm hiểu về Cơng ty, thực trạng cơng tác kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng ty.
- Phương pháp phỏng vấn: Là phương pháp hỏi trực tiếp những người cung cấp
thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài, đặc biệt là công tình nhà văn
hóa xã Quảng Phú, phỏng vấn Kế tốn trưởng để tìm hiểu về cách thức tính tốn khi
lập hồ sơ đấu thầu,…
- Phương pháp quan sát: Thông qua quá trình thực tập tại đơn vị, quan sát và ghi
lại những vấn đề liên quan đến đối tượng nghiên cứu, chú trọng đến việc quan sát

quy trình luân chuyển chứng từ của các cơng trình xây dựng để hiểu rõ hơn về quy
trình sản xuất cũng như quy trình kế tốn của Cơng ty.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích: Từ số liệu thu thập về phần thực trạng tiến
hành tổng hợp thành các quy trình hạch tốn, ln chuyển chứng từ, tiến hành tổng
hợp, phân tích thơng tin từ các tài liệu thu thập để làm cơ sở đưa ra các nhận xét sát
với tình hình thực tế cũng như các giải pháp, kiến nghị phù hợp.
6. Kết cấu của đề tài
Khóa luận này được kết cấu gồm ba phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất vàtính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Lê Hữu Tiến

3


GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP
1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh

nghiệp xây lắp.
1.1.1. Đặc điểm của sản phẩm trong ngành xây lắp
Xây lắp là một ngành sản xuất vật chất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, là
quá trình xây dựng mới, xây dựng lại, cải tạo nhà cửa, cầu đường, nhà máy,… Sản
phẩm xây lắp chính là những cơng trình, hạng mục cơng trình được kết cấu bởi
những vật tư, thiết bị xây lắp do tác động của lao động xây lắp và gắn liền với những
địa điểm nhất định như mặt đất, mặt nước, không gian (Giáo trình kế tốn chi phí TS. Huỳnh Lợi - NXB Giao thông vận tải). Hơn thế nữa, hoạt động xây lắp gắn liền
với việc ứng dụng các công nghệ hiện đại do đó góp phần thúc đẩy sự phát triển của
khoa học kỹ thuật đối với các ngành sản xuất vật chất. Nó có tác động mạnh mẽ tới
hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh.
Đặc điểm của sản phẩm xây lắp là có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sử
dụng lâu dài, có giá trị lớn đòi hỏi các nhà xây dựng phải dự đoán trước xu hướng
tiến bộ xã hội để tránh bị lạc hậu. Phong cách kiến trúc và kiểu dáng một sản phẩm
cần phải phù hợp với văn hoá dân tộc.
Mỗi đối tượng xây lắp là từng cơng trình, hành mục cơng trình, địi hỏi u cầu
kỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng thích hợp, được xác định cụ thể trên
từng thiết kế dự toán của từng đối tượng xây lắp riêng biệt. Vì vậy, khi thi cơng xây
lắp, nhà thầu phải luôn thay đổi phương thức tổ chức thi công, biện pháp thi công sao
cho phù hợp với đặc điểm của từng loại sản phẩm xây lắp, đảm bảo cho việc thi công
mang hiệu quả kinh tế cao nhất và sản xuất được liên tục.
Do tính chất đơn chiếc riêng lẻ nên chi phí bỏ ra để thi cơng xây lắp các cơng
trình có nội dung và cơ cấu không đồng nhất như các loại sản phẩm cơng nghiệp. Sản
phẩm xây lắp mang tính tổng hợp phát huy tác dụng về mặt kinh tế, chính trị, kế toán,
SVTH: Lê Hữu Tiến

