Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

File Word Đề tuyển tập đề thi tuyển sinh chuyên lí 22 23 (tập 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.4 KB, 50 trang )

TUYỂN TẬP
ĐỀ THI TUYỂN SINH CHUYÊN LÝ
NĂM HỌC 2022 – 2023
TẬP 1

Fb Đặng Hữu Luyện hoặc Zalo 0984024664



GĨC CHIA SẺ
CÁC BẠN ĐANG ĐƯỢC SỬ DỤNG MIỄN PHÍ BỘ TÀI LIỆU NÀY
Tài liệu được thực hiện bởi rất nhiều cơng sức của nhóm các giáo viên Vật lí. Tài
liệu sẽ rất thiết thực với các thầy cô dạy Vật lí cũng như học sinh có định hướng ơn HSG,
thi Chuyên, theo KHTN.
Tài liệu rất phù hợp với mục đích ra đề thi, soạn giảng, ơn luyện …..
Để chia sẻ, ủng hộ và tạo động lực cho nhóm rất mong bạn đọc ủng hộ bằng cách
đăng ký nhận bộ đáp án chi tiết và đầy đủ của bộ tài liệu này, cụ thể như sau:
Gói 99K: Đề, đáp án (File PDF)
Gói 199K: Đề, đáp án (File PDF + Word)
Gói 499K: Đề, đáp án (File PDF + Word) + Video bài giảng chữa đề
Ad mong được kết bạn để giải đáp và trao đổi mọi thắc mắc liên quan và không
liên quan đến tài liệu.
Lưu ý: Khi bạn đồng ý mua một trong các gói trên đồng nghĩa với việc bạn đã hứa
tôn trọng nguyên tắc bản quyền, không sử dụng tài liệu với mục đích thương mại hóa,
viết sách, đưa lên các diễn đàn internet….
Hình thức: Chuyển khoản hoặc thẻ nạp điện thoại.
Trân trọng cảm ơn.
Fb Đặng Hữu Luyện ( />Zalo: 0984024664.
Nhóm Fb: KHO VẬT LÍ THCS-THPT
( />
2



Zalo/SĐT: 0984024664


MỤC LỤC
TỈNH/TRƯỜNG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÀ RIA – VŨNG TÀU
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH DƯƠNG

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH THUẬN

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẦN THƠ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÀ NẴNG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK NÔNG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÀ NỘI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG


KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
3

Zalo/SĐT: 0984024664


AN GIANG

Năm học 2022 – 2023
Mơn thi: Vật lí (chun)
Thời gian làm bài: 150 phút
(không kể thời gian phát đề)

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 01 trang)

Câu 1. (2,0 điểm)
Đầu đường dây truyền tải điện nối với một máy tăng thế có số vịng dây lần lượt là
400 vịng và 2000 vòng. Hiệu điện thế đặt vào cuộn sơ cấp của máy tăng thế là 380V.
a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng thế.
b) Tính số vịng dây cần cuốn thêm vào cuộn thứ cấp của máy tăng thế để cơng
suất hao phí trên đường dây tải điện giảm 64 lần.
Câu 2. (2,0 điểm)
Công tơ điện của một gia đình trong một ngày đêm tăng 1,7 số. Trong gia đình có
2 bóng đèn loại 40W thắp sáng trong 5 giờ, một quạt điện loại 100W sử dụng trong 8 giờ
và một bếp điện loại 1000W. Hỏi bếp điện sử dụng trong mấy giờ? Biết công tơ điện hiển
thị số kWh, các thiết bị điện sử dụng đúng công suất định mức.

Câu 3. (2,0 điểm)
Trên hình vẽ, (d) là trục chính của
một thấu kính, AB là vật sáng đặt trước thấu
kính cách thấu kính 40cm, A’B’ là ảnh của
AB qua thấu kính và cách thấu kính 15cm.
a) Ảnh A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo?
Vì sao?
b) Thấu kính trên là thấu kính loại gì?
Vì sao?
c) Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm, tiêu điểm của thấu kính đã cho? Vận
dụng kiến thức hình học tính tiêu cự của thấu kính.
Câu 4. (2,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong
R1 3, R2 4, R3 6, R4 12 ,
đó:
ampe kế và dây nối có điện trở không đáng
kể . Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mạch AB
là U = 6V.
a) Tính điện trở tương đương của
mạch AB.
b) Tìm số chỉ của ampe kế.

