Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Báo cáo kiến tập tổng hợp tại công ty tnhh tm & qc Xuân Duy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.07 KB, 68 trang )

-1-

Báo cáo Thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

DANH MỤC
CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO
Chữ viết đầy đủ
Chứng từ ghi sổ

Chữ viết tắt
CTGS

Doanh thu

DT

Đơn vị tính

ĐVT

Giá vốn

GV

Hố đơn



Ngân hàng



NH

Ngày tháng

NT

Ngày tháng ghi sổ

NTGS

Phiếu chi

PC

Phiếu thu

PT

Sản xuất kinh doanh
Số hiệu
Số hiệu chứng từ
Số hiệu tài khoản đối ứng

SXKD
SH
SHCT
SHTKĐƯ

Số thứ tự


STT

Tài khoản

TK

Tài khoản đối ứng

TKĐƯ

Tài sản cố định

TSCĐ

Tiền mặt

SV: Đinh Việt Dũng

TM

Lớp: Kế Toán C- K30


Báo cáo Thực tập tổng hợp

-2-

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Biểu đồ 1.1. Biểu đồ quá trình phát triển của cơng ty..............................................6
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty.......................9
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty..........................................10
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty.......................................................12
Sơ đồ 1.4. Quy trình ghi sổ theo “Chứng từ - ghi sổ”.............................................14
Sơ đồ 2.1. Quy trình ghi sổ các nghiệp vụ liên quan đến sản phẩm, hàng hố.......16
Sơ đồ 2.2. Quy trình ghi sổ các nghiệp vụ liên quan đến vốn bằng tiền................38
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung........................45
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký- Sổ Cái.......................56

SV: Đinh Việt Dũng

Lớp: Kế Toán C- K30


Báo cáo Thực tập tổng hợp

-3-

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước đối với công
cuộc đổi mới, nên kinh tế nước ta đã có những chuyển biến khá vững chắc, từ đó mở ra
nhiều cơ hội song cũng khơng ít thách thức cho các doanh nghiệp. Điều này địi hỏi các
doanh nghiệp phải khơng ngừng đổi mới, hồn thiện công cụ quản lý kinh tế, đặc biệt
là công tác kế tốn tài chính.
Tổ chức cơng tác kế tốn là một nhiệm vụ quan trọng của tất cả những doanh
nghiệp muốn thành công trên thương trường. Nếu một doanh nghiệp tổ chức tốt cơng

tác kế tốn, doanh nghiệp đó có thể kiểm sốt được những vấn đề cơ bản nhất của
doanh nghiệp mình như: TSCĐ, các khoản thu chi, cơng nợ phải trả, và có thể lập được
những kế hoạch dài hạn của mình một cách tốt nhất như: đầu tư mở rộng sản xuất,kinh
doanh, đổi mới dây chuyền cơng nghệ…Nó quyết định sự tồn tại, phát triển hay suy
vong của doanh nghiệp. Chính vì vậy, để cho cơng tác kế toán được thực hiện đầy đủ
chức năng của nó thì doanh nghiệp cần phải quản lý và tạo điều kiện cho cơng tác kế
tốn hoạt động có hiệu quả và phát triển phù hợp với đặc biệt của doanh nghiệp mình.
Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng trên, qua thực tế nghiên cứu, tìm hiểu tại
Cơng ty TNHH TM & QC Xuân Duy và nhận được sự giúp đỡ của Cô Lê Thị Thanh
Mỹ và các cơ chú, anh chị trong Cơng ty, em đã hồn thành bản báo cáo này.
Nội dung báo cáo gồm 3 phần sau:
PHẦN 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
PHẦN 2: Thực hành về ghi sổ kế toán
PHẦN 3: Một số ý nhận xét về hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty và
các hình thức kế tốn cịn lại
Trong khoảng thời gian thực tập ngắn tại công ty, do công tác kế tốn rất phong
phú cộng với kiến thức cịn hạn hẹp nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến bổ sung của Cơ cùng ban lãnh đạo Cơng ty để em
hồn thanh báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Quy Nhơn, ngày 30 tháng 07 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Đinh Việt Dũng

SV: Đinh Việt Dũng

Lớp: Kế Toán C- K30


-4-


Báo cáo Thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

PHẦN 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ
CÔNG TY TNHH TM & DV XUÂN DUY
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty:

1.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty:
- Tên Doanh nghiệp

: CÔNG TY TNHH TM & QC XUÂN DUY

- Tên giao dịch quốc tế: Xuan Duy Commerce-Advertising Company
Limited
- Tên viết tắt

: XUANDUYCO.,LTD

- Trụ sở

: 16 Nguyễn Trung Trực - TP. Quy Nhơn- Bình Định

- Điện thoại

: 056.3646566


- Tài khoản giao dịch: 102010000408996 tại Ngân hàng TMCP Cơng
thương CN Bình Định
- MST

: 4100510153

- Giám đốc

: Cao Xuân Lam

- Vốn điều lệ của Cơng ty:
1.
2.

