Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

Đồ án báo cáo chẩn đoán lỗi của các dòng xe ô tô1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.28 MB, 62 trang )

GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng

Chương I: CÁCH ĐỌC MÃ LỖI OBD I CỦA CÁC DÒNG
XE PHỔ BIẾN TẠI VIỆT NAM
TOYOTA
- Bước 1 – Xác định vị trí giắc chẩn đốn, thường nằm dưới nắp capơ, bình
ắc quy
- Bước 2 –Đấu tắt 2 chân TE1 và E1 của giắc chẩn đoán, tùy theo đời xe và
model xe mà sẽ có những dạng giắc chẩn đốn khác nhau (tham khảo hình
bên dưới)
- Bước 3 –Bật chìa khóa ON và theo dõi sự nháy của đèn check. Tham khảo
bảng mã lỗi bên dưới để xác định lỗi.
- Bước 4 – Sau khi sửa chữa mã lỗi hồn tất, tắt OFF chìa khóa, rút dây đấu
tắt ra. Tiến hành xóa mã lỗi bằng cách rút cầu chì EFI 15A trong khoảng 30
giây hoặc cũng có thể xóa lỗi bằng cách rút cọc âm ắc quy, như vậy mã lỗi
đã được xóa.

Nhóm 7

1|Page


GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng

hình 1 1: Giắc chẩn đốn OBD1
Bảng mã lỗi
1 Xe bình thường.

26

2


3
4

Tín hiệu lưu lượng khơng khí
27
Tín hiệu đánh lửa.
28
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát 31
động cơ

5

Cảm biến oxy.

6

Tín hiệu RPM (tín hiệu từ cảm 34
biến trục cam).
Tín hiệu cảm biến vị trí bướm ga
35
Cảm biến nhiệt độ khơng khí nạp
Tín hiệu cảm biến tốc độ
35

7
8
9

32


10 Tín hiệu khởi động

41

11 Cơng tắc tín hiệu
11 ECU / ECM.
12 Tín hiệu cảm biến điều khiển kích
nổ
12 Tín hiệu RPM.
13 CPU Điều khiển kích nổ (ECM).
13 Tín hiệu RPM.
14 Turbo tăng áp áp.
14 Tín hiệu đánh lửa.

42
43
51

21 Cảm biến oxy.

78

52
53
54
71
72

22 Cảm biến nhiệt độ nước làm mát 81
động cơ

23 Cảm biến nhiệt độ khơng khí nạp. 83
24 Cảm biến nhiệt độ khơng khí nạp.

Nhóm 7

84

Khơng khí-nhiên liệu Tỷ lệ
giàu.
Tín hiệu cảm biến oxy dưới.
Tín hiệu cảm biến oxy số 2.
Tín hiệu cảm biến lưu lượng
khơng khí (tín hiệu cảm biến
chân khơng).
Tín hiệu cảm biến lưu lượng
khơng khí
Tín hiệu áp suất turbo tăng áp.
Tín hiệu cảm biến áp suất turbo
tăng áp.
Tín hiệu cảm biến HAC(cảm
biến bù tải).
Tín hiệu cảm biến vị trí bướm
ga
Cảm biến tốc độ xe
Tín hiệu khởi động
Cơng tắc tín hiệu
Tín hiệu gõ (cảm biến kích nổ)
Tín hiệu cảm biến gõ
Tín hiệu ECM.
Hệ thống tuần hồn khí thải.

Tín hiệu van điện từ ngắt nhiên
liệu.
Tín hiệu điều khiển bơm nhiên
liệu.
Giao tiếp TCM.
Giao tiếp TCM.
Giao tiếp TCM.

2|Page


GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng
25 Tỷ lệ khơng khí-nhiên liệu nghèo

85

Giao tiếp TCM.