4


GVHD: Ths. Hồng Thị Kim Thoa
nghệ thuật... Nó rất đa dạng nhưng lại mang tính độc lập, mỗi một cơng trình được

xây dựng theo một thiết kế, kỹ thuật riêng, có giá trị dự tốn riêng và tại một địa
điểm nhất định, nơi sản xuất ra sản phẩm cũng đồng thời là nơi sau này khi sản phẩm
hoàn thành được đưa vào sử dụng và phát huy tác dụng. Những đặc điểm này có tác
động lớn tới giá trị sản xuất ngành xây dựng, địi hỏi kế tốn phải tính đến việc theo
dõi ghi nhận chi phí, tính giá thành và tính kết quả thi cơng cho từng sản phẩm xây
lắp riêng biệt (từng cơng trình, từng hạng mục cơng trình) hoặc từng nhóm sản phẩm
xây lắp nếu chúng được xây dựng theo một thiết kế mẫu và trên một địa điểm nhất
định.
Q trình từ khi khởi cơng cho đến khi hồn thành cơng trình bàn giao và đưa
vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc quy mơ và tính chất phức tạp về kỹ thuật
của từng cơng trình. Q trình thi cơng được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai
đoạn thi công lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các cơng việc chủ yếu diễn ra
ngồi trời chịu tác dộng rất lớn của các nhân tố môi trường xấu như mưa, nắng, lũ,
lụt... đòi hỏi các nhà thầu phải giám sát chặt chẽ những biến động này để hạn chế đến
mức thấp nhất những ảnh hưởng xấu của nó đến kỹ thuật thi cơng, tốc độ, tiến độ thi
cơng đồng thời nhà thầu cịn phải chú ý đến các biện pháp bảo quản máy thi công và
vật liệu thi cơng ngồi trời,…
1.1.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp
1.1.2.1. Khái niệm và bản chất kinh tế của chi phí sản xuất
Chi phí được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau, chi phí có thể hiểu
một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sản xuất kinh
doanh, hoặc chi phí là những phí tổn về nguồn lực kinh tế, về tài sản,... (Giáo trình kế
tốn chi phí - TS. Huỳnh Lợi - NXB Giao thơng vận tải).
Nhận thức chi phí có thể khác nhau về quan điểm, góc độ, hình thức thể hiện chi
phí nhưng tất cả đều thừa nhận một vấn đề chung: Chi phí là phí tổn tài nguyên, vật
chất, lao động và phải phát sinh gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh. Đây chính
là bản chất kinh tế của chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp

SVTH: Lê Hữu Tiến


5


GVHD: Ths. Hồng Thị Kim Thoa
Theo giáo trình Kế tốn chi phí - TS. Huỳnh Lợi - NXB Giao thơng vận tải thì chi
phí sản xuất trong các doanh nghiệp được phân loại thành 6 hình thức
a) Phân loại theo nội dung kinh tế ban đầu
- Chi phí nhân cơng
Yếu tố chi phí nhân cơng bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo
lương phải trả cho người lao động và các khoản phải trích theo lương như bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn của người lao động
Tổng chi phí nhân cơng là tổng quỹ lương và bảo hiểm của doanh nghiệp. Nhận
thức được yếu tố chi phí nhân công giúp nhà quản lý xác định được tổng quỹ lương
của doanh nghiệp. Ở góc độ khác, sự nhận thức này cũng chính là cơ sở để nhà quản lý
hoạch định mức tiền lương bình quân cho người lao động, tiền đề điều chỉnh chính
sách lương đạt được sự cạnh tranh lành mạnh về nguồn lực lao động.
- Chi phí nguyên vật liệu
Yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao gồm tồn bộ giá trị ngun, vật liệu chính, vật
liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ kế toán (loại trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu
hồi). Yếu tố này bao gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu chính: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại
nguyên vật liệu chính được sử dụng trực tiếp trong các q trình sản xuất kinh doanh.
Nguyên vật liệu chính thường cấu thành nên cơ sở vật chất chính của sản phẩm và chi
phí của nó thường chiếm một tỷ trọng lớn trong GTSP đối với các doanh nghiệp sản
xuất.
+ Chi phí nguyên vật liệu phụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại
nguyên vật liệu dùng để kết hợp với những nguyên liệu chính làm tăng chất lượng, độ
bền, tính thẩm mỹ của sản phẩm hoặc là những nguyên liệu dùng trong cơng việc hành

chính, văn phịng, sửa chữa máy móc thiết bị. Chi phí ngun vật liệu phụ thường phát
sinh trong tất cả các hoạt động sản xuất, tiêu thụ, quản lý...
+ Chi phí nhiên liệu: Bao gồm giá mua và chi phí mua của nhiên liệu dùng vào sản
xuất kinh doanh trong kỳ kế toán.
SVTH: Lê Hữu Tiến

