Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

ky nang doc toeic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.46 KB, 15 trang )

KỸ NĂNG ĐỌC TOEIC
Unit 1: Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
Hôm nay, tôi giới thiệu tới các bạn bảng so sánh về dạng thức cũng như cách sử dụng 2 thì khá đơn giản: Thì Hiện tại đơn và Thì Hiện tại
tiếp diễn.
Trong lúc luyện thi TOEIC với dạng bài này các bạn cần nắm được một số signal words (từ tín hiệu) quan trọng để nhận biết thì một cách chính xác.

Các bạn cần nắm chắc cấu tạo, chức năng của Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn để làm nền tảng cho những phần tiếp theo đặc biệt lúc học thì
trong TOEIC

DẠNG THỨC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN:
HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Tobe: S+is/am/are+ Adj/ Noun
Ex: She is beautiful
They are excellent students

2. V-infinitive: S+ Vchia
Ex: She plays tennis very well
They often watch TV together
1. S+is/am/are+Ving


Ex:
She is having breakfast with her family
They are studying English
CHỨC NĂNG:

HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một thói quen ( a habit)

Ex: I usually go to bed at 11 p.m


2. Diễn đạt một lịch trình có sẵn ( a schedule)

Ex: The plane takes off at 3 p.m this afternoon

3. Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:

Ex: What will you do if you fail your exam?

4. Sử dụng trong một số cấu trúc (hay xuất hiện
trong đề thi)

- We will wait, until she comes.
- Tell her that I call as soon as she arrives home
- My mom will open the door when/whenever/every
time he comes home
1. Diễn đạt một hành động đang xảy
ra tại thời điểm nói

Ex: She is crying now

2. Diễn đạt một kế hoạch đã lên lịch
sẵn (fixed arrangement)

I've bought 2 plane tickets. I am flying
to London tomorrow.
SIGNAL WORDS

HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
• every
• always

• often
• normally
• usually
• sometimes
• seldom
• never
• first
• then
• at this moment
• at the moment
• at this time
• today
• now
• right now
• for the time being (now)
• Listen!
• Look!
Một số động từ không có dạng V-ing
Những động từ sau đây chỉ dùng ở dạng Đơn:
• state: be, cost, fit, mean, suit
Example: We are on holiday.
• possession: belong, have
Example: Sam has a cat.
• senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
Example: He feels the cold.
• feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
Example: Jane loves pizza.
• brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Example: I believe you.
Unit 2: Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì Hiện tại Hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (the present perfect tense, the present perfect continuos tense) là 2 thì gây nhiều
khó khăn cho học sinh.
Trong quá trình giảng dạy, học TOEIC học sinh của tôi thường nhầm lẫn cách sử dụng của 2 thì này. Hôm nay, tôi sẽ đưa ra một số dấu hiệu nhận
biết cơ bản để giúp các bạn có cái nhìn tổng quát hơn về 2 thì Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn này, đồng thời tránh những
nhầm lẫn không đáng có trong lúc luyện thi TOEIC.
Dạng thức Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP
DIỄN
1. To be:

S+have/has+been+ Adj/Noun

Ex:
- She has been a teacher for 3 years
- They have been famous footballers since they
played in this team

2. Verb: S+have/has+Pii (Past participle)

Ex:
- He has worked in this company for 4 years
- No one in my class has won that prize
1. Công thức chung:

S+have/has +been+ V-ing

Ex:
- They have been swimming all the

morning
- She has been crying all day long
Chức năng và cách sử dụng Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Nhấn mạnh đến tính kết quả của
một hành động

Ex: I have read this book three times

2. Được sử dụng trong một số công
thức sau:

- I have studied English since I was 6
years old
- He has played squash for 4 years
- I have been to London twice
- I have never seen her before
- She has just finished her project
- She has already had breakfast
- He has not met her recently


3. Signal Words:
Ever, never, just, already, recently,
since, for
1. Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động

Ex: She has been waiting for him all her lifetime

2. Được sử dụng trong một số công thức sau:


- I have been running all the afternoon
- She has been hoping to meet him all day long
- I am so tired. I have been searching for a new
apartment all the morning.
- How long have you been playing the piano?
- She has been teaching here for about 12 years



3. Signal Words:
All the morning, all the afternoon, all day long, since,
for, how long

Unit 3: Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn (The past simple and The past continuous)
Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn là hai thì cơ bản nhưng rất quan trọng để hình thành nên những câu nói đơn giản cũng như hữu ích
trong quá trình đọc hiểu.
Việc nắm chắc hai thì Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn (The past simple and The past continuous) trong lúc luyện thi TOEIC sẽ giúp
các bạn dễ dàng hiểu rõ những bài viết đơn giản, đặc biệt là thì Quá khứ đơn.

Để học tốt thì Quá khứ đơn, các bạn phải nắm chắc bảng động từ bất quy tắc cơ bản cũng như cách thêm đuôi “ing” vào động từ trong thì Quá khứ
tiếp diễn.

Sau đây là một số so sánh sự khác nhau của 2 thì. Bên cạnh đó, tôi lưu ý các bạn cần chú ý phầnSignal Words-một phần rất quan trọng giúp nhận
biết dấu hiệu ra đề về 2 thì này trong học Toeic.

Dạng thức Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN


1. To be:

S+Was/Were + Adj/ Noun

Ex:
- She was a charming actress
- They were renowned scientists

2. Verbs:

S+V quá khứ

Ex:
- I started studying English when I was 6
years old
- They invented the light bulb on their own
1. Công thức chung

S+Was/Were+V-ing

Ex:
- I was playing sports when my mom came
home
- She was reading at this time last night

Chức năng Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

1. Diễn đạt một hành động xảy ra và
chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ


Ex:
Dickens wrote Oliver Twist

2. Diễn đạt các hành động xảy ra liên
tiếp trong quá khứ

Ex:
She came home, switched on the
computer and checked her e-mails.

3. Được sử dụng trong một số công
thức sau:

- I used to ridebicycle to school (thói
quen trong quá khứ)
- I was eating dinner when she came
-If I were you,I wouldn't get engaged
to him (Câu điều kiện loại II)


4. Signal Words:

Last night/ year/month; yesterday, 2
years ago; in 1999
1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời
điểm trong quá khứ


Ex:
What were you doing at 8:30 last night?

2. Diễn đạt hai hành động xảy ra song song nhau
trong quá khứ

Ex:
While my dad was reading a magazine, my mum
was cooking dinner

3. Được sử dụng trong một số cấu trúc sau

- I saw Henrywhilehe was walkingin the park
- I was listening to the newswhen she phoned (một
hành động đang xảy ra thì hành động khác chen
ngang)



4. Signal Words:

At this time last night; at this moment last year; at 8
p.m last night; while

Unit 4: Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The past perfect & The past perfect
continuous)
Thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là hai thì thường xuyên xuất hiện trong chủ điểm đề thi của Toeic, đặc biệt là thì
Quá khứ hoàn thành.
Các bạn có thể dễ phân biệt thì Quá khứ hoàn thành, tuy nhiên thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn vẫn gây không ít khó khăn cho các bạn đặc biệt là

hay ra trong lúc bạn luyện tập các dạng bài luyện thi TOEIC.

Hôm nay, tôi đưa ra cái nhìn tổng quát và cơ bản nhất để các bạn có thể dễ dàng phân biệt và sử dụng 2 thì Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá
khứ hoàn thành tiếp diễn này một cách chính xác và hiệu quả.

Các bạn hãy điền dạng thức thì cho 2 câu sau:

1. She already (eat) by the time he left

2. Jane (study) for 4 hours when he came home

Đáp án của 2 câu trên là:

had already eaten
has been studying

Tại sao câu trên chúng ta sử dụng thì Quá khứ hoàn thành, trong khi câu dưới lại dùng Quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Sở dĩ đáp án câu 1 là thì Quá
khứ hoàn thành vì chúng ta có Signal word là “by the time”. Hành động “he left” xảy ra trước hành động “eat” cho nên chúng ta phải lùi đi một
thì.