LEXUS
- Bước 1 – Xác định vị trí giắc chẩn đốn, thường nằm dưới nắp capơ, gần
cản trước bên phía người lái
- Bước 2 –Đấu tắt 2 chân TE1 và TE như hình bên dưới
- Bước 3 –Bật chìa khóa ON và theo dõi sự nháy của đèn check. Tham khảo
bảng mã lỗi bên dưới để xác định lỗi.
- Bước 4 – Sau khi sửa chữa mã lỗi hồn tất, tắt OFF chìa khóa, rút dây đấu
tắt ra. Tiến hành xóa mã lỗi bằng cách rút cọc âm ắc quy trong khoảng 3
phút rồi đấu lại, như vậy mã lỗi đã được xóa.

hình 1 2: Giắc chẩn đốn hãng LEXUS
Bảng mã lỗi

- Mã 12 và 13: Lỗi mạch tín hiệu Rpm
- Mã 14 :mạch tín hiệu đánh lửa
- Mã 16 :tín hiệu điều khiển ECT
- Mã 21 và 28: Lỗi cảm biến oxy chính (đối với các model ES300, SC300 và
GS300)
- Mã 22: Lỗi nhiệt độ nước làm mát
- Mã 24: Lỗi mạch cảm biến nhiệt độ Intake
- Mã 25: và 26:lỗi tỷ lệ nhiên liệu khơng khí (đối với mơ hình ES300
SC300)
Nhóm 7

3|Page


GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng
-

Mã 27:Lỗi mạch cảm biến phụ oxy (đối với các mơ hình ES300 CA
GS300)
Mã 31: Điện áp dịng khơng khí thấp (đối với các model ES300 và GS300)
Mã 32: Điện áp lưu lượng gió cao (đối với model ES300)
Mã 35: Lỗi mạch cảm biến áp suất khí quyển (đối với các model GS300
SC300)
Mã 41 và 47: Lỗi mạch cảm biến vị trí bướm ga
Mã 42: Lỗi mạch cảm biến tốc độ xe
Mã 43: Tín hiệu khởi động
Mã 51: Lỗi tín hiệu điều kiện chuyển mạch (đối với ES300; model GS300
SC300)
Mã 52 và 55: Lỗi mạch cảm biến Knock
Mã 71: Lỗi hệ thống EGR (đối với ES300; model GS300 SC300)

Mã 78: Lỗi mạch điều khiển bơm nhiên liệu (đối với model GS300 SC300)

FORD
- Bước 1 – Xác định vị trí giắc chẩn đốn, thường nằm dưới nắp capơ gần
bình ắc quy
- Bước 2 –Thực hiện kết nối như hình bên dưới
- Bước 3 –Bật chìa khóa ON và theo dõi sự nháy của đèn check. Tham khảo
bảng mã lỗi bên dưới để xác định lỗi.
- Bước 4 – Sau khi sửa chữa mã lỗi hoàn tất, chỉ cần rút bình ắc quy trong
vịng 30 giây để xóa lỗi.

hình 1 3: Giắc chẩn đốn hãng FORD

Nhóm 7

4|Page


GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng
BẢNG MÃ LỖI (DÀNH CHO NHỮNG XE TRƯỚC NĂM 1996)
- 11 - System pass: Vượt qua hệ thống
- 12 - Idle control fault: Lỗi điều khiển nhàn rỗi
- 13 - DC motor did not move: Động cơ DC không di chuyển
- 14 - Engine rpm signal fault or PIP circuit failure: Lỗi tín hiệu rpm động cơ
hoặc lỗi mạch PIP
- 15 - EEC processor or power to KAM interrupted: Bộ xử lý EEC hoặc
nguồn tới KAM bị gián đoạn
- 16 - Rpm to low to check oxygen sensor test or fuel control error: Rpm đến
thấp để kiểm tra kiểm tra cảm biến oxy hoặc lỗi kiểm soát nhiên liệu
- 17 - CFI fuel control system fault or rich/lean condition indicated: Lỗi hệ