6


GVHD: Ths. Hồng Thị Kim Thoa
+ Chi phí phụ tùng thay thế: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các phụ tùng thay
thế dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán. Thực chất phụ tùng thay thế cũng
là nguyên liệu phụ, tuy nhiên, chúng bao gồm những bộ phận, chi tiết dùng để thay thế
khi tiến hành sửa chữa tài sản cố định.
+ Chi phí nguyên liệu khác: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại
nguyên vật liệu không thuộc các yếu tố kể trên như chi phí nguyên vật liệu đặc thù, chi
phí về phế phẩm, phế liệu tận dụng...
Sự nhận thức yếu tố chi phí nguyên vật liệu giúp cho nhà quản trị xác định được
tổng giá trị nguyên liệu, vật liệu cần thiết cho nhu cầu sản xuất kinh doanh trong kỳ
kinh doanh. Trên cơ sở đó, nhà quản trị sẽ hoạch định được tổng mức luân chuyển,
tổng mức dự trữ cần thiết của nguyên vật liệu để tránh tình trạng ứ đọng vốn hoặc
thiếu nguyên vật liệu gây ra cản trở cho quá trình sản xuất kinh doanh và giảm hiệu
quả sử dụng vốn.
- Chi phí cơng cụ, dụng cụ
Bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ dụng cụ dùng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh trong kỳ kế toán như dụng cụ sửa chữa, đo lường, bao bì vận
chuyển,... Tổng chi phí cơng cụ dụng cụ là cơ sở để nhà quản trị hoạch định mức luân
chuyển qua kho, định mức lưu trữ, nhu cầu khi mua công cụ dụng cụ hợp lý.
- Chi phí khấu hao TSCĐ
Phản ánh tổng số khấu hao phải trích trong kỳ của tất cả tài sản cố định sử dụng

cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế tốn. Thơng tin về chi phí khấu hao
giúp nhà quản trị nhận biết được mức chuyển dịch giá trị tài sản vào chi phí sản xuất
kinh doanh cũng như tốc độ hao mòn tài sản cố định. Dựa vào thơng tin này, nhà quản
trị có thể hoạch định tốt hơn chiến lược tái dầu tư hoặc đầu tư mở rộng để đảm bảo cơ
sở vật chất - kỹ thuật phù hợp với quá trình sản xuất kinh doanh.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Bao gồm các chi phí gắn liền với các dịch vụ mua từ
bên ngoài cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán của doanh
nghiệp như giá dịch vụ điện nước, bảo hiểm tài sản nhà cửa, phương tiện, quảng cáo,...
Các chi phí loại này giúp nhà quản trị hiểu rõ hơn tổng mức dịch vụ liên quan đến hoạt

SVTH: Lê Hữu Tiến

7


GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa
động của doanh nghiệp để thiết lập quan hệ trao đổi, cung ứng với các đơn vị dịch vụ
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh...
- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh khác bằng
tiền chưa phản ánh ở các yếu tố trên mà doanh nghiệp thường phải thanh toán trực tiếp
trong kỳ kế toán.Yếu tố này phần lớn là các dòng tiền mặt chi tiêu nhỏ tại doanh
nghiệp. Vì vậy, việc nắm vững yếu tố chi phí khác bằng tiền sẽ giúp các nhà quản trị
hoặc định được ngân sách tiền mặt chi tiêu, hạn chế những tồn động tiền mặt, tránh bớt
những tổn thất, thiệt hại trong quản lý vốn bằng tiền.
b) Phân loại theo công dụng kinh tế: Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế ban đầu
của chi phí sản xuất để sắp xếp các chi phí phát sinh có cùng nội dung, tính chất kinh
tế ban đầu vào một yếu tố chi phí, khơng phân biệt cơng dụng kinh tế của chi phí đã
phát sinh. Căn cứ vào tiêu thức trên, chi phí sản xuất được phân chia thành các yếu tố
chi phí cơ bản sau:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị (gồm giá mua, chi phí mua)