Câu thứ 2 sử dụng thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là chính xác bởi chúng ta có Signal word là “for 4 hours”. Hành động “study” xảy ra trong vòng
4 giờ, xảy ra trước cả hành động “came home” cho nên ta sử dụng thì Quá khứ Hoàn thành tiếp diễn- nhấn mạnh tính liên tục của hành động.

Như vậy, chúng ta rút ra được một điểm chung đó là: Trong bất cứ câu hỏi nào của TOEIC khi bạnhoc TOEIC, người ra đề sẽ luôn cho chúng ta một
dấu hiệu nhận biết- ở đây tôi gọi là Signal words. Những dấu hiệu này sẽ là người dẫn đường để các bạn có thể tìm ra đáp án chuẩn xác nhất.

Sau đây là bảng so sánh sự khác nhau của 2 thì : Quá khứ hoàn thành & Quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Dạng thức Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP
DIỄN
1. To be:

S + had been+ Adj/ noun

Ex: She had been a good dancer when she met a car
accident

2. Verb:

S + had +Vii (past participle)

Ex: We went to his office, but he had left

1. Công thức chung

S + had been+ V-ing

Ex: She had been carrying a heavy
bags

Chức năng & Cách sử dụng Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước
một hành động khác trong quá khứ.

Ex: The police camewhen the robber
had gone away.


2. Dùng để mô tả hành động trước một
thời gian xác định trong quá khứ.

Ex: I had finished my homework before
10 o’clock last night.

3. Được sử dụng trong một số công
thức sau:

- Câu điều kiện loại 3:

If I had knownthat, I would have acted
differently.

- Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái
với Quá khứ:
I wish you had told me about that

- I had turned off the computer before I
came home

- AfterI turned off the computer, I came
home

- He had painted the house by the
timehis wife arrived home

4. Signal Words:


When, by the time, until, before, after
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành
động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp
diễn)
Ex: I had been thinking about that before you
mentioned it

2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một
hành động khác trong Quá khứ

Ex: We had been making chicken soup, so the
kitchen was still hot and steamy when she came in

3. Signal words:

since, for, how long

Unit 5: Thì Tương lai đơn & Tương lai gần (The Future Simple & The Near Future)
Để hiểu được dạng thức cũng như cách sử dụng của 2 thì này, tôi muốn các bạn xem qua đoạn hội thoại ngắn sau, tự trả lời trong trường
hợp nào thì sử dụng thì Tương lai đơn và Tương lai gần?
Các bạn xem phần Dialog dưới đây của một format luyện thi toeic Part 3
The Party

Martha: What horrible weather today. I'd love to go out, but I think it will just continue raining.

Jane: Oh, I don't know. Perhaps the sun will come out later this afternoon.

Martha: I hope you're right. Listen, I'm going to have a party this Saturday. Would you like to come?

Jane: Oh, I'd love to come. Thank you for inviting me. Who's going to come to the party?


Martha: Well, a number of people haven't told me yet. But, Peter and Mark are going to help outwith the cooking!

Jane: Hey, I'll help, too!

Martha: Would you? That would be great!

Jane: I'm sure everyone will have a good time.

Martha: That's the plan!

Chúng ta sẽ trở lại đoạn hội thoại sau khi các bạn đã nghiên cứu bảng so sánh dưới đây:

Công thức Thì Tương lai đơn & Tương lai gần:
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN THÌ TƯƠNG LAI GẦN
1. To be:

S+ will/shall + be + Adj/noun

Ex: He will probably become a successful
businessman

2. Verb:

S+will/shall+V-infinitive

Ex: Ok. I will help you to deal with this.
1. To be:

S+be going to+be+adj/noun


Ex: She is going to be an actress
soon


2. Verb:

S + be going to + V-infinitive

Ex: We are having a party this
weekend
Cách sử dụng:
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN THÌ TƯƠNG LAI GẦN
1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm
nói (On-the-spot decision)

Ex:
- Hold on. I‘ll geta pen.
- We will seewhat we can do to help you.