thống kiểm soát nhiên liệu CFI hoặc điều kiện phong phú / nạc chỉ ra
- 18 - Ignition diagnostic monitor (IDM) circuit failure: Lỗi mạch giám sát
chẩn đoán đánh lửa (IDM)
- 19 - Sensor input cylinder identification (CID): Lỗi đầu vào cảm biến nhận
dạng xi lanh (CID)
- 21 - Engine coolant temperature (ECT) out of self-test range:Nhiệt độ nước
làm mát động cơ (ECT) ngoài phạm vi tự kiểm tra
- 22 - Manifold absolute pressure (MAP) sensor circuit out of range: Mạch
cảm biến áp suất tuyệt đối (MAP) đa dạng nằm ngoài phạm vi
- 23 - Throttle position sensor out of self-test range: Cảm biến vị trí bướm ga
ra ngồi phạm vi tự kiểm tra
- 24 - Air charge temperature (ACT) sensor out of self-test range: Cảm biến
nhiệt độ khơng khí (ACT) ngồi phạm vi tự kiểm tra
- 25 - Knock not sensed during dynamic response test: không cảm nhận được
khi thử nghiệm phản ứng động.
- 26 - Transmission fluid temperature out of self-test range: Nhiệt độ chất
lỏng vượt quá phạm vi tự kiểm tra.
MAZDA
- Bước 1 – Khởi động động cơ cho đến khi đạt được nhiệt độ vận hành, và
sau đó tắt OFF chìa.
- Bước 2 – Đấu tắt chân TEN và GND của giắc chẩn đốn (tham khảo hình
bên dưới) giắt này xác có thể tìm thấy ở dưới nắp capơ hoặc dưới taplơ tùy
xe.

Nhóm 7

5|Page


GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng


hình 1 4:Giắc chẩn đốn hãng MAZDA
-

Bước 3 – Bật chìa khóa ON và theo dõi sự nháy của đèn check. Tham khảo
bảng mã lỗi bên dưới để xác định mã lỗi.
Bước 4 – Sau khi sửa chữa mã lỗi hoàn tất, rút cọc âm ác quy khoảng 2
phút để xóa lỗi.

Bảng mã lỗi
- 02 - Crank Position sensor ( NE signal): Cảm biến vị trí Crank (tín hiệu
NE).
- 03 - Cam position sensor (SGC Signal): Cảm biến vị trí cam (Tín hiệu
SGC).
- 05 - Knock sensor: Knock cảm biến.
- 08 - Air Flow Sensor: Cảm biến lưu lượng khơng khí.
- 09 - Engine coolant temperature sensor: Cảm biến nhiệt độ nước làm mát
động cơ.
- 10 - Sensor intake air temp (Air Flow Sensor): Cảm biến nhiệt độ khơng
khí (Cảm biến lưu lượng khơng khí).
- 12 - Throttle position sensor: Cảm biến vị trí bướm ga.
- 14 - Sensor barometric absolute press: Cảm biến áp suất tuyệt đối.
- 15 or 23 - Heated oxygen sensor (inactivation): Cảm biến oxy nóng (ngừng
hoạt động).
- 16 - EGR Function sensor: Cảm biến chức năng EGR.
- 25 - Pressure regulator control solenoid valve: Van solenoid điều chỉnh áp
suất.
- 26 - Purge control solenoid valve: Van solenoid điều khiển tinh khiết.
- 28 - EGR Vacuum solenoid valve: EGR Van điện từ chân không.
- 29 - EGR Vent solenoid valve: Van điện từ EGR Vent.

- 34 - Idle air control valve: Van điều khiển khơng khí nhàn rỗi.
- 41 - VRIS 1 Solenoid valve: Van điện từ VRIS 1.

Nhóm 7

6|Page


GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng

1 CHƯƠNG II:THIẾT BỊ CHẨN ĐOÁN TRÊN THỊ
TRƯỜNG HIỆN NAY
MÁY CHẨN ĐOÁN FCAR F7S-G
FCAR F7S-G hỗ trợ hơn 250 hãng xe trên thế giới, cung cấp các giải pháp chẩn
đoán chuyên nghiệp, trực quan, mạnh mẽ cho tất cả các loại xe ô tô, xe vận tải, xe
đầu kéo, máy cơng trình và động cơ diesel

Nhóm 7

7|Page


GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng
hình 2. 1: Máy chẩn đốn FCAR F7S-G
Cấu hình máy chẩn đốn FCAR F7S-G
- CPU: Freescale semiconductor (quad-core), I.MX6Q, 1.2GHz
- Hệ điều hành: Android 4.3
- Màn hình: màn hình cảm ứng IPS 10.1 inch, độ phân giải 1280×800
- RAM: 2GB
- Bộ nhớ trong: 32GB

