Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Tnhh Thực Phẩm Nguyên Bình.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY
TNHH THỰC PHẨM NGUN BÌNH

Ngành:

KẾ TỐN

Chun ngành:

KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn : Ths.NGUYỄN PHƯỚC KINH KHA
Sinh viên thực hiện
MSSV : 1054030183

: NGUYỄN THỊ MỸ HẠNH
Lớp: 10DKTC3

TP. Hồ Chí Minh, 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY
TNHH THỰC PHẨM NGUN BÌNH

Ngành:

KẾ TỐN

Chun ngành:

KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn: Th.S NGUYỄN PHƯỚC KINH KHA
Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN THỊ MỸ HẠNH

MSSV : 1054030183

Lớp: 10DKTC3

TP. Hồ Chí Minh, 2014
i


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Cơng Ty TNHH Thực Phẩm
Ngun Bình, khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi xin hồn tồn chịu trách
nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 201…
Tác giả

ii


LỜI CẢM ƠN
Qua một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thực Phẩm Nguyên Bình, em đã
dần hiểu thêm về cơng việc của một kế tốn viên, có thể áp dụng những kiến thức đã
được học vào thực tiễn, so sánh giữa thực tế và lý thuyết có sự khác nhau. Ngồi ra,
em cịn được hiểu thêm về cách thức tổ chức của cơng ty, tổ chức phịng kế tốn cũng
như cách tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty, nơi mà em
thực tập.
Để có được những buổi thực tập hiệu quả và có thể hồn thành bài báo cáo thực
tập về Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
Thực Phẩm Nguyên Bình, trước hết em xin gửi lời chân thành đến:
Ban Giám đốc Cơng ty TNHH Thực Phẩm Ngun Bình, các Cô Chú Anh Chị
trong Công ty đã tạo điều kiện cho em trong thời gian thực tập, đặc biệt em xin cảm
ơn các Cơ và Anh Chị trong Phịng Kế Tốn đã giúp em rất nhiều trong việc hồn
thành báo cáo.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cám ơn Thầy Nguyễn Phước Kinh Kha đã
hướng dẫn em tận tình và giúp đỡ em hoàn thành báo cáo.
Em cũng xin cảm ơn các Thầy Cơ trong Khoa Kế Tốn – Tài Chính – Ngân
Hàng đã tạo điều kiện cho em được đi thực tập nhằm hiểu thêm về thực tiễn công tác
kế toán sau khi đã trang bị kiến thức lý thuyết cho em.

Vì thời hạn thực tập có hạn, vốn kiến thức của em cịn nhiều thiếu sót nên bài
báo cáo của em khó tránh khỏi những sai sót, rất mong các Cô Chú Anh Chị trong
Công ty, các Thầy Cô bỏ qua và chỉ dẫn thêm cho em.
Em xin chân thành cám ơn!
………………….., ngày … tháng … năm ….…

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
......................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng ….năm 201…
Giảng viên hướng dẫn

iv


MỤC LỤC
Lời mở đầu ....................................................................................................... 1
Chương 1.Những lý luận chung về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất .............................................. 2
1.1 Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ......................... 2
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất ........................................ 2
1.1.1.1 Bản chất chi phí sản xuất .................................................... 2

1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất ................................................... 3
1.1.2 Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm ................................... 4
1.1.2.1 Bản chất giá thành sản phẩm .............................................. 4
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản xuất ............................................... 4
1.2 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ....................... 6
1.3 Kế toán chi phí sản xuất .......................................................................... 6
1.3.1 Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất ................................................. 6
1.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất............................................ 7
1.3.3 Kế tốn chi phí sản xuất................................................................. 8
1.3.3.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ............................ 8
1.3.3.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp .................................... 9
1.3.3.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung ........................................... 10
1.3.3.4 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp ........... 10
1.4 Đánh giá sản phẩm dở dang .................................................................... 12
1.4.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
hoặc chi phí trực tiếp .............................................................................. 12
1.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương ........................................................................................... 13
1.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức ........................ 15
1.5 Tính giá thành sản phẩm ......................................................................... 15
v