2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ

Ex:
- People won’t goto Jupiter before the 22nd
century.
- Who do you think will getthe job?

3. Signal Words:

I think; I don't think; I am afraid; I am sure that;

I fear that; perhaps; probably
1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định
(intention, plan)


Ex:
- I have won $1,000. I am going to buya
new TV.
- When are you going to goon holiday?

2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng
chứng (evidence) ở hiện tại
Ex:
- The sky is very black. It is going to snow.
- I crashed the company car. My boss isn’t
going to bevery happy!

3. Signal words:

Những evidence ở hiện tại.
Sau đây là một số phân tích, áp dụng kiến thức từ bảng so sánh trên:
Chúng ta sẽ trở lại đoạn hội thoại sau khi các bạn đã nghiên cứu bảng so sánh dưới đây:
Dialog - The Party

Martha: What horrible weather today. I'd love to go out, but I think it will just continue raining. (Signal word : I think)

Jane: Oh, I don't know. Perhaps the sun will come out later this afternoon. (Signal word: perhaps)

Martha: I hope you're right. Listen, I'm going to have a party this Saturday. Would you like to come? (a plan)


Jane: Oh, I'd love to come. Thank you for inviting me. Who's going to come to the party? (intention)

Martha: Well, a number of people haven't told me yet. But, Peter and Mark are going to help out with the cooking! (Intention)

Jane: Hey, I'll help, too! (on-the-spot decision)

Martha: Would you? That would be great!

Jane: I'm sure everyone will have a good time. (Signal word: I am sure)

Martha: That's the plan!
Unit 6: Thì Tương lai tiếp diễn & Thì Tương lai hoàn thành (The Future Continuous & The Future Perfect)
Thì Tương lai tiếp diễn và Tương lai hoàn thành cũng là 2 thì có tần suất xuất hiện rất cao trong đề thi chính thức của Kỳ thi TOEIC. Thì Tương lai
tiếp diễn hay xuất hiện trong phần VI- Text completion và thì Tương lai hoàn thành xuất hiện nhiều trong phần V- Sentence completion.

Để hiểu rõ hơn về 2 thì này, các bạn có thể theo dõi ở bảng so sánh dưới đây, đặc biệt chú trọng đến phần Signal words- dấu hiệu nhận
biết 2 thì

Dạng thức Thì Tương lai tiếp diễn & Thì Tương lai hoàn thành (The Future Continuous & The Future Perfect) :
THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
1. Công thức chung

S + will + be + V-ing

Ex:
- Willyou be waitingfor her when her plane
arrives tonight?
- Don't phone me between 7 and 8. We'll
be having dinner then.
1. Công thức chung


S+will+have+Pii

Ex:
The film will already have startedby the time we
get to the cinema.

Chức năng và cách sử dụng Thì Tương lai tiếp diễn & Thì Tương lai hoàn thành (The Future Continuous & The Future Perfect) :
THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại
một thời điểm xác định trong tương lai

Ex:
- I will be sending in my application tomorrow
- Next week at this time, youwill be lyingon the
beach


2. Signal words:

At this time tomorrow, at this moment next
year, at present next friday, at 5 p.m
tomorrow
1. Diễn đạt một hành động sẽ hoàn thành
trước một hành động khác trong tương lai

Ex:
- She will have finishedwriting the report
before 8 o'clock
- Theywill have completed the building by

the end of this year

2. Signal words

by the time, by the end of , before+ future
time

Unit 8: Chức năng, vị trí của Adj (tính từ) và Adv (trạng từ)
Tính từ và Trạng từ là chủ điểm quan trọng lúc luyện thi TOEIC. Trong chủ điểm này, TOEIC sẽ tập trung vào một số phần quan trọng như sau: Vị trí
tính từ, trạng từ; So sánh hơn kém; Hiện tại phân từ (V-ing) và Quá khứ phân từ (V-ed).