- Wifi: wifi 802.11 (a/b/g/n) Frequency 2.4G+5.8G dual band wifi
- Bluetooth: BT4.0 (BLE) class1 transmission distance: 10m
- Pin: Lithium-ion polymer battery, 3.7V/10000mAh
- Thiết kế hiện đại, mạnh mẽ, có đế cao su bảo vệ
Chức năng cơ bản của FCAR F7S-G
- Chức năng chẩn đoán mạnh mẽ cho tất cả các loại hệ thống điện điều khiển
động cơ từ Châu Âu, Mỹ, Châu Á và các tiêu chuẩn quốc tế CAN bus,
J1587, J1939 và các giao thức kết nối khác.
- Read/clear DTC: đọc/ xóa lỗi
- Read data stream: xem dữ liệu động
- Read system information: xem thơng tin hệ thống
- Action test: kích hoạt thử…
Chức năng đặc biệt của FCAR F7S-G
- Cylinder cutout – kích hoạt thử ngắt xylanh
- Injector programming – lập trình nạp mã kim phun
- DPF active regeneration & reset – kích hoạt phát & khơi phục bộ lọc dầu
DPF
- Parameters reset – khôi phục các thông số chuẩn
- Oil change reset – khôi phục trạng thái báo thay nhớt
- Maintenance light reset – khôi phục đèn báo bảo dưỡng
- Clutch adjustment – điều chỉnh ly hợp
- Idle Modify – điều chỉnh vòng tua máy cầm chừng và các chức năng khác.
MÁY CHẨN ĐỐN LAUNCH G-SCAN2
Có thể chọn lựa Tiếng Việt, tiếng Anh chuẩn quốc tế được cài đặt trong máy dễ
dàng sử dụng

- Tích hợp 4 trong 1: xe oto, xe du lịch, xe buyt và xe tải.
- Phù hợp hầu hết các loại xe châu Á trên thị trường Vietnam như:
TOYOTA, FORD, HYUNDAI, KIA, NISSAN, CHEVROLET...và các
dòng xe châu Âu, châu Mỹ tại thị trường Vietnam.


Nhóm 7

8|Page


GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng
- Quét lỗi tất cả các cảm biến trên oto và ECU, hiển thị các thông số hiện
-

thời, kiểm tra các cơ cấu chấp hành của các hệ thống điều khiển điện tử trên
xe..
Màn hình cảm ứng rộng rãi, độ nhạy cao.
CPU lõi tam cho kết quả truy xuất dữ liệu nhanh chóng.
Khả năng tương thích CAN-bus được tích hợp sẵn trên bo mạch chính do
đó khơng cần phải sử dụng các modun mở rộng.
Màn hình màu với giao diện thân thiện, các biểu tượng dễ nhận biết.

Cấu hình máy chẩn đốn launch G-SCAN2
- Hãng sản xuất: GIT – Hàn Quốc
- Model: G-Scan 2
- Bộ vi xử lý CPU lõi tam
- Bo mạch điều khiển chính: ARM9@400MHZ
- Bo mạch truyền thông: ARM9 @208MHZ
- Hệ thống bộ nhớ trong của máy:
- NOR Flash 16MB
- NAND Flash 64MB
- SDRAM 32MBx2
- Hệ điều hành Win CE 6.0
- Bộ nhớ ngồi: 4GB SD card (có thể hỗ trợ tối đa lên tới 16GB)

- Màn hình màu cảm ứng 7” TFT LCD (480×234 pixel)
- Phương thức nhập liệu:
- Phím nguồn ON/OFF, phím ENTER và ESC
- 4 phím điều chỉnh hướng
- 6 phím chức năng
- Có đèn báo LED và âm bàn phím
- Pin xạc được: Li-Ion Polymer 2100mAh
- Nguồn điện: 7~35VDC

Nhóm 7

9|Page


GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng

- Có vỏ bọc cao su chống va đập
hình 2. 2:Máy chẩn đốn G-Scan 2
Chức năng
- Khả năng chẩn đoán được tất cả các hệ thống trên xe như: động cơ, phanh
ABS, túi khí, hộp số tự động, chìa khóa từ, chìa khóa thơng minh (smart
keys), cài mã kim phun...
- Truy xuất và xóa được lỗi của hệ thống lưu trong bộ nhớ ECU
- Hiển thị tồn bộ giá trị, thơng số của tất cả các bộ phận, cảm biến được hộp
ECU quản lý.
- Kích hoạt các cơ cấu chấp hành.
- Chức năng reset, lập trình hộp ECU, cài đặt chìa khóa...
- Có khả năng kết nối máy tính dễ dàng.
- Chức năng chụp ảnh màn hình cho phép lưu lại các thơng số 1 cách nhanh
chóng.