Góp vốn
Số tiền
% Vốn góp
Cao Xn Lam
1.362.000.000
63%
Văn Thị Thi Thơ
800.000.000
37%
Từ khi có quyết định của Sở kế hoạch & Đầu tư Bình Định, Cơng ty TNHH

TM & QC Xuân Duy là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, hạch tốn độc
lập, có tài khoản tại ngân hàng Cơng thương Bình Định, có con dấu riêng, mang tên
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy. Từ đó Cơng ty bắt đầu tổ chức sản xuất kinh
doanh với nghề kinh doanh sau:

- Mua bán dầu nhớt, nhựa đường, khí đốt hố lỏng, hố chất hố dầu.
- Bình ắc quy, săm, lốp, phụ tùng xe máy và ô tô.
- Máy móc công nghiệp.
- Dịch vụ quảng cáo thương mại.

SV: Đinh Việt Dũng

Lớp: Kế Toán C- K30


Báo cáo Thực tập tổng hợp

-5-

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

1.1.2. Q trình hình thành:
Tỉnh Bình Định là một tỉnh có tiềm năng kinh tế, vị trí thuận lợi, nguồn lao
động dồi dào, thuộc Nam Trung Bộ có đường Quốc lộ 1A đi qua hầu hết các thị trấn
và thành phố Quy Nhơn, là cửa ngõ phía Đơng của Tây Ngun ở đưịng 19, có
cảng biến lớn nước sâu. Cùng với sự phát triển kinh tế đất nước, đời sống nhân dân
Bình Định khơng ngừng được cải thiện.
Trước những cơ hội đó, các sáng lập viên bàn bạc và thống nhất thành lập
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy là một Cơng ty có 2 thành viên trở lên tổ chức
và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khố X kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 12/06/1999.
Ngày 23/12/2003 Công ty được ra đời và chính thức đi vào hoạt động.
Công ty hoạt động theo phương pháp tự quản lý, tự bỏ vốn và chịu trách
nhiệm với phần vốn của mình, ln đáp ứng đủ u cầu mà Nhà nước đề ra đối với
loại hình Cơng ty TNHH, Cơng ty TNHH TM & QC Xuân Duy mới ra đời nhưng

được sự quan tâm giúp đỡ chỉ đạo trực tiếp của các ban ngành liên quan, Công ty đã
tiến hành triển khai những chiến lược kinh tế, theo đề án sắp xếp lại thật gọn nhẹ,
tuyển dụng lao động, công nhân lành nghề, cán bộ nhân viên có nghiệp vụ vững
vàng, có ý thức chấp hành kỷ luật cao, năng động sáng tạo trong cơng việc, ln
chịu khó học hỏi, tiếp thu khoa học kỹ thuật mới, áp dụng thực tế vào cơng việc.
Vì vậy, Cơng ty đã từng bước hồ nhập vào thị trường trong nước và nước
ngoài, chủ động được trong việc kinh doanh, cũng như các mặt hàng phân phối trên
thị trường chất lượng tốt tạo uy tín cho khách hàng.
1.1.3. Quá trình phát triển:
Trong những năm đầu mới thành lập, Cơng ty phải đương đầu với những
khó khăn của thời kỳ cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt của các thành phần
kinh tế. Thị trường đầu ra của Công ty chưa được mở rộng do cơng nghệ sản xuất
cịn lạc hậu, thủ cơng, chi phí sản xuất lớn, giá thành cao nhưng chất lượng vẫn
chưa đạt yêu cầu của khách hàng.

SV: Đinh Việt Dũng

Lớp: Kế Toán C- K30


Báo cáo Thực tập tổng hợp

-6-

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

Với những khó khăn sớm nhận được, Ban lãnh đạo Cơng ty đã huy động mọi
nguồn lực và năng lực của mình, đề ra các chiến lược kinh doanh, đầu tư đổi mới
dây chuyền công nghệ, trang bị thêm nhiều máu móc, phương tiện vận tải, thiết bị
hiện đại, cải thiện điều kiện lao động cho cơng nhân, phát huy tính tự chủ dáng tạo

của cán bộ nhân viên, mở rộng thị trường, nâng cao chất lượng, hạ giá thành, chiếm
lĩnh thị trường Bình Định, Gia Lai, Kom Tum, Quảng Ngãi, Đà Nẵng và Phú Yên.
Trải qua những giai đoạn khó khăn, Cơng ty TNHH TM & QC Xn Duy
ln có sự vận động để phù hợp với xu hướng phát triển chung. Công ty đã cố gắng
trong mở rộng SXKD, mở rộng thị trường…
Trong những năm qua, tổng giá trị doanh thu, thu nhập bình quân của người
lao động ngày càng tăng. Hiện nay Cơng ty có trên 38 cán bộ công nhân viên với
tổng số vốn trên 13 tỷ đồng.
Q trình phát triển của Cơng ty được thể hiện qua biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY

Biểu đồ 1.1. Biểu đồ q trình phát triển của công ty
1.2.

