Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

xây dựng hệ thống mạng doanh nghiệp áp dụng công nghệ microsoft

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 67 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHU VĂN AN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG DOANH NGHIỆP ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ
MICROSOFT
Hưng Yên, Ngày 13 tháng 04 năm 2012
Page 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHU VĂN AN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO THỰC TẬP
CHUYÊN NGÀNH
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG DOANH NGHIỆP ÁP DỤNG CÔNG
NGHỆ MICROSOFT
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN XUÂN TUẤN
Lớp: 08T1
Khóa: 2008-2012
Ngành: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên Ngành: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Giảng viên hướng dẫn: ĐOÀN ĐÌNH TUYÊN – GIẢNG VIÊN – ĐH CHU VĂN
AN
Hưng Yên, Ngày 13 tháng 04 năm 2012
Page 2
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………
…………………………………………………………………………
Giáo viên hướng dẫn
Đoàn Đình Tuyên
Page 3
MỤC LỤC
NỘI DUNG Trang
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn………………………………………………………. 3
Mục Lục…………………………………………………………………………………… 4
Danh mục các hình vẽ ……………………………………………………………………. 5
Danh mục các từ viết tắt………………………………………………………………… 7
Lời cảm ơn………………………………………………………………………………… 8
Lời mở đầu………………………………………………………………………………… 9
1. Lý do chọn đề tài…………………………………………………………………… 9
2. Địa điểm thực tập…………………………………………………………………… 9
3. Tóm tắt công trình liên quan đến đề tài…………………………………………… 9
4. Các công cụ sử dụng………………………………………………………………… 9

a. Ngôn ngữ………………………………………………………………………… 9
b. Phần mềm , phần cứng…………………………………………………………… 9
c. Các tiện ích khác…………………………………………………………………… 9
5. Nội dung và phương pháp nghiên cứu………………………………………………10
a. Đề tài nghiên cứu………………………………………………………………… 10
b. Mục đích đạt được khi hoàn thành đề tài………………………………………… 10
Chương I: Khảo sát hiện trạng về hệ thống hiện tại………………………………………. 11
I: Hiện trạng và yêu cầu……………………………………………………………………. 11
1. Tổng quan về mô hình mạng doanh nghiệp………………………………………… 11
a. Mô hình hệ thống hạ tầng hiên tại…………………………………………………. 11
b. Tìm hểu mô hình mạng của công ty……………………………………………… 11
2. Hiện trạng về tổ chức và quản lý người dùng………………………………………. 12
3. Hiện trạng về an toàn thông tin……………………………………………………… 12
Page 4
4. Đánh giá hiện trạng hệ thống……………………………………………………… 14
5. Kết luận và yêu cầu………………………………………………………………… 14
Chương II…………………………………………………………………………………… 16
II: Công nghệ quản trị của Microsoft…………………………………………………… 16
II.1 Giới thiệu về công nghệ của Microsoft……………………………………………… 16
II.2 giới thiệu về hệ điều hành windows server 2003…………………………………… 16
II.2.1 Một số điểm nổi bật của windows server 2003………………………………… 17
II.2.2 Ưng dụng của windows server 2003……………………………………………. 21
II.3 Kết luận chương………………………………………………………………………. 21
Chương III……………………………………………………………………………………. 22
III: Quản lý mạng công ty Master bằng công nghệ của Microsoft……………………… 22
III.1 Mô hình nâng cấp công ty Master………………………………………………… 22
III.1.2 Công nghệ………………………………………………………………………… 23
III.1.2.1 Áp dụng công nghệ trong quản lý người dùng………………………………. 23
a. Đặc điểm quản lý người dùng trong mo hình mạng Workgroup……………………… 23
b. Đặc điểm của hệ thống domain…………………………………………………………. 24