1.5.1 Kỳ tính giá thành ........................................................................... 15
1.5.2 Đối tượng tính giá thành ................................................................ 15
1.5.3 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ..................................... 16
1.5.3.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp) ................. 16
1.5.3.2 Phương pháp tính giá thành phân bước ............................... 16
1.5.3.3 Phương pháp tính giá thành theo hệ số ............................... 20
1.5.3.4 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ ................................. 21

1.5.3.5 Phương pháp loại trừ chi phí sản xuất phụ .......................... 21
1.5.3.6 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng ................... 22
1.5.3.7 Phương pháp tính giá thành theo định mức ......................... 22
Chương 2. Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty TNHH Thực Phẩm Ngun Bình .......................................... 24
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Thực Phẩm Ngun Bình ......................... 24
2.1.1 Giới thiệu chung về Cơng ty TNHH Thực Phẩm Nguyên Bình ...... 24
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ......................................... 24
2.1.1.2 Chức năng hoạt động của công ty ....................................... 25
2.1.1.3 Bộ máy tổ chức của cơng ty................................................ 26
2.1.2 Đặc điểm cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Thực Phẩm Ngun
Bình ....................................................................................................... 29
2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn............................................... 29
2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ............................... 29
2.1.2.3 Hệ thống thông tin kế tốn trong doanh nghiệp .................. 31
2.1.3 Tình hình nhân sự .......................................................................... 34
2.1.4 Doanh số ....................................................................................... 35
2.2 Thực trạng về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty TNHH Thực Phẩm Nguyên Bình ................................ 36
2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, kỳ tính
vi


giá thành ................................................................................................. 36
2.2.2 Kết cấu giá thành sản phẩm ........................................................... 36
2.2.3 Tập hợp chi phí sản xuất, tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm ................................................................................................ 36
2.2.3.1 Tập hợp chi phí sản xuất..................................................... 36
2.2.3.2 Tổng hợp chi phí ................................................................ 48
2.2.3.3 Tính giá thành sản phẩm..................................................... 49

Chương 3. Nhận xét và kiến nghị về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Thực Phẩm Ngun Bình ..................... 52
3.1 Nhận xét rút ra từ phân tích thực trạng hạch tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Thực Phẩm Ngun Bình ................. 52
3.1.1 Ưu điểm của cơng tác kế tốn ........................................................ 52
3.1.2 Nhược điểm của cơng tác kế tốn .................................................. 53
3.2 Nhận xét về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty TNHH Thực Phẩm Nguyên Bình ...................................... 54
3.2.1 Ưu điểm......................................................................................... 54
3.2.2 Nhược điểm ................................................................................... 55
3.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Thực Phẩm Nguyên Bình ..... 56
Kết luận ............................................................................................................ 59
Tài liệu tham khảo ............................................................................................ 61

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

HĐQT

Hội đồng quản trị



Lao động


KT

Kế toán

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

NVL
TK

Ngun vật liệu
Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định


HCM

Hồ Chí Minh

GCĐG

Gia cơng đóng gói

STT
CPSX
NVLDD

Số thứ tự
Chi phí sản xuất
Nguyên vật liệu dở dang

DDCK

Dở dang cuối kỳ

SLBN

Số lượng bột ngọt

GT

Giá trị

SP


Sản phẩm

TT

Thành tiền

CN

Công nhân

CNSX

Công nhân sản xuất

viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1: Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ..................................... 8
Sơ đồ 1.2: Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp .............................................. 9
Sơ đồ 1.3: Hạch tốn tổng hợp chi phí sản xuất chung ...................................... 10
Sơ đồ 1.4: Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất .................................................. 11
Sơ đồ 1.5: Hạch tốn tính giá thành sản phẩm .................................................. 12
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thực Phẩm Nguyên Bình ......... 26
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy kế tốn .................................................................... 29
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung trên máy
tính ................................................................................................................... 31
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn trên máy tính....................................... 33
Hình 2.1: Phiếu nhập kho ................................................................................ 39