Để trả lời được câu hỏi của họ, đặc biệt là phần Sentence completion của kì thi TOEIC, bạn phải nắm rõ chức năng, vị trí của tính từ cũng như cách
nhận biết tính từ và trạng từ thông qua đuôi của từ (phần này tôi sẽ nói trong Chia sẻ Kinh nghi level 500-750.

Mục tiêu của bài viết hôm nay, tôi muốn các bạn học và nhớ vị trí của tính từ, trạng từ trong một câu. Việc này coi như bạn đã nắm được 50 % trả lời
đúng cho loại câu hỏi này.

I. Chức năng tính từ (Adj):

Adjective (Adj)

- Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái,
- Tính từ được dùng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin cho danh từ.

Adverb (Adv)
- Trạng từ thường là một thành phần bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc cả câu

II. Vị trí tính từ (Adj)
ADJECTIVE ADVERB
1. Đứng sau động từ To be


Ex: My job is so boring

2. Đứng sau một số động từ cố định khác (chủ điểm rất
quan trọng): become, get, seem, look, appear, sound,
smell, taste, feel, remain, keep, make

Ex:
- As the movie went on, it became more and more
exciting
- Your friend seems very nice
- She is getting angry
- You look so tired!
- He remained silent for a while


3. Đứng trước danh từ

Ex: She is a famous businesswoman

1. Đứng sau động từ thường

Ex: Tom wrotethe memorandum
carelessly

2. Đứng trước tính từ

Ex:
- It's a reasonably cheap
restaurant, and the food was

extremely good.
- She is singing loudly


3. Đứng trước trạng từ khác

Ex:
- Maria learns languages terribly
quickly
- He fulfilled the work completely
well

4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho
cả câu

Ex: Unfortunately,the bank was
closed by the time I got here
Unit 9: Dạng so sánh của tính từ (Adj) và trạng từ (Adv)
Sau đây là bảng tóm tắt về các dạng so sánh của tính từ, trạng từ. Trong tiếng anh đặc biệt trong lúc học TOEIC, chúng ta có 3 loại so sánh cơ
bản cần nắm rõ: So sánh bằng (không bằng); so sánh hơn; so sánh nhất. Tính từ và trạng từ là chủ điểm ngữ pháp rất quan trọng, trong đó việc
nắm rõ các thể thức so sánh sẽ giúp các bạn nhận biết câu một cách rõ ràng và chính xác hơn.

Mục tiêu của bài là các bạn nắm chắc những cấu trúc cơ bản đồng thời có thể đặt được câu dựa vào vốn tính từ và trạng từ các bạn đã có sẵn.

• So sánh bằng (Equative Comparision)

ADJ

ADV
1. Công thức chung:


S1+be+as+ adj+as+ S2

Ex: She is as charming as her mother was
1. Công thức chung:

S1+Verb+as + adv+ as+ S2

Ex: He runs as quickly as his father


• So sánh không bằng

ADJ

ADV
1. Công thức chung: 1. Công thức chung:

S+be not + as/no + adj + as + S2

Ex: The inflation rate this year is not as
high as last year's

S1+Verb not + as + adv + S2

Ex: The meeting this morning didn't go as well
as the previous one

• So sánh hơn


ADJ

ADV
1. Công thức chung:

+ Đối với những tính từ dạng ngắn (1 âm
tiết) và những tính từ 2 âm tiết trở lên
nhưng tận cùng là y, er, ow, et

S1+ be+ adj+er+ than+ S2

Ex:
- She is hotter than her close friend
- They are happier than their parents
- He is cleverer than his friends
- This room is quieter than that one

