Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

THUỐC TRỊ UNG THƯ DHCT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 41 trang )

1
1
2
2
UNG THƯ
UNG THƯ

Sự phân bào vô tổ chức
Sự phân bào vô tổ chức


chèn ép, xâm lấn
chèn ép, xâm lấn
các mô lành.
các mô lành.

Di căn
Di căn
3
3
4
4

Giai đoạn Go: giai đoạn nghỉ
Giai đoạn Go: giai đoạn nghỉ



Giai đoạn G1: là thời kỳ sau gián phân. Tế
Giai đoạn G1: là thời kỳ sau gián phân. Tế
bào sinh ra các enzym cần cho STH AND.


bào sinh ra các enzym cần cho STH AND.

Giai đoạn S: nhân đôi AND
Giai đoạn S: nhân đôi AND

Giai đoạn G2: thời kỳ tiền gián phân, tổng hợp
Giai đoạn G2: thời kỳ tiền gián phân, tổng hợp
ARN và các protein đặc hiệu của ung thư.
ARN và các protein đặc hiệu của ung thư.

Giai đoạn M: thời kì gián phân gồm có kỳ đầu,
Giai đoạn M: thời kì gián phân gồm có kỳ đầu,
kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối
kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối
5
5
6
6
ĐẠI CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG

Một số nguyên nhân gây ung thư
- Vai trò của gen gây ung thư và chống ung thư
(oncogène và antioncogène).
- Vai trò của các yếu tố tăng trưởng.
- Vai trò của sự thay đổi vị trí của các gen.

Các tác nhân kích thích phát triển ung thư
- Tác nhân vật lý: tia xạ, tia UV…
- Tác nhân hóa học: thuốc lá, amian, các

hydrocarbur vòng, aflatoxin, nitrosamin…
- Tác nhân virus: một số loại retrovirus.
- Các yếu tố di truyền, môi trường, dinh dưỡng.
7
7
8
8
9
9
10
10
11
11
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
- Ngoại khoa
- Xạ trị
- Hóa trị
12
12
ĐẠI CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG
Việc xử dụng thuốc trị ung thư (hóa trị liệu) được
thực hiện trong các trường hợp:
- Không thể phẩu thuật được hay xạ trị như các
trường hợp: K bạch cầu, lympho…
- Ung thư đã ở giai đoạn di căn, không thể cắt được
và xạ trị được.
- Phối hợp với phẩu thuật đề phòng di căn.
- Trị liệu hỗ trợ và sau khi phẫu thuật.

13
13
CÁC THUỐC CHỮA UNG THƯ
CÁC THUỐC CHỮA UNG THƯ
I. Các thuốc chống chuyển hóa:
Có cấu trúc hóa học tương tự các chất chuyển hóa
trong quá trình tổng hợp acid nucleic → ngăn cản
sự tổng hợp acid nucleic của TB K.
14
14
CÁC THUỐC CHỮA UNG THƯ
CÁC THUỐC CHỮA UNG THƯ
H
N
N
N
N
SH
6-mercaptopurine
1. Những chất tượng tự base purin.
H
N
N
N
H
2
N
HN
S
thioguanine

15
15
CÁC THUỐC CHỮA UNG THƯ
CÁC THUỐC CHỮA UNG THƯ

6 – mercaptopurin = Purinethol : chỉ định trong
trường hợp ung thư bạch cầu cấp

Thioguanin = Lanvis: chỉ định trong bệnh bạch cầu
cấp.

Pentostatin = Nipent : chất ức chế men adenosin
deaminaz. Dùng trị bệnh bạch cầu.
Những chất tượng tự base purin.
16
16
CÁC THUỐC CHỮA UNG THƯ
CÁC THUỐC CHỮA UNG THƯ
2. Những chất tương tự pyrimidin
17
17
CÁC THUỐC CHỮA UNG THƯ
CÁC THUỐC CHỮA UNG THƯ
5 - Fluoro - uracil (5 - FU) = Fluoro - uracil :
Đó là tiền được, trong cơ thể, nó được chuyển hóa
thành fluoro – uracil monophosphat ức chế sản
xuất men thymidilat synthetase
Chỉ định
- Ung thư ống tiêu hóa
- Thận, buồn trứng, cổ tử cung.

- Tuyến tiền liệt.
- Vòm hầu.
- Bàng quang.
18
18
O
HO
HN
O
HN
N
O
HN
H
2
N
N
N
O
HO
folic acid
3. Kháng folic
Men dehydrofolat reductaz (DHFR) : Acid folic (Vitamin
B9)→ Acid folinic, là coenzym sinh tổng hợp base
purine và pyrimidine  ADN, ARN.
19
19
CÁC THUỐC CHỮA UNG THƯ
CÁC THUỐC CHỮA UNG THƯ
Kháng folic


Methotrexat
Cơ chế:
Thuốc ức chế men dehydrofolat reductaz (DHFR)
→ ức chế sinh tổng hợp AND và ARN
N
N N
N
H
2
N
NH
2
CH
2
N
CH
3
CONH
HOOCCH
2
CH
2
COOH
H
C
20
H
22
N

8
O
5
20
20
CÁC THUỐC CHỮA UNG THƯ
CÁC THUỐC CHỮA UNG THƯ
II. THUỐC ALKYL HOÁ
Trong cơ thể các thuốc này chuyển hóa thành các gốc
alkyl gọi là ion carbonium R - CH
2
+
phản ứng mạnh
trên các chất ái nhân như là:
- Với N ở vị trí 7 trong phân tử guanin của AND.
- Với N ở vị trí 1 hay 3 của adenin.
- Với N ở vị trí 3 của cytosin.
- Với O ở vị trí 6 của guanin.
- Các thuốc này phản ứng cả với ARN và các
protein ở ribosom trong tế bào.
21
21
CÁC THUỐC CHỮA UNG THƯ
CÁC THUỐC CHỮA UNG THƯ
Có sự kháng thuốc chéo giữa các tác nhân alkyl hóa
của TB K do :
- Hiện tượng giảm thấm vào tế bào
- Tăng cường sản sinh ra các tác nhân ái nhân
cạnh tranh khác
- Sự có mặt của cystein và những chất có nhóm -SH

22
22
CÁC THUỐC CHỮA UNG THƯ
CÁC THUỐC CHỮA UNG THƯ
Dẫn chất mù tạc nitơ
C
7
H
15
Cl
2
N
2
P. H
2
O
Cyclophosphamid
C
13
H
18
N
2
O
2
Cl
2
Melphalan
CH(ClCH
2

CH
2
)
2
N
CH
2
COOH
NH
2
NH
P
N
N(CH
2
CH
2
Cl)
2
. H
2
O
O
N N
N N(CH
3
)
2
(CH
3

)
2
N
N(CH
3
)
2
C
9
H
18
N
6
Hexamethylmelamin
23
23
24
24
25
25
CÁC THUỐC CHỮA UNG THƯ
CÁC THUỐC CHỮA UNG THƯ

Cyclophosphamid = Endoxan: Sử dụng trong bệnh
Hodgkin và các lympho khác như Burkitt.

Melphalan = Alkèran : đó là chất mù tạc có nhân
phenylalanin dùng đường uống, sử dụng trong đa u
tủy, thận và buồng trứng.


Dẫn chất mù tạc nitơ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×