4

Zalo/SĐT: 0984024664


Câu 5. (2,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế
U=12V, điện trở R1 2 . Biến trở MN có điện trở

tồn phần R 9 , gọi điện trở đoạn MC là x, ampe
kế và dây nối có điện trở khơng đáng kể.
a) Khi x 3 , tìm số chỉ ampe kế.
b) Xác định vị trí con chạy C để số chỉ ampe
kế là lớn nhất,là nhỏ nhất. Tìm số chỉ ampe kế khi
đó.
------------HẾT------------Để ủng hộ nhóm biên soạn và tiết kiệm thời gian, bạn hãy liên hệ ngay
Fb Đặng Hữu Luyện hoặc Zalo/SĐT 0984024664 để nhận đáp án.
Chúc may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai!

5

Zalo/SĐT: 0984024664


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH BÀ RIA – VŨNG TÀU

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LÊ QUÝ
NĂM HỌC 2022 – 2023
ĐỀ THI MÔN: Vật lý
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
Ngày thi: 09/6/2022

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 02 trang)
Câu 1 (2,0 điểm).

1. Có hai bố con thi chạy bộ xung quanh sân vận động
hình chữ nhật ABCD, chiều dài AB=100m, chiều rộng

BC=90m. Họ quy ước chỉ được chạy theo vạch kẻ
sân. Bố xuất phát từ M với MA=35m và chạy về B
với tốc độ không đổi v1 5m / s . Con xuất phát từ N
với NB=10m và chạy về C với tốc độ khơng đổi
v2 4m / s (Hình 1). Cả hai xuất phát cùng lúc.

Hình 1

a) Tìm khoảng cách giữa hai người sau khi xuất phát 5s.
b) Tìm khoảng cách ngắn nhất giữa hai bố con trước khi mỗi người đến cạnh kế tiếp.
2. Khi trời lặng gió, người ta thả vào trong khơng khí một quả bóng thám khơng đã được
bơm đầy khí hyđrơ, nó bay lên theo phương thẳng đứng.
a) Nguyên nhân nào làm bóng bay lên?
b) Quả bóng bay lên độ cao nào thì dừng lại? Tại sao? (Giả sử trong suốt quá trình bay
lên nhiệt độ mơi trường khơng thay đổi, vỏ quả bóng không co giãn và khối lượng không
đáng kể).
Câu 2 (2,0 điểm)
1. Một bếp dầu đun sơi 1 lít nước đựng trong một ấm nhơm khối lượng 500g thì sau thời
gian t1=10 phút nước sôi. Nếu dùng bếp trên để đun sơi 4 lít nước trong cùng điều kiện thì
sau bao lâu nước sôi? Biết nhiệt lượng do bếp dầu cung cấp một cách đều đặn, nhiệt dung
riêng của nước và nhôm lần lượt là c 1=4200J/kg.K, c2=880J/kg.K. Khối lượng riêng của
nước là D=1000kg/m3.
2. Đun nước trong bình bằng một dây nung nhúng trong nước có cơng suất 1,2kW. Sau 3
phút nước nóng lên từ 800C đến 900C. Sau đó người ta rút dây nung ra khỏi nước thì thấy
cứ sau mỗi phút nước trong bình nguội đi 1 0C. Coi rằng nhiệt lượng tỏa ra môi trường
một cách đều đặn. Hãy tính khối lượng nước đựng trong bình. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt
của bình. Biết nhiệt dung riêng của nước là c=4200J/kg.K.
6

Zalo/SĐT: 0984024664



Câu 3 (2,0 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 2). Biết U AB 12V ;
R0 2; R1 4; R2 2 và R là một biến trở. Bỏ qua
3

điện trở của các dây nối.
1. Khi R3 2 . Tìm cường độ dịng điện chạy qua các
điện trở.

Hình 2

2. Phải điều chỉnh biến trở R 3 có giá trị bao nhiêu để
cơng suất tiêu thụ trên R3 lớn nhất. Tính cơng suất này.
Câu 4 (2,0 điểm).
Vật sáng AB đặt vng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 25cm cho
ảnh rõ nét trên màn (vng góc với trục chính) và cách vật một khoảng L.
1. Xác định vị trí của vật và ảnh khi L=180cm.
2. Với thấu kính trên, L nhỏ nhất là bao nhiêu để có được ảnh rõ nét của vật trên màn.
(Học sinh có thể chứng minh cơng thức thấu kính rồi sử dụng)
Câu 5 (2,0 điểm)
Một bình hình trụ có bán kính đáy là R 1=10cm chứa nước ở nhiệt độ t1=250C đặt trên mặt
bàn nằm ngang. Người ta thả một quả cầu đặc bằng nhơm có bán kính R 2=5cm ở nhiệt độ
t2=450C vào bình thì khi cân bằng mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu. Bỏ qua
sự trao đổi nhiệt giữa nước, quả cầu với bình và mơi trường; cho biết khối lượng riêng
của nước là D1=1000kg/m3 và của nhôm là D2=2700kg/m3; nhiệt dung riêng của nước là
c1=4200J/kg.K và của nhơm là c2=880J/kg.K.
1. Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng.
2. Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t 3=200C vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng

riêng của dầu là D3=800kg/m3, nhiệt dung riêng của dầu là c3=2800J/kg.K, bỏ qua sự trao
đổi nhiệt giữa nước, quả cầu và dầu với bình và mơi trường. Hãy xác định nhiệt độ của hệ
khi cân bằng nhiệt, áp lực của quả cầu lên đáy bình.
4
Vc   R3
3
Cho biết cơng thức tính thể tích hình cầu là
(Vc là thể tích, R là bán
2
kính hình cầu, lấy  3,14 ); thể tích hình trụ là Vtr  R h (Vtr là thể tích, R là bán kính

đáy, h là chiều cao của hình trụ).
-------------HẾT--------7

Zalo/SĐT: 0984024664


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN BẮC GI
NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN THI: VẬT LÍ
Ngày thi: 06/6/2022
Thời gian làm bài: 150 phút, khơng kể thời gian giao đề

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang)

Câu 1 (3,0 điểm). Có ba xe I, II và III xuất phát cùng lúc tương ứng tại ba điểm A, B và

C. Biết AB=10km và C nằm trong đoạn AB. Cho tốc độ của xe I là v 1=60km/h, của xe II
là v2=15km/h. Biết xe III luôn luôn cách xe I một khoảng bằng hai lần khoảng cách từ xe
III đến xe II. Hãy xác định vị trí xuất phát C, chiều chuyển động và tốc độ v 3 của xe III
trong hai trường hợp:
1. Xe I và xe II chuyển động theo cùng một chiều từ A đến B.
2. Xe I và xe II chuyển động ngược chiều hướng về nhau.
Câu 2 (3,0 điểm). Để tạo ra 120 lít nước ấm có nhiệt độ t 1=300C trong điều kiện thời tiết
lạnh (dưới 200C) thì người ta phải cho vào bồn tắm 30 lít nước sơi và 90 lít nước lạnh.
Cùng lúc đó ở bồn tắm khác, người ta cho vào 20 lít nước sơi và 50 lít nước lạnh nhưng
chỉ tạo ra được 70 lít nước ấm có nhiệt độ t 2=290C. Giả sử các bồn tắm hồn tồn giống
nhau và ban đầu có cùng nhiệt độ với nước lạnh. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường, coi
nước hầu như khơng nở vì nhiệt và sơi ở 100 0C; nhiệt dung riêng và khối lượng riêng của
nước lần lượt là C=4200J/kg.K, D=1000kg/m3.
1. Tìm nhiệt độ của môi trường t0 và nhiệt dung của bồn tắm.
2. Muốn dùng một bồn tắm để pha được 190 lít nước ấm ở 30 0C thì cần bao nhiêu lít
nước sơi?
Câu 3 (4,0 điểm). Cho mạch điện như hình
vẽ (Hình 1), Rb là biến trở, các điện trở có
giá trị khơng đổi R1 R ; R2 3R . Bỏ qua
điện trở khóa K và dây nối.
1. Ngắt K, mắc nguồn có hiệu điện thế U
không đổi vào A, B.
a. Cố định Rb=R0 thì hiệu điện thế trên R b là
0,75U. Tìm R0 theo R.
b. Điều chỉnh biến trở Rb để công suất tiêu
thụ trên biến trở đạt giá trị cực đại P max. Tìm
Rb và biểu thức tính Pmax theo R, U.
2. Đóng khóa K, điều chỉnh R b=3R. Khi chỉ mắc hai điểm A, B với nguồn có hiệu điện
thế U1 khơng đổi thì cơng suất tồn mạch là P 1=55W. Khi chỉ mắc hai điểm C, D với
nguồn có hiệu điện thế U2 khơng đổi thì cơng suất tồn mạch là P2=82,5W. Nếu đồng thời

mắc A, B với nguồn có hiệu điện thế U 1 (cực dương nối với A) và C, D với nguồn có
hiệu điện thế U2 (cực dương nối với C) thì cơng suất tồn mạch là bao nhiêu?
Câu 4 (4,0 điểm).
1. Cho một thấu kính hội tụ mỏng có tiêu cự f=10cm. Vật sáng AB phẳng, nhỏ cao 2cm
đặt vng góc với trục chính, điểm A nằm trên trục chính, qua thấu kính cho ảnh thật
8

