Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Đề khảo sát hsg lớp 8 hóa học 22 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.42 KB, 2 trang )

PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG
TRƯỜNG THCS ĐỒNG TĨNH

ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2022-2023
MƠN THI: HĨA HỌC 8
Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi có 10 câu gồm 02 trang)

Câu 1:(2,0 điểm) Hồn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau:
 Al2(SO4)3 + H2
a. Al + H2SO4 loãng  

b. Na2O + H2O
c. Cu + HNO3
d. Fe + HNO3


 NaOH





Cu(NO3)2

Fe(NO3)3

+

+ N2 +


Nx Oy

H2O

+

H2O

Câu 2:(2,0 điểm)
1. Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40. Hỏi Z thuộc
nguyên tố hoá học nào?
2. Hợp chất X gồm 3 nguyên tố Na, S,O, có PTK là 126 đvC và tỉ lệ khối lượng giữa
các nguyên tố là mNa : mS : mO= 23:16:24. Xác định CTHH của X.
Câu 3:(2,0 điểm) Một bạn học sinh viết cơng thức hóa học của các chất như sau: SO 3, CuO2,
H3SO4, HNO3, FeOH, Al(OH)3, Ba2Cl, Cu(NO3)2. Em hãy cho biết bạn viết cơng thức hóa
học nào đúng, CTHH nào sai (sửa lại công thức sai).
Câu 4:(2,0 điểm)
1. Viết cơng thức hóa học của các chất sau và tính PTK: Khí nitơ, kim loại magie, khí
oxi, khí hidro, khí lưu huỳnh dioxxit (phân tử gồm 1S và 2O), axit clohidric (phân tử
gồm 1H và 1Cl), đá vôi chứa canxi cacbonnat (phân tử gồm 1Ca, 1C và 3O), amoniac
(phân tử gồm 1N và 3H).
2. Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiệm trong phịng thí nghiệm): khí
hidro, khí clo, khí cacbon dioxxit CO2, khí metan CH4 bằng cách:
a. Đặc đứng bình?
b. Đặt ngược bình?
Giải thích?
Câu 5:(2,0 điểm) Đốt cháy 12,8 gam đồng trong khí oxi sau phản ứng thu được 15,36

gam chất rắn A.
a.Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong A.

b.Tính hiệu suất phản ứng.
Câu 6:(2,0 điểm)
1. Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 oxit Fe2O3 và CuO nung nóng cần dùng vừa đủ 10,08
lít khí H2 (đktc). Sau phản ứng hồn tồn thu được 24,8 g chất rắn. Tính m.
(Biết: Fe2O3 + H2 → Fe + H2O, CuO + H2 → Cu + H2O)
2. Cần phải trộn 2 khí H2 và CO theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để thu được hỗn hợp khí Y có
tỉ khối đối với khí H2 bằng 7,5?
Câu 7:(2,0 điểm)
a. Nung 10,2g hỗn hợp Al, Mg, Na trong khí Oxi dư. Sau phản ứng kết thúc thu được
17g hỗn hợp chất rắn. Mặt khác cho hỗn hợp các kim loại trên tác dụng với dung dịch


HCl dư thì thấy thốt ra V lít khí và dung dịch A. Cơ cạn A thì thu được m gam muối
Clorua khan.
b. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
c. Tính V, m?
Câu 8:(2,0 điểm)
1. Hịa tan 12,33 gam kim loại M (hóa trị x < 3) vào H 2O dư thu được 15,39 gam
M(OH)x và thoát ra V lít khí H2 (đktc). Tính V và xác định nguyên tố kim loại M.
2. Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn
với lượng oxi dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so
với hỗn hợp ban đầu là 2 g. Tính m.
Câu 9:(2,0 điểm)
a. Tính số mol của mỗi nguyên tố có trong 20 gam sắt (III) sunfat Fe 2(SO4)3; 85,5 gam
saccarozo C12H22O11.
b. Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 4 gam mỗi chất metan CH 4, natri hidroxit
NaOH, lưu huỳnh đi oxit SO2.
Câu 10:(2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 4,44g hỗn hợp Al và Fe trong khí oxi. Sau phản ứng
kết thúc thu được chất rắn A. Cho dòng khí H 2 dư đi qua A nung nóng cho tới khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,4g chất rắn B. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn

hợp ban đầu. Biết sản phẩm sinh ra khi đốt cháy là Al 2O3, Fe3O4, và Chỉ có Fe3O4 tác dụng
được với H2 sinh ra Fe và H2O.
(Cho C = 12, N = 14; H = 1; O = 16; S = 32; P = 31; Mg = 24; Zn =65; Cl = 35,5;
Fe = 56; K = 39; Na = 23; Ca = 40; Al = 27; Cu = 64, )
Họ và tên thí sinh;.............................................................SBD.................

HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 2
2.0 đ

1. Đề bài Þ p + e + n =58 Û 2p + n = 58
Þ n = 58 – 2p ( 1 )
Mặt khác ta lại có: p £ n £ 1,5p ( 2 )
Từ (1)và (2) Þ p £ 58–2p £ 1,5p
giải ra được 16,5 £p £ 19,3 ( p : nguyên )
Vậy p có thể nhận các giá trị : 17,18,19 .Ta có bảng sau.
p
17
18
9
n
24
22
20
NTK = n + p
41
40
39
Vậy với NTK =39 => nguyên tử Z thuộc nguyên tố Kali ( K )


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ

0,5đ



×