Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Thuyet minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 75 trang )

Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

Mục lục :

Trang

1.MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA ĐỀ TÀI..............................................................................4
2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG TREO…………………………………….4
2.1. CƠNG DỤNG, U CẦU VÀ PHÂN LOẠI………………………………………..4
2.1.1. Cơng dụng………………………………………………………………………….5
2.1.2. Yêu cầu……………………………………………………………………………..6
2.1.3. Phân loại……………………………………………………………………………6
2.1.3.1. Hệ thống treo độc lập…………………………………………………………….6
2.1.3.2. Hệ thống treo phụ thuộc…………………………………………………………6
2.2. CẤU TẠO CHUNG CỦA HỆ THỐNG TREO………………………………………7
2.2.1. Bộ phận đàn hồi……………………………………………………………………7
2.2.1.1. Nhíp……………………………………………………………………………….7
2.2.1.2. Lị xo trụ…………………………………………………………………………
11
2.2.1.3. Thanh
xoắn……………………………………………………………………...11
2.2.1.4. Phần tử đàn hồi loại khí nén…………………………………………………...12
2.2.1.5. Phần tử đàn hồi thuỷ
khí………………………………………………………..13
2.2.2. Bộ phận hướng……………………………………………………………………16
2.2.2.1. Bộ phận hướng của hệ thống treo phụ thuộc………………………………….16
2.2.2.2. Bộ phận hướng của hệ thống treo độc lập……………………………………..16
2.2.3. Bộ phận giảm chấn……………………………………………………………….17
3.TỔNG THỂ VỀ XE KIA K3000S……………………………………………………19
3.1. SƠ ĐỒ TỔNG THỂ VỀ XE KIA K3000S………………………………………….19
3.2. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN. ………………………………………..20


3.3. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ……………………………………………...20
3.3.1. Hệ thống bôi trơn…………………………………………………………………22
SVTH: Nguyãùn Vàn Thàõng - Låïp : 24C4
Trang: 1


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

3.3.2. Hệ thống nhiên liệu……………………………………………………………….23
3.3.3. Sơ đồ hệ thống làm mát………………………………………………………….23
3.4. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC……………………………..
3.4.1. Ly hợp và hộp số………………………………………………………………….24
3.4.2.. Các đăng …………………………………………………………………………24
3.5. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG LÁI……………………………………….26
3.6. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG PHANH………………………………… 28
3.7. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG TREO…………………………………….29
3.8. CÁC BỘ PHẬN KHÁC……………………………………………………………..30
3.8.1. Hệ thống thiết bị điện…………………………………………………………….30
3.8.2. Khung xe………………………………………………………………………….30
3.8.3. Buồng lái…………………………………………………………………………..31
4. KHẢO SÁT HỆ THỐNG TREO TRÊN XE KIA K3000S………………………...32
4.1. SƠ ĐỒ CHI TIẾT HỆ THỐNG TREO……………………………………………...32
4.1.1. Hệ thống treo trước………………………………………………………………32
4.1.2. Hệ thống treo sau xe KIA K3000S………………………………………………32
4.2.1 Bộ phận đàn hồi…………………………………………………………………...33
4.2. KẾT CẤU CÁC CHI TIẾT VÀ BỘ PHẬN CHÍNH………………………………. 33
4.2.1 Bộ phận đàn hồi…………………………………………………………………...33
4.2.1.1. Kết cấu của lá nhíp……………………………………………………………...33
4.2.1.2. Kết cấu của bộ nhíp……………………………………………………………..34
4.2.1.3. Ưu nhược điểm………………………………………………………………….34

4.2.2. Bộ phận hướng……………………………………………………………………35
4.2.3. Bộ phận giảm chấn……………………………………………………………….36
5. TÍNH TỐN KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG TREO TRÊN XE KIA K3000S ......39
5.1. BỘ PHẬN ĐÀN HỒI………………………………………………………………..39

SVTH: Nguyãùn Vàn Thàõng - Låïp : 24C4
Trang: 2


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

5.1.1.