III.1.2.2 Tổng quan về active directory(AD)……………………………………………. 25
a. Hiểu biết về AD………………………………………………………………………. 25
b. Giới thiệu về AD……………………………………………………………………… 25
c. Tại sao cần sử dụng AD………………………………………………………………. 26
d. Ứng dụng của AD……………………………………………………………………….26
III.1.2.3: Phần mềm ISA server……………………………………………………………28
a. Giới thiệu về ISA server…………………………………………………………………28
b. Đặc điểm của ISA server……………………………………………………………… 28
c. Các phiên bản…………………………………………………………………………… 28
Page 5
III.2 Giải pháp và giải pháp công nghẹ cho hệ thống công ty…………………………… 31
III.2.1 Giải pháp quản lý người dùng áp dụng công nghệ active directory domain……31
III.2.1.1 Kiến trúc của active directory…………………………………………………. 31
III.2.1.1.1 Active directory object………………………………………………………… 31
III.2.1.1.2 Active directory schema……………………………………………………… 32
III.2.1.1.3 Active dierectory components…………………………………………………. 34
III.2.1.1.4 Active directory domian………………………………………………………. 34
III.2.1.1.5 OUS……………………………………………………………………………… 35
III.2.1.1.6 Trees………………………………………………………………………………. 35
III.2.1.1.7 Forests …………………………………………………………………………… 35
III.2.1.1.8 Physical structrue………………………………………………………………… 36
III.2.1.1.9 Sites …………………………………………………………………………… 37
III.3 Cài đặt và cấu hình AD……………………………………………………………… 37
III.3.1 Nâng cấp server thành domain controller……………………………………… 38
a. Giới thiệu ………………………………………………………………………………… 38
b. Các bước cài đặt………………………………………………………………………… 39
III.3.1.2 Xây dựng OU và user……………………………………………………………… 48
III.3.1.3 Xây dựng OU…………………………………………………………………… 48
III.3.1.4 Tài khoản người dùng…………………………………………………………… 48
III.3.1.5 Yêu cầu tài khoản người dùng………………………………………………… 48

III.3.1.6 Giải pháp an toàn thông tin……………………………………………………… 50
III.3.1 7 Quy trình thiết lập và áp dụng các chính sách………………………………… 50
III.3.1.8 Triển khai………………………………………………………………………… 50
a. Xây dựng domain controller trên máy chủ với tên miền: ctmaster.com…………………. 50
Page 6
b. Join máy chủ lưu trữ dữ liệu vào domain………………………………………………… 50
c. Tổ chức các OU và user…………………………………………………………………… 50
d. Offline file ………………………………………………………………………………… 52
e. Remote desktop for administrator…………………………………………………………. 53
f. Disk quota………………………………………………………………………………… 54
g. Map ổ động……………………………………………………………………………… 56
h. Giải pháp bảo mật với ISA server 2006…………………………………………………. 62
i. Giải pháp cài đặt các máy chủ dự phòng………………………………………………… 63
III.3.1.9 Kết luận chương…………………………………………………………………… 64
Chương IV: Kết luận…………………………………………………………………………. 65
Tài liệu tham khảo…………………………………………………………………………… 66
Page 7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống mạng hiện tại 24
Hình III.1: Sơ đồ nâng cấp hệ thống mạng nội bộ công ty Master 25
Hình III.2.2.c: Giới thiệu về AD 25
Hình III.3.1.1.1: Giới thiệu về active directory object 26
Hình III.3.1.1.2: Giới thiệu về active directory schema 26
Hình III.3.1.1.3: Giới thiệu về active directory components 27
Hình III.3.1.1.6: Giới thiệu về trees 27
Hình III.3.1.1.7: Giới thiệu về forest 28
Hình III.3.1.1.9: Giới thiệu về sites 28
Hình III.3.2.2.a : Tiện ích manage your server 29
Hình III.3.2.2.b: Tiện ích directory install wizard 29
Hình III.3.2.2.b: Cảnh báo các hệ điều hành không tương thích 30

Hình III.3.2.2.b: Tạo tên miền mới 30
Hình 2-2.1 : Đặt tên miền mới 31
Hình 2-2.2: Đặt tên cho Netbios 32
Hình 2-2.3: chon đường dẫn lưu database của AD 33
Hình 2-2.4: Màn hình mặc định 34
Hình III.3.1.2.2: Qúa trình tạo tài khoản người dùng 35
Hình III.3.1.2.2: Qúa trình tạo tài khoản người dùng …………………………… 42
Hình III.3.1.2.2: Qúa trình tạo tài khoản người dùng 43
Hình III.3.1.2.2.c: Tạo thư mục chia sẻ cho từng ban ngành 44
Hình III.3.1.2.2.d: offline file 45
Hình III.3.1.2.2.d: Hạn ngạch ổ đĩa 26
Hình III.3.1.2.2.d: Hạn ngạch ổ đĩa 27
Hình III.3.1.2.2.d: Hạn ngạch ổ đĩa 27
Hình III.3.1.3.2.g: Map ổ đĩa 28
Hình III.3.1.3.2.g: Map ổ đĩa 28
Hình III.3.1.3.2.g: Map ổ đĩa 29
Hình III.3.1.3.2.g: Map ổ đĩa 29
Hình III.3.1.3.2.g: Map ổ đĩa 28
Hình III.3.1.3.2.g: Map ổ đĩa 28
Hình III.3.1.3.2.g: Map ổ đĩa 29
Hình III.3.1.3.2.g: Map ổ đĩa 29
Hình III.3.1.3.2.g: Map ổ đĩa 28
Hình III.3.1.3.2.g: Map ổ đĩa 28
Page 8
Hình III.3.1.3.2.g: Map ổ đĩa 29
Hình III.3.1.3.2.g: Map ổ đĩa 29
Hình III.3.1.3.2.g: Map ổ đĩa 28
Hình III.3.1.3.2.g: Map ổ đĩa 28
Hình III.3.1.3.2.g: Map ổ đĩa 29
Page 9