Zalo/SĐT: 0984024664


A’B’ lớn hơn vật và cách vật một khoảng bằng 45cm. Hãy xác định khoảng cách từ vật
đến thấu kính và độ cao của ảnh.
2. Cho quang hệ gồm hai thấu kính hội
tụ L1, L2 giống hệt nhau có tiêu cự là f.
Hệ được bố trí như hình vẽ (Hình 2),
trong đó S là một điểm sáng nằm tại
tiêu điểm của thấu kính L 1, khoảng
cách giữa hai quang tâm O1O2 = 2f và
trục chính của hai thấu kính hợp với
nhau một góc là  .
a. Hãy dựng ảnh của S qua quang hệ.
b. Tính khoảng cách từ S đến ảnh cuối
0
cùng của nó. Áp dụng bằng số: f=10cm,  30 .
(Thí sinh được áp dụng cơng thức thấu kính)
Câu 5 (3,0 điểm). Một quả cầu đặc, đồng chất, có khối
lượng m=3kg được giữ trên mặt phẳng nghiêng nhẵn nhờ
một sợi dây treo như hình vẽ (Hình 3).
0
Cho biết   30 và g=10 m/s2.

1. Vẽ, kể tên các lực tác dụng vào quả cầu.
2. Tính lực căng của dây và lực nén của quả cầu lên mặt
phẳng nghiêng.
Câu 6 (1,5 điểm). Cho hai dây dẫn thẳng dài vô hạn, song
song đặt trong khơng khí, vng góc với mặt phẳng hình vẽ
(Hình 4), mang dịng điện I1=12A và I2. Biết khoảng cách
từ điểm M đến dòng điện I1 là 3cm, đến dịng điện I2 là
4cm.
1. Vẽ hình biểu diễn vecto cảm ứng từ tại M do dòng điện
I1 gây ra và tính độ lớn cảm ứng từ đó.
2. Xác định chiều và cường độ dòng điện I 2 để cảm ứng từ
tổng hợp tại M do hai dòng điện gây ra có phương song
song với mặt phẳng chứa hai dây dẫn.
Cho cơng thức tính độ lớn cảm ứng từ do dịng điện I chạy trong dây dẫn thẳng dài vơ
hạn đặt trong khơng khí gây ra tại một điểm cách dây dẫn một khoảng r là:
Câu 7 (1,5 điểm). Cho các dụng cụ:
+ 01 nguồn điện không đổi (chưa biết hiệu điện thế);
+ 01 điện trở R (chưa biết giá trị);
+ 01 ampe kế khơng lí tưởng;
+ 01 vơn kế khơng lí tưởng;
Hãy trình bày cách xác định giá trị của điện trở R.
(Khơng được sử dụng cách mắc có thể làm hỏng ampe kế)
9

B 2.10 7.

I
r

Zalo/SĐT: 0984024664



------------HẾT-----------Chúc may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai!
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN BẮC N
NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN THI: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề

BẮC NINH
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang)

Câu 1 (1,5 điểm): Một tàu hỏa chiều dài L=200 m đang chuyển động thẳng đều với tốc
độ v0=15 m/s trên một đường ray song song với đường quốc lộ. Trên đường quốc lộ đó,
một xe máy và một xe đạp chuyển động thẳng đều, ngược chiều nhau với tốc độ lần lượt
là v1 và v2. Tại thời điểm t0=0, xe máy bắt đầu đuổi kịp tàu hỏa còn xe đạp bắt đầu gặp
tàu hỏa.
a) Biết xe máy bắt đầu vượt qua tàu hỏa khi nó đi được quãng đường s 1=800 m kể từ thời
điểm t0=0. Tính tốc độ v1 của xe máy.
b) Biết xe máy và xe đạp gặp nhau tại vị trí cách đầu tàu hỏa một khoảng  160 m. Tính
tốc độ v2 của xe đạp.
c) Khi đi tàu hỏa đi ngang qua xe đạp thì xe đạp cách xe máy bao xa?
Câu 2 (1,5 điểm): Một bình thơng nhau gồm hai nhánh hình trụ thẳng đứng có tiết diện
thẳng lần lượt là S1=100 cm2 và S2=60 cm2 chứa nước có khối lượng riêng D0=1 g/cm3.
Mực nước cách miệng các nhánh h0=3 cm.
a) Thả một vật có khối lượng m=80 g và khối lượng riêng D 1=0,8 g/cm3 vào nhánh lớn.
Tính mực nước dâng lên ở nhánh nhỏ.
b) Sau đó đổ dầu có khối lượng riêng D2=0,75 g/cm3 vào nhánh lớn cho đến khi đầy thì

tồn bộ vật bị ngập hồn tồn trong nước và dầu. Tính thể tích vật bị ngập trong nước và
khối lượng dầu đã đổ vào.
Câu 3 (1,5 điểm): Có ba bình cách nhiệt giống nhau, chứa cùng một loại chất lỏng
2
chiếm 3 thể tích mỗi bình. Bình 1 chứa chất lỏng ở 30 0C, bình 2 chứa chất lỏng ở 60 0C,