Âàûc

tênh

ân

häưi

u

cáưu........................................................................................
39
5.1.2. Đặc tính đàn hồi của hệ thống treo trước……………………………………….41
5.1.3.. Đặc tính đàn hồi của hệ thống treo sau…………………………………………
43
5.2.1. Tính tốn kiểm nghiệm hệ thống treo trước…….……………………………...45
5.2.2.Sơ đồ tính…………………………………………………………………………..45

5..2.3. Xác định các thơng số cơ bản của nhíp trước…………………………………..45
5.2.4.. Tính tốn kiểm nghiệm độ bền các lá nhíp……………………………………..46
5.3.1. Tính tốn kiểm nghiệm hệ thống treo sau…………………………….………..51
5.3.1.1. Xác định các thơng số cơ bản…………………………………………………..52
5.3.1.2.Tính tốn bộ phận giảm chấn…………………………………………………..52
5.3.1.3. Tính tốn kiểm nghiệm độ bền các lá nhíp…………………………………….54
5.3.2.Tính tốn bộ phận giảm chấn..................................................................................55
5.3.2.1. Giảm chấn trước………………………………………………………………...55
5.3.2.2.Giảm chấn sau…………………………………………………………………...63
6.1. CHẨN ĐOÁN SỬA CHỬA HỆ THỐNG TREO…………………………………...71
6.1.1. Bộ phận dẫn hướng………………………………………………………………71
6.1.2. Bộ phận đàn hồi ...……………………………………………………………….72
6.1.3. Bộ phận giảm chấn ………………………………………………………………73
6.1.4. Bánh xe……...…………………………………………………………………….73
6.1.5. Thanh ổn định…………………………………………………………………….73
6.2.1. Kiểm tra, điều chỉnh hệ thống treo……………………………………………...74

SVTH: Nguyãùn Vàn Thàõng - Låïp : 24C4
Trang: 3


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

1. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
Để đảm bảo cho xe khi chuyển động trên đường có độ êm dịu cần thiết, tránh những
va đập giữa khung vỏ với các cầu hay hệ thống chuyển động trên đường tốt cũng như trên
đường xấu. Khi quay vịng, tăng tốc hoặc phanh thì vỏ xe không bị nghiêng, ngữa hay
chúc đầu. Xe chuyển động phải có tính ổn định và điều khiển cao. Mà hệ thống treo đảm
nhận những u cầu đó, điều đó địi hỏi hệ thống treo của xe phải được tính tốn và chế
tạo chính xác.

Đối với các loại xe tải nhẹ, chủ yếu dùng để chở hàng. Với địa hình Việt Nam không
cho phép xe chuyển động trên 1 loại đường nên ngồi việc tính tốn chế tạo chính xác
cần phải đảm bảo độ bền lớn có thể sử dụng trên mọi địa hình . Do vậy phải chọn hệ
thống treo phù hợp.
Chất lượng của hệ thống treo còn phụ thuộc rất nhiều vào công tác bảo dưỡng sửa
chữa. Muốn làm tốt việc đó thì người cán bộ kỹ thuật cần phải nắm vững kết cấu và
nguyên lý làm việc của các bộ phận của hệ thống treo.
Đề tài khảo sát và tinh toán kiểm nghiệm hệ thống treo mong muốn đáp ứng
một phần nào mục đích đó . Nội dung của đề tài đề cập đến các vấn đề sau :
Giới thiệu về hệ thống treo .
Tính tốn kiểm tra.
Chẩn đoán sửa chữa.

SVTH: Nguyãùn Vàn Thàõng - Låïp : 24C4
Trang: 4


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Các nội dung của đề tài cung cấp những kiến thức cần thiết về hệ thống treo, phương
pháp tính tốn kiểm tra hệ thống treo, bên cạnh đó đề tài cịn mang một nội dung như một
tài liệu hướng dẫn sử dụng bảo dưỡng sửa chữa.
2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG TREO
2.1. CÔNG DỤNG, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI.
2.1.1. Công dụng.
Hệ thống treo là tập hợp tất cả các cơ cấu để nối đàn hồi khung hoặc vỏ ôtô với các
cầu hay hệ thống chuyển động.
Hệ thống treo nói chung gồm ba bộ phận chính : Bộ phận đàn hồi, bộ phận hướng,
và bộ phận giảm chấn. Mỗi bộ phận đảm nhận nhiệm vụ và chức năng riêng biệt.
+ Bộ phận đàn hồi : Dùng để tiếp nhận và truyền các tải trọng thẳng đứng giảm va