Chức năng và nhiệm vụ của Công ty:

1.2.1. Chức năng của Công ty:
Công ty là đơn vị sản xuất kinh doanh hạch tốn độc lập, có con dấu riêng và
được mở tài khoản giao dịch tại Ngân hàng.

SV: Đinh Việt Dũng

Lớp: Kế Toán C- K30


Báo cáo Thực tập tổng hợp

-7-

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ


Chấp hành nghiêm chỉnh các chủ trương chính sách của Đảng, Pháp luật
Nhà nước, các quy định của Bộ, Ngành. Ngoài ra chịu sự quản lý hành chính, an
ninh… của UBND các cấp nơi đặt trụ sở của Công ty.
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty:
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy có nhiệm vụ tổ chức SXKD đúng
ngành nghề đăng ký, theo quy chế hoạt động của Công ty trả nợ đúng hạn, hoàn
thành nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Mở rộng quan hệ thị trường, đồng thời tìm kiếm thị trường mới, kinh doanh
các mặt hàng nhớt, bình ắc quy, săm lốp và các công việc khác theo giấy phép đăng
ký kinh doanh của Công ty.
Tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh doanh, chấp hành nghiêm chỉnh các
chế độ hạch toán, kế toán thống kê, thực hiện đúng chế độ báo cáo và chịu sự quản
lý của các cơ quan ban ngành.
Hợp tác với các đơn vị trong ngành và địa phương để thực hiện nhiệm vụ
SXKD. Phát triển đơn vị theo chức năng, quyền hạn được phép. Phối hợp giúp đỡ
lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc Công ty đang làm tại địa bàn hoặc các tỉnh lân
cận.
1.3.

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty:

1.3.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh:
Mặt hàng chủ yếu của Công ty là nhớt, bình ắc quy và săm lốp và các bảng
hiệu quảng cáo… phục vụ cho nhu cầu của toàn xã hội.
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy chuyên thi cơng panơ và lắp đặt hồn
chỉnh và khai thác với các mặt hàng kinh doanh sau: Mua bán dầu nhớt, nhựa
đường, khí đốt hố lỏng, hố chất hố dầu, bình ắc quy, săm, lốp, phụ tùng xe máy
và ơ tơ, máy móc cơng nghiệp, dịch vụ quảng cáo thương mại.
Trong q trình hoạt động, Cơng ty ln nhận được sự quan tâm, giúp đỡ,

tạo điều kiện thuận lợi của các ban ngành ở địa phương. Tuy nhiên, Công ty phải
đương đầu với những khó khăn của thời kỳ cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay

SV: Đinh Việt Dũng

Lớp: Kế Toán C- K30


-8-

Báo cáo Thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

gắt giữa các thành phần kinh tế, đó là những vấn đề không thể tránh khỏi của Công
ty trong việc chiếm lĩnh thị trường và cạnh tranh.
Hiện nay, giá của một số nguyên, nhiên vật liệu có xu hướng tăng cao (như
sắt, thép, xăng dầu, phí vận chuyển…) làm giá thành của các mặt hàng lớn gây ít
nhiều khó khăn cho việc kinh doanh, thi cơng các cơng trình Panơ, bảng hiệu của
Công ty.
1.3.2. Thị trường đầu vào, đầu ra của Công ty:
 Thị trường cung cấp đầu vào của Công ty:
Thị trường cung cấp đầu vào của Công ty là tất cả các cơ sở SXKD, tập thể
hoặc quốc doanh có kinh doanh những mặt hàng mà Cơng ty có nhu cầu mua để
phục vụ SXKD của Công ty như: Công ty Shell VN TNHH, Công ty TNHH ắc quy
GS Việt Nam, Công ty TNHH cao su Inoue Việt Nam, Cơng ty TNHH xích KMC
Việt Nam…
Những nhà cung cấp đầu vào của Công ty hội đủ điều kiện về giá cả, số
lượng, chất lượng, chủng loại, phương thức mua bán phù hợp với đặc điểm kinh
doanh của Công ty.

 Thị trường đầu ra mặt hàng của Công ty:
Thị trường đầu ra mặt hàng của Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy là các
DN Nhà nước, DN Tư nhân, các Sở ban ngành, các Cơng ty, Xí nghiệp… trong và
ngồi tỉnh có nhu cầu kinh doanh, đại lý, hay làm nhà phân phối 2 như Công ty
TNHH TM Cường Sơn - Quảng Cáo, DNTN Thuỷ Chung – Gia Lai.
1.3.3. Vốn kinh doanh của Công ty:
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy là đơn vị hạch toán độc lập nên nguồn
vốn của Cơng ty là: 13.176.139.000 VN đồng.
Trong đó:

Vốn cố định

: 6.851.441.000 VN đồng.

Vốn lưu động

: 6.324.698.000 VN đồng.