bình 3 chứa chất lỏng ở 900C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với mơi trường khi rót chất lỏng từ
bình này sang bình khác và chất lỏng khơng bị mất mát trong q trình rót.
a) Rót chất lỏng từ bình 3 vào bình 2 cho tới khi đầy bình 2. Hỏi nhiệt độ của chất lỏng
trong bình 2 khi có cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
b) Sau vài lần rót chất lỏng từ bình này sang bình khác, người ta thấy bình 3 được chứa
1
đầy chất lỏng ở nhiệt độ 68 C, cịn bình 2 chứa chất lỏng chiếm 2 thể tích bình ở nhiệt
0

độ 540C. Hỏi chất lỏng chứa trong bình 1 có nhiệt
độ bằng bao nhiêu?
Câu 4 (2,0 điểm): Cho mạch điện như hình 1:
Biết U=24V; R1 8; R2 2; R3 7 . Điện trở
10

Zalo/SĐT: 0984024664
Hình 1


của ampe kế là RA 1 , điện trở của vôn kế vô cùng lớn, Rx là một biến trở. Bỏ qua điện
trở các dây nối.
a) Khi khóa K mở. Tìm giá trị của R x để cơng suất tiêu thụ trên R x đạt giá trị lớn nhất.
Tính giá trị lớn nhất đó và xác định số chỉ của ampe kế và vơn kế khi đó.
b) Đóng khóa K. Cho Rx 6 , dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ D đến C và số

3
chỉ của ampe kế là 13 A. Tìm R4.

Câu 5 (1,5 điểm): Cho mạch điện như hình 2 gồm vơ
số các mắt mạch, mỗi mắt mạch (được vẽ trong khung
nét đứt) gồm một điện trở R và hai vơn kế. Các vơn kế
có cùng điện trở RV. Biết hiệu điện thế ở hai đầu
nguồn điện là U=18V và số chỉ của vôn kế V1 là 9V.
a) Tìm điện trở của vơn kế RV và điện trở tương
đương của mạch điện theo điện trở R.

Hình 2

b) Tìm số chỉ của các vơn kế V2, V3, V4.
Câu 6 (2,0 điểm): Đặt vật sáng AB trước một thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự 40cm, vật
AB vng góc với trục chính, A ở trên trục chính.
a) Vật AB cách thấu kính 60cm. Dựng ảnh A’B’ của AB cho bởi L 1 và tính khoảng cách
từ A’B’ tới L1.
b) Dịch chuyển vật AB dọc theo trục chính L1 sao cho AB ln vng góc với trục chính.
Khi khoảng cách giữa vật AB và ảnh thật A’B’ của nó qua L1 là nhỏ nhất thì vật AB cách
thấu kính một khoảng bằng bao nhiêu?
c) Sau L1, đặt thấu kính hội tụ L2 sao cho trục chính của hai thấu kính trùng nhau. Khi di
chuyển vật AB trước L1, dọc theo trục chính sao cho AB ln vng góc với trục chính
1
thì ảnh A’’B’’ của nó tạo bởi hệ hai thấu kính có độ cao khơng đổi và bằng 4 độ cao của

vật AB. Tìm tiêu cự của thấu kính L2.
1 1 1
 
f

d d')
(Học sinh được sử dụng cơng thức thấu kính:

------------HẾT----------Chúc may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai!
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẾN TRE
11

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN BẾN TRE
NĂM HỌC 2022 – 2023
Zalo/SĐT: 0984024664


ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 2 trang)

MƠN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể phát đề)

Câu 1: (2,0 điểm)
Một ô tô và một xe máy cùng
lúc đi từ Bến Tre đến Vũng Tàu.
Ơ tơ đi với vận tốc v1 60 km/h
theo con đường ghé qua Biên Hòa –
Bà Rịa. Tại Biên Hịa và Bà Rịa, ơ tơ
đều dừng nghỉ 15 phút.
Xe máy đi thẳng từ Bến Tre
đến Bà Rịa. Khoảng cách giữa các địa điểm cho như trên hình vẽ (Hình 1).
Cho rằng thời gian thay đổi vận tốc tại các địa điểm không đáng kể, các xe coi như

