Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Kỹ thuật sản xuất giống cá chẽm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 34 trang )

Kỹ thuậtsảnxuấtgiống cá chẽm
Biên soạn: Ngô VănMạnh
CÁC YẾU TỐ CẦN QUAN TÂM KHI VẬN
HÀNH TRẠI SẢN XUẤT GiỐNG
Lựachọn địa điểm
nuôi
Chấtlượng
trứng
Số lượng và chất
lượng thức ăn
Quảnlýthức ăn
Chuẩnbị hệ
thống bểương
Nhân
Nhân
t
t


con
con
ngư
ngư


i
i
Qu
Qu



n
n


ch
ch


t
t




ng
ng




c
c
Công nghệ sản
xuấtgiống
Mật độ nuôi phù hợp
QUI TRÌNH SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI CÁ CHẼM
Chuẩnbị cá bố mẹ
{ Cá bố mẹ thu từ 2 nguồn:
-Từ tự nhiên.
-Từ lồng nuôi thương phẩm.

-Cákhỏemạnh, không xây sát, không bệnh.
-Khốilượng 3 – 5 kg.
{ Nuôi vỗ trong lồng hoặc trong bể xi măng.
Nôi vỗ cá bố mẹ trong lồng
{ Kích thướclồng 5x5x4m, 4x4x4m.
{ Mật độ thả 1 – 3 kg/m3.
{ Lồng đặtnơinướcsạch, lưu thông tốt, độ mặn cao.
{ Cho ăn1 lần/ngày theo nhu cầubằng cá tươi.
{ Bổ sung vitamin E, C vào thức ăn.
{ Định kỳ kiểmtrasự phát triểncủatuyếnsinhdụctrướcmùa
sinh sảnkhoảng 1 – 2 tháng.
Thức ănvàcáchchuẩnbị thức ănchocábố mẹ
Cho vitamin vào thức ăn
Vitamin
Cho cá bố mẹăn
Cá tạp
Nuôi vỗ trong bể xi măng
{ Thể tích bể nuôi vỗ 50 – 200 m3.
{ Mật độ thả 1 – 2 kg.
{ Cho ănnhư trong lồng.
{ Thay 30 – 50% nước hàng ngày.
{ Thay 10 – 20% nước đốivớibể tuầnhoànnước.
{ Nguồnnướccấp vào có nhiệt độ cao hơncàngtốt cho sự phát
triểntuyếnsinhdục.
{ Đốivới nguồncátừ tự nhiên phảithuần hóa 5 – 6 tháng trước
khi chuyểnvàobể.
{ Định kỳ kiểmtrasự phát triểncủatuyếnsinhdục.
Kỹ thuậtchođẻ
{ Tuyểnchọncábố mẹ cho đẻ:
z Cá bố mẹ khỏemạnh, không bị bệnh.

z Bắtcátừ bể hoặclồng chuyểnvàobể nhỏ gây mê.
z Với cá cái dùng ống nhựamềm đường kính 1,2 mm đưa
vào sâu 6 – 7 cm lỗ sinh dục để lấytrứng ra kiểmtra,
trứng có đường kính > 0,4 mm có thể cho đẻ.
z Vớicáđựcvuốtnhẹ lườn bùng thấysẹ chảyra.
Kiểmtragiới tính củacá
Kiểmtramức độ thành thụccủacá
Các yếutố ngoạicảnh
(dòng chảy, độ mặn,
nhiệt độ, đực cái,…)
Tuyếnsinh
dục
Tuyếnyên
Hệ thầnkinh
trung ương
Các cơ quan ngoạicảm
(vảy đường bên, mắt,…)
FSH, LH
Trứng
Tinh
trùng
Chất kích thích sinh sản
(LHRHa + DOM)
Kích dụctố
(HCG, não thùy, Puberogen)
Nguyên lý cơ bảnvề sinh sản ở cá
Kích thích cá sinh sảnbằng điềuchỉnh môi trường:
{ Độ mặngiảmxuống từ từ xuống còn 10 -15 ppt và giữ khoảng 6
-8 ngày, sau đóhàngngàythay50 -70% nước để nâng dần độ
mặnlêntới 30 - 32 ppt. Quá trình này lặplại2 -3 lầngiống như