1.3.4. Nguồn lực chủ yếu của Công ty:
 Lao động:

SV: Đinh Việt Dũng

Lớp: Kế Toán C- K30


-9-

Báo cáo Thực tập tổng hợp


GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

Hiện nay Cơng ty có trên 38 cán bộ cơng nhân viên. Công ty áp dụng thời
gian làm việc theo giờ hành chính cho cán bộ cơng nhân viên.
 Tài sản cố định:
Công ty ngày đầu mới thành lập cho đến nay, đã có số lượng lớn máy móc,
thiết bị, văn phịng, cơng cụ, dụng cụ…; Trong đó có một số máy móc, thiết bị mới
được mua sắm và số tài sản mua lại đã bị hao mòn với giá trị hao mịn là 80%
ngun giá TSCĐ.
Cơng ty dự kiến mua sắm, lắp đặt thêm một số máy móc, thiết bị để phục vụ
cho nhu cầu kinh doanh và sản xuất.
1.4.

Tổ chức sản xuất kinh doanh và bộ máy quản lý tại Công ty:

1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty:
Tổ chức sản xuất, kinh doanh là các phương pháp và thủ thuật kết hợp các
yếu tố của q trình sản xuất một cách có hiệu quả. Việc tổ chức sản xuất của Công
ty phụ thuộc vào chất lượng, quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm, tiến độ cung
ứng vật tư, hàng hoá và thời gian hoàn thành của mỗi loại sản phẩm.
Sơ đồ bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty:
Công ty TNHH TM & QC
Xuân Duy

CN Công ty

CN Công ty

TNHH TM &


TNHH TM &

QC Xuân Duy

QC Xuân Duy

tại Phú Yên

tại Đà Nẵng

Ghi chú:

: Quan hệ chỉ đạo

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty

SV: Đinh Việt Dũng

Lớp: Kế Toán C- K30


-10-

Báo cáo Thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý Cơng ty:
• Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Cơng ty:
GIÁM ĐỐC


PHĨ GIÁM ĐỐC

Phịng tổ chức

Phịng tài

Phịng kế hoạch-

Phịng vật tư

-hành chính

chính-kế toán

kỹ thuật

dịch vụ

Bộ phận

Bộ phận

Bộ phận

Quảng cáo

bán hàng

thị trường


Ghi chú:

: Quan hệ chỉ đạo

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Cơng ty
• Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ở Công ty:
Ban Giám đốc gồm Giám đốc, Phó Giám đốc có nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp
và chịu trách nhiệm chung về hoạt động SXKD của Công ty:
- Giám đốc: Là người quản lý cao nhất của Công ty đại diện cho cán bộ
công nhân viên, quản lý Công ty theo cơ chế một thủ trưởng. Giám đốc có quyền
quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
- Phó Giám đốc: là người được Giám đốc uỷ quyền giải quyết các công việc
khi đi vắng và là người chịu trách nhiệm về cơng việc được giao.
Phịng tổ chức hành chính có nhiệm vụ quản lý cán bộ, đề bạt cán bộ, tổ
chức biên chế lao động trong Công ty, lập bảng lương, khen thưởng, nhận xét, đánh
giá cán bộ hàng năm, nâng lương, nâng bậc và thực hiện chính sách chế độ có liên

SV: Đinh Việt Dũng

Lớp: Kế Tốn C- K30


Báo cáo Thực tập tổng hợp

-11-

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

quan đến người lao động, bổ nhiệm và miễn nhiệm cán bộ, kiểm tra mọi hoạt động

của đơn vị.
Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực quản lý, lao động, tiền
lương, sắp xếp tổ chức sản xuất, tiếp cận và bố trí cán bộ cơng nhân viên, quy hoạch
và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên, báo cáo thống kê nghiệp vụ, công tác
bảo vệ nội bộ, thực hiện chế độ chính sách Nhà nước đối với người lao động, cơng
tác thi đua khen thưởng trong tồn Công ty. Tham mưu cho Giám đốc Công ty
trong việc quản lý, điều hành công tác, công văn giấy tờ, phương tiện trang thiết bị
văn phịng, xe ơ tơ, trụ sở làm việc.
Phịng tài chính - Kế tốn chun cập nhật mọi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm về mọi kết quả trước ban Giám đốc.
Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty theo từng q, năm. Kiểm tra,
kiểm sốt việc thu – chi, thanh toán các khoản nợ, theo dõi tình hình cơng nợ của
khách hàng. Phân tích tình hình tài chính trong Cơng ty, đánh giá hiệu quả SXKD
của Cơng ty. Cuối q, kế tốn tổng hợp lập báo cáo kế tốn để trình lên ban lãnh
đạo về tình hình thực hiện kinh doanh của Cơng ty.
Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài chính, cơng tác hạch
tốn kế tốn trong tồn Cơng ty theo đúng chuẩn mực kế tốn, quy chế tài chính và
pháp luật của Nhà nước. Tham mưu đề xuất với Giám đốc Cơng ty ban hành các
quy chế tài chính phù hợp với nhiệm vụ SXKD của đơn vị, xây dựng các định mức
kinh tế, định mức chi phí, xác định giá thành bảo đảm kinh doanh có hiệu quả.
Phịng kế hoạch kỹ thuật chuyên trách về việc giám sát sản xuất và kinh
doanh. Tham mưu cho Giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch SXKD ngắn và dài
hạn. Chủ trì và phối hợp với các phòng ban để soạn thảo, triển khai các hợp đồng
kinh tế; đôn đốc; kiểm tra trong quá trình thực hiện và thanh lý hợp đồng kinh tế.
Phòng vật tư dịch vụ chuyên trách về việc cung ứng vật tư cho bộ phận
quảng cáo và các bộ phận khác. Lập kế hoạch cung ứng vật tư cho phù hợp đề
không bị gián đoạn công việc khác.