- Chức năng kiểm tra nhanh: Gscan 2 có khả năng tự động kiểm tra nhanh
các hệ thống sẵn có trên xe và báo số lượng code lỗi trông mỗi hệ thống.
- Chức năng tự chẩn đốn: Mỗi khi có lỗi kết nối, Gscan 2 có khả năng tự
chẩn đốn và xác định được nguyên nhân là do giắc kết nối hay do máy.
- Chức năng tự động tìm kiếm hệ thống và mã lỗi DTC.
- Chức năng kiểm tra tình trạng truyền thơng mạng CAN
Nhóm 7

10 | P a g e


GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng
- Chức năng đo xung sóng: Đo điện áp hoặc dòng điện biến thiên của các
-

mạch cảm biến hoặc cơ cấu chấp hành với khả năng lặp lại nhanh và hiển
thị các tín hiệu dưới dạng đồ thị sóng.
Chức năng đồng hồ vạn năng hiển thị số: Đo điện áp, điện trở, tần số, chu
kỳ công suất và độ rộng xung cũng như các kiểm tra liên tục
Chức năng mơ phỏng: G-scan2 có thể chủ động gửi đi các tín hiệu điện như
điện áp, tần số đến các cảm biến trên xe hoặc các cơ cấu chấp hành nhằm
phục vụ cho mục đích chẩn đốn chun sâu.

Phụ kiện
- Bộ giắc nối và phần mềm cho các xe đời cũ dùng giắc chẩn đoán OBDI.
- Bộ giắc nối và phần mềm cho xe Châu Âu: BMW, MECERDES-BEZ,
AUDI…
- Bộ giắc nối và phần mềm cho xe Mỹ: Chevrolet, Ford, GM…
- Bộ giắc nối và phần mềm cho xe tải và xe buýt
- Đặc biệt phần mềm chuyên dùng cho HYUNDAI, KIA, FUSO (Mishubisi),

HINO,… và một số dòng xe nhập khẩu từ Nhật Bản
- Bộ phụ kiện cho đó xung sóng.
- Cập nhập phần mềm:
Nâng cấp phần mềm 1 năm (04 lần)
Phần mềm Tiếng Việt/Tiếng Anh chuẩn Quốc tế
Miễn phí 12 tháng đầu tiên (kể từ ngày mua máy)
- Có nhiều lựa chọn cho bộ sản phẩm G-Scan 2 như:
Bộ Full Kit
Bộ Asean Kit
Bộ Trade In Kit
MÁY CHẨN ĐOÁN AUTEL MAXISYS MS906
Autel MaxiSys MS906 la thiết bị chẩn đoán hơn 100 hãng xe ô tô, xe vận tải, xe
bus, phần mềm thông minh phát triển trên hệ điều hành Android 4.4.4 KitKat. Cấu
hình mạnh mẽ, chip vi xử lý Samsung Exynos Hexa-Core Processor
(1.3GHz+1.7GHz). Kết nối Wi-Fi cực nhanh. Camera siêu nét 8.0 Megapixel, giúp
cho công việc sửa chữa ô tô của người thợ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.

Nhóm 7

11 | P a g e


GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng
Thiết kế năng động, chống sốcAutel MaxiSys MS906 chẩn đoán các
hãng Chrysler, GM, Ford, Vauxhall, Abarth, Alfa, Audi, Bantley, Benz, Sprinter,
Bugatti, Citroen, Fiat, Jaguar, Lamborghini, Lancia, Land Rover, Maybach, Mini,
Opel, Peugeot, Porsche, Renault, Rolls-Royce, Saab, Seat, Skoda, Smart, Volvo,
VW CV, Dacia, Ford EU, BMW, LT3, Volkswagen, Daihatsu, Daewoo,
HyundaiCV, Kia, Mitsubishi, SsangYong, Subaru, Suzuki, Tata, Acura, Honda,
Hyundai, Infiniti, Isuzu, Lexus, Mahindra, Mazda, Nissan, Perodua, Proton, Scion,

Toyota,…

hình 2. 3:Máy chẩn đốn Autel MaxiSys MS906
Cấu hình Autel MaxiSys MS906
- CPU: Samsung Exynos 5260 6-core (1.3GHz quad-core ARM Cortex-A7 +
1.7 GHz dual core ARM Cortex-A15)
- Hệ điều hành OS: Android 4.4.2 KitKat
- Ổ cứng nội SSD: 32Gb
- Màn hình cảm ứng: 8.0”, 1024 x 768 LED-backlit
- Hỗ trợ kết nối: DB16 DLC, SD Card (32GB)
- Wifi: 802.11b/g/n.