chuyển động đều trên mỗi quãng đường thẳng. Hỏi:
a) Xe máy chuyển động với vận tốc v2 bằng bao nhiêu để có thể gặp ơ tơ tại Bà
Rịa?
b) Nếu xe máy dừng nghỉ tại Bà Rịa 30 phút rồi đến Vũng Tàu cùng lúc với ơ tơ
thì xe máy phải đi với vận tốc v3 là bao nhiêu?
Câu 2: (1,5 điểm)
Một bình hình trụ tiết diện S chứa nước. Người ta thả
vào bình một thanh đồng chất, chiều cao l , tiết diện đều S’ sao
cho nó nổi một phần trên nước thì mực nước dâng lên một đoạn
h 8 cm (Hình 2). Cho khối lượng riêng của nước và thanh lần
lượt là D1 1000 kg/m3; D2 800 kg/m3. Nếu nhấn thanh chìm
hồn tồn vào nước thì mực nước sẽ dâng lên cao bao nhiêu so
với mực nước ban đầu khi chưa có thanh?

Hình 2

Câu 3: (2,0 điểm)
0

Một cái nồi bằng nhơm khối lượng m 1 có chứa lượng nước m2 ở nhiệt độ t0 24 C
. Đổ thêm vào nồi 1 ca nước đang sơi có khối lượng m=1kg thì nhiệt độ của nước trong
0
nồi là t1 45 C . Hỏi phải đổ thêm vào nồi bao nhiêu kg nước sôi nữa để nhiệt độ của
0

nước trong nồi là t2 60 C . Bỏ qua sự mất nhiệt ra mơi trường bên ngồi trong q trình
trao đổi nhiệt. Cho nhơm và nước lần lượt có nhiệt dung riêng là c1 và c2.
12

Zalo/SĐT: 0984024664



Câu 4: (2,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 3).
Biết các điện trở: R1 R3 R4 4 ; R2 2 , hiệu điện
thế hai đầu mạch U=6V không đổi. Bỏ qua điện trở các
dây nối.
a) Khi nối giữa hai điểm A và B bằng một vơn kế thì
vơn kế chỉ bao nhiêu? Biết điện trở vôn kế là vô cùng
lớn.
Hình 3

b) Khi nối giữa hai điểm A và B bằng một ampe kế thì
ampe kế chỉ là bao nhiêu? Biết điện trở ampe kế là rất
nhỏ.
Câu 5: (1,0 điểm)
Cho n điện trở: R1, R2, …., Rn mắc song song nhau.

 n  1 R n 1 nRn
R1
2R
3R
 2  3 ... 

k
nRn
R1
Biết rằng: 2 R2 3R3 4 R4
a) Xác định hệ số k và tính điện trở tương đương toàn mạch theo R1.
Cho biết tổng:


1  2  3  ...  n 

n  n  1
2

b) Xác định số cái điện trở như trên cần mắc song song với nhau vào mạch để được điện
Rn
trở tương đương của mạch bằng 3 .

Câu 6: (1,0 điểm)
Trước hai gương phẳng G1 và G2 đặt vng góc với
nhau và quay mặt phản xạ vào nhau có một màn chắn cố
định với khe MN. Chùm sáng tới xuất phát từ S chiếu vào
G1 (Hình 4). Hãy trình bày cách vẽ và vẽ chùm tia sáng
phản xạ lần lượt trên gương G1 và G2 thì vừa lọt qua hết độ
rộng của khe MN.

Hình 4

------------HẾT-----------Để ủng hộ nhóm biên soạn và tiết kiệm thời gian, bạn hãy liên hệ ngay
13

Zalo/SĐT: 0984024664


Fb Đặng Hữu Luyện hoặc Zalo/SĐT 0984024664 để nhận đáp án.
Chúc may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai!

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
BÌNH ĐỊNH
NĂM HỌC 2022 - 2023
Mơn thi chun: VẬT LÍ
Đề chính thức
Ngày thi: 11/6/2022
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (2,0 điểm)
Một người đứng tại điểm A bên bờ sông và cần
sang điểm B ở bờ bên kia (Hình 1). Biết AC=300m,
CB=600m, dịng nước chảy với vận tốc u=1m/s (đối với
bờ sông), người có thể bơi với vận tốc 3 m/s (đối với
nước) và chạy trên bờ với vận tốc 4 m/s. Tìm điểm D trên
bờ mà người này chạy từ A đến đó và bơi đến B với tổng
(Hình 1)
thời gian là ngắn nhất. Tìm thời gian ngắn nhất này.
Bài 2: (1,5 điểm)
Một bình thơng nhau hình chữ U, tiết diện hai nhánh khác nhau chứa thủy ngân,
nhánh nhỏ có tiết diện là S. Thả vào nhánh lớn một khối sắt có thể tích V thì mực thủy
ngân hai nhánh dâng lên. Để giữ cho mực thủy ngân ở nhánh lớn vẫn như trước, người ta
đổ nước vào nhánh đó ngập hết khối sắt. Tìm độ cao của cột nước trong nhánh lớn. Biết
khối lượng riêng của nước, sắt, thủy ngân lần lượt là D1, D2, D3 và D1 < D2 < D3.
Bài 3: (1,5 điểm)
Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50 g ở nhiệt độ 136 0C
vào một nhiệt lượng kế có nhiệt dung (nhiệt lượng cần để làm cho vật nóng thêm lên 1 0C)
là 50 J/độ chứa 100g nước ở nhiệt độ 14 0C. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam
kẽm trong hợp kim trên? Biết khi bắt đầu có cân bằng nhiệt trong nhiệt lượng kế thì nhiệt
độ là 180C và nhiệt dung riêng của kẽm, chì, nước lần lượt là 335 J/(kg.độ), 130
J/(kg.độ), 4200 J/(kg.độ). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với mơi trường bên ngồi.
Bài 4: (2,0 điểm)