Hình 2.2: Phiếu xuất kho ................................................................................. 41
Hình 2.3: Các chứng từ, sổ sách, báo cáo ......................................................... 42

ix


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nền kinh tế nước
ta với chính sách mở cửa để thu hút được các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước tạo
ra động lực thúc đẩy sự tăng trưởng không ngừng. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và
đứng vững thì phải tự chủ động trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình từ
việc đầu tư vốn, tổ chức sản xuất đến việc tiêu thụ sản phẩm. Để cạnh tranh trên thị
trường, các doanh nghiệp cần phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, thay đổi
mẫu mã cho phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, một trong những
biện pháp hữu hiệu nhất mà các doanh nghiệp có thể sử dụng là biện pháp hạ giá thành
sản phẩm.Vì vậy việc nghiên cứu tìm tịi và tổ chức hạ giá thành sản phẩm là rất quan
trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất.
Để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất,
đồng thời tìm ra các biện pháp tốt để giảm chi phí khơng cần thiết, tránh lãng phí. Một
trong những biện pháp hữu hiệu để quản lý chi phí, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao
chất lượng sản phẩm đó là kế tốn mà trong đó kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm luôn được xác định là khâu quan trọng và là khâu trọng tâm của tồn
bộ cơng tác kế tốn trong các doanh nghiệp sản xuất. Vì vậy, hồn thiện cơng tác hạch
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là việc rất cần thiết và có ý nghĩa quan
trọng trong q trình hồn thiện kế tốn của doanh nghiệp.
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, Công ty TNHH Thực Phẩm Ngun Bình đã
khơng ngừng đổi mới, hồn thiện để đứng vững, tồn tại trên thị trường. Đặc biệt cơng tác
kế tốn nói chung, kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng
ngày càng được coi trọng.
Trong thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH Thực Phẩm Ngun Bình em đã nhận

thức rõ hơn về vai trò và chức năng quan trọng của cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm, nó liên quan hầu hết đến các yếu tố đầu vào và đầu ra
trong quá trình sản xuất kinh doanh. Xuất phát từ những lý do trên, em đã đi sâu nghiên
cứu và chọn đề tài “Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty TNHH Thực Phẩm Nguyên Bình”.

1


CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.1.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất.
1.1.1.1 Bản chất chi phí sản xuất.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất đều phải tiêu tốn
những nguồn lực nhất định. Đó là sự kết hợp hài hịa ba yếu tố cơ bản của q trình sản
xuất: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Sự tiêu hao này trong quá
trình sản xuất tạo ra các chi phí tương ứng, nhưng mức độ hao mịn của chúng rất khác
nhau, vì vậy để biết được số chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra trong một kỳ kế tốn nào
đó là bao nhiêu, phải sử dụng thước đo tiền tệ để đo lường mức độ hao phí các nguồn lực
và điều này đã làm phát sinh khái niệm chi phí.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành
hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định.
Theo như Tiến sĩ Huỳnh Lợi (2010): “Nhận thức chi phí có thể khác nhau về quan
điểm, góc độ, hình thức thể hiện chi phí nhưng tất cả đều thừa nhận một vấn đề chung:
chi phí là phí tổn tài nguyên, vật chất, lao động và phải phát sinh gắn liền với mục đích
sản xuất kinh doanh. Đây chính là bản chất kinh tế của chi phí trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.” [1,22].

Chi phí ln được gắn liền với các hoạt động làm phát sinh chi phí cho hoạt động
sản xuất, phát sinh thường xuyên, liên tục trong quá trình hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp. Nhưng khơng phải mọi chi phí doanh nghiệp đã chi ra đều là chi phí sản xuất
như: chi phí hao hụt nguyên vật liệu ngoài định mức, tiền bị phạt do vi phạm hợp
đồng,…

2


1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất có rất nhiều loại, nhiều khoản khác nhau cả về nội dung, tính chất,
cơng dụng, vai trị, vị trí,… trong q trình sản xuất. Để thuận lợi cho cơng tác quản lý và
hạch toán cần thiết phải tiến hành phân loại chi phí sản xuất.
a. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí.
Theo cách phân loại này người ta sắp xếp chi phí có cùng nội dung, tính chất kinh tế
vào một loại gọi là yếu tố chi phí, khơng phân biệt chi phí đó phát sinh ở đâu và có tác
dụng như thế nào.
o Chi phí nguyên liệu và vật liệu: Bao gồm giá mua, chi phí mua nguyên vật liệu
dùng cho hoạt động sản xuất trong kỳ. Yếu tố này bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế và chi phí ngun vật liệu
khác.
o Chi phí nhân cơng: Là các khoản về tiền lương phải trả cho người lao động, các
khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn theo tiền lương của
người lao động.
o Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Bao gồm khấu hao của tất cả tài sản cố định
dùng vào hoạt động sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp.
o Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp như tiền điện, nước, tiền bưu phí,…
o Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong q trình sản
xuất ngồi 4 yếu tố chi phí trên.