+ Đối với những tính từ 2 âm tiết trở lên trừ
những trường hợp ở trên

S1+ be+more+adj+than+ S2

Ex:The economy this year is more
fluctuating than the previous one


2. Cách thêm “er” vào sau adj

- Những tính từ tận cùng là «e» thì thêm « r
»: larger, wider

- Những tính từ tận cùng là 1 phụ âm trừ
W, trước đó là 1 nguyên âm thì gấp đôi phụ
âm:
hotter, bigger
- Những tính từ tận cùng là « y » trước đó
là 1 phụ âm thì chuyển « y » sang « ier »:
happier, noisier
1. Công thức chung

+ Đối với những trạng từ giống hệt tính từ:
long, close, fast, low, late, hard, wide, high,
early

S1+V chia+ADV+er+than+S2
Ex:
She often comes to class later than her friends

+ Đối với những trạng từ dài
S1+Vchia+more+ADV+than+S2
Ex:
They play more beautifully than other
contestants

2. Cách thêm « er » vào sau Adv

- Những trạng từ cùng dạng với tính từ, cách
thêm « er » như bên phần Adj: longer, later

Bảng so sánh tính từ, trạng từ bất quy tắc


Adj So sánh hơn So sánh nhất
good/well better best
bad worse worst
little (amount) less least
little (size) smaller smallest
much / many more most
far (place + time) further furthest
far (place) farther farthest
late (time) later latest
near (place) nearer nearest
old (people and things) older/elder oldest/eldest

Unit 10: Gerund (danh động từ) và To - Infinitive (động từ nguyên thể)
Dạng Gerund- Danh động từ và To infinitive- Động tự nguyên thể có “To” cũng là một điểm trọng yếu trong lộ trình học luyện thi TOEIC.
Sau đây là bảng so sánh về 2 động từ Dạng Gerund- Danh động từ và To infinitive:
TO-INFINITIVE

GERUND
● Diễn đạt mục đích
Ex: He went to university to
become a teacher (in order to
become)

● Sau một số động từ
sau(agree, appear, decide, hope,
promise, refuse, plan, expect
etc).
Ex: I promised to vote for
him


● Sau một số tính từ(happy,
glad, sorry etc)
Ex: I am really sorry to hear that

● Sau công thức “I would like
/love/prefer”
My ex: I would like to see your
boss

● Sau một số danh từ (surprise,
fun …)
Ex: What a fun to be here

● Sau cấu trúc “too/enough”
Ex: He’s clever enough to finish
the task
She is too short to reach the
ceiling

● Trong một số cấu trúc như: to
tell you the truth, to the honest, to
begin with, etc


Ex To begin with, I’d like to talk
about the sales this year


● Sử dụng như danh từ
Ex: Walking is good exercise


● Sau một số động từ
admit, appreciate, avoid, consider, continue, delay, deny,
discuss, enjoy, forgive, go (physical activities), imagine,
involve, keep (= continue), mention, mind, miss, quit,
resist, save, stand, suggest, tolerate, etc
Ex: Let’s go jogging

● Sau dislike, enjoy, hate, like, prefer để diễn đạt sở
thích chung
Ex She likes drawing (in general)

● Sau một số cấu trúc:
I’m busy, It’s (no) good, it’s not worth, there is no point in,
can’t help, can’t stand, have a hard/difficult time, have
difficulty (in) …
Ex: It’s no use persuading him

● Sau cấu trúc: spend/waste (time, money …)
Ex: He waste his time doing meaningless things

● Sau giới từ
Ex: He looks forward to hearing from her

Trước khi đi sâu hơn về các mấu chốt trên đây, tôi muốn đưa ra một cái nhìn tổng quan về định nghĩa cũng như các loại mệnh đề quan hệ chủ yếu.
(Phần mở rộng hơn về các chủ điểm trên, các bạn có thể tham khảo trong level 500-750)
1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ:

Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về
danh từ đứng trước nó.

