Tải bản đầy đủ (.ppt) (114 trang)

Thực trạng nghiên cứu khoa học chuyển giao công nghệ tại đại học nông lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.76 KB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Tháng 7-2012
THỰC TRẠNG NCKH-CGCN
TẠI ĐHNL
Học hàm, học vị của cán bộ giảng viên
ĐHNL Tp. HCM 2006-2011.
2. SỐ LƯỢNG , KINH PHÍ ĐỀ TÀI DỰ ÁN
CẤP NHÀ NƯỚC
3. KINH PHÍ VÀ PHÂN BỔ KINH PHÍ
TỪ NĂM 2006-2012
3. KINH PHÍ VÀ PHÂN BỔ KINH PHÍ TỪ NĂM 2006-2012 (tt)
3.980
4. SỐ LƯỢNG, KINH PHÍ ĐỀ TÀI NC KHCN CẤP
BỘ, CẤP CƠ SỞ (GIÁO VIÊN) VÀ SINH VIÊN
ĐỀ TÀI, DỰ ÁN THỰC HIỆN THEO KHOA
CHUYÊN NGÀNH 2006-2010-2011
ĐỀ TÀI, DỰ ÁN THỰC HIỆN THEO KHOA
CHUYÊN NGÀNH 2006-2010-2011 (tt)
204-631
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG ĐỀ TÀI CƠ SỞ TỪ NĂM
2006-2011 THEO ĐƠN VỊ
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG ĐỀ TÀI CƠ SỞ TỪ NĂM
2006-2011 THEO ĐƠN VỊ (tt)
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG SINH VIÊN THAM GIA THỰC
HIỆN ĐỀ TÀI TỪ NĂM 2006-2011
SỐ GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN SV NGHIÊN CỨU


SỐ GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN SV NGHIÊN CỨU (tt)
SỐ LƯỢNG ĐỀ TÀI, KINH PHÍ VỚI CÁC TỈNH
THÀNH QUA CÁC NĂM 2006-2010 VÀ 2011
Số lượng bài báo theo đơn vị

TỔNG HỢP
TỔNG HỢP
SỐ LƯỢNG BẰNG SÁNG CHẾ, VĂN BẰNG SỞ HỮU
TRÍ TUỆ
SỐ LƯỢNG BẰNG SÁNG CHẾ, VĂN BẰNG SỞ
HỮU TRÍ TUỆ (tt)
NCKH CG 2006-2011

ĐỀ TÀI CẤP NHÀ NƯỚC : 5 - 9.752,3 TRIỆU

ĐỀ TÀI CẤP BỘ: 109 - 11.227,0 TRIỆU

ĐỀ TÀI TỈNH THÀNH: 67 - 25.037,0 TRIỆU

ĐỀ TÀI CƠ SƠ: 79 - 790,0 TRIỆU

TỔNG : 260 - 46.806,3 TRIỆU

Trung bình cả trường 43,3 đề
tài/năm

Cứ 15 CB GV có 01 đề tài

Có 6,67% CBGV có đề tài


Bình quân 1 năm có 171,7 CB tham
gia nghiên cứu chiếm 26,41 %
ĐIỀU LỆ ĐẠI HỌC
Chương 4.
HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 16. Mục tiêu, nhiệm vụ hoạt động
khoa học và công nghệ
1. Hoạt động khoa học và công nghệ nhằm tạo ra tri
thức, công nghệ, giải pháp, sản phẩm mới, góp phần
hình thành và nâng cao năng lực nghiên cứu khoa
học cho giảng viên, nghiên cứu viên, người học và
nâng cao chất lượng đào tạo.
2. Ứng dụng tri thức, công nghệ mới và tạo ra phương
thức, giải pháp mới phục vụ phát triển sự nghiệp
giáo dục và đào tạo, kinh tế - xã hội, an ninh, quốc
phòng của đất nước, góp phần tạo cơ sở cho hợp tác
quốc tế về khoa học và công nghệ.
3. Đóng góp và phát triển kho tàng tri thức, công nghệ
của nhân loại
Điều 17. Nội dung hoạt động khoa
học và công nghệ
1. Nghiên cứu khoa học cơ bản.
2. Nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn.
3. Nghiên cứu khoa học giáo dục.
4. Nghiên cứu khoa học công nghệ.
5. Nghiên cứu và cung cấp các giải pháp về công nghệ, thiết bị, sản
phẩm mới phục vụ sự nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
6. Xây dựng các vườn ươm công nghệ, gắn phát triển công nghệ với tạo
sản phẩm mới có khả năng thương mại cao.
7. Hỗ trợ đăng ký và bảo vệ sở hữu trí tuệ, chuyển giao quyền sở hữu trí

tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
8. Xây dựng các phòng thí nghiệm, các cơ sở nghiên cứu theo chuyên
ngành, liên ngành, vừa phục vụ đào tạo vừa phục vụ nghiên cứu khoa
học.

×