đập và tải trọng tác động lên khung vỏ và hệ thống chuyển động, đảm bảo độ êm dịu cần
thiết cho ôtô khi chuyển động.
+ Bộ phận dẩn hướng : Dùng để tiếp nhận và truyền lên khung các lực dọc, lực
ngang cũng như các mômen phản lực, mômen phanh tác dung lên xe. Động học của bộ
phận dẩn hướng xác định đặc tính dịch chuyển tương đối của bánh xe đối với khung và
vỏ.
+ Bộ phận giảm chấn : cùng với ma sát trong hệ thống treo, có nhiệm vụ tạo lực
cản, dập tắt các dao động của phần được treo và không được treo, biến cơ năng thành
nhiệt năng tiêu tán ra môi trường xung quanh.
Ngồi ba bộ phận chính trên trong hệ thống treo của các ơtơ du lịch cịn có thêm bộ
phận phụ nữa là bộ phận ổn định ngang. Bộ phận này có tác dung làm giảm độ nghiêng và
các dao động góc ngang của thùng xe.
2.1.2. Yêu cầu.
Hệ thống treo phải đảm bảo được các yêu cầu cơ bản sau :
Đặc tính đàn hồi của hệ thống treo (đặc trưng bởi độ võng tỉnh f t, và hành trình
động fđ) phải đảm bảo cho xe có độ êm dịu cần thiết khi chạy trên đường tốt và không bị
va đập liên tục lên các ụ han chế khi chạy trên đường xấu không bằng phẳng với tốc độ
SVTH: Nguyãùn Vàn Thàõng - Låïp : 24C4
Trang: 5


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

cho phép, khi xe quay vịng tăng tốc hoặc phanh thì vỏ xe khơng bị nghiêng, ngửa hay
chúc đầu
Đặc tính động học, quyết định bởi bộ phận dẩn hướng phải đảm bảo cho xe chuyển
động ổn định và có tính điều khiển cao cụ thể là :
Đảm bảo cho chiều rộng cơ sở và góc đặt các trục quay đứng của bánh xe dẩn
hướng không đổi hoặc thay đổi không đáng kể.
Đảm bảo sự tương ứng động học giữa các bánh xe và truyền động lái, để tránh gây

ra hiện tượng tự quay vòng hoặc dao động các bánh xe dẩn hướng xung quanh trụ quay
của nó.
Giảm chấn phải có hệ số dập tắt dao động thích hợp để dập tắt dao động hiệu quả
và êm dịu.
Có khối lượng nhỏ, đặc biệt là phần khơng được treo.
Kết cấu đơn giản dể bố trí, làm việc bền vững tin cậy.
2.1.3. Phân loại.
Hiện nay có nhiều loại hệ thống treo khác nhau.
Nếu phân loại theo sơ đồ bộ phận dẩn hướng thì hệ thống treo dược chia ra hai loại: hệ
thống treo độc lập và hệ thống treo phụ thuộc.
2.1.3.1. Hệ thống treo độc lập.
hệ thống treo độc lập là hệ thống treo được đặc trưng cho dầm cầu cắt (không liền)
cho phép các bánh xe dịch chuyển độc lập
- Ưu điểm :
+ Nó cho phép tăng độ võng tỉnh, độ võng động, do đó tăng độ êm dịu chuyển
động của xe .
+ Nó cho phép giảm dao động các bánh xe dẩn hướng do hiệu ứng momen con
quay.
+ Tăng khả năng bám đường, cho nên tăng được tính ổn định và điều khiển.
Nhược điểm : Có kết cấu phức tạp, đắt tiền đặc biệt với cầu chủ động.
2.1.3.2. Hệ thống treo phụ thuộc.
SVTH: Nguyãùn Vàn Thàõng - Låïp : 24C4
Trang: 6


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Là hệ thống đặc trưng dùng với dầm cầu liền.Bởi vậy, dịch chuyển của các bánh xe
trên một cầu phụ thuộc lẫn nhau. Việc truyền lực và mô men từ bánh xe lên khung có thể
thực hiện trực tiếp qua các phần tử đàn hồi dạng nhíp hay nhờ các thanh ân.