Xét ví dụ sau:
The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó.
Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:
The woman is my girlfriend.
2. Các dạng mệnh đề Quan hệ

A. Relative Pronouns (Đại từ quan hệ)
Đại từ
quan hệ
Cách sử dụng

dụWho
Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người
I told you about the
woman who lives next door.
which
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ
vật, động vật
Bổ sung cho cả câu đứng trước nó
Do you see the cat which is lying
on the roof?
He couldn’t read which surprised
me.
whose Chỉ sở hữu cho người và vật
Do you know the
boy whose mother is a nurse?
whom Đại diện cho tân ngữ chỉ người I was invited by the
professor whom I met at the
conference.

That
Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt
trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which
vẫn có thê sử dụng được)
I don’t like the table that stands in
the kitchen.

B. Relative adverb (Trạng từ quan hệ)
Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn.
This is the shop in which I bought my bike.
→ This is the shop where I bought my bike.
Trạng từ quan hệ Nghĩa Cách sử dụng Ví dụ
when in/on which Đại diện cho cụm thời gian the day when we met him
where in/at which Đại diện cho nơi chốn the place where we met him
why for which Đại diện cho lí do the reason why we met him
Unit 12: Bị động
Cách sử dụng câu bị động trong lúc luyện thi TOEIC:
Dạng bị động được sử dụng khi người nói không quan tâm đến chủ thể gây ra hành động, chỉ nhấn mạnh đến hành động mà thôi.
Ex: My bike was stolen.
Thỉnh thoảng, câu bị động lịch sự hơn thể chủ động
Ex: A mistake was made.
Trong trường hợp này, người nói chỉ nhấn mạnh vào “mistake” nhưng không khiển trách ai cả; như “ You have made a mistake.
1. Dạng bị động với 1 tân ngữ

Thì Chủ ngữ Động từ Tân ngữ
Hiện tại đơn
Active: Rita writes a letter.
Passive: A letter is written by Rita.
Quá khứ đơn
Active: Rita wrote a letter.

Passive: A letter was written by Rita.
Hiện tại tiếp diễn
Active: Rita Is writing a letter.
Passive: A letter Is being written by Rita.
Hiện tại hoàn thành
Active: Rita Has written a letter.
Passive: A letter Has been written by Rita.
Quá khứ hoàn thành
Active: Rita Had written A letter
Passive: A letter Had been written
By Rita


Examples of Passive

Tense Subject Verb Object
Tương lai đơn
Active: Rita Will write a letter.
Passive: A letter Will be written by Rita.
Tương lai gần
Actve: Rita Is going to write A letter
Passive: A letter Is going to be written By Rita
Tương lai hoàn thành
Active: Rita Will have written a letter.
Passive: A letter Will have been written by Rita.
Động từ khuyết thiếu
Active: Rita Can write a letter.
Passive: A letter Can be written by Rita.
Câu điều kiện loại I
Active: Rita would write a letter.

Passive: A letter would be written by Rita.
Câu điều kiện loại II
Active: Rita would have written a letter.
Passive: A letter would have been written by Rita.
2. Dạng bị động với 2 tân ngữ
Chuyển câu chủ có 2 tân ngữ thành câu bị động có nghĩa là một trong 2 tân ngữ đó sẽ trở thành chủ ngữ. Việc lựa chọn tân ngữ nào làm chủ ngữ
phụ thuộc vào việc bạn muốn nhấn mạnh cái gì

Chủ ngữ Động từ Tân ngữ 1 Tân ngữ 2
Active: Rita wrote a letter to me.
Passive: A letter was written to me by Rita.
Passive: A letter was written a letter by Rita.
Unit 13: Indefinite Pronous (Đại từ không xác định)
Đại từ không xác định là một chủ điểm khá phức tạp đối với học sinh khi học TOEIC; luyện thi TOEIC ở nhà. Trong quá trình giảng dạy, học
sinh của tôi thường thấy khó phân biệt được sự khác nhau giữa “ another, the other, some và many vì thế cho nên dẫn đến mất điểm đáng tiếc.

Chính vì thế, hôm nay tôi muốn tổng hợp lại một số đại từ quan trọng, xuất hiện thường xuyên trong kì thi đồng thời củng cố lại cho các bạn một số
kiến thức chuyên sâu hơn.