SV: Đinh Việt Dũng


Lớp: Kế Toán C- K30


-12-

Báo cáo Thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài sản, vật tư, cơng cụ,
dụng cụ, máy móc, thiết bị thi công… của Công ty. Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra công
tác cung cấp vật tư, công cụ, dụng cụ, điều động xe, thiết bị của Công ty đảm bảo
tiến độ thi cơng đạt hiệu quả.
1.5.

Đặc điểm kế tốn tại Cơng ty:

1.5.1. Mơ hình tổ chức kế tốn tại Cơng ty:
Để phù hợp với tính chất, quy mơ hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ
quản lý, Cơng ty TNHH TM & QC Xuân Duy đã áp dụng hình thức kế tốn với mơ
hình kế tốn tập trung.
1.5.2. Bộ máy kế tốn tại Cơng ty:
 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn:
KẾ TỐN TRƯỞNG
Kiêm kế tốn tổng hợp

Kế tốn
ngun vật liệu

Ghi chú:


Kế tốn
TSCĐ

Thủ quỹ

Kế tốn thanh
tốn cơng nợ

: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty

 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:


Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: là người tổ chức chỉ đạo mọi

mặt cơng tác kế tốn, kê tài chính trong tồn Cơng ty và phải chịu trách nhiệm trước
Công ty về họat động của các nhân viên kế tốn. Kế tốn trưởng có quyền đề xuất
với Giám đốc về các quyết định tài chính phù hợp với họat động SXKD của đơn vị.

SV: Đinh Việt Dũng

Lớp: Kế Toán C- K30


Báo cáo Thực tập tổng hợp

-13-


GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

Tổ chức, kiểm tra việc chấp hành chế độ tài chính, tổ chức quản lý chứng từ kế
toán, quy định kế hoạch luân chuyển chứng từ , ghi chép sổ sách và lập báo cáo kế
tốn để cung cấp thơng tin kịp thời cho Giám đốc trong việc điều hành SXKD của
DN.


Kế tốn ngun vật liệu: có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuấ, tồn

ngun vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, hàng hóa. Tổng hợp phiếu xuất kho cho từng
cơng trình để tính giá thành sản phẩm và có sự điều tiết hợp lý để không ảnh hưởng
đến tiến độ kinh doanh.


Kế tốn tài sản cố định: có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng, giảm

TSCĐ tại Cơng ty. Đồng thời kế tốn TSCĐ cịn làm cơng tác tính và trích khấu
hao hàng q cho TSCĐ.


Kế tốn thanh tốn cơng nợ: theo dõi và thanh toán tiền lương và các

khoản phụ cấp cho cán bộ công nhân viên, theo dõi tình hình tạm ứng các khách
hàng của Cơng ty. Ngồi ra còn lập phiếu thu, chi tiền mặt theo chứng từ và cuối
tháng lập báo cáo quyết toán sổ quỹ tiền mặt.


Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt, quản lý tiền mặt, ngân phiếu,


ghi chép quỹ và cáo cáo sổ quỹ hàng ngày.
1.5.3. Hình thức kế tốn mà Công ty áp dụng:
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy áp dụng hình thức sổ kế tốn “Chứng
từ - ghi sổ”. Hình thức sổ kế tốn “Chứng từ - ghi sổ” là phù hợp với tổ chức bộ
máy và trình độ chun mơn của các nhân viên kế tốn được đào tạo tương đối
đồng đều.

SV: Đinh Việt Dũng

Lớp: Kế Toán C- K30


Báo cáo Thực tập tổng hợp

-14-

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

Ta có sơ đồ hạch tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ như sau:
Chứng từ kế toán

Bảng tổng hợp
chứng từ kế tốn
cùng loại

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi

sổ

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

CHỨNG TỪ
GHI SỔ
Bảng tổng
hợp chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú

: Ghi hằng ngày
: Định kỳ
: Đối chiếu, kiểm tra

Sơ đồ 1.4. Quy trình ghi sổ theo “Chứng từ - ghi sổ”
• Theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ thì hàng ngày căn cứ vào chứng từ
gốc do các phòng ban và cá nhân chuyển đến, kế tốn tiến hành kiểm tra tính hợp
pháp, hợp lý của chứng từ và sau đó ghi vào Chứng từ ghi sổ. Chứng từ sau khi
được ghi vào sổ Chứng từ ghi sổ thì chuyển đến cho bộ phận kế toán hạch toán chi
tiết cho những đối tượng mà kế toán cần theo dõi chi tiết.