của các loại nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế,
công cụ dụng cụ xuất dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo.
- Chi phí nhân cơng: Là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao
động, các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phi cơng đồn theo tiền
lương của người lao động.
- Chi phí sản xuất chung: Là tất cả các khoản chi phí sản xuất ngồi hai khoản mục
chi phí trên.
- Chi phí bán hàng: Là khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ
hàng hố.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Đây là khoản chi phí phát sinh có liên quan đến
chung đến hoạt động của tồn doanh nghiệp khơng thể tách riêng ra được cho bất cứ
hoạt động nào.
- Chi phí khác: Ngồi những khoản chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh chức năng của doanh nghiệp, trong chi phí của doanh nghiệp cịn tồn tại những
chi phí khác. Chi phí này thường chiếm tỷ lệ nhỏ.
SVTH: Lê Hữu Tiến

8


GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa
c) Phân loại theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế tốn gồm biến phí, định phí và chi phí hỗn
hợp. Tuy nhiên, trong dài hạn, theo tiêu thức này chi phí chỉ bao gồm biến phí và định
phí. Vì vậy, kế tốn cần phải nhận biết từng loại chi phí cụ thể và phân tích chúng
thành biến phí, định phí.
- Biến phí: Là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương quan tỉ lệ thuận với sự
thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như: Chi phí nguyên liệu, vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp…
- Định phí: Là những chi phí khơng thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi khối lượng

sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định như chi phí khấu hao TSCĐ theo phương
pháp bình qn, chi phí lương nhân viên quản lý,…
- Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí gồm hỗn hợp cả định phí và biến phí. Ở một
mức độ hoạt động nào đó, chi phí hỗn hợp là định phí, thể hiện đặc điểm của định phí,
nhưng ở một mức độ hoạt động khác, nó có thể bao gồm cả định phí, biến phí.
Cách phân loại này có tác dụng lớn trong cơng tác quản trị kinh doanh, phân tích
điểm hồ vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết để hạ giá thành sản
phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh.
d) Các nhận diện khác
Tùy nhiều mục đích khác nhau, chi phí được xem xét theo nhiều khía cạnh khác
nhau mà có thể phân loại theo nhiều cách khác nhau. Ngoài những cách phân loại trên
ta có thể phân loại theo các cách: Chi phí kiểm sốt được và chi phí khơng kiểm sốt
được; Chi phí lặn; Chi phí chênh lệch; Chi phí cơ hội,…
1.1.3. Giá thành sản phẩm và các loại giá thành sản phẩm trong các Công ty xây lắp
1.1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch vụ
hồn thành (Giáo trình Kế tốn chi phí - TS - Huỳnh Lợi - NXB giao thông vận tải).
Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của mỗi ngành sản xuất, kết cấu giá
thành sản phẩm bao gồm những khoản mục chi phí khác nhau. Cụ thể trong ngành xây

SVTH: Lê Hữu Tiến

9


GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa
lắp, giá thành sản phẩm bao gồm các khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung.
Ngồi những khoản mục chi phí trên, khơng được tính vào giá thành sản xuất sản
phẩm những khoản chi phí do các nguồn vốn khác tài trợ như khen thưởng, phúc lợi,