- Ưu điểm :
+ Cấu tạo đơn giản, giá thành hạ trong khi đảm bảo hầu hết các yêu cầu của hệ
thống treo khi tốc độ không lớn.
-Nhược điểm :
+ khi tốc độ lớn khơng đàm bảo tính ổn định và điều khiển so với hệ thống treo
độc lập.
Ngoài ra hệ thống treo còn phân loại theo phần tử đàn hồi và theo phương pháp
dập tắt dao động
Theo loại phần tử đàn hồi, chia ra:
+Loại kim loại, gồm: nhíp lá, lị xo xoắn, thanh xoắn
+Loại cao su: chịu nén hoặc chịu xoắn
+Loại khí nén và thuỷ khí
Theo phương pháp dập tắt dao động:
+Loại giảm chấn thuỷ lực: tác dung một chiều và hai chiều
+Loại giảm chấn bằng ma sát cơ: ma sát trong bộ phận đàn hồi và trong bộ phận
dẫn hướng.
2.2. CẤU TẠO CHUNG CỦA HỆ THỐNG TREO
2.2.1. Bộ phận đàn hồi:
Trên ô tô bộ phận đàn hồi có thể dùng các loại : Nhíp, lị xo, thanh xoắn, cao su,
khí nén hay thuỷ khí
2.2.1.1. Nhíp:
Là loại đàn hồi dùng rất phổ biến
- Ưu điểm:
+ Kết cấu và chế tạo đơn giản
+ Sữa chữa bảo dưỡng dễ dàng
SVTH: Nguyãùn Vàn Thàõng - Låïp : 24C4
Trang: 7


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục


+ Có thể đồng thời làm nhiệm vụ của bộ phận dẫn hướng và một phần nhiệm vụ
của bộ phận giảm chấn.
- Trọng lượng lớn, tốn nhiều kim loại
- Thời gian phục vụ ngắn
Kết cấu nhíp được xây dựng xuất phát từ điều kiện: kích thước nhỏ gọn và có độ
bền đều để dễ bố trí lên xe, tăng hệ số sử dụng vật liệu và giảm khối lượng nên có thể
nhíp sử dụng là nhíp nhiều lá hoặc nhíp ít lá (nhíp parabol)

a. Nhíp ít lá:

Hình 2.1 :

Nhíp
parabol(tiết diện thay đổi theo chiều dài)
1. Đệm cách; 2. Nhíp; 3. Bu lơng trung tâm

Hình 2.2 : Kết cấu nhíp ít lá
a. Nhíp trước; b. Nhíp sau : chính và phụ
Nhíp thường có chiều dài lớn nên khó bố trí lên xe. Tuy vậy chúng có ưu điểm là :
hệ số sử dung vật liệu cao, khối lượng nhỏ, tuổi thọ lớn
SVTH: Nguyãùn Vàn Thàõng - Låïp : 24C4
Trang: 8


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Để giảm chiều dài nhíp ít lá có thể tăng chiều rộng của nó hoặc dùng một số lá có
chiều dài bằng nhau
b. Nhíp nhiều lá


Hình 2.3 : Kết cấu nhíp nhiều lá
Tiết diện lá nhíp: có thể hình chử nhật , hình thang, chử T hay có rãnh ở giữa

Hình 2.4 : Tiết diện các lá nhíp
a. Chử nhật; b. Hình thang; c. Kht rảnh ở giữa
Kết cấu đầu lá nhíp có thể là theo dạng chử nhật, hình thang hay ơ van vát mỏng

Hình 2.5 : Dạng đầu các lá nhíp
SVTH: Nguùn Vàn Thàõng - Låïp : 24C4
Trang: 9


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

a. Chử nhật; b. Hình thang; c. Ơ van vát mỏng
- Để lắp nhíp lên khung xe, đầu một hay hai lá nhíp trên cùng được uốn cong lại
thành tai nhíp

Hình 2.6 : Kết cấu tai nhíp
- Để giảm tải cho các lá nhíp chính và phân bố đều tải lên các lá trên và dưới người
ta chế tạo các lá có độ cong ban đầu khác nhau, sau khi ghép các lá nhíp sẻ có cùng độ
cong

Hình 2.7: Các lá nhíp có bán kính cong khác nhau ở trạng thái tự do
- Các lá nhíp sau khi chế tạo được lắp ghép với nhau thành bộ nhíp

Hình 2.8: Kết cấu bộ
SVTH: Nguùn Vàn Thàõng - Låïp : 24C4
Trang: 10


nhíp


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

1. Bu lông trung tâm ; 2. Vòng kẹp
Để ghép thành bộ , các lá nhíp được đột lỗ rồi dùng bu lơng trung tâm 1 xỏ qua và
xiết chặt lại. Ngoài ra cũng có thể được định vị bằng gờ lồi và rãnh lỏm

Hình 2.9 : Định vị các lá nhíp khi ghép bộ bằng gờ lồi và rảnh lỏm
Để các lá nhíp không bị xoay lệch và để truyền lực từ các lá nhíp người ta dùng các
vịng kẹp để bó các lá nhíp lại