Phân loại chi phí theo tiêu thức này có ý nghĩa lớn trong quản lý chi phí sản xuất, nó
cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí trong tổng chi phí của tồn doanh
nghiệp, giúp cho việc phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự tốn chi phí sản xuất.
b. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và cơng dụng của chi phí.
Căn cứ vào mục đích của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp sản xuất và cơng
dụng kinh tế của chi phí thì chi phí sản xuất được chia thành:
o Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là tồn bộ chi phí về ngun vật liệu được sử
dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm.

3


o Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm chi phí về tiền lương, tiền trích bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn của cơng nhân trực tiếp sản xuất.
o Chi phí sản xuất chung: Là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến phục vụ và
quản lý sản xuất trong phạm vy phân xưởng, đội sản xuất. Bao gồm các yếu tố chi
phí: nhân viên phân xưởng, vật liệu, dụng cụ, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngồi
và chi phí khác bằng tiền.
c. Phân loại chi phí sản xuất sản xuất theo khả năng quy nạp vào các đối tượng kế
tốn chi phí.
o Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán
tập hợp chi phí. Như phần lớn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng
trực tiếp là chi phí trực tiếp.
o Chi phí gián tiếp: Là các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập hợp
chi phí khơng thể tập hợp trực tiếp được, mà phải tập hợp theo từng nơi phát sinh
sau đó phân bổ gián tiếp cho từng đối tượng chi phí, như chi phí sản xuất chung.
1.1.2 Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm.
1.1.2.1 Bản chất giá thành sản phẩm.
Daniel Backlund (2013) đã định nghĩa: “Giá thành sản phẩm là một phần quan
trọng của cơ sở chi phí của cơng ty” [3,2].

Giá thành sản phẩm là tồn bộ những chi phí về lao động sống, lao động vật hóa và
các chi phí khác được dùng để sản xuất, hồn thành một khối lượng sản phẩm nhất định.
Giá thành sản phẩm được xác định cho từng loại sản phẩm, dịch vụ cụ thể và chỉ
tính tốn với số lượng sản phẩm, kết thúc tồn bộ q trình sản xuất (thành phẩm) hay
hồn thành một số giai đoạn công nghệ sản xuất (bán thành phẩm).
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản xuất.
Để đáp ứng các yêu cầu của quản lý và hạch toán, giá thành sản phẩm được phân
chia làm nhiều loại khác nhau, tùy theo tiêu thức phân loại để tính loại giá thành.
a. Phân loại theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành.
Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm được chia làm ba loại:
Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế
hoạch và sản lượng kế hoạch. Việc tính giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch của
4


doanh nghiệp thực hiện và được xác định trước khi bước vào sản xuất kinh doanh. Giá
thành kế hoạch của sản phẩm là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so
sánh, phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành
của doanh nghiệp.
Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được tính tốn trên cơ sở xác định mức
chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức được
tính trước khi chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của
doanh nghiệp, là thước đo để xác định chính xác kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động
trong sản xuất, giúp cho doanh nghiệp đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ thuật
đã thực hiện, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu chi phí sản
xuất thực tế đã phát sinh, tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế đã sản
xuất trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ có thể tính tốn được sau khi kết thúc q trình sản
xuất chế tạo sản phẩm. Giá thành thực tế là căn cứ quan trọng để định giá bán và xác định
hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất.

b. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí.
Giá thành sản xuất sản phẩm: Bao gồm các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất,
chế tạo sản phẩm như: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp, nhân cơng trực tiếp, chi phí sản
xuất chung tính cho sản phẩm đã sản xuất hoàn thành.
Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất tính cho sản phẩm
tiêu thụ cộng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ tính
cho sản phẩm này. Trong giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ có thể chia thành:
 Giá thành tồn bộ sản phẩm: Bao gồm tồn bộ chi phí cố định và chi phí biến đổi
mà doanh nghiệp đã sử dụng phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ.
 Giá thành sản phẩm theo biến phí: Chỉ bao gồm chi phí biến đổi trực tiếp và chi
phí biến đổi gián tiếp.
 Giá thành sản phẩm có phân bổ hợp lý chi phí cố định: Bao gồm tồn bộ chi phí
biến đổi và một phần chi phí cố định được xác định trên cơ sở mức độ hoạt động
thực tế so với định mức hoạt động tiêu chuẩn.

5


1.2 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chi phí
sản xuất trong kỳ là căn cứ, cơ sở để tính giá thành sản phẩm đã hồn thành, sự tiết kiệm
hay lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng
hay hạ giá thành sản phẩm.
Xét về mặt bản chất: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm giống nhau vì chúng
đều là các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và chi phí khác của doanh nghiệp
bỏ ra được biểu hiện bằng tiền.
Tuy nhiên, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cũng có sự khác nhau trên
các phương diện sau:
Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm cả chi phí cho sản xuất sản
phẩm và cả cho chi phí quản lý doanh nghiệp và tiêu thụ sản phẩm. Còn giá thành sản

phẩm chỉ bao gồm chi phí sản xuất sản phẩm (chi phí sản xuất trực tiếp và chi phí sản
xuất chung). Mặt khác, chi phí sản xuất chung chỉ tính những chi phí phát sinh trong một
thời kỳ nhất định (tháng, q, năm) khơng tính đến chi phí liên quan đến số sản phẩm đã
hoàn thành hay chưa. Cịn nói đến giá thành là giới hạn số chi phí sản xuất liên quan đến
khối lượng sản phẩm đã hồn thành.
Về mặt lượng: Chi phí sản xuất là xét đến chi phí trong một thời kỳ, cịn giá thành
sản phẩm liên quan đến chi phí của kỳ trước chuyển sang, một phần chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ, được thể hiện qua công thức sau:
Giá thành sản phẩm = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở
dang cuối kỳ
1.3 Kế toán chi phí sản xuất.
1.3.1 Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất.
Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất
theo các phạm vi và giới hạn đó.
Erik ten Brinke (2002) cho rằng: “Chi phí là một yếu tố quan trọng trong sản xuất,
tập hợp đầy đủ thông tin về chi phí là rất có giá trị cho tất cả các nhiệm vụ kỹ thuật”
[4,7].

6


Chi phí phát sinh trong q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể phát
sinh ở nhiểu địa điểm (phân xưởng, tổ, đội) khác nhau và có thể liên quan đến nhiều loại
sản phẩm hay thực hiện các loại dịch vụ khác nhau. Do vậy, việc xác định đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần thiết của cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất là xác định nơi phát
sinh ra chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn cơng nghệ,…) hoặc đối tượng
chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng,…).
Để xác định đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất ta phải dựa vào các căn cứ
sau:

o

Đặc điểm và công dụng của chi phí trong q trình sản xuất.

o

Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.

o

Quy trình cơng nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm.

o

Đặc điểm của sản phẩm (đặc tính kỹ thuật, đặc điểm sử dụng, đặc điểm thương
phẩm,…).

o

Yêu cầu kiểm tra, kiểm sốt chi phí và u cầu hạch tốn kinh tế nội bộ của doanh
nghiệp.

o

u cầu tính giá thành theo các đối tượng tính giá thành.

o

Khả năng, trình độ quản lý nói chung và hạch tốn nói riêng.
Xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất một cách khoa học hợp lý là cơ sở để tổ


chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức
tổng hợp số liệu, ghi chép tài khoản, sổ chi tiết,…
1.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để
tập hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tượng
tập hợp chi phí đã xác định. Có hai phương pháp tập hợp chi phí:
Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp:Phương pháp này được sử dụng để tập hợp
chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Áp dụng cho
những chi phí chỉ liên quan đến một đối tượng.
Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp: Phương pháp này tập hợp các chi phí
phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà không thể tập hợp trực tiếp
7