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Ý Nghĩa đầy đủ
AD Active directory
DNS Domain Name system
DHCP Dynamic Host Configuration Protocol
LỜI CẢM ƠN
*****
Page 10
Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy các cô đã trang bị những kiến thức quý
báu cho chúng em trong suốt quá trình học tập tại Trường Đại học Chu Văn An. Đặc
biệt là các thầy các cô trong khoa Công nghệ thông tin. Chính nhờ công lao giảng dậy,
chỉ bảo tận tình của các thầy các cô mà chúng em, những sinh viên khoa Công nghệ
thông tin mới có được những kiến thức chuyên ngành về công nghệ thông tin để có thể
vững bước thực hiện tiếp chặng đường học tập, vận dụng và sáng tạo ra những sản phẩm
công nghệ thông tin hữu ích góp phần phục vụ các lĩnh vực khác nhau của cuộc sống.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Đoàn ĐÌnh Tuyên đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo
cho chúng em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Chúng em xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên, cung cấp các tài liệu hữu
ích cho nhóm.
Mặc dù đã cố gắng nỗ lực thực hiện đề tài với quyết tâm cao nhưng chắc hẳn đề tài không
thể tránh khỏi thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các
thầy các cô để đề tài của chúng em ngày càng hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Hưng Yên, tháng 12 năm 2012
Sinh viên
NGUYỄN XUÂN TUẤN
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
- Như chúng ta đã biết khoa học máy vi tính ngày nay vô cùng phát triển, do nhu
cầu trao đổi thông tin tăng lên không ngừng .Ngày nay máy vi tính là một vật bất

khả li thân của nhiều người, nó đi sâu vào đời sống và giúp lưu trữ, xử lý thông tin
Page 11
hết sức đơn giản. Nhưng do yêu cầu công việc muốn trao đổi thông tin với nhau
thì người ta cần đến một giao thức hết sức quan trọng đó là giao thức mạng máy
tính. Mạng vi tính giúp rút ngắn khoảng cách về địa lí dù bạn ở nơi đâu Điều đó đã
kéo theo sự phát triển đến chóng mặt của các mạng máy vi tính như:mạng lan
mạng wan, mạng internet…Để đáp ứng yêu cầu thời đại, Microsoft nhà cung cấp
phần mềm hàng đầu trên thề giới đã tung ra nhiều hệ điều hành như: win server
2000, window server 2003… để điều hành ,quản lý mạng máy vi tính
- Với nhu cầu phát triển công nghệ ngày càng cao yêu cầu các công ty phát triển cần
phải đồng bộ hóa chính vì vậy mà cần phải có sự quản lý chặt chẽ và hiệu
quả.Chính những yêu cầu này, em quyết định chọn đề tài thực tập chuyên ngành
là “Xây dựng hệ thống mạng doanh nghiệp áp dụng công nghẹ của Microsoft.”
2. Địa điểm thực tập
- Công ty ITN Việt Nam.
3. Tóm tắt một số công trình đã được công bố liên quan đến đề tài
- Hiện nay có rất nhiều công ty sử dụng công nghệ Microsoft để quản lý cho nội bộ
công ty
4. Các công cụ sử dụng:
a. Ngôn ngữ:
- Ngôn ngữ sử dụng là tiếng việt
b. Phần mềm, phần cứng:
- Sử dụng phần mềm isa server 2006 và hệ điều hành windows server 2003 để
quản lý mạng nội bộ
c. Các tiện ích khác:
- Microsoft office word , Microsoft office powerpoint.
5. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
a. Đề tài sẽ nghiên cứu vấn đề gì ?
- Đề tài trọng tâm đi vào quản lý mạng nội bộ công ty
- Quản lý các nhân viên

- Quản lý truy cập internet của các nhân viên
- Quản lý quá trình làm việc của các nhân viên
- Đưa ra các giải pháp tốt nhất cho sự phát triển của công ty
Page 12
b. Mục đích đạt được khi hoàn thành đề tài:
- Khi đề tài hoàn thiện mục đích của em mong muốn được đưa đề tài vào sử
dụng thực tiễn để giúp cho việc quản lý công ty được tốt hơn
CHƯƠNG I
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VỀ HỆ THỐNG HIỆN TẠI
I: Hiện trạng và yêu cầu
1: Tổng quan về mô hình mạng doanh nghiệp
a. Mô hình hệ thống hạ tầng hiện tại
Page 13

Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống mạng hiện tại
b. Tìm hiểu mô hình mạng công ty
- Công ty công nghệ Master là một đơn vị hoạt động trong ngành công nghệ
thông tin, hoạt đông và phát triển trên nhiều lĩnh vực khác nhau bao gồm: triển
khai phát triển các dự án mạng trên toàn quốc, cung cấp phần mềm và triển
khai giải pháp tích hợp hệ thống.
- Hiện tại mô hình hệ thống quản lý công ty bao gồm:
+ 1 máy chủ file server quản lý tập chung dữ liệu
+ 1 máy chủ quản lý người dung
+ Công ty được chia làm nhiều phòng ban bao gồm: phòng tích
hợp hệ thống,phòng giám đốc,phòng kế hoạch tài chính, phòng phát triển
phần mềm, phòng phát triển dự án mạng .
+ Đơn vị được đặt tại số 43/200 đường Hồ Tùng Mậu – quận
Từ Liêm – TP Hà Nội
+ Hệ thống mạng của công ty chưa sử dụng hệ thống bảo mật
mạng

Page 14
+ Còn đầu tư ít cho hệ thống hạ tầng do vậy gây tốn kém về
chi phí bảo hành cũng như phát triển hệ thống về sau
+ Công ty sử dụng 2 hệ thống mạng ADSL và WIFI
2: Hiện trạng về tổ chức và quản lý người dùng
• Công ty chưa có tài khoản người cho tưng phòng ban để quản lý
• Vẫn chưa phân biệt rõ rang đối tượng thuộc phòng ban nào
3: Hiện trạng về an toàn thông tin
• Chưa có chính sách quản lý người dung sử dụng và truy cập internet
• Các nhân viên trong công ty có thể truy cập vào internet vào bất cứ thời gian nào
• Chưa hạn chế nội dung thông tin trên internet
• Không giới hạn lưu lượng người dùng sử dụng để lưu trữ dữ liệu trên server
• Người dùng vẫn được upload và download dữ liệu không giới hạn
• Chưa sử dụng phần mềm bảo mật chung cho công ty
4: Đánh giá hiện trạng hệ thống
- Trong thời dại công nghệ thông tin ngày nay một hệ thống hạ tầng công nghệ
thông tin được đầu tư hoàn chỉnh phải mang được các yếu tố sau:
• Dễ quản lý: Hệ thống phả được thiết kế trên tiêu tiêu chuẩn dẽ quản lý, thuận tiên
cho công tác kiểm tra và vận hành hệ thống
Page 15
• Dễ dàng mở rộng: Hệ thống dễ dàng thi công mở rộng khi có nhu cầu để đáp ứng
cho công việc. Tối ưu hóa chi ohis đầu tư ban đầu
• Dễ dàng lắp đặt, vận hành và sửa chữa: Hệ thống phải cho phép dễ dàng và thuận
tiện cho thi công và trong trường hợp có sự cố thì phải thuận tiện cho việc kiểm tra
và sửa chữa
• Đáp ứng tốt các yêu cầu công nghệ: Hệ thống đáp ứng tốt các nhu cầu phát triển
công nghệ thông tin trong tương lai
• Đáp ứng tốt các nhu cầu hoạt động kinh doanh và thương mại của công trình
• Hệ thống phải có tính linh hoạt và sẵn sàng cao, sử dụng vật tư trang thiết bị của
các hãng sản xuất có uy tín chất lượng trên thị trường và có đối tác tại Việt Nam

5: Kết luận và Yêu cầu
- Qua nghiên cứu đánh giá thực tiễn công ty cần phải có những yều cầ và giải
pháp như sau:
• Có khả năng mở rộng được đáp ứng được sự mở rộng về quy mô và tổ chức công
ty
• Sử dụng lại hệ thống cũ và các thiết bị mạng đã có
• Xây dựng hệ thống máy chủ quản lý người dùng toàn bộ mạng LAN cơ sở
• Xây dựng hệ thống máy chủ lưu trữ dữ liệu tập trung của toàn công ty, máy chủ
chia sẻ dữ liệu
• Quản lý internet của người dùng trong công ty
• Đưa ra giải pháp đảm bảo an toàn thông tincho hệ thống mạng LAN tại hội sở khi
chưa có các thiết bị về an toàn thông tin
• Cần phải đưa ra chính sách quản lý người dùng
• Xây dựng máy chủ chia sẻ dữ liệu cho các nhân viên trong công ty
• Thiết kế mô hình máy chủ cho toàn bộ LAN tại hội sở
• Lên danh sách , thiết bị công ty cần đầu tư
Page 16
• Nâng cấp các ứng dụng đã có như Email,Web,internet
• Chi phí đầu tư phải hợp lý: Hệ thong phải đáp ứng được các yêu cầu đầy đủ các
yêu cầu với một mức chi phí hợp lý, tái sử dụng các thiết bị đã có đảm bảo giá trị
đầu tư trong khoảng từ 3 đến 4 năm
• Tính tiêu chuẩn: Sử dụng các phần cứng cũng như phần mềm đúng tiêu chuẩn
quốc tế
• Tính hỗ trợ: Chọn những công nghệ phổ biến có nhiều công ty hỗ trợ kỹ thuật,
tránh phụ thuộc vào một sự hỗ trợ duy nhất khi cần thiết
Page 17
Chương II
II. Công Nghệ quản trị của Microsoft
II.1 Giới thiệu về công nghệ của Microsoft
- Microsoft là 1 tập đoàn hàng đầu thế giới trong lĩnh vực phầm mềm, dịch vụ và