Hình 2.10: Sơ đồ bó các lá nhíp
2.2.1.2. Lò xo trụ:
Dùng nhiều trên xe du lịch với cả hệ thống treo độc lập và phụ thuộc
Ưu điểm: Kết cấu và chế tạo đơn giản, trọng lượng nhỏ, kích thước gọn
Nhược điểm: chỉ tiếp nhận được tải trọng thẳng đứng mà không truyền được các
lực dọc ngang và dẫn hướng bánh xe nên phải đặt thêm bộ phận hướng riêng
Phần tử đàn hồi lò xo chủ yếu là loại lị xo trụ làm việc chịu nén với đặc tính tuyến
tính , có thể chế tạo lị xo có bước thay đổi dạng côn hay parabol để nhận được đặc tính
đàn hồi phi tuyến
2.2.1.3. Thanh xoắn:
- Ưu điểm : Kết cấu đơn giản, khối lượng phần không được treo nhỏ, tải trọng
phân bố lên khung tốt hơn
SVTH: Nguyãùn Vàn Thàõng - Låïp : 24C4
Trang: 11



Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

- Nhược điểm : Chế tạo khó khăn , bố trí lên xe nhỏ hơn do thanh xoắn thường có
chiều dài lớn hơn
Thanh xoắn có thể có tiết diện trịn hay tấm dẹt, lắp đơn hay ghép chùm

SVTH: Nguyãùn Vàn Thàõng - Låïp : 24C4
Trang: 12


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

Hình 2.12 : Các dạng kế cấu của thanh xoắn
Thanh xoắn ghép chùm thường sử dụng khi kết cấu bị hạn chế về chiều dài
Thanh xoắn được lắp nối lên khung và với bánh xe ( qua các đầu dẫn hướng ) bằng
các đầu then hoa, then hoa thường có dạng tam giác với góc giữa các mặt then bằng 90 0
2.2.1.4. Phần tử đàn hồi loại khí nén
Dùng trên một số xe du lịch cao cấp hoặc trên ôtô khách , tải cở lớn
- Ưu điểm :
+ Có thể tự động điều chỉnh độ cứng của hệ thống treo bằng cách thay đổi áp suất
khí
+ Cho phép điều chỉnh vị trí của thùng xe đối với mặt đường
+ Khối lượng nhỏ , làm việc êm dịu
+ Khơng có ma sát trong phần tử đàn hồi
+ Tuổi thọ cao
- Nhược điểm:
+ Kết cấu phức tạp, đắt tiền
+ Kích thước cồng kềnh
+ Phải dùng bộ phận dẫn hướng và giảm chấn độc lập
- Kết cấu : phần tử đàn hồi có dạng bầu trịn hay dạng ống, vỏ bầu cấu tạo gồm hai

lớp sợi cao su, mặt ngoài phủ một lớp cao su bảo vệ, mặt trong lót một lớp cao su làm kín,
thành vỏ dày từ 3-5 mm
SVTH: Nguyãùn Vàn Thàõng - Låïp : 24C4
Trang: 13


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

Hình 2.14:Phần tử đàn hồi khí nén loại bầu
1. Vỏ bầu ; 2. Đai xiết ; 3. Vịng kẹp;
4. Lõi thép tang bền

Hình 2.15 : Phần tử đàn hồi khí nén loại ống
1. Pittong ; 2. Ống lót; 3. Bu long; 4,7. Bích kẹp; 5. Ụ cao su;
6. Vỏ bọc; 8. Đầu nối ; 9. Nắp
SVTH: Nguyãùn Vàn Thàõng - Låïp : 24C4
Trang: 14


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

2.2.1.5. Phần tử đàn hồi thuỷ khí
Dùng trên các xe có tải trọng lớn hoặc rất lớn
- Ưu điểm: tương tự phần tử đàn hồi khí nén, ngồi ra cịn có ưu điểm như:
+ Có đặc tính đàn hồi phi tuyến
+ Đồng thời làm nhiệm vụ của bộ phận giảm chấn
+ Kích thước nhỏ gọn hơn
- Nhược điểm :
+ Kết cấu phức tạp, đắt tiền
+ Yêu cầu độ chính xác chế tạo cao

+ Nhiều đệm làm kín
- Kết cấu :Do áp suất làm việc cao nên phần tử đàn hồi thuỷ khí có kết cấu kiểu xi
lanh kim loại và pittông dịch chuyển trong đó . Xi lanh được nạp dầu như thế nào để
khơng khí khơng trực tiếp tiếp xúc với pittơng. Tức là áp suất được truyền giữa pittơng và
khí nén thơng qua môi trường trung gian là lớp dầu
Dầu đồng thời có tác dụng giảm chấn khi tiết lưu qua các lỗ và van bố trí kết hợp
trong kết cấu
Phần tử đàn hồi thuỷ khí có các loại sau: Có khối lượng khí khơng đổi hay thay
đổi; có hay khơng có buồng đối áp ; không điều chỉnh hay điều chỉnh được.