được, kế toán tiến hành tập hợp chung theo địa điểm phát sinh hoặc theo nội dung chi
phí, sau đó chọn tiêu chuẩn hợp lý để phân bổ chi phí cho các đối tượng liên quan.
1.3.3 Kế tốn chi phí sản xuất.
1.3.3.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp là tồn bộ chi phí về NVL chính, thành phẩm mua
ngồi, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng để sản xuất sản phẩm phần lớn là chi phí
trực tiếp nên được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng liên quan, căn cứ vào các phiếu
xuất kho và các chứng từ có liên quan khác.
Trường hợp NVL xuất dùng liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà
khơng thể tập hợp trực tiếp được thì sử dụng phương pháp phân bổ chi phí cho các đối
tượng có liên quan. Các tiêu thức thường được sử dụng là chi phí định mức, chi phí kế
hoạch, chi phí ngun vật liệu chính,…
Kế tốn sử dụng: TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( TK 621 khơng có số
dư). Trình tự kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo sơ đồ sau:


TK 152/TK 611

TK 621

Xuất kho NVL
để sản xuất sản phẩm

TK154/TK 631
Kết chuyển chi phí NVL trực

tiếp vào chi phí SXKD dở dang
TK 152/TK 611

TK 111, TK 112,
TK 331, TK 141
NVL thừa nhập lại kho

Mua NVL xuất thẳng
để sản xuất sản phẩm

Sơ đồ 1.1: Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp

8


1.3.3.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm gồm tiền lương chính, tiền lương phụ và các khoản trợ cấp, tiền trích bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp theo số tiền lương

của công nhân sản xuất. Số tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất, đối tượng lao
động khác thể hiện trên bảng tính và thanh tốn lương, tổng hợp, phân bổ cho các đối
tượng kế tốn chi phí sản xuất trên bảng phân bổ tiền lương. Các khoản trích theo lương
(Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí cơng đồn, Bảo hiểm thất nghiệp) tính vào chi
phí nhân cơng trực tiếp theo quy định hiện hành.
Chi phí nhân công trực tiếp nếu liên quan đến một đối tượng thì được tập hợp trực
tiếp, nếu liên quan đến nhiều đối tượng thì phải phân bổ gián tiếp theo các tiêu chuẩn
phân bổ như: Định mức chi phí, giờ công định mức, giờ công thực tế, giờ công kế hoạch,
khối lượng sản phẩm.
Kế toán sử dụng: TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp ( TK 622 khơng có số dư).
Trình tự kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp theo sơ đồ sau:
TK 334

TK 622

Chi phí tiền lương của CN trực tiếp

TK 154/TK 631

Kết chuyển chi phí NC

trực tiếp sản xuất

TK 338
Khoản trích theo lương CN
TK 335

trực tiếp sản xuất

Trích trước tiền lương của CNSX


Sơ đồ 1.2: Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

9


1.3.3.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình
sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất.
Chi phí sản xuất chung gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí
cơng cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí
khác bằng tiền.
Kế tốn sử dụng: TK 627 - Chi phí sản xuất chung ( TK 627 khơng có số dư). Trình
tự kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo sơ đồ sau:

TK 334, TK 338

TK 627

Lương và các khoản trích theo
lương của NV phân xưởng

TK 111, TK 112, TK 138

Các khoản giảm chi
phí
SX chung

TK 142, TK 152, TK 153
Xuất vật liệu công c ụ - dụng cụ


TK 154/TK 631
Kết chuyển chi phí
SX chung

TK 214
Khấu hao TSCĐ

TK 331, TK 335
Chi phí điện, nước..