giải pháp công nghệ thông tin. Những sản phẩm phần mềm của Microsoft bao
gồm hệ điều hành cho máy chủ, máy tính cá nhân và các thiết bị thông minh,
ứng dụng máy chủ cho môi trường công nghệ thông tin, ứng dụng năng suất
thông tin, giải pháp kinh doanh và các công cụ phát triển phần mềm.
- Microsoft là một tập đoàn phầm mềm và các sản phẩm của nó được sử dụng
bởi hơn 90% máy tính cá nhân trên toàn thế giới. Microsoft trở thành người
tiên phong trong cuộc cách mạng máy tính cá nhân. Cuộc cách mạng này đã
tạo ra cho người sử dụng nhiều cơ hội, giá trị và sự thuận tiện trong 10 thập kỉ
qua. Trong thời gian đó, cuộc cách mạng đã tạo ra nhiều sản phẩm mới, nhiều
kênh kinh doanh mới và cuối cùng là sự bành trướng của Microsoft ra thị
trường thế giới.
- Ngày nay, Microsoft có mặt trên toàn thế giới. Microsoft đặt chi nhánh ở hơn
90 quốc gia và được phân loại thành 6 khu vực: Bắc Mỹ; Châu Mỹ Latinh;
Châu Âu, Trung Đông, Châu Phi; Nhật Bản; Châu Á Thái Bình Dương và
Trung Hoa Lục Địa với trung tâm điều hành tại Dublin, Ireland;
Humacao,Puerto Rico; Reno, Nevada, USA và Singapore. Những trung tâm
này có nhiệm vụ cấp giấy phép, sản xuất, cũng như là quản lý và công tác hậu
cần.

- Có thể thấy rằng trong những năm qua, Misrosoft đã thiết lập được một nền
tảng vững chắc cho sự phát riển bền vững. Nền tảng này được tạo ra bởi trách
nhiệm đối với xã hội, liên tục giới thiệu ra thị trường những sản phẩm mới, tạo
cơ hội cho đối tác, cải thiện độ thoả mãn của khách hàng và hoàn thiện hoạt
động nội bộ.
II.2 Giới thiệu về hệ điều hành Windows Sever 2003
- Như chúng ta đã biết khoa học máy vi tính ngày nay vô cùng phát triển, do nhu
cầu trao đổi thông tin tăng lên không ngừng .Ngày nay máy vi tính là một vật
bất khả li thân của nhiều người, nó đi sâu vào đời sống và giúp lưu trữ, xử lý
thông tin hết sức đơn giản. Nhưng do yêu cầu công việc muốn trao đổi thông
tin với nhau thì người ta cần đến một giao thức hết sức quan trọng đó là giao

thức mạng máy tính. Mạng vi tính giúp rút ngắn khoảng cách về địa lí dù bạn ở
nơi đâu Điều đó đã kéo theo sự phát triển đến chóng mặt của các mạng máy vi
Page 18
tính như:mạng lan mạng wan, mạng internet…Để đáp ứng yêu cầu thời đại,
Microsoft nhà cung cấp phần mềm hàng đầu trên thề giới đã tung ra nhiều hệ
điều hành như: win server 2000, window server 2003… để điều hành ,quản lý
mạng máy vi tính.
- Hệ điều hành Windows 2000 Server có 3 phiên bản chính là Windows 2000
Server, Windows 2000 Advanced Server và Windows 2000 Datacenter Server.
Với mỗi phiên bản, Microsoft bổ sung thêm các tính năng mở rộng cho từng
loại dịch vụ. Đến khi hệ điều hành Windows Server 2003 ra đời thì Microsoft
cũng dựa trên các tính năng của từng phiên bản để phân loại do đó có rất nhiều
phiên bản của họ Server 2003 nhưng có 4 phiên bản được sử dụng rộng rãi
nhất với nhiều mục đích khác nhau
+ Bản Standard Edition: Dùng trong một hệ thống máy tính nhỏ vừa
+ Bản Enterprise Edition: Dùng cho những doanh nghiệp vừa và nhỏ
+ Bản Wed Edition : Dùng cài đặt cho những máy chủ wed
+ Bản Datacenter Edition : Phiên bản trung tâm dữ liệu dùng cho các máy
chủ ứng dụng cao cấp
II.2.1: Một số điểm nổi bật của windows sever 2003
- Dễ dàng triển khai, quản lý và sử dụng:
Với giao diện Windows quen thuộc của nó, Windows Server 2003 là dễ dàng
để sử dụng. Trình thuật sĩ mới sắp xếp hợp lý đơn giản hóa các thiết lập vai trò
máy chủ cụ thể và nhiệm vụ quản lý máy chủ thường xuyên để các máy chủ
thậm chí không có một quản trị chuyên dụng dễ dàng quản lý. Ngoài ra, các
quản trị viên có một số tính năng mới và cải tiến được thiết kế để làm cho nó
dễ dàng hơn để triển khai Active Directory. Lớn bản sao Active Directory có
thể được triển khai từ các phương tiện sao lưu, và nâng cấp từ hệ điều hành
trước máy chủ như Microsoft Windows NT ® là dễ dàng hơn với Active
Directory Migration Tool (ADMT), bản sao mật khẩu và hoàn toàn kịch bản.