SVTH: Nguyãùn Vàn Thàõng - Låïp : 24C4
Trang: 15


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

Hình 2.16 : Phần tử đàn hồi thuỷ khí loại khơng có buồng đối áp
I. Khoang chính
a. Khí trơ bố trí trong xi lanh
b. Khí trơ bố trí trong cần pittơng
c,d. Khí trơ bố trí trong bầu hình cầu

SVTH: Nguùn Vàn Thàõng - Låïp : 24C4
Trang: 16


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

Hình 2.17 : Phần tử đàn hồi thuỷ khí loại có buồng đối áp
I. Khoang chính

II. Buồng đối áp chứa khí trơ
2.2.2. Bộ phận hướng
2.2.2.1. Bộ phận hướng của hệ thống treo phụ thuộc
Nếu phần tử đàn hồi là nhíp thì nhíp sẻ đảm nhận ln vai trị của bộ phận hướng.
Nếu phần tử đàn hồi không thực hiện chức năng của bộ phận hướng thì người ta dùng cơ
cấu

địn 4 thanh hay

chử

V

SVTH: Nguùn Vàn Thàõng - Låïp : 24C4
Trang: 17


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

Hình 2.18 : Sơ đồ bộ phận hướng của hệ thống treo phu thuộc
2.2.2.2. Bộ phận hướng của hệ thống treo độc lập
Trong hệ thống treo độc lập, bộ phận đàn hồi và bộ phận hướng được làm riêng rẽ.
Bộ phận đàn hồi thường là các lò xo trụ hay thanh xoắn, còn bộ phận hướng là các thanh
địn

Hình 2.19 : Sơ đồ động bộ phận hướng hệ thống treo độc lập
a. Loại 1 đòn; b. Loại 2 đòn chiều dài bằng nhau
c,d. Loại hai địn chiều dài khác nhau
Ngồi ra cịn có các loại :
- Loại đòn-ống hay Macpherxon


SVTH: Nguyãùn Vàn Thàõng - Låïp : 24C4
Trang: 18


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

Hình 2.20: Hệ thống treo độc lập loại đòn - ống (Macpherxon)
- Loại nến :

Hình 2.21 : Sơ đồ hệ thống treo loại nến
2.2.3. Bộ phận giảm chấn
Trên ô tô hiện nay sử dụng chủ yếu là các giảm chấn thuỷ lực làm việc theo
nguyên lý tiết lưu chất lỏng qua khe hẹp, để biến cơ năng dao động thành nhiệt năng rồi
toả ra môi trường.
Yêu cầu của giảm chấn:
Dập tắt dao động một cách hiệu quả
Làm việc trong những điều kiện đường xá và mơi trường khác nhau
Kích thước trọng lượng nhỏ, giá thành thấp
Tuổi thọ cao
Giảm chấn được chia ra : loại địn , loại ống, loại có hay khơng có van giảm tải, có hay
khơng có buồng bù

SVTH: Nguùn Vàn Thàõng - Låïp : 24C4
Trang: 19


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

Hình 2.22: Sơ đồ nguyên lý làm việc của giảm chấn

a. Giảm chấn đòn; b. Giảm chấn ống
a. Giảm chấn đòn: giảm chấn đòn không được nối trực tiếp mà được nối với cầu
hay bánh xe qua các thanh địn. Vì thế pittơng giảm chấn chịu lực tác dụng lớn, nhược
điểm đó làm tang trọng lượng giảm chấn, điều kiện làm mát cũng kém nên hiện nay giảm
chấn địn hầu như khơng cịn sử dụng trên ơtơ
b. Giảm chấn ống

Hình 2.23 : Sơ đồ bố trí giảm chấn ống
1. Giảm chấn; 2. Lị xo
Do được bố trí như vậy nên lực tác dụng lên pittong giảm chấn nhỏ và điều kiện
làm mát giảm chấn rất tốt

SVTH: Nguyãùn Vàn Thàõng - Låïp : 24C4
Trang: 20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×