Sơ đồ 1.3: Hạch tốn tổng hợp chi phí sản xuất chung
1.3.3.4 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp.
Sau khi tập hợp các loại chi phí sản xuất trên các tài khoản 621, 622, 627, kế toán sẽ
tiến hành kết chuyển hoặc phân bổ các loại chi phí này để tập hợp tồn bộ chi phí sản
xuất cho từng đối tượng chịu chi phí, tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm làm dở
dang cuối kỳ, thực hiện tính giá thành các loại sản phẩm đã hồn thành trong kỳ.
10


a. Kế tốn chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp theo phương pháp kê khai thường
xun.
Để kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hồn thành theo phương
pháp kê khai thường xuyên, kế toán sử dụng tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang. Tài khoản 154 được mở chi tiết theo từng nơi phát sinh chi phí hay từng loại sản
phẩm của các bộ phận sản xuất.
Trình tự kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp theo phương pháp kê
khai thường xuyên:
TK 621


TK 154

Kết chuyển chi phí nguyên

TK 152, TK 138
Kết chuyển các khoản làm

vật liệu trực tiếp

giảm giá

TK 622

TK 155
Kết chuyển chi phí nhân

Nhập kho thành phẩm,
hoặc

cơng trực tiếp

TK 157

TK 627
Xuất thẳng gửi bán

Kết chuyển chi phí sản
xuất chung

TK 632

Xuất bán thẳng

Sơ đồ 1.4: Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất
b. Kế tốn chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Để kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong trường hợp
doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán sử dụng tài khoản 631 - Giá
thành sản xuất. Tài khoản 631 khơng có số dư và được chi tiết theo địa điểm phát sinh chi
phí, theo loại sản phẩm và bộ phận sản xuất.

11


Trình tự kế tốn tập hợp chi phí sản xuất thể hiện qua sơ đồ sau:
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
TK 621

TK 631

Chi phí nguyên vật

TK 154
Giá trị sản phẩm dở dang

liệu trực tiếp cuối kỳ
TK 622

TK 632

Chi phí nhân cơng


Tổng giá thành sản phẩm
hồn thành nhập kho,

trực tiếp

gửi bán hay tiêu thụ trực tiếp
TK 627
Chi phí sản xuất chung
kết chuyển hoặc phân bổ cho
các đối tượng tính giá
Sơ đồ 1.5: Hạch tốn tính giá thành sản phẩm
1.4 Đánh giá sản phẩm dở dang.
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm cịn đang trong q trình sản xuất, gia cơng,
chế biến trên các giai đoạn của quy trình cơng nghệ, hoặc đã hồn thành một vài quy
trình chế biến nhưng vẫn cịn phải gia cơng chế biến tiếp mới trở thành thành phẩm.
Đánh giá sản phẩm dở dang là việc tính tốn, xác định phần chi phí sản xuất mà sản
phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu. Tùy theo từng doanh nghiệp mà chi phí sản xuất sản
phẩm dở dang có thể được đánh giá theo một trong các phương pháp sau:
1.4.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc
chi phí trực tiếp.
Theo phương pháp này, giá trị sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên vật
liệu chính trực tiếp hoặc chi phí ngun vật liệu trực tiếp, cịn các chi phí khác tính hết
cho sản phẩm hồn thành trong kỳ.

12


Theo phương pháp bình qn:

Trị giá

SP
=
dở dang
cuối kỳ

Chi phí SXKD
Chi phí NVL trực tiếp
+
(chính) phát sinh trong kỳ
dở dang đầu kỳ
Số lượng SP
+
hoàn thành trong kỳ

Số lượng SP
dở dang cuối kỳ

x Số lượng SP
dở dang cuối kỳ

Ưu điểm: phương pháp này tính tốn đơn giản, dễ làm, xác định chi phí sản phẩm dở
dang cuối kỳ được kịp thời, phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm được nhanh
chóng.
Nhược điểm: độ chính xác khơng cao vì khơng tính đến các chi phí chế biến khác.
Điều kiện áp dụng: phương pháp này phù hợp với những doanh nghiệp có chi phí
nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn, khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ ít và tương
đối ổn định giữa các kỳ.
1.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương.
Theo phương pháp này, tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ cả chi phí nguyên vật

liệu trực tiếp và các chi phí sản xuất khác, khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ được
quy đổi thành khối lượng hoàn thành tương đương theo mức độ chế biến hoàn thành của
sản phẩm dở dang.
 Số lượng sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành tương đương được tính theo
cơng thức:
Số lượng SP
dở dang quy đổi