Duy trì Active Directory là dễ dàng hơn với các tính năng mới, chẳng hạn như
khả năng đổi tên lĩnh vực, xác định lại các lược đồ, cho các quản trị viên sự
linh hoạt để xử lý các thay đổi tổ chức có thể xảy ra. Ngoài ra, qua rừng ủy
thác cho các quản trị viên kết nối các khu rừng Active Directory, cung cấp
quyền tự chủ mà không bị mất tích hợp. Cuối cùng, công cụ triển khai cải tiến,
chẳng hạn như các dịch vụ cài đặt từ xa, giúp các quản trị viên nhanh chóng
tạo ra hình ảnh hệ thống và triển khai máy chủ
- Hạ tầng bảo mật:
Máy tính nối mạng hiệu quả và an toàn là quan trọng hơn bao giờ hết cho một
doanh nghiệp để duy trì khả năng cạnh tranh. Windows Server 2003 cho phép
Page 19
tổ chức tận dụng lợi thế của CNTT hiện có khoản đầu tư và mở rộng những lợi
thế cho các đối tác, khách hàng, và các nhà cung cấp bằng cách triển khai các
tính năng chính như tín thác rừng qua Microsoft Active Directory ® dịch vụ
cũng như tích hợp Microsoft NET Passport. Quản lý danh tính trong Active
Directory mở rộng toàn bộ mạng, giúp đảm bảo an ninh trong toàn doanh
nghiệp. Thật dễ dàng để mã hóa dữ liệu nhạy cảm, và các chính sách hạn chế
phần mềm có thể được sử dụng để ngăn chặn thiệt hại gây ra bởi virus và mã
độc hại khác. Windows Server 2003 là sự lựa chọn tốt nhất cho việc triển khai
một cơ sở hạ tầng khóa công khai (PKI), và tự động kết nạp của nó và các tính
năng autorenewal làm cho nó dễ dàng để triển khai các thẻ thông minh và giấy
chứng nhận trên toàn doanh nghiệp.
- Tính ổn định, độ sẵn sàng, khả năng mở rộng và hiệu năng đạt cấp độ doanh
nghiệp:
Độ tin cậy được tăng cường thông qua một loạt các tính năng mới và cải tiến
bao gồm cả phản chiếu bộ nhớ, bộ nhớ Add Hot, và phát hiện sức khỏe trong
Internet Information Services (IIS) 6.0. Để biết tính khả dụng cao hơn,
Microsoft Cụm dịch vụ hỗ trợ lên đến tám cụm nút và các nút địa lý tách biệt.
Khả năng mở rộng tốt hơn được cung cấp với khả năng quy mô từ một bộ xử
lý duy nhất để hệ thống 32-chiều. Nhìn chung, Windows Server 2003 là nhanh