SV: Đinh Việt Dũng

Lớp: Kế Toán C- K30


Báo cáo Thực tập tổng hợp

-15-

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

• Căn cứ vào số liệu trên cơ sở Chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành ghi vào sổ
cái theo các tài khoản phù hợp.
Các sổ cái như mua hàng chưa thanh toán, thu, chi tiền mặt; hàng ngày căn
cứ vào chứng từ gốc để ghi vào sổ nhật ký đặc biệt có liên quan. Định kỳ từ 3 đến
10 ngày hoặc cuối tháng tùy thuộc vào khối lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà
tổng hợp ghi vào sổ cái sau khi đã lọai trừ số trùng lặp một số nghiệp vụ được ghi
đồng thời vào nhiều sổ nhật ký đặc biệt (nếu có).
• Cuối q, cộng số liệu ghi trên sổ cái và lập bảng cân đối phát sinh.
• Đối với các đối tượng hạch tốn chi tiết thì kế tốn tiến hành lập bảng tổng
hợp chi tiết để đối chiếu với sổ cái. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu
ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
• Căn cứ vào số liệu bảng tổng hợp ở sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết và một số
chỉ tiêu chi tiết trong Chứng từ ghi sổ. Cuối quý kế toán tổng hợp lập báo cáo tài
chính.

SV: Đinh Việt Dũng

Lớp: Kế Tốn C- K30



-16-

Báo cáo Thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

PHẦN 2
THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TỐN
2.1. Hình thức ghi sổ kế tốn:
2.1.1. Nội dung: Cơng ty TNHH TM & QC Xuân Duy hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên. Theo phương pháp này thì hàng ngày kế
toán theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục có hệ thống tình hình nhập, xuất,
tồn kho vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán. Cuối quý, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực
tế vật tư tồn kho rồi đối chiếu với số liệu hàng hóa tồn kho trên sổ kế tốn của Cơng
ty.
 Quy trình ghi sổ như sau:
Chứng từ gốc:
Phiếu nhập, xuất kho...
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Sổ chi tiết
(Thẻ kho)

Chứng từ ghi sổ


Sổ cái TK 156

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính
Sơ đồ 2.1. Quy trình ghi sổ các nghiệp vụ liên quan đến
sản phẩm, hàng hoá

SV: Đinh Việt Dũng

Lớp: Kế Toán C- K30


-17-

Báo cáo Thực tập tổng hợp

 Ghi chú:

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Đối chiếu, kiểm tra

 Trình tự ghi sổ :

Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào chứng từ gốc
hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ
căn cứ để ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái.
Đối với nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng thì kế toán ghi
vào sổ quỹ, các nghiệp vụ liên quan đến vật tư, hàng hóa thì ghi vào thẻ kho, đối
với nghiệp vụ liên quan đến cơng nợ thì ghi vào sổ kế toán chi tiết.
Từ chứng từ ghi sổ kế tốn lên sổ tổng hợp chi phí sản xuất ở Công ty,
không mở sổ cái cho từng tài khoản mà tập trung cho tất cả các tài khoản sử dụng
lên một sổ tổng hợp chi phí.
Căn cứ vào số liệu ghi trên sổ thẻ, sổ kế toán chi tiết, kế toán lập bảng tổng
hợp chi tiết, căn cứ vào sổ tổng hợp chi phí sản xuất, kế tốn lập bảng cân đối số
phát sinh.
 Sổ sách kế toán sử dụng:
- Chứng từ ghi sổ: là kiểu định khoản tờ rời do kế toán lập trên cơ sở các
chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại được đánh số hiệu liên
tục cho cả tháng và cả năm theo thứ tự trên Sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ và kèm
theo chứng từ gốc, chứng từ ghi sổ do kế tốn trưởng kí duyệt. các chứng từ cùng
loại được lập trên một chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
+ Tóm tắt nội dung loại chứng từ.
+ Các TK liên quan.
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
- Sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ: là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ
dùng để đăng ký, quản lý các Chứng từ ghi sổ và số liệu đối chiếu với Bản cân đối
phát sinh.

SV: Đinh Việt Dũng

Lớp: Kế Toán C- K30



Báo cáo Thực tập tổng hợp

-18-

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

Sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
+ Số hiệu chứng từ ghi sổ.
+ Ngày tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ.
+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
+ Các TK liên quan.
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
- Sổ Cái TK 156: là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo nội dung kinh tế. Số liệu trên Sổ Cái dùng để đối chiếu với Sổ
Đăng Ký Chứng từ ghi sổ và bộ phận kế toán chi tiết, đồng thời là căn cứ để lập
Báo cáo tài chính. Số liệu trên sổ cái do kế toán tổng hợp ghi căn cứ trên các Chứng
từ ghi sổ sau khi đã được đăng kí.
Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
+ Số hiệu và ngày tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ.
+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
+ Các TK liên quan.
+ Số tiền của ngiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc bên
Có của TK liên quan.
-Thẻ kho: là thẻ theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho sản phẩm, hàng hóa
ở từng kho. Làm căn cứ xác định số lượng tồn kho dự trữ sản phẩm, hàng hoá và
xác định trách nhiệm vật chất của thẻ kho.
Thẻ kho phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
+ Số thứ tự.