Mạch điện gồm các điện trở giống nhau
là R mắc vào bảy cạnh của hình lập phương,
các cạnh cịn lại được nối bằng dây dẫn có điện
trở khơng đáng kể (Hình 2). Giữa hai đầu A và
B đặt một hiêu điện thế khơng đổi là U.
a) Tìm cường độ dịng điện qua mạch chính AB
và điện trở RAB giữa hai đầu A và B.

14

Zalo/SĐT: 0984024664


b) Trong các cạnh của hình lập phương, cường độ dòng điện qua cạnh nào lớn nhất và giá
trị của nó bằng bao nhiêu?
c) Cơng suất tỏa nhiệt trên điện trở ở cạnh nào là lớn nhất và bằng bao nhiêu?
Bài 5: (2,0 điểm)
1) Vật sáng hình trịn (vật thật) và ảnh của
nó qua thấu kính hội tụ mỏng (Hình 3). Biết
rằng hình trịn nằm hồn tồn trong một mặt
phẳng đi qua trục chính của thấu kính, hình
trịn và ảnh của nó nằm ở hai phía đối diện
của mặt phẳng thấu kính. Bằng phép vẽ hãy
xác định vị trí quang tâm O, mặt phẳng thấu kính và các tiêu điểm chính của thấu kính.
2) Cho thấu kính hội tụ mỏng có tiêu cự f=5cm. Đặt một vật sáng AB vng góc với trục
chính thu được ảnh A’B’ trên màn đặt cách vật một đoạn 36 cm. Tìm độ lớn của ảnh so
với vật. (Khơng dùng cơng thức thấu kính).
Bài 6: (1,0 điểm) (Ad chưa làm được bài này)
Nêu phương án thí nghiệm và hạn chế sai số để đo áp suất lớn nhất của quả bóng
chuyền khi nó rơi xuống nền và biến dạng. Cho dụng cụ gồm: quả bóng chuyền, cân bàn,

tờ giấy trắng có kẻ ơ ly.
------------HẾT------------

Bạn đang sử dụng miễn phí tuyển tập đề thi chuyên Vật lí năm học 2022 – 2023 (tập 1)

Để ủng hộ nhóm biên soạn và tiết kiệm thời gian, bạn hãy liên hệ ngay
Fb Đặng Hữu Luyện hoặc Zalo/SĐT 0984024664 để nhận đáp án.
Chúc may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai!

15

Zalo/SĐT: 0984024664


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2022 2023
MÔN: VẬT LÝ
Ngày thi: 03/6/2022
Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)

BÌNH DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1: (4 điểm)

Cho hai vật nhỏ cùng bắt đầu chuyển động thẳng đều từ A và B với tốc độ như
nhau trên 2 đường thẳng AB và BC như hình vẽ. AB hợp với BC một góc α. Khoảng
L
cách giữa A và B là L. Biết khoảng cách ngắn nhất giữa hai vật khi chuyển động là 2 .


Hãy tính góc  .

Câu 2: (3 điểm)
Trên hình a là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dịng điện I chạy qua
bóng đèn Đ vào hiệu điện thế ở hai đầu dây tóc bóng đèn. Mắc bóng đèn đó vào mạch
điện ở hình b. Dựa vào đồ thị hãy xác định hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc, cường độ
dịng điện và điện trở của bóng đèn trong mạch điện gần với giá trị nào nhất.

Hình b

Hình a
16

Zalo/SĐT: 0984024664


Câu 3: (4 điểm)
Có ba vật bằng đồng A, B và C có dạng khối lập phương kích thước và khối lượng
như nhau. Vật A có nhiệt độ 200 0C, hai vật kia có nhiệt độ 0 0C. Hỏi có cách nào làm cho
nhiệt độ của vật A thấp hơn nhiệt độ của hai vật kia khơng? Nếu có nêu cách làm.

Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và chỉ được sử dụng các vật đã cho.
Câu 4: (4 điểm)
Một biến trở con trượt có dạng một đường tròn được làm từ một sợ dây dẫn đồng
chất tiết diện đều như hình vẽ. Con trượt C quay quanh trục O. Khi C, O và B thẳng hàng
và biến trở được nối với nguồn U1 thì cơng suất tiêu thụ biến trở là P1. Nếu thay nguồn U1
bằng U2 = k.U1 (k<1) thì phải quay con trượt một góc bao nhiêu để công suất tiêu thụ trên
biến trở vẫn như trước. Bỏ qua điện trở của các dây nối.


Câu 5: (4 điểm)
Một hộp đen có bề dày là a = 12 cm trong đó đựng hai thấu kính đặt đối diện nhau,
đồng trục chính (xem các thấu kính đặt sát thành hộp). Chiếu tới bằng một chùm tia sáng
song song có bể rộng d, chùm tia ló ra khỏi hộp cũng là chùm song song có bể rộng 2d
(như hình vẽ). Xác định loại và tiêu cự của các thấu kính đặt trong hộp.

Câu 6: (1 điểm)
Cửa lá sách (hình vẽ) là một kiểu kiến trúc cổ xưa nhưng vẫn khá được ưa chuộng
ở nước ta. Chúng có hai loại chính: loại cố định (thường làm cửa chính) và loại điều
chính được (thường làm cửa sổ). Với cửa sổ lá sách, người ta có thể dễ dàng điều chỉnh
17

Zalo/SĐT: 0984024664


khơng khí (gió) và lượng ánh sáng từ ngồi trời đi vào trong phịng. Vì sao ở loại cửa
này, phần khe trống luôn được thiết kế dốc từ trong ra ngồi?

Cửa chính lá sách

Cửa sổ lá sách

---- HẾT -----

Để ủng hộ nhóm biên soạn và tiết kiệm thời gian, bạn hãy liên hệ ngay
Fb Đặng Hữu Luyện hoặc Zalo/SĐT 0984024664 để nhận đáp án.
Chúc may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai!

18


Zalo/SĐT: 0984024664


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10
NĂM HỌC: 2022 - 2023
MÔN THI: VẬT LÝ
Ngày thi: 06/6/2022
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

TỈNH BÌNH PHƯỚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 02 trang)
Bài 1:(2,0 điểm).

1. (1,0 điểm) Một xe tải chuyển động đều đi lên một cái dốc dài 4km, cao 60m.
Công để thắng lực ma sát bằng 40% công của động cơ thực hiện. Lực kéo của động cơ là
2500N.
a. Tính khối lượng của xe tải và lực ma sát giữa xe với mặt đường.
b. Tính vận tốc của xe khi lên dốc. Biết khi đó cơng suất của động cơ là 20kW.
c. Tính lực hãm cần thiết để xe chuyển động đều xuống dốc. Cho biết lực kéo và
lực hãm đều có phương song song với chiều dài dốc.
2. (1,0 điểm) Một người dự định đi xe máy khởi hành từ Thành phố A đến Thành
1
phố B với vận tốc 30km/h. Nhưng sau khi đi được 4 quãng đường, người đó dừng lại 15

phút đổ xăng rồi tiếp tục đi đến Thành phố B. Để đi đến Thành phố B đúng thời gian dự
định thì qng đường cịn lại người đó phải đi với vận tốc 36km/h. Tính quãng đường AB
và thời gian dự định đi quãng đường AB.

Bài 2:(2,0 điểm) Một thỏi nước đá có khối lượng 400g ở nhiệt độ t1 = -10°C. Cho biết:
nhiệt dung riêng của nước đá là c1 = 1800J/kg.K, của nước là c2 = 4200J/kg.K, nhiệt nóng
chảy của nước đá là  =3,4.105 J/kg, nhiệt hóa hơi của nước là L = 2,3.106 J/kg.
a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để thỏi nước đá biến thành hơi hoàn toàn ở nhiệt
độ t2 = 100°C.
b. Nếu bỏ thỏi nước đá trên vào một xô bằng nhôm chứa m(kg) nước ở nhiệt độ
t3=20°C. Sau khi cân bằng nhiệt, thấy trong sơ cịn lại một cục nước đá có khối lượng ∆ m
1=100g. Tính khối lượng m(kg) nước trong xơ lúc đầu. Biết xơ nhơm có khối lượng
m3=100g, nhiệt dung riêng của nhôm c3=880J/kg.K (Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi
trường xung quanh).
Bài 3:(2,0 điểm)
19

Zalo/SĐT: 0984024664



×