hơn với 140% hiệu năng hệ thống tập tin tốt hơn cũng như hiệu suất hoạt động
nhanh hơn đáng kể cho Active Directory, các dịch vụ Web XML, Terminal
Services, và kết nối mạng.
- Giảm TCO thông qua sự hợp nhất và các công nghệ mới nhất:
Windows Server 2003 cung cấp nhiều tiến bộ kỹ thuật giúp các tổ chức thấp
hơn tổng chi phí sở hữu (TCO). Resource Manager của Windows, ví dụ, cho
phép các quản trị viên sử dụng tài nguyên bộ (đối với bộ vi xử lý và bộ nhớ)
trên các ứng dụng máy chủ và quản lý họ mặc dù các thiết lập Group Policy.
Lưu trữ và giúp củng cố các dịch vụ tập tin. Các cải tiến khác bao gồm hỗ trợ
cho bộ nhớ truy cập không thống nhất (NUMA), công nghệ Intel Hyper-
Threading, và nhiều con đường vào / ra (I / O), tất cả đều giúp đỡ "quy mô"
các máy chủ.
- Dễ dàng tạo ra các Web Site động cho môi trường Intranet và Internet
IIS 6.0, các máy chủ Web bao gồm trong Windows Server 2003, cung cấp tăng
cường an ninh và kiến trúc đáng tin cậy mà cung cấp cách ly ứng dụng và hiệu
suất cải thiện rất nhiều. Kết quả: tổng thể độ tin cậy cao hơn và thời gian hoạt
động. Và Microsoft Windows Media ® dịch vụ làm cho nó dễ dàng để xây
dựng các phương tiện truyền thông giải pháp với chương trình nội dung động
cũng như nhanh hơn và hiệu suất đáng tin cậy hơn.
Page 20
- Phát triển nhanh chóng với Máy chủ Ứng dụng Tích hợp (Integrated
Application Server)
NET Framework của Microsoft. Hội nhập sâu vào hệ thống điều hành máy chủ
Windows 2003. Microsoft ASP.NET cho phép các ứng dụng Web hiệu suất
cao. Với công nghệ kết nối NET., Các nhà phát triển được giải thoát khỏi phải
viết tẻ nhạt "hệ thống ống nước" mã và có thể làm việc hiệu quả với các ngôn
ngữ lập trình và công cụ mà họ đã biết. Windows Server 2003 cung cấp nhiều
tính năng tăng năng suất của nhà phát triển và giá trị của các ứng dụng. Các
ứng dụng hiện có thể dễ dàng đóng gói như các dịch vụ Web XML. Ứng dụng
UNIX có thể dễ dàng tích hợp hoặc di chuyển. Và các nhà phát triển có thể

nhanh chóng xây dựng các ứng dụng Web di động nhận thức và dịch vụ thông
qua điện thoại di động ASP.NET Web Forms điều khiển và các công cụ khác.
- Dễ dàng tìm kiếm, chia xẻ và sử dụng lại các XML Web Services:
Windows Server 2003 bao gồm doanh nghiệp UDDI Services, một cơ sở hạ
tầng năng động và linh hoạt cho các dịch vụ Web XML. Giải pháp này dựa
trên các tiêu chuẩn cho phép các công ty chạy UDDI (Universal mô tả,
Discovery và hội nhập) thư mục cho việc sử dụng mạng nội bộ hoặc mạng diện
rộng, làm cho nó dễ dàng để khám phá các dịch vụ Web và các nguồn lực
chương trình khác. Các nhà phát triển có thể dễ dàng và nhanh chóng tìm thấy
và tái sử dụng các dịch vụ Web có sẵn trong tổ chức. Quản trị viên IT có thể
danh mục và quản lý các nguồn tài nguyên lập trình trong mạng của họ. Dịch
vụ doanh nghiệp UDDI cũng giúp các công ty xây dựng và triển khai thông
minh hơn, các ứng dụng đáng tin cậy hơn.
- Các công cụ quản lý mạnh
Dự kiến có sẵn như là một add-trong thành phần, Group Policy Management
Console (GPMC) cho phép quản trị viên để triển khai và quản lý các chính
sách tự động hóa các vùng cấu hình quan trọng như máy tính để bàn, các thiết
lập của người sử dụng, an ninh, và hồ sơ chuyển vùng. Một tập hợp mới các
công cụ dòng lệnh cho phép các quản trị viên kịch bản và tự động hóa các chức
năng quản lý, cho phép hầu hết các nhiệm vụ quản lý để được hoàn thành từ
dòng lệnh nếu muốn. Hỗ trợ cho Microsoft Software Update Services (SUS)
giúp người quản trị tự động cập nhật hệ thống mới nhất. Và dịch vụ Volume
Shadow Sao chép cải thiện sao lưu, phục hồi, và hệ thống mạng lưới khu vực
(SAN) nhiệm vụ quản lý.
- Tăng sức mạnh của người sử dụng, Giảm chi phí hỗ trợ:
Với tính năng sao chép bóng mới, người dùng có thể lấy phiên bản trước của
tập tin ngay lập tức, mà không yêu cầu hỗ trợ tốn kém từ một người chuyên
nghiệp hỗ trợ. Cải tiến để hệ thống tập tin phân tán (DFS) và dịch vụ File
Replication (FRS) cung cấp cho người sử dụng một cách nhất quán để truy cập
các tập tin của họ ở bất cứ nơi nào họ. Đối với người dùng từ xa, những người