Nhóm 7

12 | P a g e


GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng
- Pin lithium-polymer 3.7V/5000 mAh
- Camera sau: 8 Megapixel / AF / Flash
Chức năng
- Chức năng chẩn đoán chuyên hãng OE-level
- Chức năng tự động lấy VIN của xe
- Chức năng quản lý dữ liệu Shop Manager
- Hỗ trợ trực tuyến qua hệ thống MaxiFix Cloud
- Chẩn đoán hơn 100 hãng xe Mỹ, Châu Âu, Châu Á
- Cập nhật hệ thống tự động
- Chức năng điều khiển từ xa qua TeamViewer
Danh sách phụ kiện Autel MaxiSys MS906
- Thiết bị chính

- Cáp chính OBD2
- Bộ chuyển đổi AC / DC (12V)
- Dây dẫn nguồn mồi thuốc
- Đầu giắc Honda-3
- Đầu giắc Nissan-14
- Đầu giắc Mitsubishi / Hyundai-12 + 16
- Đầu giắc Kia-20
- Đầu giắc Benz-38
- Đầu giắc BMW-20
- Đầu giắc VW / AUDI-2 + 2
- Đầu giắc Fiat-3
- Đầu giắc PSA-2
- Đầu giắc GM / Daewoo-12
- Đầu giắc Benz-14 (tùy phiên bản)
- Đầu giắc Chrysler-16 (tùy phiên bản)
- Sách hướng dẫn sử dụng tiếng Anh và tiếng Việt
- Sách hướng dẫn tham khảo nhanh
- Khăn vải
- Vali
- Cầu chì

Nhóm 7

13 | P a g e


GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng
MÁY CHẨN ĐOÁN INTELLIGENT TESTER II (ITII)
Thiết bị chẩn đoán giành cho xe TOYOTA và xe LEXUS
Máy chẩn đoán Intelligent tester II

Phần mềm cho ITII được thiết kế và phát triển theo quan điểm định hướng bởi
người dùng. Chức năng tự động dị tìm và nhận diện hệ thống điều khiển điện tử
của xe mà không cần biết Model của xe. Các phím tắt cho các chức năng thường
sử dụng để đơn giản cho việc vận hành.
Intelligent Viewer là phần mềm trên máy tính để phân tích, lưu trữ và in dữ liệu từ
ECU được sao chụp bởi ITII. Các file dữ liệu được lưu trữ có thể được truyền đi
bằng việc đính kèm trong email. Hồ sơ lập trình ECU.
Chức năng chẩn đốn và kiểm tra
- Động cơ hộp số/ABS/TRC/ESP/Túi khí.
- Chống trộm, khóa cửa.
- ICM, hành trình, giảm chấn, điều hịa/EPS.
- Ghi dao động.
- Kiểm tra cảm biến và cơ cấu chấp hành.
- Kiểm tra cuộn đánh lửa sơ cấp và thứ cấp (tùy chọn).
- Đo dao động đơn.
- Đo dao động kép.
- Ghi nhớ và xem lại sau.
- Đồng hồ đo đa năng hiện số.
- Hệ thống chuyên dụng đo áp suất, tần số, tỷ lệ làm việc.
- Đọc và xóa lỗi.
- Chuỗi dữ liệu.
- Vẽ biểu đồ chuỗi dữ liệu.
- Lập trình bộ điều khiển.
- Tự kiểm tra trạng thái của thiết bị kiểm tra.
- Ghi nhớ và xem lại.
- Chức năng điều khiển hai chiều các cơ cấu chấp hành một cách đồng thời.