+ Số hiệu và ngày, tháng của phiếu nhập, phiếu xuất kho.
+ Nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Ngày nhập, xuất kho.
+ Số lượng nhập, xuất kho.
+ Số lượng tồn kho sau mỗi lần mỗi lần nhập, xuất hoặc cuối mỗi ngày.

SV: Đinh Việt Dũng

Lớp: Kế Toán C- K30


-19-

Báo cáo Thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

2.1.2. Thực hành ghi sổ:
2.1.2.1. Hạch toán hàng hoá:
Hằng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến sự biến động của
sản phẩm, hàng hố Cơng ty thường có các chứng từ sau: phiếu nhập, phiếu xuất
hàng hoá…
 Đối với hàng hoá Nhập kho:
Căn cứ vào hoá đơn thuế GTGT của người bán đã Hàng hố về đến Cơng ty
phịng tổng hợp tiến hành kiểm nghiệm có đúng chất lượng, chủng loại, quy cách,
theo hợp đồng mua bán. Sau đó lập biên bản kiểm nghiệm Hàng hố thành một bản
chuyển về phịng kế tốn để làm phiếu nhập kho. Cụ thể như sau:
Cơng ty mua Hàng hố có hố đơn GTGT. Mẫu hố đơn như sau:
HỐ ĐƠN GTGT


Mẫu số: 01 GTKT 3LL-01

Liên 2 (Giao cho khách hàng)

Ký hiệu: AA/2008-T

Ngày 03 tháng 05 năm 2010

Số HĐ: 003310

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Dầu nhờn GS Đồng Nai
Địa chỉ: Số 1, Đường 1 KCN Biên Hoà 1, Biên Hoà, Đồng Nai
Họ tên người mua:………………………………

Mã số thuế: 3700255457001

Công ty: Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
Địa chỉ: 16 Nguyễn Trung Trực - TP. Quy Nhơn- Bình Định
Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản.

Ngày đến hạn thanh toán: 03/06/2010

MST: 4100510153
STT Tên Hàng hóa,Dịch vụ
01

Mã số

ĐVT


Số
lượng

Đơn
giá

Thành
tiền

Nhớt LG ULTRA 4T
LGUTRA4 Lít 2.400 28.847 69.232.800
20W/50 - 1L
Tổng cộng
69.232.800
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT
6.923.280
Tổng cộng tiền thanh toán
76.156.080

Người mua
(Ký, ghi rõ họ tên)

SV: Đinh Việt Dũng

Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)


Lớp: Kế Toán C- K30


-20-

Báo cáo Thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

Khi hóa đơn mua hàng và hàng đã về, phịng tổng hợp cử người có chức
năng được giao cùng với thủ kho kiểm tra chất lượng, số lượng hàng thực tế với hóa
đơn và phịng tổng hợp lập biển bản kiểm nhận.
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy

Mẫu số 03-VT

16- Nguyễn Trung Trực, TP Quy Nhơn

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Sản phẩm, hàng hóa
Ngày 03 tháng 05 năm 2010
Căn cứ hóa đơn số 003310 ngày 03 tháng 05 năm 2010 của Công ty TNHH
Dầu nhờn GS Đồng Nai.
Ban kiểm nghiệm gồm có:
1.

Bà Văn Thị Thi Thơ


P. Giám đốc

Tổ trưởng

2.

Bà Đặng Thị Thùy Dung

Kế toán vật tư

Tổ viên

3.

Bà Nguyễn Thị Thanh Tâm

Thủ kho

Tổ viên

Đã kiểm nghiệm các loại:
STT

01

Tên,nhãn
hiệu,quy cách
vật tư,công cụ


Mã số

Phương
Số
ĐVT lượng
thức
kiểm
theo

Nhớt LG
ULTRA 4T
20W/50 - 1L

LGUTRA4

Nguyên
thùng

Lít

2.400

Kết quả kiểm nghiệm
Số lượng
đúng quy
cách, phẩm
chất

Số lượng
không đúng

quy cách,
phẩm chất

2.400

0

Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: Đạt yêu cầu.
P. Giám đốc

Kế toán vật tư

Thủ kho

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

SV: Đinh Việt Dũng

Lớp: Kế Toán C- K30


-21-

Báo cáo Thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ


Sau khi kiểm nghiệm Hàng hố, phịng tổng hợp lập phiếu nhập kho cho các
loại hàng hoá đã mua về.