1. Định nghĩa Đại từ không xác định
Đại từ không xác định không dùng để chỉ người hay vật nào cụ thể cả, không xác định. Một vài đại từ không xác điịnh như sau:

all, another, any, anybody/anyone, anything, each, everybody/everyone, everything, few, many, nobody, none, one, several, some,
somebody/someone
• Chú ý rằng đại từ số ít thì đi với động từ số ít
Each of the players has a doctor.
I met two girls. One has given me her phone number.
• Đại từ số nhiều thì đi với động từ số nhiều
Many have expressed their views.


2. Bảng tóm tắt các loại đại từ
Unit 7: Bổ sung thêm kiến thức về Liên từ (Conjunction)
Ngoài 2 loại liên từ (Liên từ phụ hợp-ordinating conjunction và Liên từ tương quan-correlative conjunctions) chúng ta đã học ở Level 250-500, hôm
nay tôi muốn cung cấp thêm một loại liên từ nữa- chủ điểm hay xuất hiện nhất trong luyện thi TOEIC.
Liên từ này được gọi là Liên từ tương hợp (Subordinating Conjunctions)
Sau đây là một số loại liên từ tương hợp. Chú ý rằng, sau những liên từ này là một mệnh đề.
- Diễn tả thời gian
While: she was eating while her husband was fixing his car
When: when you develop products, it is important to conduct a market research
Since: he has served this company since he graduated
Before: Before you leave the office, remember to turn off all the lights
After: After he returned to the office, he got a private phone call
As soon as: As soon as I come home, please let her know

- Diễn tả lý do
Because: Because it was submitted late, the report was returned
Since: Since you left him, he is now addicted to wine
As: The economy added 10,000 jobs in the second quarter as stronger domestic demands encouraged companies to hire more workers

- Diễn tả sự nhượng bộ
Although/ though/even he is inexperienced, he is still appreciated by the whole staff

- Diễn tả điều kiện
If/once: If you want to see him, call me any time
Unless: Unless he calls, I will leave right away
As long as (miễn là): he agrees to take the job as long as the salary is high
Provided that/ providing: I will lend him money provided that he pays me on time

- Diễn tả mục đích:

She buys a lovely doll so that/in order that her daughter can play with it at home

- Diễn tả sự đối lập
While/whereas: she keeps spending much money while her parents try to earn one single penny.
Unit 8: Một số loại câu điều kiện
Hôm nay Ms Hoa TOEIC cung cấp cho các bạn một số dạng câu điều kiện hay xuất hiện trong lúc luyện thi TOEIC. Bao gồm:
1. Zero conditional (Câu điều kiện loại 0 ): dùng để diễn đạt một điều kiện luôn luôn đúng và xảy ra ở hiện tại

If+S+ present simple, S+present simple

Ex:
If the customers come in, just smile and say “hello”
If they fight against each other, she will call their parents

2. Mixed conditional: (Câu điều kiện hỗn hợp): dùng để điễn đạt một sự kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với hiện tại
If+ S+had+Pii, S+would/could/should/might+bare-infinitive
Ex:
If it had not snowed last night, the road would not be slippery now
If John had followed my advice, he wouldn’t be in such a difficult situation now.
3. Một số loại điều kiện khác không sử dụng mệnh đề if
- Câu điều kiện trái với hiện tại

Without + noun
But for + noun , S+would/could+bare infinitive
Were it not for + noun

- Câu điều kiện trái với quá khứ

Without+noun
But for+noun , S+would/could+have+Pii

Had it not been for+noun
4. Câu điều kiện đảo ngữ

- Câu điều kiện trái với hiện tại
If+S+Ved /were sẽ chuyển thành Ved/were + S

Ex:
Were I you, I would ask her for a date

- Câu điều kiện trái với quá khứ
If + S+had+Pii sẽ chuyển thành: Had+S+Pii
Ex:
Had we known this group would do such a poor job, we wouldn’t have given them the contract.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×