Nhóm 7

14 | P a g e



GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng
Phụ kiện của máy

Nhóm 7

15 | P a g e


GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng

hình 2. 4:Máy chẩn đốn INTELLIGENT TESTER II (ITII)

-

Thân chính.
Đầu đo
Cáp đo dao động
Dây nguồn

MÁY CHẨN ĐOÁN LAUNCH X431
Lunch X431 là thiết bị kiểm tra quét lỗi tự động cho ôtô hiện đại. Sản phẩm là
phát minh mới nhất dựa trên hệ thống điện ôtô và công nghệ thông tin. Hệ thống
kiểm tra mở ôtô không chỉ là cơng nghệ chuẩn đốn hàng đầu trên thế giới mà còn
là xu hướng và giải pháp ưu việt cho tương lai.
Người dùng có thể cập nhật dữ liệu cho từng đời xe tùy thích qua internet hoặc khi
có yêu cầu. Hơn 100 upgrades (nâng cấp) được cung cấp hàng năm nhằm đáp ứng
và theo kịp những model xe mới.


Nhóm 7

16 | P a g e


GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng
Sử dụng hệ điều hành mở dựa trên nền tảng hệ thống LINUX với sự trợ giúp của
hộp thơng minh và các đầu cắm chuẩn đốn, thiết bị kiểm tra có thể thực hiện các
chức năng như đọc lỗi code, xóa lỗi code, đọc thơng số dữ liệu kiểm tra trên động
cơ xe, hộp số A/T, hệ thống phanh ABS, túi khí và hệ thống điều khiển trung tâm.
Các chức năng khác bao gồm actuation test, kết nối với máy tính.v.v...Trang bị
cổng kết nối tiêu chuẩn cho phép kết nối với tất cả các loại xe, thiết bị kiểm tra
cung cấp chức năng PDA như nhận dạng chữ viết tay, phần mềm quản lý thông tin
cá nhân,từ điển song ngữ Anh-Trung Quốc, máy tính và trị chơi điện tử.

hình 2. 5:Máy chẩn đốn LAUNCH X431

MÁY CHẨN ĐOÁN TOTAL DIAG 5800
Model : Totaldiag 5800.
Xuất xứ : Motorscan/Itally.
Chuyên sử dụng cho xe châu Âu.

Nhóm 7

17 | P a g e


GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng

hình 2. 6:Máy chẩn đốn TOTAL DIAG 5800

Các dịng xe dùng để chuẩn đốn : FIAT-ALFA-LANCIA - BMW - MERCEDES
- FORD - OPEL - CITROEN - PEUGEOT - RENAULT - VAG - OBD.
Chức năng chính : Dùng để chẩn đoán động cơ, bộ phận truyền động, hộp số, hệ
thống chống cứng bánh xe ABS, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống điều khiển
ga tự động, hệ thống túi khí bảo vệ, hệ thống điều hịa nhiệt độ, hệ thống âm
thanh, kích hoạt 1 bộ phận hoạt động, kiểm tra và chuẩn đoán hư hỏng hệ thống
điện...

- Tiêu chuẩn :
- OBD-II, EOBD và Can bus, kết nối máy tính qua cổng RS 232
- Thẻ nhớ Smartcard nâng cấp phần mềm hàng năm theo tiêu chuẩn nhà sản
-

xuất.
Màn hình cảm ứng LCD 320 x 240

MÁY CHẨN ĐỐN 5900 JAK
- Xuất xứ : Motorscan/Itally.
- Chuyên sử dụng cho xe Nhật và Hàn Quốc.
- Các dòng xe dùng để chuẩn đoán : Toyota - Lexus - Honda - Nissan Mitsubishi - Proton – Mazda - Subaru - Suzuki - Isuzu - Infiniti – Acura
Hyundai - Kia - Daewoo – Ssangyong.
Nhóm 7

18 | P a g e


GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng
Chức năng chính
Dùng để chẩn đốn động cơ, bộ phận truyền động, hộp số, hệ thống chống
cứng bánh xe ABS, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống điều khiển ga tự