Page 21
cần mức độ bảo mật cao, Quản lý kết nối truy cập từ xa có thể được cấu hình
để cung cấp cho truy cập mạng riêng ảo (VPN) cho người sử dụng mà không
có những người sử dụng phải biết các thông tin cấu hình kết nối kỹ thuật.
- Chuyên gia từ mạng lưới các đối tác toàn cầu và các Chuyên viên được Chứng
nhận:
ổ chức có quyền truy cập đến một loạt các giải pháp và trên toàn thế giới
chuyên môn có sẵn, bao gồm 750.000 đối tác cung cấp phần cứng, phần mềm,
và dịch vụ cũng như 450.000 Microsoft Certified Professional (MCP).
- Ngoài ra windows server 2003 còn có:
+. Khả năng kết chùm các Server để san sẻ tải (Network Load Balancing
Clusters) và cài đặt nóng RAM (hot swap).
+. Hỗ trợ tốt hệ điều hành Windows XP như hiểu được chính sách nhóm
(group policy) được thiết lập trong Windows XP, có bộ công cụ quản trị đầy
đủ các tính năng chạy trên Windows XP.
+. Tích hợp tính năng cơ bản của Mail Server : đối với các công ty nhỏ không
đủ chi phí mua Exchange để xây dựng Mail Server, có thể sử dụng dịch vụ
POP3 và SMTP được tích hợp sẵn trong Windows Server 2003 để làm hệ
thống mail đơn giản phục vụ cho công ty.
+. Cung cấp miễn phí hệ cơ sở dữ liệu thu gọn MSDE (Microsoft Database
Engine) được cắt xén từ SQL Server 2000. Tuy MSDE không có công cụ quản
trị nhưng nó giúp ích cho các công ty nhỏ triển khai được các ứng dụng liên
quan đến cơ sở dữ liệu mà không phải tốn chi phí nhiều để mua bản SQL
Server.
+. NAT Traversal hỗ trợ IPSec là một cải tiến mới cho phép các máy bên trong
mạng nội bộ thực hiện các kết nối peer-to-peer đến các máy bên ngoài internet,
các thông tin được truyền giữa các máy này có thể được mã hóa hoàn toàn.
+. Bổ sung tính năng NetBIOS over TCP/IP cho dịch vụ RRAS (Routing and
Remote Access) cho phép duyệt các máy tính trong mạng nhưng ở xa thông
qua công cụ Network Neughborhood.

+. Active Directory 1.1 cho phép ủy quyền giữa các gốc rừng với nhau đồng
thời việc backup dữ liệu của Active Directory cũng dễ dàng hơn.
+. Hỗ trợ công tác quản trị từ xa do Windows Server 2003 cải tiến RDP
(Remote Desktop Protocol) có thể truyền trên đường truyền 40Kbps. Web
Page 22
admin giúp người dùng quản trị server từ xa thông qua dịch vụ web một cách
trực quan và dễ dàng.
II.2.2 Ưng dụng của windows sever 2003
- Chạy các cơ sở hạ tầng CNTT hiệu quả hơn. Xây dựng các ứng dụng kịp thời
mang lại một hạ tầng máy chủ mạnh mẽ giúp nâng cao năng suất lao động của
các kỹ sư thông tin và giảm chi phí hỗ trợ.
● Windows Server 2003 là một hệ điều hành máy chủ có chất lượng cao.
● Có Tốc độ và quy mô tốt.
● Thích hợp với mọi loại hình doanh nghiệp từ quy mô nhỏ đến lớn.
II.3: Kết luận chương
- Từ những tính năng nổi bật với nhu cầu trao đổi thông tin thì cũng yêu cầu khả
năng bảo mật thông tin đó ngày càng tốt hơn. Window server 2003 (win2k3)là
một sự lựa chọn đúng đắn. Win2k3 là phiên bản kế thừa và phát triển các hệ
điều hành trước đó. Nó đã tích hợp rất nhiều công cụ mạnh nhằm giúp người
quản trị có thể thiết lập bảo mật , quản trị hệ thống tin trong mạng của mình
trước các cuộc thâm nhập hệ thống trái phép.vì vậy việc tìm hiểu về chính sách
bảo mật trong window server 2003 là một nhu cầu tất yếu.
 Chính vì những lý do nêu trên tôi sẽ lựa chọn hệ điều hành windows
server 2003 để quản lý cho nội bộ mạng của công ty mạng Master
Page 23
CHƯƠNG III
III. Quản lý mạng công ty Master bằng công nghệ của Microsoft
III.1 Mô hình nâng cấp công ty Master
Page 24
Hình III.1: Sơ đồ nâng cấp hệ thống mạng nội bộ công ty Master


III.2 Công nghệ:
III.2.1: Áp dụng công nghệ trong quản lý người dùng
Để áp dụng việc quản lý người dùng trong mạng nội bộ của công ty ta sử
dụng 2 mô hình mạng là: Workgroup và Domain
Page 25

×