=

Số lượng SP
dở dang

13

x

Tỷ lệ hoàn thành
của SP dở dang


 Đối với các khoản mục chi phí bỏ vào một lần ngay từ đầu quy trình sản xuất (như
nguyên vật liệu chính trực tiếp, nguyên vật liệu trực tiếp) thì tính đều cho sản
phẩm hồn thành và sản phẩm dở dang như sau:
Chi phí NVL

Chi phí NVL
trực tiếp của =

trực tiếp đầu kỳ


Chi phí NVL trực tiếp
+ phát sinh trong kỳ

Số lượng SP hoàn
thành trong kỳ

SP dở dang

-

Số lượng
x SP dở dang
cuối kỳ

Số lượng SP
dở dang cuối kỳ

 Đối với các khoản mục chi phí bỏ dần trong quy trình sản xuất (như chi phí nhân
cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung) thì tính cho sản phẩm dở dang theo cơng
thức:
Chi phí NC
trực tiếp của
=
SP dở dang

Chi phí SX
chung của
SP dở dang




Chi phí NC
+
trực tiếp đầu kỳ

Chi phí NC trực tiếp
phát sinh trong kỳ

Số lượng SP hoàn
thành trong kỳ

+

Chi phí SX
chung đầu kỳ
=

Số lượng
x SP quy đổi
cuối kỳ

Số lượng SP
quy đổi cuối kỳ

Chi phí SX chung
phát sinh trong kỳ

+


Số lượng SP hoàn
thành trong kỳ

+

Số lượng
x SP quy đổi
cuối kỳ

Số lượng SP
quy đổi cuối kỳ

Cuối cùng là xác định trị giá SP dở dang cuối kỳ theo công thức:
Trị giá SP
dở dang
cuối kỳ

Chi phí NVL
=

trực tiếp

Chi phí NC
+

của SP dở dang

trực tiếp

Chi phí SX chung

+

của SP dở dang

của SP dở dang

Ưu điểm: Phương pháp này có kết quả tính tốn có mức độ chính xác cao.
Nhược điểm: Khối lượng tính tốn nhiều, mất nhiều thời gian, việc đánh giá mức độ
chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang khá phức tạp và mang tính chủ quan.

14


Điều kiện áp dụng: Thích hợp với những doanh nghiệp mà chi phí ngun vật liệu
chiếm tỷ trọng khơng lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối lượng sản xuất dở dang
không ổn định giữa các kỳ, đánh giá được mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang.
1.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức.
Theo phương pháp này, kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang, mức độ
hoàn thành của sản phẩm dở dang ở từng công đoạn sản xuất và định mức từng khoản
mục chi phí ở từng cơng đoạn sản xuất để tính ra giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí
định mức.
Trị giá

Chi phí SX

SP dở dang =

định mức cho

cuối kỳ


một đơn vị SP

Số lượng SP dở dang
x

(hoặc số lượng SP dở dang quy đối
theo tỷ lệ hoàn thành)

Ưu điểm: Tính tốn nhanh chóng, thuận tiện, đáp ứng u cầu thơng tin tại mọi thời
điểm.
Nhược điểm: Độ chính xác của kết quả tính tốn khơng cao, khó áp dụng vì thơng
thường khó xác định được định mức chuẩn xác.
Điều kiện áp dụng: Thích hợp với những doanh nghiệp đã xây dựng được định mức
chi phí hợp lý hoặc sử dụng phương pháp tính giá thành theo định mức.
1.5 Tính giá thành sản phẩm.
1.5.1 Kỳ tính giá thành.
Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành cơng việc tính
giá thành cho đối tượng tính giá thành.
Xác định kỳ tính giá thành cho từng đối tượng tính giá thành thích hợp, sẽ giúp cho
tổ chức cơng việc tính giá thành sản phẩm được khoa học hợp lý, đảm bảo cung cấp số
liệu thông tin về tính giá thành thực tế của sản phẩm kịp thời, trung thực phát huy được
vai trò kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm của kế tốn.
1.5.2 Đối tượng tính giá thành.
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản xuất hồn
thành địi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Việc xác định đối tượng tính
giá thành phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý sản xuất, quy trình cơng

15



×