chi phí đầu tư nghiên cứu, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,…
1.1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Về cơ bản, tính giá thành nhằm mục đích xác định tổng giá thành, giá thành đơn vị
sản phẩm. Trong xây lắp, tính giá thành cũng chính là tính giá thành của các cơng
trình, hạng mục cơng trình, khối lượng cơng việc hồn thành (Giáo trình kế tốn chi
phí - TS. Huỳnh Lợi - NXB Giao thông vận tải). Trong kế tốn xây lắp thường có các
phương pháp phân loại giá thành cơ bản sau:
- Căn cứ vào phạm vi tính tốn và nơi phát sinh chi phí, giá thành được chia làm hai
loại:
+ Giá thành sản xuất (Zsx) là tồn bộ chi phí của doanh nghiệp bỏ ra để hoàn thành
sản xuất sản phẩm hay dịch vụ gồm chi phí vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực
tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung.
+ Giá thành tiêu thụ (Ztt) hay giá thành tồn bộ gồm tồn bộ chi phí mà doanh
nghiệp đã bỏ ra để hoàn thành sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm.
Ztt = Zsx + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Căn cứ vào cơ sở số liệu để tính, giá thành được chia thành ba loại
+ Giá thành kế hoạch (ZKH) được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh của kỳ
kế hoạch, được xây dựng trên cơ sở định mức kinh tế, kỹ thuật trung bình tiên tiến và
dự tốn chi phí sản xuất của kỳ kế hoạch.
+ Giá thành định mức (Zđm) được tính trước khi tiến hành sản xuất kinh doanh và
xây dựng trên cơ sở định mức tại thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá thành
định mức ln thay đổi cho phù hợp với q trình thực hiện kế hoạch.
+ Giá thành thực tế (Zt) là chi phí thực tế phát sinh mà doanh nghiệp bỏ ra để hoàn
thành việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong kỳ nhất định.
SVTH: Lê Hữu Tiến

10


GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm xây lắp. Chúng là hai mặt khác nhau của q
trình sản xuất. Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí của q trình sản xuất còn giá
thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả sản xuất. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
đều bao gồm các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra
trong quá trình sản xuất. Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau thì
tổng giá thành sản phẩm bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Tuy nhiên, nếu
bộ phận chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ không bằng nhau thì chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về lượng.
Mặt khác chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong mỗi kỳ nhất định
(tháng, q, năm) khơng tính đến chi phí liên quan đến số lượng sản phẩm đã hồn
thành hay chưa. Cịn giá thành sản phẩm là giới hạn số chi phí sản xuất liên quan đến
khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hồn thành.
Về mặt lượng: Nói đến chi phí sản xuất là xét đến các hao phí trong một thời kỳ
cịn giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí của cả kỳ trước chuyển sang và số chi
phí kỳ này chuyển sang kỳ sau. Sự khác nhau về mặt lượng và mối quan hệ giữa chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện ở cơng thức tính giá thành sản phẩm tổng
qt sau:

Tổng giá thành sản phẩm

Chi phí
thi
cơng +
=
xây lắp
DDĐK

Chi phí

thi cơng
xây lắp
PSTK

-

Chi phí
Các khoản
thi cơng - điều chỉnh
xây lắp
giảm giá
DDCK
thành

Như vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng giá thành sản phẩm còn giá thành
là cơ sở để xây dựng giá bán. Trong điều kiện nếu giá bán khơng thay đổi thì sự tiết
kiệm hoặc lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến
giá thành thấp hoặc cao từ đó sẽ tác động tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó tiết
kiệm chi phí, hạ thấp giá thành là nhiệm vụ quan trọng và thường xuyên của cơng tác
quản lý kinh tế. Nó giúp cho doanh nghiệp cạnh tranh có hiệu quả trên thị trường.

SVTH: Lê Hữu Tiến

11


GVHD: Ths. Hồng Thị Kim Thoa
1.1.5. Vai trị của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
trong doanh nghiệp xây dựng hiện nay
Tổ chức kế tốn chi phí sản xuất chính xác, hợp lý và tính đúng, tính đủ giá thành