cá đang di cư từ khu vựcnướclợđếnkhuvựcbãiđẻ ngoài khơi.
 Đốivớinhiệt độ và thủytriều, vào những ngày trăng non hay trăng
tròn, tiếnhànhrútnướcxuống còn 50 - 60 cm và phơinắng trong
khoảng 3-4 giờ vào buổitrưa để nâng nhiệt độ nướclênkhoảng 30 –
32 oC. Sau đócấpnướcbiểnmớilọcsạch vào từ từđểgiảm nhiệt
độ xuống còn 27 -28 oC giống như sau trậnmưahoặc khi thủytriều
lên.
 Nếucáchínmuồisinhdụctốtthìsẽ sinh sản, nếukhôngthìcóthể
lặplạinhư trên. Tuy nhiên, cho sinh sảnbằng cách này cá đẻ không
tập trung trong khoảng 6 – 7 ngày và số lượng trứng thu trên 1 lầnít.
Kích thích cá đẻ bằng hormone
{ Loại hormone và liềulượng:
- Puberogen chứa 63% FSH và 37% LH, có tác dụng gây chín
và rụng trứng. Liều cho cá cái 50 – 200 IU/kg, cá đực 20-
50IU/kg.
- Hormone LHRHa có tác dụng kích thích tuyếnyêntiếtra
kích dụctố (GH, FSH, LH). Liều cho cá cái 40-50 mcg + 4-
5mg DOM/kg, cá đựcbằng ½ cá cái.
-HCG tácdụng làm rụng trứng, dùng kếthợpvới não thùy thể.
Liều cho cá cái 2 – 3 mg não thùy + 250 – 1000 IU/kg cá cái,
cá đựcliềubằng ½ cái.
{ Hormone đượcphavớinướcmuốisinhlýhoặcnướccất.
{ Trước khi tiêm phảikiểmtrakhốilượng cá để tínhtoánliều
lượng hormone.
{ Thường tiêm vào buổisáng, vị trí tiêm ở gốcvâylưng hoặcvây
ngực.
{ Cá thường đẻ sau khi tiêm khoảng 12 – 36h, và kéo dài từ 1 – 3
ngày.
{ Tiêm hormone thì số lượng trứng/lần đẻ lớn.

Vị trí tiêm hormone
cho cá bố mẹ
Phương pháp thụ tinh nhân tạo:
{ Thường áp dụng vớicábố mẹ thành thụcbắt được ngoài tự
nhiên vào mùa sinh sản.
{ Khi bắt đượckiểmtragiớitínhcábố mẹ.
{ Cá bố mẹđãchínmuồisinhdụcvuốttrứng và sẹ vào dụng cụ
chứa, sau dùng lông gà khuấynhẹ từ 3 – 5 phút.
{ Cấpnướcbiểnlọcsạch để 5 – 10 phút, sau đó chuyểnvàobể
ấp.
{ Phương pháp này so với các phương pháp kích thích cá đẻ tự
nhiên thì tỷ lệ nở kém ổn định hơn.
Thu và ấptrứng
{ Thu trứng vào buổisángsớm(6 –7 giờ sáng).
{ Trứng sau khi thụ tinh kích thứoc khoảng 0,8 – 0,9 mm và nổitrênmặt
nướcnhờ giọtdầulàtrứng tốt.
{ Để thu trứng thì ta có 2 cách là cho nướctầng mặtchảy ra ngoài theo một
vị trí nhất định và mặcgiaitrứng ởđóhoặc dùng lướimềmkíchthước 200
-250μ kéo nên tầng mặt để vớttrứng.
{ Trứng sau khi vớtthìđượcrửasạch vài lầntrongnướcbiểnlọcsạch trước
khi đưavàoấp.
{ Trứng trướckhiđưavàobểấpthìtiếnhànhđịnh lượng để biếtsố lượng.
{ Bểấpchứanướcbiểnlọcsạch có độ mặn 30 -32 ppt, pH 7,8 – 8,3, giữ
nhiệt độ trong khoảng 27 – 28 0c, duy trì sụckhínhẹ.
{ Mật độấptrứng là 2000 - 4000 trứng/l.
Thu trưng cá
Kỹ thuật ương cá bộtlêncỡ 2 – 3 cm
Chuẩnbị bểương và mật độ thả:

{ Bểương V = 5 – 10 m3, hình vuông hoặc tròn.
{ Bểđượcvệ sinh sạch, lắp 10-12 viên đábọt/bể 10 m3, đèn chiếu sáng.
{ Cấpnướcbiểnlọcsạch, độ mặn 30 – 32 ppt, duy trì sụckhínhẹ.
{ Cá bột sau khi nở 4 – 5h, tiếnhànhđịnh lượng trước khi chuyển sang
bểương.
{ Mật độ thả 50-100 con/L, sau đó phân cỡ giảmmật độ xuống đến khi
thu hoạch còn 10 – 20 con/L.
Quảnlýchăm sóc trong quá trính ương
Thức ănvàcáchchoăn:
{ Thức ăn: tảo đơn bào, luân trùng, naupli artemia, copepoda,
thức ăntổng hợp
{ Thức ăntronggiaiđoạn đầurấtquantrọng, ảnh hưởng lớn đến
sinh trưởng và tỷ lệ sống.

×