PHIẾU NHẬP KHO

Công ty TNHH TM & QC
Xuân Duy

Số: 01

16- Nguyễn Trung Trực,

Ngày 03 tháng 05 năm 2010

Mẫu số: 01- VT
NỢ: 156,133
CÓ: 331

TP Quy Nhơn
Họ tên người giao: Công ty TNHH Dầu nhờn GS Đồng Nai
Theo:

QC/2008N

Số:

186876

Ngày 03 tháng 05 năm 2010


Của: ................................................................................................................
Nhập tại kho: Doanh nghiệp
STT Tên Hàng hóa,Dịch vụ
01

Mã số

Nhớt LG ULTRA 4T
LGUTRA4
20W/50 - 1L
Tổng cộng

ĐVT
Lít

Số
lượng

Đơn
giá

Thành
tiền

2.400 28.847 69.232.800
69.232.800

Nhập, ngày 03 tháng 05 năm 2010
Kế toán trưởng


Người giao hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

SV: Đinh Việt Dũng

Thủ kho
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Lớp: Kế Toán C- K30


-22-

Báo cáo Thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

Công ty TNHH TM & QC

PHIẾU NHẬP KHO

Xuân Duy
16- Nguyễn Trung Trực,
TP Quy Nhơn

Số: 02


Mẫu số: 01- VT
NỢ: 156,133

Ngày 06 tháng 05 năm 2010

CĨ: 331

Họ tên người giao: Cơng ty TNHH Ắc quy GS VN
Theo:

AA/2008T

Số:

3653

Ngày 06 tháng 05 năm 2010

Của: ................................................................................................................
Nhập tại kho: Doanh nghiệp
STT

Tên Hàng hóa, Dịch vụ

Mã số

01

Bình GS NS (NS4)


ĐV
T

088-B
Tổng cộng

Bình

Số
lượn
g
6

Đơn giá
484.000

Thành tiền
2.904.000
2.904.000

Nhập, ngày 06 tháng 05 năm 2010
Kế toán trưởng

Người giao hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)


Thủ kho
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Tại kho: Thủ kho căn cứ vào các phiếu nhập, xuất, tồn sản phẩm, hàng hoá
trong tháng trên thẻ kho về mặt số lượng thực nhập.
Thẻ kho theo dõi ở dạng tờ khai rời và được mở riêng cho từng loại sản
phẩm, hàng hoá.

SV: Đinh Việt Dũng

Lớp: Kế Toán C- K30


-23-

Báo cáo Thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16- Nguyễn Trung Trực, TP Quy Nhơn

THẺ KHO
Ngày 03 tháng 05 năm 2010
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư: Nhớt LG ULTRA 4T 20W/50 - 1L
Đơn vị tính:

Lít

Mã số: LGUTRA4

STT

Chứng từ
SH

DIỄN GIẢI

NT

Ngày
Nhập,

Số lượng
Nhập

Xuất

Tồn đầu kỳ
01

PN01

03/05

Nhập kho

Tồn
2.600

03/05


Cộng SPS

2.400
2.400

Tồn cuối tháng

5.000
Quy nhơn, ngày … tháng … năm 2010

Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)

SV: Đinh Việt Dũng

Phụ trách kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Lớp: Kế Tốn C- K30


-24-

Báo cáo Thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ


Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16- Nguyễn Trung Trực, TP Quy Nhơn

THẺ KHO
Ngày 06 tháng 05 năm 2010
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư: Bình GS NS (NS4)
Đơn vị tính:

Bình

Mã số: 088-B
STT

Chứng từ
SH

DIỄN GIẢI

NT

Ngày
Nhập,

Số lượng
Nhập

Xuất

Tồn đầu kỳ

01

PN02

06/05

Nhập kho

Tồn
94

06/05

Cộng SPS

6
6

Tồn cuối tháng

100
Quy nhơn, ngày … tháng … năm 2010

Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)

SV: Đinh Việt Dũng

Phụ trách kế tốn
(Ký, ghi rõ họ tên)


Giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Lớp: Kế Toán C- K30


-25-

Báo cáo Thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

Tổng hợp các số liệu, ta có các chứng từ ghi sổ:
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16- Nguyễn Trung Trực, TP Quy Nhơn

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2010

Số hiệu: 01
Đơn vị tính: Đồng

STT

Chứng từ
SH
NT

01


PNK 01 03/05

02

PNK02

06/05

Nhập Bình GS NS (NS4)





...

…..

07

PNK07

15/05

Nhập Bình GS - N50






...

…..

28

PNK28

TRÍCH YẾU
Nhập Nhớt LG ULTRA 4T
20W/50 - 1L

29/05 Nhập Shell Tellus 68-209
Tổng cộng

Số hiệu TK
Nợ

156 1111
1331 331

Số tiền
69.232.800
6.923.280
2.904.000
290.400

156 1111
1331 331

….
156
1331
….
156
1331

….
331
331
….
331
331

……
111.303.000
11.130.000
……
576.404.000
57.640.400
1.650.000.000

Kèm theo bộ chứng từ gốc
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)


SV: Đinh Việt Dũng

Giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Lớp: Kế Toán C- K30


×