cơng trình xây lắp có ý nghĩa rất lớn trong cơng tác quản lý chi phí, giá thành xây
dựng trong việc kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp
nói chung và ở các tổ đội xây dựng nói riêng. Với chức năng là ghi chép, tính tốn,
phản ánh và giám đốc thường xun liên tục sự biến động của vật tư, tài sản, tiền vốn,
kế toán sử dụng thước đo hiện vật và thước đo giá trị để quản lý chi phí. Thơng qua số
liệu do kế tốn tập hợp chi phí, tính giá thành, người quản lý doanh nghiệp biết được
chi phí và giá thành thực tế của từng cơng trình, hạng mục cơng trình của q trình sản
xuất kinh doanh. Qua đó, nhà quản trị có thể phân tích tình hình thực hiện kế hoạch
sản phẩm, tình hình sử dụng lao động, vật tư, vốn là tiết kiệm hay lãng phí để từ đó có
biện pháp hạ giá thành, đưa ra những quyết định phù hợp với hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng là điều
kiện quan trọng để doanh nghiệp kinh doanh trên thị trường.
Việc phân tích đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ có thể dựa trên
giá thành sản phẩm chính xác.Về phần giá thành thì giá thành lại chịu ảnh hưởng của
kết quả tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp. Do vậy, tổ chức tốt cơng tác kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp để xác định nội dung, phạm vi chi phí cấu
thành trong giá thành cũng như lượng giá trị các yếu tố chi phí đã dịch chuyển vào sản
phẩm hoàn thành là yêu cầu rất cần thiết đối với các doanh nghiệp nói chung và doanh
nghiệp xây lắp nói riêng.
Tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm là tiền đề để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, tránh tình trạng lãi giả, lỗ thật như một số năm trước
đây. Khi nền kinh tế đang trong thời kế hoạch hoá tập trung, các doanh nghiệp hoạt
động theo chỉ tiêu pháp lệnh, vật tư, tiền vốn do cấp trên cấp, giá thành là giá thành kế
hoạch định sẵn. Vì vậy, cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
chỉ mang tính hình thức. Chuyển sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp được
chủ động hoạt động sản xuất kinh doanh theo phương hướng riêng và phải tự chịu
trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. Để có thể cạnh tranh được trên thị
trường, cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp còn phải
SVTH: Lê Hữu Tiến


12


GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa
thực hiện đúng theo những quy luật khách quan. Như vậy, kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp là phần không thể thiếu được đối với các doanh
nghiệp xây lắp khi thực hiện chế độ kế toán.
1.1.6. Nhiệm vụ của cơng tác quản lý, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp
Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây dựng nên việc quản
lý về đầu tư xây dựng rất khó khăn phức tạp, trong đó tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm là một trong những mối quan tâm hàng đầu, là nhiệm vụ hết sức quan
trọng của doanh nghiệp. Hiện nay, trong lĩnh vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng cơ
chế đấu thầu, giao nhận thầu xây dựng. Vì vậy, để trúng thầu, được nhận thầu thi cơng
thì doanh nghiệp phải xây dựng được giá thầu hợp lý, dựa trên cơ sở đã định mức đơn
giá xây dựng cơ bản do Nhà nước ban hành, trên cơ sở giá thị trường và khả năng của
bản thân doanh nghiệp. Mặt khác, phải đảm bảo kinh doanh có lãi. Để thực hiện các
yêu cầu địi hỏi trên thì cần phải tăng cường cơng tác quản lý kinh tế nói chung, quản
lý chi phí giá thành nói riêng, trong đó trọng tâm là cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành đảm bảo phát huy tối đa tác dụng của công cụ kế toán đối với quản lý
sản xuất.
Để tổ chức tốt cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp
ứng đầy đủ trung thực và kịp thời yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành cả
doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện được các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời tồn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh;
- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân cơng, chi
phí sử dụng máy thi cơng và các chi phí dự toán khác, phát hiện kịp thời các khoản
chênh lệch so với định mức, các chi phí khác ngồi kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất
mát, hư hỏng…trong sản xuất để đề xuất những biện pháp ngăn chặn kịp thời;
- Xác định đúng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính

giá thành sản phẩm thích hợp. Tổ chức vận dụng các tài khoản kế tốn để hạch tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn
kho;

SVTH: Lê Hữu Tiến

13


×