động, hệ thống túi khí bảo vệ, hệ thống điều hòa nhiệt độ, kiểm tra và chuẩn
đoán hư hỏng hệ thống điện...
Tiêu chuẩn :
- OBD-I và OBD-II, kết nối máy tính qua cổng USB.
- Thẻ nhớ 32MB nâng cấp phần mềm hàng năm theo tiêu chuẩn nhà sản xuất.
- Màn hình LCD 320 x 240.
MÁY CHẨN ĐỐN JBT CS
Xuất xứ : Jinbenteng/China
Chức năng chính
- Dị mã lỗi của các hệ thống, hiển thị mã lỗi khi một cảm biến có vấn đề.
Xóa mã lỗi trong bộ nhớ của ECU.
- Hiển thị dữ liệu hiện thời của xe và dữ liệu chuẩn để so sánh (nhiệt độ dầu
bơi trơn, tốc độ vịng quay động cơ, vị trí cánh bướm ga, . . .)
- Hiển thị dạng xung điện của các mạch cảm biến trên ôtô.
- Ghi lại các dữ liệu hiện thời của các cảm biến trong quá trình kiểm tra.
- Ra lệnh cho một bộ phát động làm việc để kiểm tra sự hoạt động .
- Những dịng xe chẩn đốn :
- VW: VW và AUDI.
- MITSUBISHI: xe hơi MITSUBISHI sản xuất tại Châu Á, Châu Âu và Mỹ
và các lọai xe Mitsubishi khác.
- Xe Châu Âu: các loại Mercedes-Benz S và VOLVO.
- Xe Mỹ: FORD, CHRYSLER và GM.
- OBD: Tất cả các lọai xe có đầu OBD.
- GM: Buick, Cadillac, FORD và các lọai xe sản xuất do hãng DELPHI sản
xuất.
- Xe Hàn Quốc: DAWOO, HYUNDAI, KIA, MATIZ và Magnus Classic.
- Xe Nhật: Honda, Toyota, Daihatsu, Mazda và Subaru.
- TOYOTA: Camry, Corolla, supra, MR II, Previa, Celica, Paseo và Lexus.
- NISSAN: Maxima, Sunny, Blue Bird và Cefiro
- BMW: 3, 5 và 7 Series.


Nhóm 7

19 | P a g e


GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU XE (DATA LIST)
Để trở thành một người kỹ thuật viên sửa chữa giỏi, ngồi việc có tay nghề
tốt,kinh nghiệm thì việc đọc và phân tích data list trên xe là vô cùng quan trọng và
cần thiết.Không phải lỗi nào chúng ta cũng có thể quan sát trực tiếp qua máy
chẩn đốn,có những lỗi khơng hiện trên máy chẩn đốn mà buộc ta phải vào xem
dữ liệu động (live data) của xe để tìm ra được thơng số nào khơng bình thường và
sau đó mới tìm được hướng giải quyết.
CÁC THƠNG SỐ TRONG DATA LIST
BATTERY VOLTAGE (điện áp của accu)
- Từ 13V đến 14V :bình thường
- 15V
: accu đầy (bị phù)
- 12V
: accu sắp hỏng ( nên thay thế )
- 10.8V
: accu hư (bắt buộc thay thế )
ENGINE SPEED (tốc độ động cơ )
- Tốc độ của động cơ được lấy từ cảm biến NE (Number of engine
revolutions Signal ) ‘tín hiệu số vòng quay động cơ’ .Ở chế độ cầm
chừng ,tốc độ động cơ vào khoảng 800v/p ->1200v/p. Nếu như khi ở chế
độ cầm chừng mà tốc độ động cơ lớn hơn 1200v/p thì rất có thể van điều
khiển cầm chừng ISC có vấn đề , cần kiểm tra . Trong trường hợp khi

chúng ta đề máy mà động cơ không nổ , tốc độ động cơ bằng 0 (0 RPM) thì
cảm biến NE bị hư hoặc kết nối từ cảm biến NE tới ECU bị đứt.
MAP (cảm biến áp suất chân khơng đường ống nạp)
- Cảm biến MAP đó áp suất chân không sau đường ống nạp rồi từ đó quy đổi
thành điện áp Đây là tín hiệu rất quan trọng để tính tốn lượng phun nhiện
liệu cơ bản .Dựa vào con cảm biến này ,chúng ta có thề đoán được một số
bệnh của động cơ .
- VD: Khi van EGR ln ở trạng thái mở thì tín hiệu điện áp của cảm biến
MAP sẽ tăng vọt lên mức bình thường .
- Khi áp suất đường ống nạp thấp tương ứng độ chân không cao(khi không
tải, khi giảm ga , bướm ga đóng ) cảm biến sinh ra điện áp thấp từ 0.3V.

Nhóm 7

20 | P a g e



×